Nghiên cứu ảnh hưởng của phân hữu cơ vi sinh Fito-Việt Séc trên cây dưa hấu tại xã Gia Xuyên - Gia Lộc - Hải Dương
lượt xem 18
download
Bằng cách sử dụng phân bón hữu cơ vi sinh vật Sec Fito-Việt trên các loại cây trồng dưa trong mùa giải 2006 và Năm 2007 đã có một kết quả tốt. Sự tăng trưởng và phát triển của dưa được thăng chức mạnh mẽ. Năng suất dưa hấu tăng từ 2,16 đến 2,18 tấn / ha so với kiểm soát. Có cho hiệu quả kinh tế tăng 4,38-5,19 triệu đồng / ha. Các Brix của Melon cao hơn kiểm soát từ 0,6 đến 1,2 độ. Tỷ lệ quả bị sâu giảm từ 0,8 đến 1,0%., Căn bệnh Phythophtora giảm từ 5,0 đến 5,8%....
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghiên cứu ảnh hưởng của phân hữu cơ vi sinh Fito-Việt Séc trên cây dưa hấu tại xã Gia Xuyên - Gia Lộc - Hải Dương
- NGHIÊN C U NH HƯ NG C A PHÂN H U CƠ VI SINH FITO-VI T SÉC TRÊN CÂY DƯA H U T I XÃ GIA XUYÊN - GIA L C - H I DƯƠNG Nguy n Th Y n, Lê Th Vân Anh, Nguy n Tr ng Tuy n, Lê Văn Tri Summary Research influence of Fito-Viet Sec microorganism organic fertilizer on the melon at Gia Xuyen commune - Gia Loc district - Hai Duong province Using the Fito-Viet Sec microorganism organic fertilizer on the Melon crops in the season 2006 and 2007 had a good result. The growth and development of melon were promoted intensively. Watermelon yield increased from 2,16 to 2,18 ton/ha in comparison to control. There for the economical effect increased from 4.38 to 5.19 millions dong/ha. The Brix of Melon was higher than control from 0,6 to 1,2 degree. The rate of decay fruit reduced from 0,8 to 1,0%., the disease of Phythophtora reduced from 5,0 to 5,8%. Applying the Fito-Viet Sec microorganism organic fertilizer had significance in increasing the rich nutrition of soil and conserving arableland. The humus total content, nitrogen total and phosphorus total were increased lightly after using fertilizer. The fertilizer had a sensible cost and commonly available. Keywords: Melon, quality, yield, Fito-Viet Sec microorganism organic fertilizer. tr ng này là r t l n song lư ng cung c p I. TV N trong các nông h ngày càng gi m d n n Các lo i phân h u cơ vi sinh hi n nay tình tr ng thi u phân h u cơ bón cho cây ư c nghiên c u và s d ng r ng rãi trên tr ng. Xu t phát t nhu c u ó S Khoa nhi u i tư ng cây tr ng ã thu ư c h c và công ngh t nh H i Dương ã giao nh ng k t qu r t kh quan, tăng năng su t cho Công ty c ph n Công ngh sinh h c lúa t 0,7-0,9 t n/ha; c i ng ng 11,0-15,6 th c hi n tài “ ghiên c u ng d ng t n/ha; u t quý 0,65-1,71 t n/ha; cà chua công ngh Fitohoocmon s n xu t phân 2,4-4,4 t n/ha; c i b p 0,7-7,2 t n/ha; c i bón h u cơ vi sinh t rác th i h