TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3-2016<br />
<br />
NGHIÊN CỨU ẢNH HƢỞNG CỦA MỘT SỐ TÁ DƢỢC SIÊU RÃ<br />
ĐẾN ĐỘ GIẢI PHÓNG CỦA FAMOTIDIN TỪ VIÊN NÉN<br />
GIẢI PHÓNG NHANH<br />
Nguyễn Văn Bạch*; Đậu Thị Thảo*<br />
TÓM TẮT<br />
Mục tiêu: lựa chọn được loại tá dược siêu rã (TDSR) và tỷ lệ TDSR/khối lượng viên hợp lý<br />
để xây dựng công thức bào chế viên nén famotidin (FAM) giải phóng nhanh. Vật liệu và phương<br />
pháp: bào chế viên nén (FAM )bằng phương pháp xát hạt ướt; nghiên cứu ảnh hưởng của<br />
TDSR (crosspovidon, SSG, croscarmelose) và tỷ lệ của croscarmelose đến độ giải phóng<br />
của FAM từ viên nén giải phóng nhanh. Định lượng FAM bằng phương pháp sắc ký lỏng<br />
hiệu năng cao (HPLC). Kết quả: trong 3 loại TDSR, tá dược croscarmelose cho tốc độ giải<br />
phóng FAM cao nhất ở cả ba tỷ lệ 5%; 10%; 15% (tá dược/khối lượng viên). Ngoài ra, ở tỷ lệ<br />
10% (croscarmelose/khối lượng viên) là hợp lý để vừa làm tăng tốc độ giải phóng FAM và<br />
thuận lợi cho phương pháp bào chế. Kết luận: nghiên cứu đã khảo sát được croscarmelose với<br />
tỷ lệ 10% làm TDSR để xây dựng công thức bào chế viên nén FAM giải phóng nhanh.<br />
* Từ khóa: Famotidin; Viên nén giải phóng nhanh; Tá dược siêu rã.<br />
<br />
Study on Influence of some Super Disintegrants on the Liberation of<br />
Famotidine from Fast-Release Tablet<br />
Summary<br />
Objectives: To select the type of super disintegrants and ratio of super disintegrants/weight<br />
of tablet which would prepared formulation fast-release tablet of famotidine (FAM). Materials<br />
and methods: The fast-release tablet of FAM was prepared by wet granulation method; study on<br />
influences of three different super disintegrants (crosspovidon, SSG, croscarmelose) and ratio of<br />
croscarmelose on the liberation of FAM. Determination of FAM by HPLC method. Results: In three<br />
super disintegrants, croscarmelose with 5%, 10%, 15% (excipient/weight of tablet) had the highest<br />
ratio of liberation. Beside, croscarmelose with ratio of 10% was the best choices for increasing the<br />
liberation of FAM and advantage for method of preparation. Conclusion: Croscarmelose as super<br />
disintegrants with ratio of 10% can be used to prepare fast-release tablet of FAM.<br />
* Key words: Famotidine; Fast-release tablet; Super disintegrants.<br />
<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
Famotidine là dược chất có tác dụng ức<br />
chế trực tiếp thụ thể H2 và ức chế tác dụng<br />
của histamin lên tế bào niêm mạc dạ dày,<br />
<br />
làm giảm tiết axít dịch vị. Mặc dù ra đời từ<br />
lâu, nhưng FAM vẫn là một trong những<br />
thuốc hàng đầu trong cấp cứu xuất huyết<br />
dạ dày và điều trị viêm loét dạ dày [1, 3].<br />
Nhưng FAM là dược chất có độ tan kém [6],<br />
<br />
* Học viện Quân y<br />
Người phản hồi (Corresponding): Nguyễn Văn Bạch (bachhvqy@yahoo.com)<br />
Ngày nhận bài: 18/12/2015; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 24/02/2016<br />
Ngày bài báo được đăng: 01/03/2016<br />
<br />
5<br />
<br />
TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3-2016<br />
<br />
nên sinh khả dụng thấp và hạn chế đến<br />
