Kỷ yếu kỷ niệm 35 năm thành lập Trường ĐH<br />
<br />
ng nghiệp Th c ph m T<br />
<br />
h<br />
<br />
inh<br />
<br />
-2017)<br />
<br />
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA VIETINBANK –<br />
CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ<br />
Hà Nam Khánh Giao1,*, Hồ thị Hồng Oanh2<br />
Trường Đại học Tài ch nh- Marketing<br />
Ngân hàng Thương mại cổ phần ng thương Việt Nam<br />
1<br />
<br />
2<br />
<br />
*<br />
<br />
Email: khanhgiaohn@yahoo.com<br />
<br />
Ngày nhận bài:16/12/2017 ; Ngày chấp nhận đăng: 30/08/2017<br />
TÓM TẮT<br />
Nghiên cứu này nhằm nhận dạng các yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của<br />
Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam (VietinBank)-chi nhánh Quảng Trị, thông qua<br />
phỏng vấn 249 khách hàng đã từng có giao dịch với chi nhánh. Phương pháp phân tích cạnh tranh bằng<br />
mô hình IFE, EFE, QSPM, SWOT kết hợp với phân tích giá trị trung bình của các biến quan sát.<br />
Kết quả cho thấy có 5 yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của VietinBank -chi nhánh Quảng<br />
Trị: (1) Năng lực mạng lưới phân phối, (2) Năng lực sản phẩm và thị phần, (3) Năng lực nhân viên, (4)<br />
Năng lực đáp ứng nhu cầu khách hàng, (5) Năng lực quản trị. Kết quả nghiên cứu này hy vọng sẽ giúp<br />
cho các nhà quản lý có những quyết định phù hợp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của VietinBank-chi<br />
nhánh Quảng Trị.<br />
Từ khóa: Năng lực mạng lưới phân phối, Năng lực sản phẩm và thị phần, Năng lực nhân viên, Năng<br />
lực đáp ứng nhu cầu khách hàng, Năng lực quản trị.<br />
1. GIỚI THIỆU<br />
Trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam và thế giới đang gặp nhiều khó khăn do khủng hoảng và suy<br />
thoái kinh tế, ngành ngân hàng cũng đối diện với nhiều khó khăn trong hoạt động kinh doanh tài chính<br />
ngân hàng, và sự cạnh tranh quyết liệt từ các ngân hàng trong nước và nước ngoài có nhiều tiềm năng lẫn<br />
kinh nghiệm.<br />
Quảng Trị là một tỉnh thuộc khu vực miền Trung, nơi không có nhiều lợi thế trong phát triển kinh tế,<br />
lại là nơi các ngân hàng cạnh tranh rất khốc liệt về thị phần, nguồn vốn, nhân lực... VietinBank Quảng Trị<br />
là ngân hàng 100% vốn nhà nước, có mạng lưới rộng khắp trên từng địa bàn huyện, có nguồn nhân lực<br />
dồi dào với kinh nghiệm làm việc lâu năm…, làm sao để có thể cạnh tranh và phát triển trước các đối thủ,<br />
làm sao để có thể đứng vững trên đôi chân của mình là vấn đề VietinBank Quảng Trị luôn quan tâm hàng<br />
đầu.<br />
Nghiên cứu được thực hiện với mục tiêu: (1) Phân tích, và đánh giá các chỉ tiêu về năng lực cạnh<br />
tranh của VietinBank Quảng Trị; (2) Phân tích SWOT về năng lực cạnh tranh của VietinBank Quảng Trị;<br />
(3) ết hợp hai phần phân tích trên, đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của<br />
VietinBank Quảng Trị trong thời gian tới.<br />
2. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ KHUNG LÝ THUYẾT<br />