u cơ và làn 4,45-8,69 t n/ha... Bên c nh tăng năng phân th i chăn nuôi t i H i Dương" s n su t, nó còn làm tăng ch t lư ng cây tr ng xu t phân bón h u cơ vi sinh nh m xây so v i bón phân vô cơ [4, 5, 6, 7]. Vì v y, d ng m t n n nông nghi p h u cơ b n ây là m t lo i phân ư c s d ng vì m t v ng. Bài báo là m t ph n k t qu c a n n nông nghi p an toàn và b n v ng môi tài trên. trư ng sinh thái. H i Dương là m t t nh ng b ng B c II. V T LI U VÀ PHƯƠNG PHÁP b có ngành nông nghi p phát tri n m nh, NGHIÊN C U trong ó có các lo i cây lương th c, rau màu và cây ăn qu . Hi n nay nhu c u s 1. V t li u nghiên c u d ng phân h u cơ c a các i tư ng cây
- + Gi ng dưa h u Trang Nông 12 ư c - Công th c th nghi m (CTTN): Phân tr ng t i i 2 - thôn Tranh u - xã Gia h u cơ vi sinh Fito-Vi t Séc: 4500 kg/ha. Xuyên - huy n Gia L c - t nh H i Dương. + Các ch tiêu theo dõi: Chi u dài thân + Phân bón h u cơ vi sinh Fito-Vi t chính (cm); t ng s lá thân chính (lá); t ng s Séc có thành ph n như sau: NPK: 3:2:2; hoa c, hoa cái lúc r (hoa); tr ng lư ng qu hàm lư ng ch t h u cơ: 15%; hàm lư ng trung bình (kg); năng su t (t n/ha)... axit humic: 0,5%; h n h p vi lư ng: Các ch tiêu ch t lư ng: M u s c ru t 0,02%; s lư ng vi sinh v t h u ích (3×106 qu ; m c c ru t qu ; Brix. CFU/g). + Các phương pháp phân tích t và ch t lư ng nông s n ư c áp d ng theo tiêu 2. Phương pháp nghiên c u chuNn ngành [1]. + Thí nghi m ư c b trí theo kh i + X lý s li u: S li u theo dõi ư c ng u nhiên hoàn ch nh, nh c l i 3 l n. x lý trên chương trình Excel và theo + Công th c và lư ng phân bón: phương pháp th ng kê thông d ng. - Công th c i ch ng (CT C): Phân chu ng: 4000 kg; urê: 280 kg; lân: 550 kg; kali 220 kg; NPK16-16-8: 280 kg cho 1 ha. III. K T QU VÀ TH O LU N 1. nh hư ng c a phân h u cơ vi sinh Fito-Vi t Séc n tính ch t nông hoá c a t trư c và sau th nghi m phân bón B ng 1. Tính ch t nông hoá c a t trư c và sau th nghi m Các ch tiêu phân tích Th i gian l y m u P2O5 K2O pHKCl OM (%) N (%) % mg/100 g đ t % mg/100 g đ t V hè thu 2006 Trư c khi th nghi m 5,7 2,16 0,087 0,114 10,93 0,58 5,20 Sau khi th CTĐC 5,5 2,26 0,085 0,092 10,88 0,60 5,18 nghi m CTTN 5,7 2,28 0,091 0,117 11,12 0,64 5,33 V hè thu 2007 Trư c khi th nghi m 5,8 2,20 0,088 0,110 11,05 0,62 5,63 Sau khi th CTĐC 5,5 2,25 0,092 0,110 11,12 0,65 5,78 nghi m CTTN 5,9 2,34 0,095 0,113 12,20 0,67 5,78 K t qu phân tích tính ch t nông hoá gi u, lân d tiêu m c trung bình; kali t ng c a t trư c th nghi m c 2 v cho s , d tiêu u m c nghèo. th y: t có ph n ng chua ít v i giá tr Sau khi k t thúc th nghi m: Phân bón pHKCl, hàm lư ng mùn, m t ng s m c Fito-Vi t Séc có tác d ng làm tăng nh các trung bình; hàm lư ng lân t ng s m c ch tiêu dinh dư ng t so v i trư c khi th nghi m và so v i CT C; hàm lư ng lân d
