intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nâng cao năng lực cạnh tranh của vietinbank – chi nhánh Quảng Trị

Chia sẻ: Hân Hân | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:12

101
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu này nhằm nhận dạng các yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam (VietinBank)-chi nhánh Quảng Trị, thông qua phỏng vấn 249 khách hàng đã từng có giao dịch với chi nhánh. Phương pháp phân tích cạnh tranh bằng mô hình IFE, EFE, QSPM, SWOT kết hợp với phân tích giá trị trung bình của các biến quan sát.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nâng cao năng lực cạnh tranh của vietinbank – chi nhánh Quảng Trị

Kỷ yếu kỷ niệm 35 năm thành lập Trường ĐH<br /> <br /> ng nghiệp Th c ph m T<br /> <br /> h<br /> <br /> inh<br /> <br /> -2017)<br /> <br /> NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA VIETINBANK –<br /> CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ<br /> Hà Nam Khánh Giao1,*, Hồ thị Hồng Oanh2<br /> Trường Đại học Tài ch nh- Marketing<br /> Ngân hàng Thương mại cổ phần ng thương Việt Nam<br /> 1<br /> <br /> 2<br /> <br /> *<br /> <br /> Email: khanhgiaohn@yahoo.com<br /> <br /> Ngày nhận bài:16/12/2017 ; Ngày chấp nhận đăng: 30/08/2017<br /> TÓM TẮT<br /> Nghiên cứu này nhằm nhận dạng các yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của<br /> Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam (VietinBank)-chi nhánh Quảng Trị, thông qua<br /> phỏng vấn 249 khách hàng đã từng có giao dịch với chi nhánh. Phương pháp phân tích cạnh tranh bằng<br /> mô hình IFE, EFE, QSPM, SWOT kết hợp với phân tích giá trị trung bình của các biến quan sát.<br /> Kết quả cho thấy có 5 yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của VietinBank -chi nhánh Quảng<br /> Trị: (1) Năng lực mạng lưới phân phối, (2) Năng lực sản phẩm và thị phần, (3) Năng lực nhân viên, (4)<br /> Năng lực đáp ứng nhu cầu khách hàng, (5) Năng lực quản trị. Kết quả nghiên cứu này hy vọng sẽ giúp<br /> cho các nhà quản lý có những quyết định phù hợp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của VietinBank-chi<br /> nhánh Quảng Trị.<br /> Từ khóa: Năng lực mạng lưới phân phối, Năng lực sản phẩm và thị phần, Năng lực nhân viên, Năng<br /> lực đáp ứng nhu cầu khách hàng, Năng lực quản trị.<br /> 1. GIỚI THIỆU<br /> Trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam và thế giới đang gặp nhiều khó khăn do khủng hoảng và suy<br /> thoái kinh tế, ngành ngân hàng cũng đối diện với nhiều khó khăn trong hoạt động kinh doanh tài chính<br /> ngân hàng, và sự cạnh tranh quyết liệt từ các ngân hàng trong nước và nước ngoài có nhiều tiềm năng lẫn<br /> kinh nghiệm.<br /> Quảng Trị là một tỉnh thuộc khu vực miền Trung, nơi không có nhiều lợi thế trong phát triển kinh tế,<br /> lại là nơi các ngân hàng cạnh tranh rất khốc liệt về thị phần, nguồn vốn, nhân lực... VietinBank Quảng Trị<br /> là ngân hàng 100% vốn nhà nước, có mạng lưới rộng khắp trên từng địa bàn huyện, có nguồn nhân lực<br /> dồi dào với kinh nghiệm làm việc lâu năm…, làm sao để có thể cạnh tranh và phát triển trước các đối thủ,<br /> làm sao để có thể đứng vững trên đôi chân của mình là vấn đề VietinBank Quảng Trị luôn quan tâm hàng<br /> đầu.