2.1. Năng lực cạnh tranh của ngân hàng thƣơng mại<br />
Lê Văn Vĩnh (2013) tóm lược: “Năng lực cạnh tranh (NLCT) của một ngân hàng là khả năng ngân<br />
hàng đó tạo ra, duy trì và phát triển những lợi thế nhằm duy trì và mở rộng thị phần; đạt được mức lợi<br />
286<br />
<br />
Nâng cao năng l c cạnh tranh của Vietinbank – chi nhánh Quảng Trị<br />
nhuận cao hơn mức trung bình của ngành và liên tục tăng đồng thời đảm bảo sự hoạt động an toàn và lành<br />
mạnh, có khả năng chống đỡ và vượt qua những biến động bất lợi của môi trường kinh doanh”.<br />
2.2. Các chỉ tiêu phản ánh năng lực cạnh tranh<br />
- Năng lực tài chính: Vốn điều lệ, vốn tự có; Quy mô và khả năng huy động vốn; hả năng thanh<br />
toán; hả năng sinh lời (Tỷ lệ thu nhập trên vốn chủ sở hữu-return on equity-ROE, Tỷ lệ thu nhập trên<br />
tổng tài sản- Return on asset- ROA); Mức độ rủi ro (Hệ số an toàn vốn-capital adequacy ratio-CAR, Chất<br />
lượng tín dụng (tỷ lệ nợ quá hạn) (Phan Thị Cúc, 2006, Nguyễn Đăng Dờn, 2009, Đặng Hữu Mẫn, 2010).<br />
- Tính đa dạng của sản phẩm dịch vụ và năng lực marketing: Các ngân hàng thương mại (NHTM) có<br />
thể phát huy khả năng cạnh tranh của mình không chỉ bằng sản phẩm cơ bản mà còn thể hiện ở tính độc<br />
đáo, sự đa dạng của sản phẩm dịch vụ của mình và marketing thành công sản phẩm dịch vụ đó đến với<br />
khách hàng (Phan Thị Cúc, 2006).<br />
- Nguồn nhân lực và Năng lực quản trị điều hành ngân hàng: Hiệu quả của các chính sách nhân sự,<br />
đặc biệt chính sách tuyển dụng, cơ chế thù lao là một chỉ tiêu quan trọng để đánh giá khả năng duy trì một<br />
đội ngũ nhân sự chất lượng cao của một ngân hàng (Nguyễn Hữu Thà, 2014); Năng lực quản trị, kiểm<br />
soát và điều hành của nhà lãnh đạo trong ngân hàng có vai trò rất quan trọng trong việc đảm bảo tính hiệu<br />
quả, an toàn trong hoạt động ngân hàng (Phạm Thanh Bình, 2005).<br />
- Năng lực cạnh tranh về xây dựng uy tín và thương hiệu: đây là tài sản vô hình mà một ngân hàng<br />
có được sẽ là vũ khí chủ lực để ngân hàng đó có thể vươn lên trong cạnh tranh với các đối thủ (Lê Thẩm<br />
Dương, 2013).<br />
- Năng lực công nghệ: các NHTM đang triển khai phát triển những sản phẩm ứng dụng công nghệ<br />
cao, và sử dụng các sản phẩm dịch vụ mang tính chất công nghệ làm thước đo cho sự cạnh tranh, đặc biệt<br />
là trong lĩnh vực thanh toán và các sản phẩm dịch vụ điện tử khác (Lê Thẩm Dương, 2013).<br />
Nghiên cứu của unt và Huizinga (2013) cho thấy hiệu quả kinh doanh của ngân hàng bị tác động<br />
bởi nhiều yếu tố như: đặc điểm kinh doanh của ngân hàng, điều kiện kinh tế vĩ mô, quy mô tài sản của<br />
ngân hàng, đặc biệt quy mô vốn chủ sở hữu càng lớn sẽ cho thấy sức mạnh của ngân hàng, đồng thời đa<br />
dạng hóa được hoạt động của các ngân hàng… và có điều kiện để làm tăng lợi nhuận cho các ngân hàng.<br />
Nghiên cứu của Xiaoqing và Heffernan (2009) cho thấy chất lượng quản lý của ngân hàng sẽ ảnh hưởng<br />
đến kết quả hoạt động của các ngân hàng, chất lượng quản lý thông qua chính sách, kế hoạch, chiến lược<br />