- tiêu tăng 0,19-1,15 mg/100 g t ( ây là k t Phân h u cơ vi sinh Fito-Vi t Séc có qu c a nhóm vi sinh v t phân gi i lân ã tác d ng t t n sinh trư ng phát tri n c a phát huy t t vai trò phân gi i lân khó tiêu cây như: t c ra lá, t c bò và vươn thành d ng lân h u hi u cây tr ng d s ng n nhanh, ng n dài, m p, lá xanh t t, d ng). S d ng phân Fito-Vi t Séc còn có m c nhi m sâu b nh h i gi m..., ây là tác d ng giúp cho t gi Nm t t, thoáng ti n cho ru ng dưa t năng su t cao. khí, d canh tác. K t qu ư c trình bày b ng 2. 2. nh hư ng c a phân h u cơ vi sinh Fito-Vi t Séc n sinh trư ng phát tri n và sâu b nh h i trên cây dưa h u B ng 2. nh hư ng c a phân h u cơ vi sinh Fito-Vi t Séc n các ch tiêu sinh trư ng phát tri n và sâu b nh h i trên cây dưa h u V hè thu 2006 V hè thu 2007 Ch tiêu theo dõi CTĐC CTTN CTĐC CTTN Chi u dài thân chính (cm) 226,2 230,7 230,3 242,3 T ng s lá thân chính (lá) 23,06 24,04 24,16 25,20 Đ b n thân lá (th i gian gi xanh t t) (c m quan) Dài Dài Dài Dài S nhánh ph (nhánh) 3,4 3,4 3,6 3,6 S lá b t đ u ra hoa đ c (lá) 8,3 8,0 9,0 9,0 S lá b t đ u ra hoa cái (lá) 12,2 11,0 13,4 12,2 T ng s hoa đ c lúc r (hoa) 10,6 10,4 11,3 11,0 T ng s hoa cái lúc r (hoa) 3,43 3,49 3,71 4,25 T c đ l n c a giai đo n qu đ u (c m quan) Trung bình Nhanh Trung bình Nhanh T c đ l n c a giai đo n qu gi a (c m quan) Trung bình Trung bình Trung bình Trung bình T l b nh thán thư (%) 37,3 31,5 35,2 30,2 T l qu th i 4,7 3,9 5,5 4,5 K t qu s li u thu ư c b ng 2 cho thán thư, CTTN t l nhi m b nh thán thư th y: Phân Fito-Vi t Séc có tác d ng giúp là 30,2 và 31,5%, gi m 5,0-5,8% so v i cho cây dưa h u sinh trư ng kho , b n CT C và c bi t gi m t l th i qu là thân lá dài, s lá b t u ra hoa c và hoa 0,8-1,0%. i u này mang l i ý nghĩa l n cái s m, chi u dài thân chính t 230,7 cm cho ngư i tr ng dưa vì nó quy t nh n v 2006 và 242,3 cm v 2007 (dài hơn 4,5- năng su t thu ho ch cu i v . 12,0 cm) so v i CT C t 226,2 cm v 2006 và 230,3 cm v 2007. 3. nh hư ng c a phân h u cơ vi sinh Fito-Vi t Séc n m t s y u t c u K t qu còn cho th y, s d ng phân thành năng su t, năng su t và ch t lư ng h u cơ vi sinh Fito-Vi t Séc ã giúp cho dưa h u cây dưa h u tăng kh năng ch ng ch u b nh