<br /> Nghiên cứu được thực hiện với mục tiêu: (1) Phân tích, và đánh giá các chỉ tiêu về năng lực cạnh<br /> tranh của VietinBank Quảng Trị; (2) Phân tích SWOT về năng lực cạnh tranh của VietinBank Quảng Trị;<br /> (3) ết hợp hai phần phân tích trên, đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của<br /> VietinBank Quảng Trị trong thời gian tới.<br /> 2. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ KHUNG LÝ THUYẾT<br /> 2.1. Năng lực cạnh tranh của ngân hàng thƣơng mại<br /> Lê Văn Vĩnh (2013) tóm lược: “Năng lực cạnh tranh (NLCT) của một ngân hàng là khả năng ngân<br /> hàng đó tạo ra, duy trì và phát triển những lợi thế nhằm duy trì và mở rộng thị phần; đạt được mức lợi<br /> 286<br /> <br /> Nâng cao năng l c cạnh tranh của Vietinbank – chi nhánh Quảng Trị<br /> nhuận cao hơn mức trung bình của ngành và liên tục tăng đồng thời đảm bảo sự hoạt động an toàn và lành<br /> mạnh, có khả năng chống đỡ và vượt qua những biến động bất lợi của môi trường kinh doanh”.<br /> 2.2. Các chỉ tiêu phản ánh năng lực cạnh tranh<br /> - Năng lực tài chính: Vốn điều lệ, vốn tự có; Quy mô và khả năng huy động vốn; hả năng thanh<br /> toán; hả năng sinh lời (Tỷ lệ thu nhập trên vốn chủ sở hữu-return on equity-ROE, Tỷ lệ thu nhập trên<br /> tổng tài sản- Return on asset- ROA); Mức độ rủi ro (Hệ số an toàn vốn-capital adequacy ratio-CAR, Chất<br /> lượng tín dụng (tỷ lệ nợ quá hạn) (Phan Thị Cúc, 2006, Nguyễn Đăng Dờn, 2009, Đặng Hữu Mẫn, 2010).<br /> - Tính đa dạng của sản phẩm dịch vụ và năng lực marketing: Các ngân hàng thương mại (NHTM) có<br /> thể phát huy khả năng cạnh tranh của mình không chỉ bằng sản phẩm cơ bản mà còn thể hiện ở tính độc<br /> đáo, sự đa dạng của sản phẩm dịch vụ của mình và marketing thành công sản phẩm dịch vụ đó đến với<br /> khách hàng (Phan Thị Cúc, 2006).<br /> - Nguồn nhân lực và Năng lực quản trị điều hành ngân hàng: Hiệu quả của các chính sách nhân sự,<br /> đặc biệt chính sách tuyển dụng, cơ chế thù lao là một chỉ tiêu quan trọng để đánh giá khả năng duy trì một<br /> đội ngũ nhân sự chất lượng cao của một ngân hàng (Nguyễn Hữu Thà, 2014); Năng lực quản trị, kiểm<br /> soát và điều hành của nhà lãnh đạo trong ngân hàng có vai trò rất quan trọng trong việc đảm bảo tính hiệu<br /> quả, an toàn trong hoạt động ngân hàng (Phạm Thanh Bình, 2005).<br /> - Năng lực cạnh tranh về xây dựng uy tín và thương hiệu: đây là tài sản vô hình mà một ngân hàng<br /> có được sẽ là vũ khí chủ lực để ngân hàng đó có thể vươn lên trong cạnh tranh với các đối thủ (Lê Thẩm<br /> Dương, 2013).<br /> - Năng lực công nghệ: các NHTM đang triển khai phát triển những sản phẩm ứng dụng công nghệ<br /> cao, và sử dụng các sản phẩm dịch vụ mang tính chất công nghệ làm thước đo cho sự cạnh tranh, đặc biệt<br /> là trong lĩnh vực thanh toán và các sản phẩm dịch vụ điện tử khác (Lê Thẩm Dương, 2013).