phát triển ngân hàng. Nghiên cứu của Malik và Hamilton (2011) cho thấy sự lành mạnh trong kinh doanh<br />
của ngân hàng càng lớn, tỷ suất sinh lời trên tài sản càng cao cho thấy khả năng tài chính của ngân hàng<br />
đó sẽ tốt hơn, quản lý vốn hiệu quả sẽ làm cho hiệu quả kinh doanh cao hơn, dẫn đến khả năng tài chính<br />
phát triển tốt hơn.<br />
Phan Thị Hồng Nga (2013) cho thấy có 13 nhân tố ảnh hưởng đến năng lực tài chính của các NHTM<br />
Việt Nam: Quy mô vốn chủ sở hữu, Đòn bẩy tài chính, Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu (CAR), Tỷ lệ nợ xấu<br />
trên dư nợ tín dụng, Dư nợ cho vay trên tổng tài sản, Tỷ suất sinh lời trên chủ sở hữu, Tỷ suất sinh lời trên<br />
tài sản, Tỷ lệ lãi cận biên trên tài sản, Chỉ số chi phí hoạt động, Hệ số đảm bảo tiền gửi, hả năng thanh<br />
khoản trên tài sản, hả năng thanh khoản ngắn hạn, Dư nợ cho vay trên tiền gửi. Hoàng Thị Thanh cho<br />
thấy có 10 yếu tố tạo nên năng lực cạnh tranh của các công ty cho thuê tài chính ở TP.Hồ Chí Minh: Chất<br />
lượng dịch vụ, Marketing, Tài chính, Nguồn nhân lực, Quản trị điều hành, Sản phẩm, Thương hiệu, Công<br />
nghệ, Mạng lưới, Lãi suất. Đặng Hữu Mẫn (2010) đánh giá năng lực cạnh tranh của các NHTM Việt Nam<br />
dựa trên các tiêu chí như: Năng lực tài chính, Năng lực thị phần, Năng lực cạnh tranh về nguồn nhân lực,<br />
Năng lực cạnh tranh về công nghệ, Năng lực cạnh tranh về hệ thống kênh phân phối, Năng lực cạnh tranh<br />
về mở rộng và phát triển dịch vụ, Năng lực cạnh tranh về thương hiệu.<br />
Từ những nghiên cứu trên, có thể đưa ra mô hình như sau: NLCT của VietinBank Quảng Trị<br />
f(Năng lực tài chính; Tính đa dạng của sản phẩm dịch vụ và năng lực marketing; Nguồn nhân lực và năng<br />
lực quản trị điều hành; Thương hiệu; Năng lực công nghệ; Năng lực thị phần; Năng lực hệ thống kênh<br />
phân phối)<br />
3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br />
Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp định lượng - Phương pháp phân tích cạnh<br />
287<br />
<br />
à Nam hánh iao<br />
<br />
Thị oàng Oanh<br />
<br />
tranh bằng mô hình IFE, EFE, QSPM, SWOT kết hợp với phân tích giá trị trung bình của các biến quan<br />
sát qua việc sử dụng bảng khảo sát với thang đo Likert năm mức độ, hệ số Cronbach’s Alpha, phân tích<br />
nhân tố EFA, phân tích hồi quy bội. Đề tài đóng góp trong việc kiểm định mô hình đánh giá NLCT tại<br />
VietinBank Quảng Trị.<br />
4. THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA VIETINBANK QUẢNG TRỊ<br />
4.1. Phân tích môi trƣờng bên trong của VietinBank Quảng Trị<br />
Bảng ma trận IFE (Bảng 1) cho thấy tổng điểm quan trọng đạt 3,31, VietinBank Quảng Trị ở mức<br />
tương đối tốt. Bên cạnh việc duy trì và phát huy những mặt mạnh như: tài chính lành mạnh, năng lực tài<br />
chính, đầu tư công nghệ, đào tạo huấn luyện, uy tín thương hiệu, VietinBank Quảng Trị cần phải chú<br />