- Năng su t dưa h u v hè thu năm 2006 y u t phân bón cùng v i i u ki n th i ti t ã b nh hư ng b i y u t th i ti t, do giai thu n l i ã giúp cho cây dưa sinh trư ng o n qu non phát tri n g p mưa làm cho phát tri n t t, năng su t cao. m t s qu b th i, bà con nông dân ph i K t qu theo dõi các y u t c u thành th ph n l i ( ây là nguyên nhân làm cho năng su t, năng su t và ch t lư ng dưa h u năng su t dưa không ư c cao). Năm 2007, ư c trình bày b ng 3. B ng 3. nh hư ng c a phân HCVS Fito-Vi t Séc n m t s y u t c u thành năng su t và m t s ch tiêu ch t lư ng Các y u t c u thành năng su t V hè thu 2006 V hè thu 2007 STT và ch tiêu ch t lư ng CTĐC CTTN CTĐC CTTN 1 Tr ng lư ng qu trung bình (kg) 2,4 2,6 2,7 2,9 2 Năng su t (t n/ha) 14,68 16,84 16,75 18,93 3 B i thu so v i CTĐC (%) - 14,7 - 13,0 4 M u s c ru t qu Đ tươi Đ tươi Đ tươi Đ tươi 5 Đ c ng v qu C ng C ng C ng C ng 6 Đ d y v qu (cm) 0,68 0,67 0,70 0,68 7 M c đ đ c ru t qu Trung bình Cao Trung bình Cao 8 Đ ng t (đ Brix) 12,3 13,5 13,4 14,0 V 2006: CV (%): 5,84; V 2007: CV (%): 6,42 LSD (0,05): 0,90 t n/ha; LSD (0,05): 0,83 t n/ha K t qu trên b ng 3 cho th y: Tr ng lư ng trò c a các nguyên t vi lư ng có trong phân qu trung bình CTTN cao hơn tr ng lư ng qu HCVS Fito-Vi t Séc, các nguyên t Zn, B, trung bình CT C là 0,2 kg. Chính i u ó góp Mn... ã thúc Ny quá trình t ng h p gluxit, ph n làm cho năng su t dưa h u thu ho ch các vitamin và các axit nucleic làm tăng công th c th nghi m phân bón phân Fito-Vi t năng su t và c i thi n ch t lư ng rau qu [3]. Séc cao hơn công th c i ch ng là 2,16 và 2,18 t n/ha (LSD (0,05) = 0,90 và 0,83 t n/ha) 4. Hi u qu kinh t c a phân HCVS tương ng v i 13,0- 14,7%. Brix c a CTTN Fito-Vi t Séc s d ng trên cây dưa h u cao hơn so v i CT C là 0,6 và 1,2 . K t qu tính toán hi u qu kinh t c a V ch t lư ng c m quan, dưa có m u phân h u cơ vi sinh Fito-Vi t Séc trên cây ru t qu p, tươi, khi ăn có v ng t hơn dưa h u v hè thu năm 2006 và 2007 ư c dưa CT C. Có ư c k t qu này là do vai trình bày b ng 4. B ng 4. Hi u qu kinh t c a phân h u cơ vi sinh Fito-Vi t Séc V hè thu 2006 V hè thu 2007 Chi phí s n xu t/ha CTĐC CTTN CTĐC CTTN * Chi phí nhân công (tri u/ha) (A) 4.52 4.17 5.21 4.94 Giá nhân công (1000 đ/ngày công) 25.0 25.0 30 30 T ng s nhân công (công/ha) 180.7 166.8 173.5 164.5 * Chi phí v t tư (tri u/ha) (B) 6.48 7.20 7.37 7.90 -Đ m 1.39 1.39 - Lân 0.715 0.825 - Kali 0.924 1.188 - NPK 1.446 1.529 - Phân chu ng 2.0 1.6 - Phân h u cơ vi sinh Vi t Séc 7.20 7.20 - Gi ng - - - -
- V hè thu 2006 V hè thu 2007 Chi phí s n xu t/ha CTĐC CTTN CTĐC CTTN - Thu c tr sâu b nh - - 0.834 0.695 * T ng chi = A + B (tri u/ha) (C) 11.00 11.37 12.58 12.84 Năng su t (t n/ha) 14.68 16.84 16.75 18.93 Giá dưa h u t i th i đi m thu ho ch (tri u/t n) 2.2 2.2 2.5 2.5 * T ng thu (1000đ/ha) (D) 32.30 37.05 41.88 47.33 Lãi = D-C 21.30 25.68 29.30 34.49 Lãi tăng so v i CTĐC (1000đ/ha) - 4.38 - 5.19 Ghi chú: Giá mua các lo i nguyên li u t i th i i m th c hi n mô hình.