hiệu lực tác dụng. Để khắc phục nhược<br />
điểm trên, một số nước trên thế giới đã<br />
nghiên cứu sản xuất viên nén FAM giải<br />
phóng nhanh và đưa vào sử dụng trong<br />
điều trị. Ở nước ta, một số công ty dược<br />
đã sản xuất viên nén FAM và được thương<br />
mại hóa, nhưng mới dừng lại ở dạng bào<br />
chế quy ước. Vì vậy, chúng tôi tiến hành<br />
nghiên cứu bào chế viên nén FAM giải<br />
phóng nhanh. Viên nén giải phóng nhanh<br />
là dạng thuốc rắn có chứa dược chất và<br />
phân tán nhanh trước khi nuốt [4, 5].<br />
Trong khoa học bào chế viên giải phóng<br />
nhanh, các tá dược đóng vai trò quan<br />
trọng, ảnh hưởng đến khả năng giải phóng<br />
dược chất ra khỏi viên nén. Đề tài này<br />
công bố kết quả nghiên cứu: Ảnh hưởng<br />
của một số TDSR đến độ giải phóng của<br />
FAM từ viên nén FAM giải phóng nhanh.<br />
NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG<br />
PHÁP NGHIÊN CỨU<br />
1. Nguyên vật liệu và thiết bị.<br />
* Nguyên liệu và hóa chất:<br />
Bảng 1: Nguyên vật liệu, hoá chất sử<br />
dụng trong nghiên cứu.<br />
Số<br />
thứ tự<br />
<br />
1<br />
<br />
6<br />
<br />
Ngu<br />
<br />
iệu<br />
<br />
Nguồ<br />
gốc<br />
<br />
Viện Kiểm<br />
Famotidin chuẩn nghiệm<br />
TW<br />
<br />
Ti u chuẩ<br />
Hàm lượng:<br />
99,46%<br />
SKS:<br />
0214102-02<br />
<br />
2<br />
<br />
Famotidin<br />
<br />
Ấn Độ<br />
<br />
USP 32<br />
<br />
3<br />
<br />
Avicel PH101<br />
<br />
Trung<br />
Quốc<br />
<br />
USP 32<br />
<br />
4<br />
<br />
Lactose<br />
<br />
Trung<br />
Quốc<br />
<br />
USP 32<br />
<br />
5<br />
<br />
Tinh bột biến<br />
tính (SSG)<br />
<br />
Trung<br />
Quốc<br />
<br />
USP 32<br />
<br />
6<br />
<br />
Crospovidon<br />
<br />
Trung<br />
Quốc<br />
<br />
USP 32<br />
<br />
7<br />
<br />
Croscamelose<br />
<br />
Trung<br />
Quốc<br />
<br />
USP 32<br />
<br />
8<br />
<br />
Magie stearate<br />
<br />
Việt Nam<br />
<br />
DĐVN IV<br />
<br />
9<br />
<br />
Ethanol 96%<br />
<br />
Trung<br />
Quốc<br />
<br />
USP 32<br />
<br />
10<br />
<br />
PVP - K30<br />
<br />
Ấn Độ<br />
<br />
USP 32<br />
<br />
11<br />
<br />
Methanol p.a<br />
<br />
Đức<br />
<br />
Dùng cho<br />
HPLC<br />
<br />
* Thiết bị và dụng cụ:<br />
- Máy dập viên tâm sai (Trung Quốc).<br />
- Máy thử độ hòa tan SR8 plus Handson<br />
reseach (Mỹ).<br />
- Máy HPLC Shimadzu 10A-VP (Nhật).<br />
- Cân xác định độ ẩm nhanh Sartorius<br />
MA30 (Đức).<br />
- Máy đo pH Meller Toledo MP220<br />
(Thụy Sỹ).<br />
- Cân phân tích Meller Toledo có độ<br />
chính xác 0,1 mg (Thụy Sỹ).<br />
- Tủ sấy Memmert ULM (Đức).<br />
- Các dụng cụ thí nghiệm khác đạt tiêu<br />
chuẩn phân tích và bào chế.<br />
2. Phƣơ g pháp ghi<br />
<br />
cứu.<br />
<br />
* Phương pháp bào chế:<br />
- Xây dựng công thức:<br />
Sau khi nghiên cứu thành phần viên<br />
nén FAM trên thị trường và các tài liệu<br />
liên quan, chúng tôi tiến hành bào chế<br />
viên nén FAM 40 mg giải phóng nhanh<br />
bằng phương pháp xát hạt ướt. Sau đó,<br />
dập viên với các thành phần công thức<br />
như sau:<br />
+ Các yếu tố cố định: FAM 40 mg, tá<br />
dược trơn magie stearat 2%, lactose 27 mg,<br />
