intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu chẩn đoán viêm phúc mạc ruột thừa tại một số Bệnh viện đa khoa tỉnh miền núi phía Bắc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

20
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu chẩn đoán viêm phúc mạc ruột thừa tại một số bệnh viện đa khoa tỉnh miền núi phía Bắc. Tiến cứu mô tả tiến hành trên 468 trường hợp bệnh nhân được chẩn đoán VPMRT được điều trị bằng phẫu thuật nội soi từ 01/01/2015 đến 31/9/2017 tại các bệnh viện đa khoa tỉnh miền núi phía Bắc. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu chẩn đoán viêm phúc mạc ruột thừa tại một số Bệnh viện đa khoa tỉnh miền núi phía Bắc

  1. vietnam medical journal n02 - SEPTEMBER - 2021 NGHIÊN CỨU CHẨN ĐOÁN VIÊM PHÚC MẠC RUỘT THỪA TẠI MỘT SỐ BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH MIỀN NÚI PHÍA BẮC Nguyễn Hưng Đạo*, Trịnh Hồng Sơn** TÓM TẮT old, pregnant women, previous abdominal surgery; most of the patients had fever accounted for 62.4%; 11 Mục tiêu: Nghiên cứu chẩn đoán viêm phúc mạc all patients have symptoms of abdominal pain, some ruột thừa tại một số bệnh viện đa khoa tỉnh miền núi patients have vomiting, nausea, bowel disorders; All phía Bắc. Đối tượng và phương pháp: Tiến cứu mô patients had clinical symptoms of abdominal pain and tả tiến hành trên 468 trường hợp bệnh nhân được reaction, other common symptoms were abdominal chẩn đoán VPMRT được điều trị bằng phẫu thuật nội distension and peritoneal tenderness; the majority of soi từ 01/01/2015 đến 31/9/2017 tại các bệnh viện đa patients had an increase in neutrophil, accounting for khoa tỉnh miền núi phía Bắc. Kết quả và kết luận: 79.3%; the rate of doing CRP test is 10.2%, of which Bệnh chủ yếu gặp trong độ tuổi lao động 19-60; tỉ lệ the rate of CRP increase accounts for 93,75%; 112 nam/nữ tương đương; thời gian từ khi đau tới khi vào (23.9%) patient’s sample were taken for bacterial viện đa phần > 24 giờ; Tỉ lệ gặp RT vị trí bất thường cultures; the percentage of samples detecting bacteria là 13,2%; Các nguyên nhân gây VPMRT gặp phải bao accounted for 23,9%; E. Coli detection rate was gồm trình độ học vấn thấp, trẻ em dưới 5 tuổi, người 73,2%; Klebsiella5,4%; Pseudomonas4,5%; già ≥ 60 tuổi, phụ nữ có thai, phẫu thuật ổ bụng từ Enterococus1,8%; other 9,8%. trước; đa số các bệnh nhân có sốt chiếm 62,4%; tất Key words: Appendiceal peritonitis (AP) cả các bệnh nhân đều có triệu chứng cơ năng đau bụng, một số bệnh nhân gặp tình trạng nôn, buồn I. ĐẶT VẤN ĐỀ nôn, rối loạn đại tiện; tất cả các bệnh nhân đều có triệu chứng đau và phản ứng thành bụng trên lâm Viêm ruột thừa (VRT) là một trong những cấp sàng, triệu chứng hay gặp khác là bụng chướng và cứu ngoại khoa gặp hàng đầu. Viêm phúc mạc cảm ứng phúc mạc; đa số các bệnh nhân có tăng (VPM) do viêm ruột thừa (VRT) là một biến BCDNTT chiếm 79,3%; tỉ lệ làm xét nghiệm CRP là chứng nặng hay gặp trong thực hành lâm sàng. 10,2% trong đó tỉ lệ CRP tăng chiếm 93,75%; có 112 Việc phẫu thuật và điều trị bệnh nhân viêm phúc (23,9%) bệnh nhân được lấy mẫu cấy vi khuẩn; tỉ lệ phát hiện vi khuẩn E. Coli là 73,2%; Klebsiella là mạc ruột thừa (VPMRT) sẽ tốn kém, khó khăn và 5,4%; Pseudomonas 4,5%; Enterococus là 1,8%; loại để lại nhiều di chứng so với giai đoạn sớm. Các khác 9,8%. tỉnh miền núi phía Bắc với địa bàn rộng, có nhiều Từ khóa: Viêm phúc mạc ruột thừa (VPMRT) dân tộc khác nhau sinh sống, kinh tế nói chung còn nghèo, cùng với phong tục tập quán lạc hậu, SUMMARY giao thông đi lại không thuận lợi.... Tình hình y DIAGNOSIS OF APPENDICEAL tế còn nhiều bất cập: thiếu nhân lực cũng như PERITONITIS IN NORTHERN trang thiết bị dẫn đến khó khăn trong chẩn đoán MOUNTAINOUS HOSPITALS VPMRT. Việc chẩn đoán sớm VPMRT giúp đưa ra Objective: To study the diagnosis of appendiceal peritonitis in some general hospitals in the Northern chỉ định mổ phù hợp đặc biệt với sự tiến bộ của mountainous province. Subjects