- T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam + Năm 2006: m: 5000 /kg, lân: 1300 /kg, kali: 4200 /kg, NPK 5200 /kg, phân chu ng (phân l n nguyên ch t): 500 /kg, phân HCVS Fito-Vi t Séc: 1600 /kg. + Năm 2007: m: 5000 /kg, lân: 1500 /kg, kali: 5400 /kg, NPK 5500 /kg, phân chu ng: 400 /kg, phân Fito-Vi t Séc: 1600 /kg. K t qu thu ư c b ng 4 cho th y, cùng 1 ch canh tác (gi ng, chăm sóc, thu c BTTV) nhưng s d ng các lo i phân bón khác nhau ã cho năng su t và hi u qu kinh t khác nhau: CTTN không nh ng năng su t dưa h u tăng lên mà còn gi m ư c công bón phân (gi m hơn so v i CT C là 9-13,9 công/ha). i u ó cũng góp ph n gi m chi phí, lãi su t tăng lên công th c này so v i CT C là 4.380.000-5.190.000 /ha. N u tính cho 1 sào thì con s này là 157.500-186.700 /sào, ây là m t con s th t ý nghĩa v i nhà nông. IV. K T LU N K t qu th nghi m hi u l c phân h u cơ vi sinh Fito-Vi t Séc trên cây dưa h u v hè thu năm 2006 và năm 2007 t i xã Gia Xuyên cho nh ng nh n xét như sau: + Phân bón Fito-Vi t Séc có tác d ng t t n sinh trư ng phát tri n: Chi u dài thân chính, t ng s lá thân chính, s lá b t u ra hoa c, hoa cái... dài, nhi u và s m hơn CT C. + Năng su t dưa h u thu ho ch tăng hơn so v i CT C là 2,16-2,18 t n/ha (tương ương 13,0-14,7%), hi u qu kinh t tăng so v i i ch ng là 4.380.000-5.190.000 /ha. Ch t lư ng dưa ư c c i thi n, Brix trong thành ph n ru t dưa cao hơn CT C t 0,6- 1,2 ( i ch ng ch t 12,3 và 13,4 ; CTTN t 13,5 và 14 ). + Có tác d ng làm tăng nh các ch tiêu dinh dư ng t như: Hàm lư ng mùn, m, lân t ng s và ư c bà con nông dân ánh giá ây là lo i phân bón d s d ng, d bón, chăm sóc cây dưa ư c d dàng hơn, giá phân bón h p lý. TÀI LI U THAM KH O 1. B ông nghi p và Phát tri n nông thôn, 1998. Tiêu chuNn ngành: Phân tích t. 2. Niên giám Th ng kê t nh H i Dương, 2006. Nhà xu t b n Th ng kê, Hà N i. 3. T Thu Cúc và cs., 2000. Giáo trình cây rau, Nhà xu t b n Nông nghi p. 4. Hoàng H i, 2007. Tác d ng c a m t s ch phN vi sinh v t n năng su t, hàm m lư ng NO3- trong rau c i và tính ch t t t i Thái Nguyên; Hi u l c c a m t s ch phN vi sinh v t h u hi u i v i lúa t i Thái Nguyên. T p chí Khoa h c t, s 27. m 5. guy n Ích Tân và cs., 2006. Tác d ng c a phân h u cơ ch bi n t rác th i sinh ho t và ph th i nông nghi p n sinh trư ng, phát tri n và năng su t cây u T quý trên t cát pha t nh Qu ng Bình. T p chí Khoa h c t, s 26. 6. Công ty Gi ng cây tr ng Hà i, Vi n Th như ng ông hoá, 1996. Nghiên c u s d ng phân h u cơ-h u cơ vi sinh thích h p cho m t s lo i cây tr ng (lúa, rau, màu). Báo cáo k t qu nghiên c u. 6
- T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam 7. Lê Văn Tri, 2001. Phân ph c h p h u cơ vi sinh, NXB. Nông nghi p. gư i ph n bi n: guy n Văn Vi t 7
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tiểu luận Nghiên cứu thị trường: Nghiên cứu ảnh hưởng của chất lượng dịch vụ hậu mãi tới quyết định mua xe
28 p | 267 | 44