<br /> Nghiên cứu của unt và Huizinga (2013) cho thấy hiệu quả kinh doanh của ngân hàng bị tác động<br /> bởi nhiều yếu tố như: đặc điểm kinh doanh của ngân hàng, điều kiện kinh tế vĩ mô, quy mô tài sản của<br /> ngân hàng, đặc biệt quy mô vốn chủ sở hữu càng lớn sẽ cho thấy sức mạnh của ngân hàng, đồng thời đa<br /> dạng hóa được hoạt động của các ngân hàng… và có điều kiện để làm tăng lợi nhuận cho các ngân hàng.<br /> Nghiên cứu của Xiaoqing và Heffernan (2009) cho thấy chất lượng quản lý của ngân hàng sẽ ảnh hưởng<br /> đến kết quả hoạt động của các ngân hàng, chất lượng quản lý thông qua chính sách, kế hoạch, chiến lược<br /> phát triển ngân hàng. Nghiên cứu của Malik và Hamilton (2011) cho thấy sự lành mạnh trong kinh doanh<br /> của ngân hàng càng lớn, tỷ suất sinh lời trên tài sản càng cao cho thấy khả năng tài chính của ngân hàng<br /> đó sẽ tốt hơn, quản lý vốn hiệu quả sẽ làm cho hiệu quả kinh doanh cao hơn, dẫn đến khả năng tài chính<br /> phát triển tốt hơn.<br /> Phan Thị Hồng Nga (2013) cho thấy có 13 nhân tố ảnh hưởng đến năng lực tài chính của các NHTM<br /> Việt Nam: Quy mô vốn chủ sở hữu, Đòn bẩy tài chính, Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu (CAR), Tỷ lệ nợ xấu<br /> trên dư nợ tín dụng, Dư nợ cho vay trên tổng tài sản, Tỷ suất sinh lời trên chủ sở hữu, Tỷ suất sinh lời trên<br /> tài sản, Tỷ lệ lãi cận biên trên tài sản, Chỉ số chi phí hoạt động, Hệ số đảm bảo tiền gửi, hả năng thanh<br /> khoản trên tài sản, hả năng thanh khoản ngắn hạn, Dư nợ cho vay trên tiền gửi. Hoàng Thị Thanh cho<br /> thấy có 10 yếu tố tạo nên năng lực cạnh tranh của các công ty cho thuê tài chính ở TP.Hồ Chí Minh: Chất<br /> lượng dịch vụ, Marketing, Tài chính, Nguồn nhân lực, Quản trị điều hành, Sản phẩm, Thương hiệu, Công<br /> nghệ, Mạng lưới, Lãi suất. Đặng Hữu Mẫn (2010) đánh giá năng lực cạnh tranh của các NHTM Việt Nam<br /> dựa trên các tiêu chí như: Năng lực tài chính, Năng lực thị phần, Năng lực cạnh tranh về nguồn nhân lực,<br /> Năng lực cạnh tranh về công nghệ, Năng lực cạnh tranh về hệ thống kênh phân phối, Năng lực cạnh tranh<br /> về mở rộng và phát triển dịch vụ, Năng lực cạnh tranh về thương hiệu.<br /> Từ những nghiên cứu trên, có thể đưa ra mô hình như sau: NLCT của VietinBank Quảng Trị<br /> f(Năng lực tài chính; Tính đa dạng của sản phẩm dịch vụ và năng lực marketing; Nguồn nhân lực và năng<br /> lực quản trị điều hành; Thương hiệu; Năng lực công nghệ; Năng lực thị phần; Năng lực hệ thống kênh<br /> phân phối)<br /> 3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp định lượng - Phương pháp phân tích cạnh<br /> 287<br /> <br /> à Nam hánh iao<br /> <br /> Thị oàng Oanh<br /> <br /> tranh bằng mô hình IFE, EFE, QSPM, SWOT kết hợp với phân tích giá trị trung bình của các biến quan<br /> sát qua việc sử dụng bảng khảo sát với thang đo Likert năm mức độ, hệ số Cronbach’s Alpha, phân tích<br /> nhân tố EFA, phân tích hồi quy bội. Đề tài đóng góp trong việc kiểm định mô hình đánh giá NLCT tại<br /> VietinBank Quảng Trị.<br /> 4. THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA VIETINBANK QUẢNG TRỊ<br /> 4.1. Phân tích môi trƣờng bên trong của VietinBank Quảng Trị<br /> Bảng ma trận IFE (Bảng 1) cho thấy tổng điểm quan trọng đạt 3,31, VietinBank Quảng Trị ở mức<br /> tương đối tốt. Bên cạnh việc duy trì và phát huy những mặt mạnh như: tài chính lành mạnh, năng lực tài<br /> chính, đầu tư công nghệ, đào tạo huấn luyện, uy tín thương hiệu, VietinBank Quảng Trị cần phải chú<br /> trọng nhiều hơn nữa các công tác như: đào tạo phát triển đội ngũ nhân viên, sản phẩm dịch vụ, nâng cao<br /> chất lượng dịch vụ, tái cấu trúc cơ cấu tổ chức. Và đặc biệt là công tác quản lý rủi ro, quản trị hệ thống và<br /> đẩy mạnh việc mở rộng mạng lưới hoạt động, phát triển thị phần.<br /> Bảng 1. Ma trận đánh giá các yếu tố nội bộ (Internal fator evaluation- IFE) của VietinBank Quảng Trị<br /> <br /> 1<br /> <br /> Trình độ nhân viên<br /> <br /> Mức độ<br /> quantrọng<br /> 0,08<br /> <br /> 2<br /> <br /> Đào tạo, huấn luyện<br /> <br /> 0,07<br /> <br /> 4<br /> <br /> 0,28<br /> <br /> 3<br /> <br /> Cơ cấu tổ chức<br /> <br /> 0,05<br /> <br /> 3<br /> <br /> 0,15<br /> <br /> 4<br /> <br /> Năng lực, tầm nhìn của Ban điều hành<br /> <br /> 0,10<br /> <br /> 4<br /> <br /> 0,40<br /> <br /> 5<br /> <br /> Tính đa dạng của sản phẩm, dịch vụ<br /> <br /> 0,08<br /> <br /> 3<br /> <br /> 0,24<br /> <br /> 6<br /> <br /> Đầu tư công nghệ<br /> <br /> 0,08<br /> <br /> 4<br /> <br /> 0,32<br /> <br /> 7<br /> <br /> Quản lí rủi ro, hệ thống<br /> <br /> 0,07<br /> <br /> 2<br /> <br /> 0,14<br /> <br /> 8<br /> <br /> Tài chính lành mạnh, tiềm lực tài chính lớn<br /> <br /> 0,10<br /> <br /> 4<br /> <br /> 0,40<br /> <br /> 9<br /> <br /> Chất lượng dịch vụ cao<br /> <br /> 0,10<br /> <br /> 3<br /> <br /> 0,30<br /> <br /> 10<br /> <br /> 0,10<br /> <br /> 3<br /> <br /> 0,30<br /> <br /> 11<br /> <br /> Chiến lược khách hàng, kinh doanh, marketing,<br /> nghiên cứu thị trường<br /> Mạng lưới chi nhánh/Thị phần<br /> <br /> 0,07<br /> <br /> 2<br /> <br /> 0,14<br /> <br /> 12<br /> <br /> Uy tín, thương hiệu<br /> <br /> 0,10<br /> <br /> 4<br /> <br /> 0,40<br /> <br /> STT<br /> <br /> Yếu tố<br /> <br /> Tổng cộng<br /> <br /> Phân loại<br /> <br /> Tổng điểm<br /> <br /> 3<br /> <br /> 0,24<br /> <br /> 1,00<br /> 3,31<br /> Ngu n: hòng inh doanh VietinBank Quảng Trị)<br /> <br /> 4.2. Phân tích môi trƣờng bên ngoài của VietinBank Quảng Trị<br /> Ma trận được thiết lập trên các yếu tố của môi trường bên ngoài đối với ảnh hưởng của VietinBank<br /> Quảng Trị, các yếu tố được xếp theo mức độ quan trọng đối với hoạt động của ngân hàng, sau đó phân<br /> loại theo mức phản ứng của ngân hàng đối với từng yếu tố.<br /> Kết quả bảng đánh giá cho thấy, tổng số điểm quan trọng đạt 3,42, khả năng phản ứng của<br /> VietinBank Quảng Trị khá tốt đối với các nhân tố tác động từ bên ngoài thông qua việc nắm bắt khá hiệu<br /> quả các cơ hội môi trường và phòng tránh những mối đe dọa từ bên ngoài.<br /> Mức độ phân loại 4 cho thấy VietinBank Quảng Trị tận dụng tốt các cơ hội về thu nhập quốc dân<br /> tăng, an ninh chính trị ổn định, tăng trưởng cao của nền kinh tế Việt Nam, vận dụng đúng chủ trương<br /> chính sách của Nhà nước về ngành ngân hàng. Mức độ phân loại 3 cho thấy VietinBank Quảng Trị có<br /> bước chuẩn bị khá tốt trước các chính sách đổi mới về quản lý Nhà nước về tiền tệ, tình hình lạm phát, và<br /> tác động cạnh tranh trong ngành.