trọng nhiều hơn nữa các công tác như: đào tạo phát triển đội ngũ nhân viên, sản phẩm dịch vụ, nâng cao<br />
chất lượng dịch vụ, tái cấu trúc cơ cấu tổ chức. Và đặc biệt là công tác quản lý rủi ro, quản trị hệ thống và<br />
đẩy mạnh việc mở rộng mạng lưới hoạt động, phát triển thị phần.<br />
Bảng 1. Ma trận đánh giá các yếu tố nội bộ (Internal fator evaluation- IFE) của VietinBank Quảng Trị<br />
<br />
1<br />
<br />
Trình độ nhân viên<br />
<br />
Mức độ<br />
quantrọng<br />
0,08<br />
<br />
2<br />
<br />
Đào tạo, huấn luyện<br />
<br />
0,07<br />
<br />
4<br />
<br />
0,28<br />
<br />
3<br />
<br />
Cơ cấu tổ chức<br />
<br />
0,05<br />
<br />
3<br />
<br />
0,15<br />
<br />
4<br />
<br />
Năng lực, tầm nhìn của Ban điều hành<br />
<br />
0,10<br />
<br />
4<br />
<br />
0,40<br />
<br />
5<br />
<br />
Tính đa dạng của sản phẩm, dịch vụ<br />
<br />
0,08<br />
<br />
3<br />
<br />
0,24<br />
<br />
6<br />
<br />
Đầu tư công nghệ<br />
<br />
0,08<br />
<br />
4<br />
<br />
0,32<br />
<br />
7<br />
<br />
Quản lí rủi ro, hệ thống<br />
<br />
0,07<br />
<br />
2<br />
<br />
0,14<br />
<br />
8<br />
<br />
Tài chính lành mạnh, tiềm lực tài chính lớn<br />
<br />
0,10<br />
<br />
4<br />
<br />
0,40<br />
<br />
9<br />
<br />
Chất lượng dịch vụ cao<br />
<br />
0,10<br />
<br />
3<br />
<br />
0,30<br />
<br />
10<br />
<br />
0,10<br />
<br />
3<br />
<br />
0,30<br />
<br />
11<br />
<br />
Chiến lược khách hàng, kinh doanh, marketing,<br />
nghiên cứu thị trường<br />
Mạng lưới chi nhánh/Thị phần<br />
<br />
0,07<br />
<br />
2<br />
<br />
0,14<br />
<br />
12<br />
<br />
Uy tín, thương hiệu<br />
<br />
0,10<br />
<br />
4<br />
<br />
0,40<br />
<br />
STT<br />
<br />
Yếu tố<br />
<br />
Tổng cộng<br />
<br />
Phân loại<br />
<br />
Tổng điểm<br />
<br />
3<br />
<br />
0,24<br />
<br />
1,00<br />
3,31<br />
Ngu n: hòng inh doanh VietinBank Quảng Trị)<br />
<br />
4.2. Phân tích môi trƣờng bên ngoài của VietinBank Quảng Trị<br />
Ma trận được thiết lập trên các yếu tố của môi trường bên ngoài đối với ảnh hưởng của VietinBank<br />
Quảng Trị, các yếu tố được xếp theo mức độ quan trọng đối với hoạt động của ngân hàng, sau đó phân<br />
loại theo mức phản ứng của ngân hàng đối với từng yếu tố.<br />
Kết quả bảng đánh giá cho thấy, tổng số điểm quan trọng đạt 3,42, khả năng phản ứng của<br />
VietinBank Quảng Trị khá tốt đối với các nhân tố tác động từ bên ngoài thông qua việc nắm bắt khá hiệu<br />
quả các cơ hội môi trường và phòng tránh những mối đe dọa từ bên ngoài.<br />
Mức độ phân loại 4 cho thấy VietinBank Quảng Trị tận dụng tốt các cơ hội về thu nhập quốc dân<br />
tăng, an ninh chính trị ổn định, tăng trưởng cao của nền kinh tế Việt Nam, vận dụng đúng chủ trương<br />
chính sách của Nhà nước về ngành ngân hàng. Mức độ phân loại 3 cho thấy VietinBank Quảng Trị có<br />
bước chuẩn bị khá tốt trước các chính sách đổi mới về quản lý Nhà nước về tiền tệ, tình hình lạm phát, và<br />
tác động cạnh tranh trong ngành.<br />