<br />
TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3-2016<br />
<br />
magnesi stearat 3 mg. Giữ cố định các<br />
thành phần bào chế này được trong suốt<br />
quá trình nghiên cứu.<br />
+ Các yếu tố thay đổi: các loại TDSR<br />
(SSG, crosspovidon, croscarmelose) với tỷ<br />
lệ 5%, 10% và 15% (tá dược/khối lượng<br />
viên).<br />
- Phương pháp bào chế:<br />
+ Chuẩn bị nguyên liệu: nguyên liệu<br />
và FAM được nghiền nhỏ và rây qua rây<br />
180 µm.<br />
+ Trộn bột kép: FAM, tá dược độn,<br />
TDSR sau khi rây được trộn đều với nhau<br />
trong cối sứ theo nguyên tắc đồng lượng.<br />
+ Tạo hạt: hỗn hợp bột kép ở trên đem<br />
trộn đều với dung dịch PVP 5% trong<br />
EtOH 96%. Sau đó, xát hạt qua rây 1 mm.<br />
Sấy nhẹ hạt ở 50 - 600C trong 15 phút.<br />
Sửa lại hạt qua rây 0,8 mm và sấy tiếp<br />
hạt đến độ ẩm đạt từ 2 - 3% (trong khoảng<br />
0,5 - 1 giờ).<br />
+ Dập viên: hạt sau khi sấy, đem trộn<br />
với tá dược trơn. Dập viên bằng máy dập<br />
viên tâm sai với chày bằng, đường kính<br />
7 mm. Khối lượng viên 110 mg.<br />
Sau khi dập viên, viên được ổn định<br />
trong 1 - 2 ngày. Sau đó, tiến hành các<br />
nghiên cứu tiếp theo.<br />
* Định lượng FAM: bằng phương pháp<br />
HPLC [2] với điều kiện sắc ký như sau:<br />
- Pha tĩnh: cột thép không gỉ (4,6 x<br />
250 mm), nhồi pha tĩnh (hạt có đường kính<br />
5 µm).<br />
- Pha động: hỗn hợp dung dịch nước methanol - dung dịch đệm (31:6:3) điều<br />
chỉnh tới pH = 5 bằng axít phosphoric.<br />
<br />
- Tốc độ dòng: 1 ml/phút.<br />
- Detector: UV tại bước sóng 254 nm.<br />
- Thể tích tiêm: 20 µl.<br />
Nồng độ FAM được tính theo công<br />
thức sau:<br />
<br />
Trong đó:<br />
+<br />
<br />
: nồng độ FAM cần xác định;<br />
<br />
:<br />
<br />
nồng độ FAM chuẩn; Sa, Sx: diện tích píc<br />
của dung dịch FAM chuẩn và FAM cần<br />
xác định.<br />
* Đánh giá độ giải phóng của FAM từ<br />
viên nén:<br />
Theo DĐVN IV, cụ thể:<br />
- Thiết bị: kiểu cánh khuấy.<br />
- Môi trường hòa tan: 900 ml dung dịch<br />
đệm phosphate pH = 4,5.<br />
- Nhiệt độ môi trường: 37 0,50C.<br />
- Tốc độ quay: 50 vòng/phút.<br />
- Thời gian: 60 phút.<br />
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ<br />
BÀN LUẬN<br />
. ết quả hảo sát ả h hƣởng của<br />
loại TDSR.<br />
Mỗi loại TDSR có ảnh hưởng khác<br />
nhau đến thời gian rã và cách rã của viên<br />
nén. Sử dụng 3 loại TDSR là: croscamelose,<br />
crosspovidon, SSG với tỷ lệ 5% và 10%,<br />
15%, các TDSR chỉ dùng rã trong. Tổng<br />
khối lượng viên 110 mg.<br />
Lực gây vỡ viên 6 0,5 kp. Tá dược<br />
dính dùng để xát hạt là dung dịch PVP<br />
5% trong EtOH 96%. Sau đó, tiến hành<br />
bào chế theo thành phần các công thức<br />
được ghi ở bảng 2.<br />
<br />
7<br />
<br />
TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3-2016<br />
<br />
Bảng 2: Thành phần công thức viên nén FAM với TDSR khác nhau.<br />
Cô g thức<br />
<br />
F1<br />
<br />
Thà h phầ<br />
<br />
F2<br />
<br />
F3<br />
<br />
F4<br />
<br />
F5<br />
<br />
Famotidin (mg)<br />
<br />
40<br />
<br />
Lactose (mg)<br />
<br />
27<br />
<br />
Crosspovidon (mg)<br />
<br />
F6<br />
<br />