<br /> Tuy nhiên, nền kinh tế tiền mặt tại Việt Nam vẫn còn tồn tại khá phổ biến, tình trạng biến động bất<br /> thường của tỷ giá vàng, tỷ giá ngoại tệ, và thiên tai dịch bệnh xảy ra thường xuyên là những thách thức rất<br /> lớn cho VietinBank Quảng Trị nói riêng và cho hệ thống ngân hàng trên địa bàn nói chung.<br /> 288<br /> <br /> Nâng cao năng l c cạnh tranh của Vietinbank – chi nhánh Quảng Trị<br /> Bảng 2. Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (External factor evations- EFE) của VietinBank Quảng Trị<br /> STT<br /> <br /> Yếu tố<br /> <br /> Mức độ quan<br /> trọng<br /> 0,12<br /> <br /> Phân loại<br /> <br /> Tổng điểm<br /> <br /> 4<br /> <br /> 0,48<br /> <br /> 1<br /> <br /> Thu nhập quốc dân tăng<br /> <br /> 2<br /> <br /> Thói quen sử dụng tiền mặt trong thanh toán.<br /> <br /> 0,08<br /> <br /> 2<br /> <br /> 0,16<br /> <br /> 3<br /> <br /> An ninh chính trị và tăng trưởng kinh tế Việt Nam<br /> <br /> 0,09<br /> <br /> 4<br /> <br /> 0,36<br /> <br /> 4<br /> <br /> Cơ chế chính sách pháp luật Nhà nước về ngân hàng<br /> <br /> 0,09<br /> <br /> 4<br /> <br /> 0,36<br /> <br /> 5<br /> <br /> 0,10<br /> <br /> 4<br /> <br /> 0,40<br /> <br /> 6<br /> <br /> Tác động gia nhập WTO, Hiệp định thương mai<br /> Việt - Mỹ<br /> Hiện đại hóa ngân hàng thông qua hợp tác quốc tế<br /> <br /> 0,12<br /> <br /> 3<br /> <br /> 0,36<br /> <br /> 7<br /> <br /> Cạnh tranh ngành<br /> <br /> 0,10<br /> <br /> 3<br /> <br /> 0,30<br /> <br /> 8<br /> <br /> Mở rộng đầu tư, sản xuất<br /> <br /> 0,10<br /> <br /> 4<br /> <br /> 0,40<br /> <br /> 9<br /> <br /> Tốc độ phát triển công nghệ thông tin<br /> <br /> 0,10<br /> <br /> 4<br /> <br /> 0,40<br /> <br /> 10<br /> <br /> Biến động giá vàng, ngoại tệ, thiên tai, dịch cúm…<br /> <br /> 0,10<br /> <br /> 2<br /> <br /> 0,20<br /> <br /> Tổng cộng<br /> <br /> 1,00<br /> 3,42<br /> Ngu n: hòng inh doanh VietinBank Quảng Trị)<br /> <br /> 4.3. Ma trận hình ảnh cạnh tranh của VietinBank Quảng Trị với các đối thủ<br /> Qua phân tích ma trận hình ảnh cạnh tranh (Bảng 3), có thể thấy VietinBank Quảng Trị hiện đang<br /> dẫn đầu với tổng số điểm là 3,17, theo sau là Sacombank là 2,74, Agribank là 2,14 và VPBank là 2,04.<br /> Đối thủ cạnh tranh gần nhất của VietinBank Quảng Trị thời điểm này là Sacombank với ưu thế về vốn và<br /> mạng lưới đang đuổi bám rất sát VietinBank Quảng Trị về thị phần. Một đối thủ khác cũng rất đáng phải<br /> quan tâm của Vietinbank là Agribank.<br /> 4.4. Đánh giá năng lực cạnh tranh của VietinBank Quảng Trị qua khảo sát<br /> Mẫu nghiên cứu gồm 249 khách hàng, trong đó, 52,21% là nữ, và 47,79% là nam. Tuổi khách hàng<br /> chủ yếu nằm trong khoảng 31-50 tuổi, chiếm 55,82%, độ tuổi trên 50 tuổi có tỷ trọng thấp nhất. Đối<br /> tượng khách hàng giao dịch tại VietinBank Quảng Trị chủ yếu làm 4 nghề: nội trợ (7,63%), sinh viên<br /> (20,08%), kinh doanh (29,72%), công nhân viên chức (38,15%). hách hàng giao dịch tại VietinBank<br /> Quảng Trị chủ yếu là người có trình độ Cao đẳng, Đại học, và Sau đại học (chiếm 69,9%), do khách hàng<br /> là cán bộ công chức chiếm tỷ trọng lớn. hách hàng giao dịch với VietinBank Quảng Trị chủ yếu từ 3-5<br /> năm (48,6%), trên 5 năm chiếm 17,7%, từ 1-3 năm chiếm 21,7%, và mới giao dịch chỉ 12%. Về sản phẩm<br /> chính được giao dich thường xuyên: Tín dụng 37,8%, Tiền gửi tiết kiệm 28,1%, Thẻ 17,7%, Thanh toán<br /> quốc tế 8,4%, dịch vụ khác 8%.<br /> Bảng 4. Hệ số cronbach’s Alpha của các yếu tố năng lực cạnh tranh<br /> STT<br /> <br /> Yếu tố<br /> <br /> Cronbach's Alpha<br /> <br /> Sig.<br /> <br /> 1<br /> <br /> Năng lực tài chính<br /> <br /> 0,702<br /> <br /> 0,000<br /> <br /> 2<br /> <br /> Tính đa dạng của sản phẩm dịch vụ và năng lực<br /> marketing<br /> <br /> 0,713<br /> <br /> 0,000<br /> <br /> 3<br /> <br /> Nguồn nhân lực và năng lực quản trị điều hành<br /> <br /> 0,816<br /> <br /> 0,000<br /> <br /> 4<br /> <br /> Thương hiệu<br /> <br /> 0,704<br /> <br /> 0,000<br /> <br /> 5<br /> <br /> Năng lực về công nghệ<br /> <br /> 0,731<br /> <br /> 0,000<br /> <br /> 6<br /> <br /> Năng lực thị phần<br /> <br /> 0,814<br /> <br /> 0,000<br /> <br /> 7<br /> <br /> Năng lực hệ thống kênh phân phối<br /> <br /> 0,727<br /> <br /> 0,000<br /> (Ngu n: Số liệu khảo sát)<br /> <br /> Hệ số Cronbach’s alpha được dùng để phân tích độ tin cậy của các câu hỏi điều tra đối với các khách<br /> hàng hiện đang giao dịch với VietinBank Quảng Trị. ết quả tại Bảng 4 thấy rằng tất cả các hệ số<br /> 289<br /> <br /> à Nam hánh iao<br /> <br /> Thị oàng Oanh<br /> <br /> Cronbach’s Alpha cho từng yếu tố đều lớn hơn 0,7. Vì vậy, có thể kết luận rằng, các người trả lời hiểu rõ<br /> câu hỏi, và các thang đo đánh giá là tin cậy (Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008).<br /> Phân tích nhân tố khám phá EFA (Bảng 5) sử dụng phương pháp trích Principal Axis Factoring và<br /> ph p quay Promax. ết quả phân tích nhân tố cho thấy, từ tập hợp 24 biến mô tả năng lực cạnh tranh đã<br /> trích lập ra được 05 nhân tố, phản ánh 71,661% sự biến động của các biến thể hiện năng lực cạnh tranh<br /> của VietinBank Quảng Trị (Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008). Các nhân tố mới được tạo<br /> ra bao gồm:<br /> Nhân tố 1: Nhóm nhân tố liên quan đến sản phẩm và thị phần của VietinBank Quảng Trị, được đặt<br /> tên là “Năng lực sản phẩm và thị phần”.<br /> Nhân tố 2: Nhóm nhân tố liên quan đến trình độ của nhân viên ngân hàng, được đặt tên là “Năng lực<br /> nhân viên”.<br /> Nhân tố 3: Nhóm nhân tố liên quan đến khả năng đáp ứng nhu cầu của khách hàng, được đặt tên là<br /> “Năng lực đáp ứng nhu cầu khách hàng”.<br /> Nhân tố 4: Nhóm nhân tố liên quan đến khả năng quản trị của Ngân hàng, được đặt tên là “Năng lực<br /> quản trị”.<br /> Nhân tố 5: Nhóm nhân tố liên quan đến năng lực mạng lưới của VietinBank Quảng Trị (QT), được<br /> đặt tên là “Năng lực mạng lưới phân phối”.