intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu chăm sóc bệnh nhân sau phẫu thuật cắt amiđan

Chia sẻ: Ro Ong K Loi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

187
lượt xem
14
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung bài viết nhằm mục đích đề ra quy trình chăm sóc sau phẫu thuật cắt Amiđan đối với tất cả bệnh nhân được phẫu thuật cắt amiđan dưới vô cảm mê nội khí quản tại bệnh viện Quân Dân Miền Đông.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu chăm sóc bệnh nhân sau phẫu thuật cắt amiđan

Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 4 * 2011<br /> <br /> NGHIÊN CỨU CHĂM SÓC BỆNH NHÂN<br /> SAU PHẪU THUẬT CẮT AMIĐAN<br /> Nguyễn Tuấn*, Ninh Thị Khuyên*, Ngô Thị Xuân*<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Đặt vấn đề: Từ năm 2002 đến nay, tại bệnh viện Quân Dân Miền Đông (QDMĐ), chúng tôi đã thực hiện<br /> phẫu thuật cắt Amiđan dưới vô cảm mê nội khí quản cho 3924 bệnh nhân (BN), đây là một phẫu thuật cơ bản và<br /> thường gặp trong điều trị bệnh lý viêm Amiđan. Tuy là một phẫu thuật được tiến hành trong thời gian ngắn<br /> nhưng quá trình săn sóc hậu phẫu cần chú ý đến những biến chứng như: sốt, đau đớn, chảy máu, nôn ói, sặc.<br /> Mục tiêu nghiên cứu: Đề ra quy trình chăm sóc sau phẫu thuật cắt Amiđan.<br /> Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Tất cả bệnh nhân được phẫu thuật cắt amiđan dưới vô cảm mê<br /> nội khí quản tại bệnh viện QDMĐ từ 01/2002 đến 02/2011. Sử dụng phương pháp hồi cứu, thống kê mô tả, xử lý<br /> số liệu theo phép thống kê y học.<br /> Kết quả: Trong tổng số 3924 bệnh nhân được phẫu thuật cắt Amiđan tại bệnh viện Quân Dân Miền Đông,<br /> nhóm tuổi từ 16 – 50 tuổi có 3441 bệnh nhân (87,7%), nam (2214 BN = 56,4%) gặp nhiều hơn nữ (1710 BN =<br /> 43,6%), thường gặp ở nhóm đối tượng có nghề nghiệp công nhân (36,5%) và học sinh - sinh viên (31,8%).<br /> Phương pháp vô cảm trong phẫu thuật bằng mê nội khí quản qua đường mũi được sử dụng nhiều nhất (90,4%).<br /> Đa số bệnh nhân được chăm sóc sau phẫu thuật 5 – 7 ngày theo đúng quy trình đề ra cho kết quả tốt (88,4%).<br /> Kết luận: Từ 01/2002 đến 02/2011 tại bệnh viện Quân Dân Miền Đông, chúng tôi đã chăm sóc hậu phẫu<br /> được 3924 bệnh nhân sau phẫu thuật cắt Amidan. Các bệnh nhân được chăm sóc theo “Quy trình chăm sóc bệnh<br /> nhân sau phẫu thuật cắt Amidan” đa số đạt kết quả tốt (3468 = 88,4%).<br /> Từ khóa: Amiđan; Gây mê nội khí quản; Hậu phẫu; Quy trình.<br /> <br /> ABSTRACT<br /> RESEARCH PATIENT CARE AFTER TONSILLECTOMY<br /> Nguyen Tuan, Ninh Thi Khuyen, Ngo Thi Xuan<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 15 - Supplement of No 4 - 2011: 126 - 131<br /> Background: From 2002 to present, at QDMD hospital, we performed tonsillectomy under anesthesia<br /> intubation passion for 3924 patients, surgery is a basic and common in the treatment of inflammatory disease<br /> Tonsils. But a surgery was conducted in a short time but the process of postoperative care should pay attention to<br /> complications such as fever, pain, bleeding, vomiting, choking.<br /> Ojectives: Proposed "Process of patient care after surgical tonsillectomy at QDMD hospital"<br /> Subjects and Methods: All patients received surgical tonsillectomy with endotracheal anesthesia at QDMD<br /> hospital from 01/2002 to 02/2011. Used method of retrospective, descriptive statistics, data processing, according<br /> to medical statistics.<br /> Results: In total 3924 patients received surgery at hospitals tonsils Eastern Military Population, aged 16 to<br /> 50 years old 3441 patients (87.7%), men (2214 patients = 56.4%) were more women (1,710 patients = 43.6%),<br /> * Bệnh viện Quân dân Miền Đông<br /> Tác giả liên lạc: BS Nguyễn Tuấn<br /> <br /> 126<br /> <br /> ĐT: 0908211782<br /> <br /> Email: bstuan_khoab3@yahoo.com.vn<br /> <br /> Chuyên Đề Điều Dưỡng Kỹ Thuật Y Học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 4 * 2011<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> common in occupational groups of workers (36.5%) and students - students (31.8%). Method of anesthesia in<br /> surgery love nasal intubation is used most often (90.4%). Most patients received care after the surgery five to<br /> seven days in accordance with procedures set out for better results (88.4%).<br /> Conclusions: From 2002 to present, at QDMD hospital, we have the 3924 post-operative care of patients<br /> after tonsillectomy surgery. Patients cared for by "Process of patient care after surgical tonsillectomy" most<br /> fruitful (3468 = 88.4%).<br /> Key words: Tonsils; Endotracheal anesthesia; Postoperative; Process.<br /> “Nghiên cứu chăm sóc bệnh nhân sau phẫu thuật cắt<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Amiđan” nhằm mục tiêu đưa ra quy trình chung<br /> Amiđan khẩu cái là 2 khối tổ chức bạch<br /> nhất cho công tác chăm sóc sau phẫu thuật cắt<br /> huyết nằm trong cái hố giữa trụ trước và trụ sau<br /> Amiđan.<br /> của 2 bên màn hầu, thường được gọi tắt là A.<br /> ĐỐI TƯỢNG PHƯƠNGPHÁP NGHIÊNCỨU<br /> Amiđan khẩu cái hợp với V.A, Amiđan vòi và<br /> Amiđan đáy lưỡi tạo thành vòng Waldelyer có<br /> Đối tượng nghiên cứu<br /> vai trò như hàng rào chắn miễn dịch đầu tiên<br /> 3924 bệnh nhân được phẫu thuật cắt amiđan<br /> của cửa ngõ đường hô hấp.<br /> dưới vô cảm mê nội khí quản tại khoa Gây mê<br /> Viêm Amiđan mạn tính là hiện tượng viêm<br /> Hồi sức và chăm sóc sau phẫu thuật tại khoa<br /> thường xuyên, viêm đi viêm lại nhiều lần. Tuỳ<br /> Ngoại Chuyên khoa – Bệnh viện Quân Dân<br /> theo mức độ viêm nhiễm và phản ứng của cơ<br /> Miền Đông từ 01/2002 đến 02/2011.<br /> thể, Amiđan có thể quá phát thường gặp ở trẻ<br /> Phương pháp nghiên cứu<br /> em hay người trẻ tuổi, hoặc Amiđan có thể nhỏ<br /> - Nghiên cứu hồi cứu, thống kê mô tả.<br /> lại xơ teo(3,4). Viêm Amiđan, nếu không điều trị<br /> Tổng hợp số liệu cần thiết của 3924 trường<br /> tích cực, hiệu quả sẽ gây nên những biến chứng<br /> hợp phẫu thuật cắt amiđan dựa vào hồ sơ<br /> nguy hiểm như: viêm cầu thận, viêm khớp, viêm<br /> bệnh án, biên bản phẫu thuật, phiếu chăm sóc<br /> nội tâm mạc. Phẫu thuật cắt Amiđan dưới vô<br /> lưu trữ tại bệnh viện.<br /> cảm mê nội khí quản là một phương pháp điều<br /> - Xử lý số liệu bằng phần mềm thống kê<br /> trị hiệu quả cho bệnh nhân, tuy nhiên sau phẫu<br /> SPSS 15.0<br /> thuật vẫn tiềm ẩn nhiều biến chứng gây đau,<br /> chảy máu, sốt. Chúng tôi tiến hành đề tài<br /> <br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN<br /> Phân bố bệnh nhân theo nhóm tuổi<br /> 2500<br /> <br /> < 15 tu i = 295 (7,5 %)<br /> <br /> 2000<br /> 2458<br /> <br /> 16 - 30 tu i = 2458 (62,6 %)<br /> <br /> 1500<br /> 1000<br /> 500<br /> 0<br /> <br /> 31 - 50 tu i = 983 (25,1 %)<br /> 983<br /> 188<br /> 295<br /> S lư ng BN<br /> <br /> > 50 tu i = 188 (4,8 %)<br /> <br /> Biểu đồ 1: Phân bố bệnh nhân theo nhóm tuổi<br /> <br /> Chuyên Đề Điều Dưỡng Kỹ Thuật Y Học<br /> <br /> 127<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 4 * 2011<br /> <br /> Nhóm tuổi từ 16 – 30 (62,6%) và 31 – 50<br /> (25,1%) được phẫu thuật cắt Amiđan chiếm tỉ lệ<br /> cao 87,7% (3441 BN).<br /> <br /> Phân bố bệnh nhân theo giới tính<br /> Phẫu thuật cắt Amiđan ở nam giới chiếm<br /> 56,4% cao hơn so với nữ giới 43,6%.<br /> <br /> Phân bố bệnh nhân theo nghề nghiệp<br /> 671 BN<br /> (17,1 %)<br /> <br /> 188 BN<br /> (4,8 %)<br /> <br /> 1248 BN<br /> (31,8 %)<br /> <br /> HS - SV<br /> Giáo viên<br /> Công nhân<br /> Lao đ ng t do<br /> Hưu trí<br /> 384 BN<br /> (9,8 %)<br /> <br /> 1433BN<br /> (36,5 %)<br /> <br /> Biểu đồ 2: Phân bố bệnh nhân theo nghề nghiệp<br /> Tỷ lệ phẫu thuật chủ yếu ở công nhân<br /> (36.5%) và học sinh-sinh viên (31,8%).<br /> <br /> Phân loại gây mê nội khí quản đường mũi<br /> và đường miệng<br /> Bảng 1: Đường đặt ống nội khí quản<br /> S lư ng BN<br /> T l %<br /> <br /> Đư ng mũi<br /> 3546<br /> 90,4%<br /> <br /> Đư ng mi ng<br /> 378<br /> 9,6%<br /> <br /> Đa số BN được gây mê nội khí quản qua<br /> đường mũi (90,4%), qua đường này trường mổ<br /> sẽ rộng rãi hơn, giúp thuận lợi trong quá trình<br /> phẫu thuật.<br /> <br /> Thời gian rút ống nội khí quản sau phẫu<br /> thuật<br /> Bảng 2: Thời gian rút ống nội khí quản sau phẫu<br /> thuật<br /> S lư ng BN<br /> T l %<br /> <br /> < 15 phút<br /> 2954<br /> 75,3%<br /> <br /> 15 – 30 phút<br /> 746<br /> 19%<br /> <br /> > 30 phút<br /> 224<br /> 5,7%<br /> <br /> Đa số BN được gây mê nội khí quản được<br /> rút ống NKQ sớm trong vòng 15 phút sau mổ<br /> (75,3%).<br /> <br /> 128<br /> <br /> Sốt sau phẫu thuật<br /> Bảng 3: Sốt sau phẫu thuật<br /> S tv a<br /> S t cao<br /> Không s t S t nh<br /> o<br /> o<br /> o<br /> o<br /> (N/đ < 38 N/đ 38 – 39 (N/đ > 39<br /> C)<br /> C)<br /> C)<br /> S BN<br /> 2310<br /> 896<br /> 468<br /> 250<br /> T l % 58,9%<br /> 22,8%<br /> 11,9%<br /> 6,4%<br /> <br /> Đa số BN sau phẫu thuật cắt Amiđan không<br /> sốt hoặc sốt nhẹ, đây cũng là phản ứng thường<br /> gặp sau mổ.<br /> <br /> Đau sau phẫu thuật<br /> Bảng 4: Đau sau phẫu thuật<br /> Th i gian<br /> M c<br /> đ đau<br /> Nhi u<br /> V a<br /> Nh<br /> Không đau<br /> <br /> < 2 gi<br /> <br /> 2 – 6 gi<br /> <br /> > 6 gi<br /> <br /> S<br /> S<br /> S<br /> lư ng T l % lư ng T l % lư ng T l %<br /> BN<br /> BN<br /> BN<br /> 946 24,1% 1278 32,5% 674 17,1%<br /> 1472 37,5% 1496 38,1% 1068 27,2%<br /> 1406 35,8% 1150 29,3% 2124 54,2%<br /> 0<br /> 0<br /> 0<br /> 0<br /> 58<br /> 1,5%<br /> <br /> Đa số BN trong khoảng thời gian sau phẫu<br /> thuật 2 – 6 giờ thường đau nhiều và đau vừa do<br /> lúc này tác dụng của thuốc mê đã hết.<br /> <br /> Chuyên Đề Điều Dưỡng Kỹ Thuật Y Học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 4 * 2011<br /> Chảy máu sau phẫu thuật<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Th i gian<br /> <br /> Th i gian<br /> <br /> Số lượng BN<br /> <br /> Tỷ lệ%<br /> <br /> < 6 giờ<br /> <br /> 198<br /> <br /> 5,0%<br /> <br /> 6 – 24 giờ<br /> <br /> 132<br /> <br /> 3,4%<br /> <br /> > 24 - 48 giờ<br /> <br /> 96<br /> <br /> Tỷ lệ%<br /> <br /> > 48 giờ<br /> <br /> Bảng 5: Chảy máu sau phẫu thuật<br /> <br /> Số lượng BN<br /> 12<br /> <br /> 0,3%<br /> <br /> BN trong khoảng thời gian sau phẫu thuật<br /> trong vòng 6 giờ đầu gặp chảy máu sớm sau<br /> phẫu thuật.<br /> <br /> 2,4%<br /> <br /> Mạch – Huyết áp<br /> Bảng 6: Mạch – Huyết áp sau phẫu thuật<br /> M - HA<br /> <br /> M > 100 l n/phút<br /> <br /> M>120 l n/phút<br /> <br /> HATĐ: > 100 mm Hg<br /> Th i gian<br /> <br /> M > 80 - 100 l n/phút<br /> <br /> HATĐ: 80 - 100 mm Hg<br /> <br /> HATĐ: < 80 mm Hg<br /> <br /> S lư ng BN<br /> <br /> T l %<br /> <br /> S lư ng BN<br /> <br /> T l %<br /> <br /> S lư ng BN<br /> <br /> T l %<br /> <br /> < 2 gi<br /> <br /> 2878<br /> <br /> 73,3%<br /> <br /> 856<br /> <br /> 21,8%<br /> <br /> 190<br /> <br /> 4,8%<br /> <br /> 2 – 6 gi<br /> <br /> 2646<br /> <br /> 67,4%<br /> <br /> 1246<br /> <br /> 31,7%<br /> <br /> 32<br /> <br /> 0,8%<br /> <br /> 6 – 24 gi<br /> <br /> 3092<br /> <br /> 78,8%<br /> <br /> 832<br /> <br /> 21,2%<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> > 24 gi<br /> <br /> 3924<br /> <br /> 100%<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> Sau mổ 2 – 6 giờ đa BN có M tăng nhẹ do<br /> đau, HATĐ trong giới hạn bình thường.<br /> <br /> Kết quả sau đợt chăm sóc tại nội trú (5 – 7<br /> ngày sau phẫu thuật)<br /> + Tốt: không sốt, đau nhẹ hoặc hết đau, ăn<br /> uống được, nói chuyện dễ dàng, hố mổ Amiđan<br /> phủ giả mạc trắng mỏng.<br /> + Vừa: không sốt, còn đau vừa, nói chuyện<br /> thấy đau, ăn uống ít, hố mổ Amiđan phủ giả<br /> mạc trắng dày.<br /> <br /> QUY TRÌNH CHĂM SÓC BỆNH NHÂN<br /> SAU PHẪU THUẬT CẮT AMIĐAN TẠI<br /> BỆNH VIỆN QUÂN DÂN MIỀN ĐÔNG<br /> Tại phòng Hồi sức của khoa Phẫu thuật –<br /> GMHS<br /> Đối với Điều dưỡng trưởng (hoặc Trưởng kíp<br /> trực điều dưỡng)<br /> - Tiếp nhận bệnh nhân (BN) từ phòng mổ<br /> đưa ra.<br /> - Kiểm tra lại thông tin về hồ sơ bệnh án và<br /> các giấy tờ liên quan (phiếu gây mê, bảng theo<br /> dõi sinh hiệu).<br /> - Bàn giao cho điều dưỡng viên.<br /> <br /> + Kém: Sốt, đau họng nhiều, ngại nói chuyện<br /> do đau, ăn uống kém, hố mổ Amiđan phủ giả<br /> mạc vàng dày và hôi, chảy máu.<br /> Bảng 7: Kết quả sau đợt chăm sóc<br /> S lư ng BN<br /> <br /> T l %<br /> <br /> T t<br /> <br /> 3468<br /> <br /> 88,4<br /> <br /> V a<br /> <br /> 402<br /> <br /> 10,2<br /> <br /> Kém<br /> <br /> 54<br /> <br /> 1,4<br /> <br /> T ng s<br /> <br /> 3924<br /> <br /> 100%<br /> <br /> Sau mổ đa số BN sau đợt chăm sóc đạt kết<br /> quả tốt.<br /> <br /> Chuyên Đề Điều Dưỡng Kỹ Thuật Y Học<br /> <br /> Đối với Điều dưỡng (Thực hiện chế độ chăm<br /> sóc cấp 1)<br /> - Tiếp nhận BN do điều dưỡng trưởng (hoặc<br /> Trưởng kíp trực điều dưỡng) bàn giao.<br /> - Mắc máy Monitor theo dõi, hút sạch đờm<br /> rãi, phụ giúp BS rút ống NKQ theo y lệnh, lấy M<br /> – N/độ – H.A – Nhịp thở, ghi chép vào phiếu<br /> chăm sóc và hồ sơ bệnh án.<br /> - Theo dõi và chăm sóc toàn diện đến khi BN<br /> tỉnh táo hoàn toàn (gọi hỏi biết, tự thở tốt, M –<br /> N/độ – HA – Nhịp thở: 15 phút – 30 phút/lần đến<br /> ổn định). Báo cáo BS phụ trách, hoàn chỉnh hồ sơ<br /> <br /> 129<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 4 * 2011<br /> <br /> bệnh án, chuyển BN về khoa điều trị khi có y<br /> lệnh của BS GMHS.<br /> <br /> Tại buồng điều trị của khoa Ngoại Chuyên<br /> khoa (từ ngày HP thứ 2)<br /> <br /> Tại buồng Hậu phẫu của khoa Ngoại<br /> Chuyên khoa (ngày HP thứ 1)<br /> <br /> Đối với Điều dưỡng phụ trách buồng điều trị<br /> - Tiếp nhận BN do điều dưỡng phụ trách<br /> buồng Hậu phẫu (điều dưỡng trực) bàn giao,<br /> thực hiện chế độ chăm sóc cấp 2 và cấp 3 theo y<br /> lệnh của BS.<br /> <br /> Đối với Điều dưỡng trưởng (hoặc Trưởng kíp<br /> trực điều dưỡng)<br /> - Tiếp nhận bệnh nhân (BN) từ khoa Phẫu<br /> thuật – GMHS chuyển sang.<br /> - Kiểm tra lại thông tin về hồ sơ bệnh án và<br /> các giấy tờ liên quan (phiếu gây mê, biên bản<br /> phẫu thuật, bảng theo dõi sinh hiệu).<br /> - Bàn giao cho điều dưỡng viên tiếp tục thực<br /> hiện chế độ chăm sóc cấp 1.<br /> <br /> - Thực hiện nghiêm các y lệnh của BS điều<br /> trị. Phát hiện những diễn biến bất thường và báo<br /> cáo ngay BS điều trị để xử lý kịp thời.<br /> - Hàng ngày theo dõi M – N/độ – H.A. Ghi<br /> chép vào phiếu theo dõi, phiếu chăm sóc theo<br /> đúng mẫu quy định.<br /> <br /> Đối với Điều dưỡng phụ trách buồng Hậu phẫu<br /> (Điều dưỡng trực)<br /> - Tiếp nhận BN do điều dưỡng trưởng (hoặc<br /> Trưởng kíp trực điều dưỡng) bàn giao, thực hiện<br /> chế độ chăm sóc cấp 1.<br /> <br /> - Hướng dẫn BN và người nhà BN cách<br /> chăm sóc (cách xúc miệng họng, vệ sinh răng<br /> miệng, …).<br /> <br /> - Cho BN nằm đầu cao, nghiêng về một bên,<br /> dặn dò BN không được nuốt dịch tiết trong<br /> miệng họng, yêu cầu BN phải đùn nước bọt vào<br /> khay quả đậu, cho BN ngậm nước đá cục,<br /> chườm lạnh vùng cổ.<br /> <br /> - Hướng dẫn chế độ ăn uống (kiêng chua,<br /> cay, nóng, nước ngọt có ga).<br /> <br /> - Theo dõi M – N/độ – HA – Nhịp thở, dịch<br /> tiết trong miệng họng: 30 phút – 01 giờ/lần.<br /> - Thực hiện nghiêm các y lệnh sau phẫu<br /> thuật, lập phiếu theo dõi và chăm sóc. Khi phát<br /> hiện BN có biểu hiện chảy máu sau mổ (Nước<br /> bọt có máu đỏ tươi, số lượng ngày càng tăng, da<br /> xanh, vẻ mặt BN mêt mỏi, M nhanh, HA giảm)<br /> phải báo ngay BS phẫu thuật/BS trực kiểm tra để<br /> kịp thời xử lý.<br /> - Sau 06 giờ từ lúc phẫu thuật nếu BN không<br /> có biểu hiện chảy máu sau mổ, điều dưỡng<br /> hướng dẫn cho BN uống sữa lạnh mỗi lần<br /> khoảng 200 ml/lần/3 giờ. Hướng dẫn người nhà<br /> BN cách chăm sóc, động viên BN nói chuyện nhẹ<br /> nhàng.<br /> - Tiếp tục theo dõi và chăm sóc toàn diện BN<br /> đến sang ngày HP thứ 2, chuyển BN về buồng<br /> điều trị khi có y lệnh, bàn giao BN và hồ sơ bệnh<br /> án cho điều dưỡng phụ trách buồng điều trị.<br /> <br /> 130<br /> <br /> - Động viên BN nói chuyện sớm và nhẹ<br /> nhàng.<br /> <br /> + Ngày 2: uống sữa lạnh.<br /> + Ngày 3 – 5: uống sữa lạnh, nước cháo, bột<br /> dinh dưỡng, súp nghiền.<br /> + Ngày 6 – 9: ăn cháo loãng, cháo đặc.<br /> + Từ ngày 10: ăn cơm nhão nhai kỹ, thức ăn<br /> mềm nhừ.<br /> + Từ ngày 15: ăn cơm thường nhai kỹ, thức<br /> ăn mềm.<br /> + Từ ngày 30: ăn cơm và thức ăn thường<br /> nhai kỹ.<br /> - Khi ra viện về nhà BN cần có thời gian nghỉ<br /> ngơi, tránh lao động và vận động nặng.<br /> <br /> Đối với BN và gia đình BN<br /> - Thực hiện nghiêm nội quy BV, quy định<br /> quyền lợi của BN và gia đình NB đối với BV.<br /> - Thực hiện chăm sóc BN dưới sự cho phép<br /> của BS và sự hướng dẫn của điều dưỡng điều trị.<br /> <br /> KẾT LUẬN<br /> Qua 10 năm thực hiện phẫu thuật cắt<br /> Amiđan dưới vô cảm gây mê nội khí quản tại<br /> <br /> Chuyên Đề Điều Dưỡng Kỹ Thuật Y Học<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2