F7<br />
<br />
F8<br />
<br />
F9<br />
<br />
5,5<br />
<br />
11,0<br />
<br />
16,5<br />
<br />
-<br />
<br />
-<br />
<br />
-<br />
<br />
-<br />
<br />
-<br />
<br />
-<br />
<br />
SSG (mg)<br />
<br />
-<br />
<br />
-<br />
<br />
-<br />
<br />
5,5<br />
<br />
11,0<br />
<br />
16,5<br />
<br />
-<br />
<br />
-<br />
<br />
-<br />
<br />
Croscamelose (mg)<br />
<br />
-<br />
<br />
-<br />
<br />
-<br />
<br />
-<br />
<br />
-<br />
<br />
-<br />
<br />
5,5<br />
<br />
11,0<br />
<br />
16,5<br />
<br />
Avicel PH101 (mg)<br />
<br />
34,5<br />
<br />
29<br />
<br />
23,5<br />
<br />
34,5<br />
<br />
29<br />
<br />
23,5<br />
<br />
34,5<br />
<br />
29<br />
<br />
23,5<br />
<br />
15<br />
<br />
5<br />
<br />
10<br />
<br />
15<br />
<br />
Magnesi stearate (mg)<br />
Tỷ lệ TDSR/khối lượng<br />
viên (%)<br />
<br />
3<br />
5<br />
<br />
10<br />
<br />
15<br />
<br />
5<br />
<br />
Khối lượng viên (mg)<br />
<br />
10<br />
110<br />
<br />
Kết quả đánh giá độ giải phóng của FAM theo thời gian từ các viên nén với các loại<br />
TDSR khác nhau được trình bày ở bảng 3 và hình 1.<br />
Bảng 3: Tỷ lệ (%) FAM được giải phóng theo thời gian từ các viên nén chứa TDSR<br />
khác nhau (n = 6, X ± SD).<br />
Thời<br />
<br />
Cô g thức<br />
<br />
gian<br />
(phút)<br />
5<br />
<br />
10<br />
<br />
15<br />
<br />
20<br />
<br />
30<br />
<br />
45<br />
<br />
60<br />
<br />
8<br />
<br />
F1<br />
<br />
F2<br />
<br />
F3<br />
<br />
F4<br />
<br />
F5<br />
<br />
F6<br />
<br />
F7<br />
<br />
F8<br />
<br />
F9<br />
<br />
5,41 ±<br />
<br />
7,60 ±<br />
<br />
4,80 ±<br />
<br />
9,00 ±<br />
<br />
20,70 ±<br />
<br />
20,30 ±<br />
<br />
12,40 ±<br />
<br />
24,70 ±<br />
<br />
22,30 ±<br />
<br />
1,23<br />
<br />
1,38<br />
<br />
1,35<br />
<br />
2,45<br />
<br />
2,10<br />
<br />
2,34<br />
<br />
2,11<br />
<br />
3,47<br />
<br />
1,68<br />
<br />
17,15 ±<br />
<br />
20,40 ±<br />
<br />
20,20 ±<br />
<br />
26,60 ±<br />
<br />
46,05 ±<br />
<br />
40,75 ±<br />
<br />
27,60 ±<br />
<br />
46,05 ±<br />
<br />
42,45 ±<br />
<br />
2,45<br />
<br />
2,34<br />
<br />
3,1<br />
<br />
2,30<br />
<br />
2,56<br />
<br />
2,22<br />
<br />
1,22<br />
<br />
1,11<br />
<br />
3,11<br />
<br />
21,20 ±<br />
<br />
32,92 ±<br />
<br />
36,46 ±<br />
<br />
33,28 ±<br />
<br />
62,20 ±<br />
<br />
58,55 ±<br />
<br />
40,28 ±<br />
<br />
65,27 ±<br />
<br />
60,59 ±<br />
<br />
1,33<br />
<br />
1,22<br />
<br />
1,33<br />
<br />
2,45<br />
<br />
2,44<br />
<br />
2,44<br />
<br />
2,45<br />
<br />
1,34<br />
<br />
1,33<br />
<br />
36,03 ±<br />
<br />
49,90 ±<br />
<br />
47,35 ±<br />
<br />
52,12 ±<br />
<br />
76,90 ±<br />
<br />
72,30 ±<br />
<br />
53,14 ±<br />
<br />
77,92 ±<br />
<br />
76,30 ±<br />
<br />
2,22<br />
<br />
2,34<br />
<br />
2,16<br />
<br />
1,22<br />
<br />
1,11<br />
<br />
2,45<br />
<br />
1,34<br />
<br />
2,45<br />
<br />
2,16<br />
<br />
52,55 ±<br />
<br />
62,86 ±<br />
<br />
65,03 ±<br />
<br />
70,22 ±<br />
<br />
81,10 ±<br />
<br />
80,99 ±<br />
<br />
81,20 ±<br />
<br />
85,00 ±<br />
<br />
83,99 ±<br />
<br />
2,45<br />
<br />
2,34<br />
<br />
1,23<br />
<br />
2,56<br />
<br />
1,55<br />
<br />
1,45<br />
<br />
2,56<br />
<br />
2,45<br />
<br />
3,42<br />
<br />
72,55 ±<br />
<br />
82,86 ±<br />
<br />
85,03 ±<br />
<br />
89,26 ±<br />
<br />
101,10 ±<br />
<br />
100,99 ±<br />
<br />
101,20 ±<br />
<br />
99,04 ±<br />
<br />
100,99 ±<br />
<br />
2,45<br />
<br />
3,11<br />
<br />
2,44<br />
<br />
2,44<br />
<br />
2,33<br />
<br />
2,13<br />
<br />
3,11<br />
<br />
1,34<br />
<br />
1,12<br />
<br />
99,94 ±<br />
<br />
101,00 ±<br />
<br />
100,11 ±<br />
<br />
2,33<br />
<br />
3,45<br />
<br />
2,11<br />
<br />
101,23 ± 100,23 ±<br />
3,11<br />
<br />
2,12<br />
<br />
100,13 ±<br />
1,66<br />
<br />
100,11 ± 100,45 ± 100,03 ±<br />
3,24<br />
<br />
1,32<br />
<br />
1,22<br />
<br />
TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3-2016<br />
<br />
120<br />
F1<br />
<br />
Tỷ lệ (%) FAM giải phóng<br />
<br />
100<br />
<br />
F2<br />
80<br />
<br />
F3<br />
F4<br />
<br />
60<br />
<br />
F5<br />
F6<br />
<br />
40<br />
<br />
F7<br />
20<br />
<br />
F8<br />
F9<br />
<br />
0<br />
0<br />
<br />
5<br />
<br />
10<br />
<br />
15<br />
<br />
20<br />
<br />
30<br />
<br />
45<br />
<br />
60<br />
<br />
Thời gian (phút)<br />
<br />
Hình 1: Đồ thị biểu di n tỷ lệ (%) FAM giải phóng theo thời gian từ các<br />
viên nén chứa TDSR khác nhau.<br />
Khi sử dụng các loại TDSR với tỷ lệ 5%<br />
ở công thức F1, F4, F7, ở công thức F7<br />
(dùng croscarmelose làm TDSR), tỷ lệ<br />
FAM giải phóng là cao nhất (sau 15 phút<br />
giải phóng được 40,28% và sau 30 phút<br />
81,20%). Sau đó đến công thức F4 (sử dụng<br />
SSG làm TDSR), sau 15 phút, FAM giải<br />
phóng 33,28% và sau 30 phút là 70,22%.<br />
Thấp nhất là công thức F1 (sử dụng<br />
crosspovidon làm TDSR). Sau 15 phút,<br />
FAM giải phóng 21,20% và sau 30 phút chỉ<br />
giải phóng được 52,55%. Ở tỷ lệ 10% và<br />
15%, tỷ lệ FAM giải phóng cũng cho kết<br />
quả tương tự. Như vậy, khi sử dụng TDSR<br />
ở những tỷ lệ khác nhau, tốc độ FAM được<br />
giải phóng từ viên nén sử dụng croscamelose<br />
làm TDSR cao nhất. Sau đó, đến SSG và<br />
thấp nhất là crosspovidon. Do đó, chúng tôi<br />
lựa chọn croscamelose làm TDSR trong<br />
các nghiên cứu tiếp theo.<br />
<br />
2. ết quả khảo sát ả h hƣởng của<br />
tỷ lệ croscarmelose.<br />
Bên cạnh loại TDSR, tỷ lệ TDSR sử<br />
dụng cũng ảnh hưởng rất lớn đến độ rã<br />
và độ giải phóng của FAM từ viên nén.<br />
Khi sử dụng lượng nhỏ TDSR trong công<br />
thức viên, tốc độ giải phóng FAM không<br />
tăng vì không tạo được mạng lưới vi mao<br />
quản dày đặc để hút nước vào viên nén<br />
hoặc không trương nở đủ mạnh để phá<br />
vỡ cấu trúc viên. Còn nếu sử dụng TDSR<br />
ở tỷ lệ lớn, khả năng trơn chảy và chịu<br />
nén của khối bột sẽ bị ảnh hưởng. Vì vậy,<br />
viên nén có thể không đảm bảo độ bền<br />
cơ học, độ đồng đều khối lượng và độ<br />
đồng đều hàm lượng. Do đó, chúng tôi<br />
khảo sát ảnh hưởng của croscarmelose ở<br />
tỷ lệ 0%, 5%, 7,5%, 10%, 15%, 20% ở các<br />
công thức M1, M2, M3, M4, M5 và M6<br />
(các thành phần khác vẫn giữ nguyên).<br />
<br />
9<br />
<br />