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của ENSO tới mưa gió mùa mùa hè trên lãnh thổ Việt Nam
127 p | 97 | 23
-
Báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu khoa học cấp Trường: Nghiên cứu ảnh hưởng của các yếu tố tới năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp bán lẻ Việt Nam trên thị trường bán lẻ
146 p | 29 | 18
-
Nghiên cứu ảnh hưởng của đạm đến một số chỉ tiêu sinh trưởng, phát triển và năng suất lúa tại huyện phúc thọ, tỉnh hà tây
6 p | 107 | 12
-
Ảnh hưởng của phân bón tổng hợp đến sinh trưởng, năng suất và hiệu quả kinh tế cây cà phê vối giai đoạn kinh doanh trên đất bazan tỉnh Đắk Lắk
9 p | 78 | 10
-
Đề tài nghiên cứu khoa học cấp trường: Nghiên cứu ảnh hưởng của Logistics tới hoạt động xuất khẩu của các doanh nghiệp qua cửa khẩu Cao Bằng
92 p | 47 | 8
-
Báo cáo kết quả nghiên cứu: Ảnh hưởng của vụ kiện bán phá giá giày mũ da của EC đối ngành da giày Việt Nam
46 p | 116 | 8
-
Nghiên cứu ảnh hưởng của hàm lương Lipid lên hệ sinh trưởng và tỉ lệ sống của cá chim vây vàng giai đoạn giống
7 p | 92 | 7
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Thiết kế chế tạo module rung động ứng dụng vào nghiên cứu ảnh hưởng của dao động đến độ bền đường hàn trong sản phẩm ép nhựa
73 p | 14 | 6
-
Tạp chí khoa học và công nghệ: Nghiên cứu ảnh hưởng của phụ gia phân tán đến đến tính chất của hồ cao lanh
7 p | 101 | 6
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của nhân tố phân bón lên một số đặc điểm sinh trưởng, phát triển, năng suất của giống ớt f1 tn 155 tại vùng đất cát pha ven sông Thu Bồn, huyện Duy Xuyên, Quảng Nam
13 p | 94 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu ảnh hưởng của phân bố điện từ trường, và phân bố nhiệt ngắn mạch biến áp phân phối sử dụng lõi thép vô định hình
104 p | 26 | 5
-
Báo cáo Vật liệu xây dựng - Môi trường: Nghiên cứu ảnh hưởng của ÔXYT sắt Fe2O3 đến sự hình thành khoáng trong đá xi măng trắng có Metakaolin
8 p | 98 | 5
-
Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu ảnh hưởng của hỗn hợp dầu thực vật - diesel đến phun nhiên liệu, tạo hỗn hợp, cháy và tính năng của động cơ diesel tàu thủy
0 p | 69 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Vật lý: Nghiên cứu ảnh hưởng của nhiễu trắng đối với hiện tượng trong suốt cảm ứng điện từ cho hệ kiểu λ với cấu trúc Fano đôi
59 p | 18 | 4
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu ảnh hưởng của nhóm chỉ tiêu về khả năng sinh lời tới giá cổ phiếu của các doanh nghiệp trong rổ VN30
26 p | 18 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu ảnh hưởng của phân mảnh DNA tinh trùng và kỹ thuật chọn lọc tinh trùng đến kết quả thụ tinh trong ống nghiệm
29 p | 6 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu ảnh hưởng của phân mảnh DNA tinh trùng và kỹ thuật chọn lọc tinh trùng đến kết quả thụ tinh trong ống nghiệm
173 p | 7 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn