intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu ảnh hưởng của siêu lọc trong phẫu thuật tim có tuần hoàn ngoài cơ thể

Chia sẻ: ViHades2711 ViHades2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

39
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Siêu lọc được xem như một biện pháp hạn chế pha loãng máu và giảm các ảnh hưởng bất lợi khác của tuần hoàn ngoài cơ thể, được dùng thường quy trong phẫu thuật tim trẻ em. Mục đích nghiên cứu là xem ảnh hưởng của siêu lọc trong phẫu thuật tim người lớn qua hiệu quả lâm sàng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu ảnh hưởng của siêu lọc trong phẫu thuật tim có tuần hoàn ngoài cơ thể

Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ bản Tập 21 * Số 3 * 2017<br /> <br /> <br /> NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA SIÊU LỌC<br /> TRONG PHẪU THUẬT TIM CÓ TUẦN HOÀN NGOÀI CƠ THỂ<br /> Phạm Thị Lệ Xuân*, Phạm Nguyễn Vinh**<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Đặt vấn đề: Siêu lọc được xem như một biện pháp hạn chế pha loãng máu và giảm các ảnh hưởng bất lợi<br /> khác của tuần hoàn ngoài cơ thể, được dùng thường quy trong phẫu thuật tim trẻ em. Mục đích nghiên cứu là<br /> xem ảnh hưởng của siêu lọc trong phẫu thuật timngười lớn qua hiệu quả lâm sàng<br /> Đối tượng phương pháp nghiên cứu: Mô tả tiền cứu 105 bệnh nhân người lớn (≥18 tuổi), chỉ số Euroscore<br /> ≥ 5, NYHA II, III, phẫu thuật tim chương trình có tuần hoàn ngoài cơ thể, tại bệnh viện Chợ Rẫy từ tháng 12/<br /> 2013-tháng 3/2016. Tuần hoàn ngoài cơ thể thực hiện với máy HL30, phổi nhân tạo dạng màng, bộ siêu lọc HPH<br /> 400 Mintech.Biến số nghiên cứu chính: thời gian thở máy. Biến số nghiên cứu phụ: thời gian nằm hồi sức, nằm<br /> viện, tỷ lệ bệnh nhân cần truyền máu trong và sau mổ, các biến chứng hậu phẫu.<br /> Kết quả: Thời gian thở máy trung bình 18 giờ, , thời gian nằm hồi sức 25 giờ, thời gian nằm viện 11 ngày.<br /> Tỷ lệ truyền máu sau mổ: 60%. Biến chứng sau mổ: suy hô hấp: 10,4%, cung lượng tim thấp: 16%, thần kinh:<br /> 2,0%, rung nhĩ mới: 5,7%, nhiễm trùng 2,9%, suy thận cấp 3,8%. Tỷ lệ tử vong: 2,9%.<br /> Kết luận: Không có chứng cớ cho thấy việc sử dụng siêu lọc trong phẫu thuật tim với tuần hoàn ngoài cơ thể<br /> có hiệu quả trong cải thiện dự hậu lâm sàng của bệnh nhân mổ tim hở.<br /> Từ khóa: siêu lọc, phẫu thuật tim hở, tuần hoàn ngoài cơ thể<br /> ABSTRACT<br /> STUDYING THE EFFECT OF HEMOFILTRATION IN CARDIAC SURGERY<br /> WITH CARDIOPULMONARY BYPASS<br /> Pham Thi Le Xuan, Pham Nguyen Vinh<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement Vol. 21 - No 3 - 2017: 78 - 82<br /> <br /> Background: Ultrafiltration is effective in limiting hemodilution and reduce other adverse effects of CPB,<br /> used routinely in paediatric open heart surgery. Reasearch’s purpose is to study the influence of ultrafiltration on<br /> clinical outcomes in patient undergoing open heart surgery.<br /> Method: A descriptive prospective analysis on 105 adult patients (≥18 years), Euroscore ≤ 5, NYHA II, III,<br /> under selective open heart surgery from December 2013 to March 2016 in Cho Ray hospital were included in the<br /> study. Primary outcome measurement: mechanical ventilation time. Secondary outcomes measurement: length of<br /> stay in intensive care unit, length of hospital stay, transfusion rate, incidence of complications, mortality rate.<br /> Results: Mechanical ventilation time: 16 hours. Length of stay in intensive care unit: 25 hours, length of<br /> hospital stay: 11 days. Transfusion rate postoperation: 60%. Postoperation complications rate including<br /> respiratory failure: 10.4%, heart failure;16%, neurological: 2.0% new onset of atrial fibrillation 5.7%, infection<br /> 2.9%, acute renal failure: 3.8%. Mortality rate 2.9%.<br /> Conclusion: There is no evidence that the use of ultrafiltration during cardiac surgery with CPB be effective<br /> in improving the clinical outcomes of patients with open-heart surgery.<br /> Key words: Ultrafiltration, open heart surgery, cardiopulmonary bypass<br /> <br /> *Bệnh viện Chợ Rẫy ** Bệnh Viện Tim Tâm Đức Thành phố Hồ Chí Minh<br /> Tác giả liên lạc: ThS.BS Phạm Thị Lệ Xuân ĐT: 0902880879 Email: phamthilexuan@yahoo.com<br /> 78 Chuyên Đề Gây Mê Hồi Sức<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ bản Tập 21 * Số 3 * 2017 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ tôi dựa vào công thức tính cỡ mẫu sau:<br /> <br /> Phẫu thuật tim hở người lớn với kỹ thuật n= ,<br /> tuần hoàn ngoài cơ thể gây pha loãng máu, thay Trong đó giá trị bằng (1,96)2 với khoảng tin cậy 95%.<br /> đổi đặc điểm tưới máu mô, tiếp xúc máu với các<br /> vật liệu nhân tạo, gây ra tổn thương thiếu máu- Độ lệch chuẩn σ = 308,5<br /> tái tưới máu và đáp ứng viêm hệ thống, ảnh d= sai số giả định là 60 phút<br /> hưởng đến kết cục sau mổ. Siêu lọc được sử Ta có cỡ mẫu bằng n = 105.<br /> dụng như một biện pháp hạn chế pha loãng máu Tất cả bệnh nhân được chuẩn bị thường qui<br /> và giảm các ảnh hưởng bất lợi khác của tuần cho phẫu thuật tim hở, và gây mê theo phác đồ<br /> hoàn ngoài cơ thể, được dùng thường quy trong của bệnh viện. Tuần hoàn ngoài cơ thể thực<br /> phẫu thuật tim trẻ em, nhưng hiệu quả trong hiện với máy HL30, phổi nhân tạo dạng màng,<br /> phẫu thuật tim hở người lớn cần được xem xét. bộ siêu lọc HPH 400 Mintech. Thực hiện siêu<br /> Mục tiêu nghiên cứu lọc cân bằng liên tục trong mổ, bù dịch bằng<br /> Đánh giá hiệu quả của siêu lọc trong phẫu dung dịch tinh thể cân bằng. Xét nghiệm khí<br /> thuật tim có tuần hoàn ngoài cơ thể qua kết cục máu động mạch được thực hiện tại các thời<br /> lâm sàng như thời gian thở máy, thời gian nằm điểm: sau khi khởi mê, trong khi chạy tuần<br /> hồi sức, thời gian nằm viện, tỷ lệ bệnh nhân cần hoàn ngoài cơ thể (khi ngưng tim và lặp lại sau<br /> truyền máu trong và sau mổ, các biến chứng hậu mỗi lần bơm dung dịch liệt tim), sau khi trung<br /> phẫu, tử vong hoà heparine bằng protamine. Bác sĩ gây mê<br /> đánh giá các thông số về huyết động, thăng<br /> ĐỐITƯỢNGPHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU<br /> bằng toan kiềm của bệnh nhân, tình trạng co<br /> Phương pháp nghiên cứu bóp cơ tim, để quyết định sử dụng thuốc tăng<br /> Tiến cứu mô tả co bóp cơ tim, thuốc vận mạch. Bệnh nhân<br /> Tại bệnh viện Chợ Rẫy, nghiên cứu được được truyền hồng cầu lắng nếu hemoglobin <<br /> thực hiện từ tháng 12 năm 2013 đến tháng 3 năm 8g/dl. Bệnh nhân được truyền huyết tương tươi<br /> 2016 sau khi được Hội đồng Khoa học, Hội đồng đông lạnh, tiểu cầu và kết tủa lạnh dựa trên<br /> Y Đức của bệnh viện thông qua và được sự đồng đánh giá mức độ chảy máu trên lâm sàng, dịch<br /> ý của các bệnh nhân người lớn (≥18 tuổi), có chỉ trong ống dẫn lưu và xét nghiệm đông máu. Ở<br /> định phẫu thuật tim chương trình có sử dụng phòng hồi sức, bệnh nhân được siêu âm tim<br /> tuần hoàn ngoài cơ thể. qua thành ngực tại giường để đánh giá chức<br /> năng co bóp cơ tim. Bệnh nhân được theo dõi<br /> Tiêu chí nhận bệnh đánh giá mức độ hồi tỉnh, và cai máy thở theo<br /> Bệnh nhân có chỉ số Euroscore ≤ 5 được đưa quy trình của bệnh viện.<br /> vào nghiên cứu.<br /> Tiêu chí nghiên cứu chính<br /> Tiêu chí loại trừ Thời gian thở máy<br /> Bệnh nhân phải phẫu thuật cấp cứu, có tiền Tiêu chí nghiên cứu phụ<br /> sử mổ tim, suy gan, suy thận, nhiễm trùng, phân Thời gian nằm hồi sức, thời gian nằm viện; tỷ<br /> độ suy tim theo Hiệp hội tim mạch New York lệ bệnh nhân truyền máu trong mổ và sau mổ,<br /> (NYHA) IV. các biến chứng, tử vong.<br /> Cỡ mẫu Định nghĩa biến số nghiên cứu<br /> Theo nghiên cứu của Oliver và cộng sự(Error! Thời gian thở máy là thời gian từ lúc chuyển<br /> Reference source not found.) thời gian thở máy của bệnh<br /> bệnh qua hồi sức đến lúc ngưng thở máy.<br /> nhân dùng siêu lọc là 481 ± 308.5 (phút), chúng<br /> <br /> <br /> Chuyên Đề Gây Mê Hồi Sức 79<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ bản Tập 21 * Số 3 * 2017<br /> <br /> Thời gian nằm hồi sức là thời gian từ lúc Đặc điểm Mẫu nghiên cứu<br /> (n=105)<br /> chuyển bệnh qua hồi sức đến lúc chuyển bệnh<br /> BMI* 20,3 ± 3<br /> nhân ra khỏi hồi sức. Phân suất tống máu EF* 63,9 ± 8,5<br /> Tỷ lệ truyền máu trong, sau mổ được tính Áp lực động mạch phổi tâm thu* 48,9 ± 16,1<br /> bằng số lượng và tỷ lệ phần trăm bệnh nhân NYHA I† 5 (4,8)<br /> NYHA II† 52 (49,5)<br /> phải truyền hồng cầu lắng trong, sau mổ.<br /> NYHA III † 48 (45,7)<br /> Biến chứng rung nhĩ mới sau mổ được ghi Euroscore 1† 10 (9,6)<br /> nhận khi bệnh nhân trước mổ có nhịp xoang, sau Euroscore 2† 23 (21,9)<br /> mổ có rung nhĩ và kéo dài đến khi xuất viện. Euroscore 3† 38 (36,2)<br /> Euroscore 4† 18 (17,1)<br /> Biến chứng suy timsau mổ khi bệnh nhân Euroscore 5† 16 (15,2)<br /> phải dùng thuốc tăng co bóp cơ tim, thuốc lợi Rung nhĩ † 60 (57,1)<br /> tiểu, thuốc dãn mạch, kèm với bằng chứng quá * Trung bình ± độ lệch chuẩn † số lượng (tỷ lệ %)<br /> tải thể tích trên lâm sàng, và X quang phổi, siêu Bảng 2: Đặc điểm bệnh nhân trong mổ<br /> âm tại giường sau mổ có chức năng co bóp thất<br /> trái EF 24 giờ sau mổ, phải đặt lại ống nội khí Phẫu thuật ≥ 2 van tim 62 (59,0)*<br /> quản hoặc mở khí quản để thở máy. Phẫu thuật tim khác† 20 (19,0)*<br /> Biến chứng suy thận cấp khi có lượng nước Thời gian gây mê ‡(phút) 252,8 ± 72,1<br /> Thời gian tuần hoàn ngoài cơ thể ‡(phút) 103,0 ± 41,7<br /> tiểu 3 cho biết siêu lọc giúp giảm bệnh nhân mổ tim có nguy cơ cao cho thấy tỷ lệ<br /> lượng máu truyền sau mổ và cải thiện nhẹ chức biến chứng suy thận là 9,8%, nhiễm trùng là<br /> năng phổi, nhưng không có ảnh hưởng đáng kể 13,1%, nhưng không có sự khác biệt có ý nghĩa<br /> trên kết cục lâm sàng, bao gồm biến chứng nội thống kê so với nhóm chứng. Như vậy, có thể<br /> khoa và thời gian nằm hồi sức, nằm viện. Một tạm thời kết luận việc sử dụng siêu lọc trong<br /> nghiên cứu của Huang và cs(2)so sánh 2 nhóm tuần hoàn ngoài cơ thể không giúp cải thiện kết<br /> siêu lọc và nhóm chứng trên bệnh nhân phẫu quả hậu phẫu về thời gian thở máy, nằm hồi sức<br /> thuật tim hở cho thấy nhóm siêu lọc có làm giảm và nằm viện, và tỷ lệ xuất hiện các biến chứng.<br /> kháng lực phổi sau mổ và giảm độ chênh áp oxy Trong nghiên cứu, khi sử dụng siêu lọc, tỷ lệ<br /> phế nang-mao mạch, giảm phù phổi.Tuy nhiên, bệnh nhân cần truyền hồng cầu lắng sau mổ là<br /> tác giả cho biết không có khác biệt về kết cục lâm 60%. Raman và cs nghiên cứu vai trò của siêu lọc<br /> sàng như thời gian thở máy, thời gian nằm hồi trên bệnh nhân mổ tim có nguy cơ cao, khi so<br /> sức, nằm viện, tỷ lệ biến chứng. Một bài tổng kết sánh với nhóm chứng đã nhận thấy nhóm siêu<br /> <br /> <br /> Chuyên Đề Gây Mê Hồi Sức 81<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ bản Tập 21 * Số 3 * 2017<br /> <br /> lọc có tỷ lệ truyền máu tương tự như kết quả của TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> nghiên cứu này (62%), và nhu cầu truyền máu, 1. Grocott HP, Stafford-Smith M, Mangano CTM. (2017)<br /> lượng máu truyền giảm có ý nghĩa thống kê so “Cardiopulmonary bypass Management and Organ<br /> Protection", Kaplan’s Cardiac Anesthesia For Cardiac and<br /> với nhóm chứng. Nghiên cứu so sánh siêu lọc và Noncardiac Surgery 7th Edition, Kaplan J. A. Elsevier, Chapter<br /> nhóm chứng trên 96 bệnh nhân mổ tim người 31, p.1111-1152.<br /> 2. Huang H et al (2003) "Continous Ultrafiltration attenuates the<br /> lớn của Zahoor và cs(10) cho thấy nhóm thực hiện<br /> Pulmonary Injury That follows Open Heart Surgery with<br /> siêu lọc có nhu cầu truyền máu thấp hơn, nhưng cardiopulmonary Bypass" Ann Thorac Surg; 76: p.136-40.<br /> không đưa ra tỷ lệ bệnh nhân cần truyền máu. 3. Luciani GB et al (2001) “Modified Ultrafiltration Reduces<br /> Morbidity After Adult Cardiac Operations:
 A Prospective,<br /> Phẫu thuật tim là một trong những phẫu thuật Randomized Clinical Trial”Circulation;104p. I-253-I-259.<br /> có số lượng máu sử dụng trong và sau mổ khá 4. Nguyễn Thị Quý, Lưu Kính Khương (2012) "Đánh giá hiệu quả<br /> cao và thường xuyên, nhiều yếu tố đóng góp vào của phương pháp gây mê tĩnh mạch kiểm soát nồng độ đích<br /> trong phẫu thuật thay van 2 lá", Tạp Chí Y học Thành Phố Hồ Chí<br /> nhu cầu này. Một trong số đó là việc sử dụng hệ Minh 2 (16): tr.318-327<br /> thống tuần hoàn ngoài cơ thể, bắt buộc phải sử 5. Oliver WC, Jr.et al (2004) “Hemofiltration but Not Steroids<br /> dụng một thể tích dịch truyền khá lớn (1,5-2L) Results in Earlier Tracheal Extubation following<br /> Cardiopulmonary BypassA Prospective, Randomized Double-<br /> làm dung dịch mồi, và sử dụng heparine liều cao blind Trial”Anesthesiology 101: p.327–39<br /> trong mổ. Trong nghiên cứu, tỷ lệ bệnh nhân 6. Papadopoulos N et al, (2013) “The effect of normovolemic<br /> modified ultrafiltration on inflammatory mediators,<br /> truyền hồng cầu lắng trong mổ là 33,7%, tỷ lệ<br /> endotoxins, terminal complement complexes and clinical<br /> này tăng lên đến 60% sau mổ, có thể giải thích outcome in high-risk cardiac surgery patients”Perfusion28(4):<br /> rằng dù có vai trò làm cô đặc máu trong quá p.306-14.<br /> 7. Raman J.S. et al (2003) "Hemofiltration during<br /> trình THNCT, siêu lọc không có ảnh hưởng đến cardiopulmonary bypass for high risk adult cardiac surgery"<br /> lượng máu mất và nhu cầu truyền máu sau mổ. The International Journal of Artificial Organs 26 (8) p. 753-757 8<br /> 8. Torina et al (2012) "Use of modified ultrafiltration in adults<br /> Hạn chế của nghiên cứu là chỉ thực hiện undergoing coronary artery bypass grafting is associated with<br /> quan sát mô tả, không thực hiện so sánh. Nghiên inflammatory modulation and less postoperative blood loss: A<br /> randomized and controlled study" J Thorac Cardiovasc<br /> cứu không phân tích tìm mối liên quan giữa các<br /> Surg;144:p. 663-70<br /> đặc điểm của bệnh nhân, đặc điểm bệnh lý và 9. Trần Quyết Tiến, Trần Minh Trung (2011) "Đánh giá kết quả<br /> đặc điểm phẫu thuật với thời gian thở máy.Một điều trị ngoại khoa bệnh hẹp khít van 2 lá có tăng áp phổi<br /> nặng" Tạp Chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh1 (15) tr. 475-479.<br /> hạn chế khác của nghiên cứu là chưa khảo sát<br /> 10. Zahoor M. et al (2007) “Modified Ultrafiltration role in Adult<br /> hiệu quả của của siêu lọc lên hội chứng đáp ứng Cardiac Surgery Haemostasics”J Ayub Med Coll Abbottabad 19<br /> viêm toàn thể, thường xuất hiện sau phẫu thuật (4) p. 49-54.<br /> 11. Zakkar, M., et al., (2015) “Modified ultrafiltration in adult<br /> tim có tuần hoàn ngoài cơ thể. patient undergoing cardiac surgery” Interactive CardioVascular<br /> and Thoracic Surgery 20 p. 415–421<br /> KẾT LUẬN<br /> Nghiên cứu cho thấy việc sử dụng siêu lọc Ngày nhận bài báo: 15/02/2017<br /> trong phẫu thuật tim có THNCT giúp cô đặc Ngày phản biện đánh giá bài báo: 28/02/2017<br /> máu trong mổ, nhưng chưa chứng minh được có Ngày bài báo được đăng: 05/04/2017<br /> hiệu quả trong việc cải thiện kết cục lâm sàng<br /> của bệnh nhân mổ tim hở.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 82 Chuyên Đề Gây Mê Hồi Sức<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2