<br /> Hình 1 cho thấy tất cả các nhân tố đều đạt trị số trung bình khá cao, trên 3 điểm (thang điểm 5), trừ<br /> nhân tố “Năng lực quản trị”, có thể được giải thích bởi một số nguyên nhân sau: (1) tuy dư nợ cho vay<br /> cao, lợi nhuận trước dự phòng cao, nhưng giai đoạn vừa qua kinh tế khó khăn, doanh nghiệp ngừng sản<br /> xuất khá nhiều khiến nợ quá hạn tăng, để đảm bảo hệ số rủi ro theo đúng quy định của Ngân hàng Nhà<br /> nước, VietinBank Quảng Trị tăng cường trích lập dự phòng rủi ro, nên khiến lợi nhuận giảm; (2) Có một<br /> giai đoạn VietinBank Quảng Trị nâng lãi suất khá cao do tình hình lạm phát tăng, lãi suất huy động tăng<br /> khiến doanh nghiệp và người vay phản ứng.<br /> Bảng 3. Ma trận hình ảnh các đối thủ cạnh tranh của VietinBank Quảng Trị<br /> <br /> STT<br /> <br /> Các yếu tố thành công<br /> <br /> Mức độ<br /> quan<br /> trọng<br /> <br /> VietinBank<br /> Quảng Trị<br /> Hạng ĐQT<br /> <br /> Sacombank<br /> <br /> Agribank<br /> <br /> Hạng<br /> <br /> ĐQT<br /> <br /> Hạng<br /> <br /> ĐQT<br /> <br /> VP Bank<br /> Hạng<br /> <br /> ĐQT<br /> <br /> 1<br /> <br /> Hiểu biết về thị trường<br /> <br /> 0,17<br /> <br /> 2<br /> <br /> 0,14<br /> <br /> 2<br /> <br /> 0,14<br /> <br /> 2<br /> <br /> 0,14<br /> <br /> 2<br /> <br /> 0,14<br /> <br /> 2<br /> <br /> Khả năng tài chính<br /> <br /> 0,12<br /> <br /> 3<br /> <br /> 0,36<br /> <br /> 4<br /> <br /> 0,48<br /> <br /> 2<br /> <br /> 0,24<br /> <br /> 2<br /> <br /> 0,24<br /> <br /> 3<br /> <br /> 0,07<br /> <br /> 3<br /> <br /> 0,21<br /> <br /> 3<br /> <br /> 0,21<br /> <br /> 3<br /> <br /> 0,21<br /> <br /> 3<br /> <br /> 0,21<br /> <br /> 4<br /> <br /> Khả năng cạnh tranh về<br /> giá<br /> Mạng lưới phân phối<br /> <br /> 0,15<br /> <br /> 3<br /> <br /> 0,15<br /> <br /> 4<br /> <br /> 0,20<br /> <br /> 2<br /> <br /> 0,10<br /> <br /> 2<br /> <br /> 0,10<br /> <br /> 5<br /> <br /> Chăm sóc khách hàng<br /> <br /> 0,10<br /> <br /> 3<br /> <br /> 0,30<br /> <br /> 3<br /> <br /> 0,30<br /> <br /> 3<br /> <br /> 0,30<br /> <br /> 3<br /> <br /> 0,30<br /> <br /> 6<br /> <br /> Sự đa dạng về sản phẩm<br /> dịch vụ<br /> <br /> 0,15<br /> <br /> 3<br /> <br /> 0,15<br /> <br /> 2<br /> <br /> 0,10<br /> <br /> 2<br /> <br /> 0,10<br /> <br /> 1<br /> <br /> 0,05<br /> <br /> 7<br /> <br /> Công nghệ<br /> <br /> 0,08<br /> <br /> 4<br /> <br /> 0,32<br /> <br /> 2<br /> <br /> 0,16<br /> <br /> 2<br /> <br /> 0,16<br /> <br /> 2<br /> <br /> 0,16<br /> <br /> 8<br /> <br /> Thị phần<br /> <br /> 0,08<br /> <br /> 4<br /> <br /> 0,32<br /> <br /> 3<br /> <br /> 0,24<br /> <br /> 2<br /> <br /> 0,16<br /> <br /> 2<br /> <br /> 0,16<br /> <br /> 9<br /> <br /> Hiệu quả hoạt động của<br /> kênh phân phối<br /> <br /> 0,08<br /> <br /> 4<br /> <br /> 0,32<br /> <br /> 2<br /> <br /> 0,16<br /> <br /> 1<br /> <br /> 0,08<br /> <br /> 1<br /> <br /> 0,08<br /> <br /> Tổng<br /> 1,00<br /> hi chú: ĐQT: Điểm quan trọng<br /> <br /> 3,17<br /> <br /> 2,74<br /> <br /> 2,14<br /> <br /> 2,04<br /> <br /> Ngu n: hòng inh doanh VietinBank Quảng Trị)<br /> <br /> 290<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2