Tuy nhiên, nền kinh tế tiền mặt tại Việt Nam vẫn còn tồn tại khá phổ biến, tình trạng biến động bất<br />
thường của tỷ giá vàng, tỷ giá ngoại tệ, và thiên tai dịch bệnh xảy ra thường xuyên là những thách thức rất<br />
lớn cho VietinBank Quảng Trị nói riêng và cho hệ thống ngân hàng trên địa bàn nói chung.<br />
288<br />
<br />
Nâng cao năng l c cạnh tranh của Vietinbank – chi nhánh Quảng Trị<br />
Bảng 2. Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (External factor evations- EFE) của VietinBank Quảng Trị<br />
STT<br />
<br />
Yếu tố<br />
<br />
Mức độ quan<br />
trọng<br />
0,12<br />
<br />
Phân loại<br />
<br />
Tổng điểm<br />
<br />
4<br />
<br />
0,48<br />
<br />
1<br />
<br />
Thu nhập quốc dân tăng<br />
<br />
2<br />
<br />
Thói quen sử dụng tiền mặt trong thanh toán.<br />
<br />
0,08<br />
<br />
2<br />
<br />
0,16<br />
<br />
3<br />
<br />
An ninh chính trị và tăng trưởng kinh tế Việt Nam<br />
<br />
0,09<br />
<br />
4<br />
<br />
0,36<br />
<br />
4<br />
<br />
Cơ chế chính sách pháp luật Nhà nước về ngân hàng<br />
<br />
0,09<br />
<br />
4<br />
<br />
0,36<br />
<br />
5<br />
<br />
0,10<br />
<br />
4<br />
<br />
0,40<br />
<br />
6<br />
<br />
Tác động gia nhập WTO, Hiệp định thương mai<br />
Việt - Mỹ<br />
Hiện đại hóa ngân hàng thông qua hợp tác quốc tế<br />
<br />
0,12<br />
<br />
3<br />
<br />
0,36<br />
<br />
7<br />
<br />
Cạnh tranh ngành<br />
<br />
0,10<br />
<br />
3<br />
<br />
0,30<br />
<br />
8<br />
<br />
Mở rộng đầu tư, sản xuất<br />
<br />
0,10<br />
<br />
4<br />
<br />
0,40<br />
<br />
9<br />
<br />
Tốc độ phát triển công nghệ thông tin<br />
<br />
0,10<br />
<br />
4<br />
<br />
0,40<br />
<br />
10<br />
<br />
Biến động giá vàng, ngoại tệ, thiên tai, dịch cúm…<br />
<br />
0,10<br />
<br />
2<br />
<br />
0,20<br />
<br />
Tổng cộng<br />
<br />
1,00<br />
3,42<br />
Ngu n: hòng inh doanh VietinBank Quảng Trị)<br />
<br />
4.3. Ma trận hình ảnh cạnh tranh của VietinBank Quảng Trị với các đối thủ<br />
Qua phân tích ma trận hình ảnh cạnh tranh (Bảng 3), có thể thấy VietinBank Quảng Trị hiện đang<br />
dẫn đầu với tổng số điểm là 3,17, theo sau là Sacombank là 2,74, Agribank là 2,14 và VPBank là 2,04.<br />
Đối thủ cạnh tranh gần nhất của VietinBank Quảng Trị thời điểm này là Sacombank với ưu thế về vốn và<br />
mạng lưới đang đuổi bám rất sát VietinBank Quảng Trị về thị phần. Một đối thủ khác cũng rất đáng phải<br />
quan tâm của Vietinbank là Agribank.<br />
4.4. Đánh giá năng lực cạnh tranh của VietinBank Quảng Trị qua khảo sát<br />
Mẫu nghiên cứu gồm 249 khách hàng, trong đó, 52,21% là nữ, và 47,79% là nam. Tuổi khách hàng<br />
chủ yếu nằm trong khoảng 31-50 tuổi, chiếm 55,82%, độ tuổi trên 50 tuổi có tỷ trọng thấp nhất. Đối<br />
tượng khách hàng giao dịch tại VietinBank Quảng Trị chủ yếu làm 4 nghề: nội trợ (7,63%), sinh viên<br />
(20,08%), kinh doanh (29,72%), công nhân viên chức (38,15%). hách hàng giao dịch tại VietinBank<br />
Quảng Trị chủ yếu là người có trình độ Cao đẳng, Đại học, và Sau đại học (chiếm 69,9%), do khách hàng<br />
là cán bộ công chức chiếm tỷ trọng lớn. hách hàng giao dịch với VietinBank Quảng Trị chủ yếu từ 3-5<br />
năm (48,6%), trên 5 năm chiếm 17,7%, từ 1-3 năm chiếm 21,7%, và mới giao dịch chỉ 12%. Về sản phẩm<br />
chính được giao dich thường xuyên: Tín dụng 37,8%, Tiền gửi tiết kiệm 28,1%, Thẻ 17,7%, Thanh toán<br />
quốc tế 8,4%, dịch vụ khác 8%.<br />
Bảng 4. Hệ số cronbach’s Alpha của các yếu tố năng lực cạnh tranh<br />
STT<br />
<br />
Yếu tố<br />
<br />
Cronbach's Alpha<br />
<br />
Sig.<br />
<br />
1<br />
<br />
Năng lực tài chính<br />
<br />
0,702<br />
<br />
0,000<br />
<br />
2<br />
<br />
Tính đa dạng của sản phẩm dịch vụ và năng lực<br />
marketing<br />
<br />
0,713<br />
<br />
0,000<br />
<br />
3<br />
<br />
Nguồn nhân lực và năng lực quản trị điều hành<br />
<br />
0,816<br />
<br />
0,000<br />
<br />
4<br />
<br />
Thương hiệu<br />
<br />
0,704<br />
<br />
0,000<br />
<br />
5<br />
<br />
Năng lực về công nghệ<br />
<br />
0,731<br />
<br />
0,000<br />
<br />
6<br />
<br />
Năng lực thị phần<br />
<br />
0,814<br />
<br />
0,000<br />
<br />
7<br />
<br />
Năng lực hệ thống kênh phân phối<br />
<br />
0,727<br />
<br />
0,000<br />
(Ngu n: Số liệu khảo sát)<br />
<br />
Hệ số Cronbach’s alpha được dùng để phân tích độ tin cậy của các câu hỏi điều tra đối với các khách<br />
hàng hiện đang giao dịch với VietinBank Quảng Trị. ết quả tại Bảng 4 thấy rằng tất cả các hệ số<br />
289<br />
<br />
à Nam hánh iao<br />
<br />
Thị oàng Oanh<br />
<br />
Cronbach’s Alpha cho từng yếu tố đều lớn hơn 0,7. Vì vậy, có thể kết luận rằng, các người trả lời hiểu rõ<br />
câu hỏi, và các thang đo đánh giá là tin cậy (Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008).<br />
Phân tích nhân tố khám phá EFA (Bảng 5) sử dụng phương pháp trích Principal Axis Factoring và<br />
ph p quay Promax. ết quả phân tích nhân tố cho thấy, từ tập hợp 24 biến mô tả năng lực cạnh tranh đã<br />
trích lập ra được 05 nhân tố, phản ánh 71,661% sự biến động của các biến thể hiện năng lực cạnh tranh<br />
của VietinBank Quảng Trị (Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008). Các nhân tố mới được tạo<br />
ra bao gồm:<br />
Nhân tố 1: Nhóm nhân tố liên quan đến sản phẩm và thị phần của VietinBank Quảng Trị, được đặt<br />
tên là “Năng lực sản phẩm và thị phần”.<br />
Nhân tố 2: Nhóm nhân tố liên quan đến trình độ của nhân viên ngân hàng, được đặt tên là “Năng lực<br />
nhân viên”.<br />
Nhân tố 3: Nhóm nhân tố liên quan đến khả năng đáp ứng nhu cầu của khách hàng, được đặt tên là<br />
“Năng lực đáp ứng nhu cầu khách hàng”.<br />
Nhân tố 4: Nhóm nhân tố liên quan đến khả năng quản trị của Ngân hàng, được đặt tên là “Năng lực<br />
quản trị”.<br />
Nhân tố 5: Nhóm nhân tố liên quan đến năng lực mạng lưới của VietinBank Quảng Trị (QT), được<br />
đặt tên là “Năng lực mạng lưới phân phối”.<br />
Hình 1 cho thấy tất cả các nhân tố đều đạt trị số trung bình khá cao, trên 3 điểm (thang điểm 5), trừ<br />
nhân tố “Năng lực quản trị”, có thể được giải thích bởi một số nguyên nhân sau: (1) tuy dư nợ cho vay<br />
cao, lợi nhuận trước dự phòng cao, nhưng giai đoạn vừa qua kinh tế khó khăn, doanh nghiệp ngừng sản<br />
xuất khá nhiều khiến nợ quá hạn tăng, để đảm bảo hệ số rủi ro theo đúng quy định của Ngân hàng Nhà<br />
nước, VietinBank Quảng Trị tăng cường trích lập dự phòng rủi ro, nên khiến lợi nhuận giảm; (2) Có một<br />
giai đoạn VietinBank Quảng Trị nâng lãi suất khá cao do tình hình lạm phát tăng, lãi suất huy động tăng<br />
khiến doanh nghiệp và người vay phản ứng.<br />
Bảng 3. Ma trận hình ảnh các đối thủ cạnh tranh của VietinBank Quảng Trị<br />
<br />
STT<br />
<br />
Các yếu tố thành công<br />
<br />
Mức độ<br />
quan<br />
trọng<br />
<br />
VietinBank<br />
Quảng Trị<br />
Hạng ĐQT<br />
<br />
Sacombank<br />
<br />
Agribank<br />
<br />
Hạng<br />
<br />
ĐQT<br />
<br />
Hạng<br />
<br />
ĐQT<br />
<br />
VP Bank<br />
Hạng<br />
<br />
ĐQT<br />
<br />
1<br />
<br />
Hiểu biết về thị trường<br />
<br />
0,17<br />
<br />
2<br />
<br />
0,14<br />
<br />
2<br />
<br />
0,14<br />
<br />
2<br />
<br />
0,14<br />
<br />
2<br />
<br />
0,14<br />
<br />
2<br />
<br />
Khả năng tài chính<br />
<br />
0,12<br />
<br />
3<br />
<br />
0,36<br />
<br />
4<br />
<br />
0,48<br />
<br />
2<br />
<br />
0,24<br />
<br />
2<br />
<br />
0,24<br />
<br />
3<br />
<br />
0,07<br />
<br />
3<br />
<br />
0,21<br />
<br />
3<br />
<br />
0,21<br />
<br />
3<br />
<br />
0,21<br />
<br />
3<br />
<br />
0,21<br />
<br />
4<br />
<br />
Khả năng cạnh tranh về<br />
giá<br />
Mạng lưới phân phối<br />
<br />
0,15<br />
<br />
3<br />
<br />
0,15<br />
<br />
4<br />
<br />
0,20<br />
<br />
2<br />
<br />
0,10<br />
<br />
2<br />
<br />
0,10<br />
<br />
5<br />
<br />
Chăm sóc khách hàng<br />
<br />
0,10<br />
<br />
3<br />
<br />
0,30<br />
<br />
3<br />
<br />
0,30<br />
<br />
3<br />
<br />
0,30<br />
<br />
3<br />
<br />
0,30<br />
<br />
6<br />
<br />
Sự đa dạng về sản phẩm<br />
dịch vụ<br />
<br />
0,15<br />
<br />
3<br />
<br />
0,15<br />
<br />
2<br />
<br />
0,10<br />
<br />
2<br />
<br />
0,10<br />
<br />
1<br />
<br />
0,05<br />
<br />
7<br />
<br />
Công nghệ<br />
<br />
0,08<br />
<br />
4<br />
<br />
0,32<br />
<br />
2<br />
<br />
0,16<br />
<br />
2<br />
<br />
0,16<br />
<br />
2<br />
<br />
0,16<br />
<br />
8<br />
<br />
Thị phần<br />
<br />
0,08<br />
<br />
4<br />
<br />
0,32<br />
<br />
3<br />
<br />
0,24<br />
<br />
2<br />
<br />
0,16<br />
<br />
2<br />
<br />
0,16<br />
<br />
9<br />
<br />
Hiệu quả hoạt động của<br />
kênh phân phối<br />
<br />
0,08<br />
<br />
4<br />
<br />
0,32<br />
<br />
2<br />
<br />
0,16<br />
<br />
1<br />
<br />
0,08<br />
<br />
1<br />
<br />
0,08<br />
<br />
Tổng<br />
1,00<br />
hi chú: ĐQT: Điểm quan trọng<br />
<br />
3,17<br />
<br />
2,74<br />
<br />
2,14<br />
<br />
2,04<br />
<br />
Ngu n: hòng inh doanh VietinBank Quảng Trị)<br />
<br />
290<br />
<br />