and methods: y học trong ứng dụng phẫu thuật nội soi vào Prospective descriptive study conducted on 468 cases VPMRT. Do vậy việc phát hiện và chẩn đoán sớm of patients diagnosed with appendiceal peritonitis VPMRT rất quan trọng trong việc giảm thiểu biến treated by laparoscopic surgery from January 1, 2015 chứng và tỉ lệ tử vong của bệnh nhân. to September 31, 2017 at northern mountainous hospital. Results and conclusion: The disease was II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU mainly seen in the working age group 19-60; 2.1. Đối tượng nghiên cứu. Tất cả các male/female ratio was equal; time from pain to surgery was mostly > 24 hours; The rate of abnormal bệnh nhân được chẩn đoán VPMRT (VFMTT, position apendix was 13.2%; The causes of VFMKT, Áp xe RT) được điều trị bằng phẫu thuật appendiceal peritonitis included low education level, nội soi từ 01/01/2015 đến 31/9/2017 tại các children under 5 years old, elderly people ≥ 60 years bệnh viện đa khoa tỉnh miền núi phía Bắc. a. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân. - Gồm tất cả các bệnh nhân được chẩn đoán *Bệnh viện Đa khoa Chiêm Hóa là VPM do VRT, các bệnh nhân này có triệu **Bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức chứng lâm sàng và cận lâm sàng của một VRT có Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Hưng Đạo Email: bienpham1102@gmail.com biến chứng VPM được điều trị bằng PTNS tại 8 Ngày nhận bài: 21/7/2021 bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh là: Bắc Giang, Bắc Ngày phản biện khoa học: 10/8/2021 Kạn, Cao Bằng, Điện Biên, Hà Giang, Hòa Bình, Ngày duyệt bài: 25/8/2021 Sơn La, Tuyên Quang. 42
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 506 - THÁNG 9 - SỐ 2 - 2021 - Các bệnh nhân này có chẩn đoán trong mổ phần mềm SPSS 18. và sau mổ đều là VPM do VRT. - Sử dụng các test thống kê y học thích hợp - Những bệnh nhân này có hồ sơ đầy đủ các dữ 2.3. Đạo đức nghiên cứu. Nghiên cứu được liệu chẩn đoán trước mổ, cách thức phẫu thuật, kết tiến hành thông qua đồng thuận của hội đồng quả theo dõi và đánh giá kết quả sau mổ. đạo đức viện nghiên cứu 108. - Không có tiền sử mổ cũ từ hai lần trở lên hoặc bệnh nhân có đường mổ cả đường trắng III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU giữa trên và dưới rốn Bảng 1. Phân bố bệnh nhân theo nhóm tuổi - Không có chống chỉ định trong phẫu thuật Số bệnh nhân Tuổi Tỷ lệ % (n=468) nội soi. ≤18 108 23,1 - Sau khi đã giải thích cho bệnh nhân hay 19 - 30 95 20,3 người đại diện bệnh nhân về lợi ích và nguy cơ 31-59 202 43,2 của phương pháp phẫu thuật nội soi, được họ ≥ 60 63 13,5 đồng ý để tiến hành nghiên cứu. Trung bình 35,90 ± 20,04 (2-87) b. Tiêu chuẩn loại trừ - Phân bố bệnh nhân theo giới tính: Nam - Không Không ghi chép đầy đủ các mục 48,5%; Nữ: 51,5% trong bệnh án mẫu nghiên cứu. Bảng 2. Thời gian bệnh nhân đau đến lúc - Đám quánh ruột thừa vào viện - Chẩn đoán sau mổ là VPM do các nguyên Thời gian Số bệnh nhân Tỷ lệ nhân khác. (giờ) (n=468) % 2.2. Phương pháp nghiên cứu Dưới 6 giờ 15 3,2 a. Thiết kế nghiên cứu. Nghiên cứu mô tả, 6-12 giờ 43 9,2 tiến cứu. Bệnh nhân được phẫu thuật theo một >12-24 giờ 103 22,0 quy trình kỹ thuật thống nhất do các phẫu thuật >24-48 giờ 182 38,9 viên của 8 bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh là Bắc >48-72 giờ 84 17,9 Giang, Bắc Kạn, Cao Bằng, Điện Biên, Hà Giang, >72 giờ 41 8,8 Hòa Bình, Sơn La, Tuyên Quang thực hiện. Trung bình ± SD 41,52 ± 36,74 b. Các chỉ tiêu nghiên cứu. Bệnh nhân (min-max) (3-321) được ghi nhận trong bệnh án từ khi vào viện cho Bảng 3. Vị trí ruột thừa đến khi ra viện theo cùng một mẫu bệnh án Số bệnh nghiên cứu. Khám lại sau 3 tháng thông qua Tỷ lệ Vị trí ruột thừa nhân khám trực tiếp hoặc qua điện thoại. % (n=468) Đặc điểm chung Hố chậu phải 406 86,8 - Tuổi, giới Hố chậu phải dưới manh - Thời gian bị bệnh đến khi được mổ 1 0,2 tràng Triệu chứng lâm sàng Hố chậu phải quặt sau - Triệu chứng toàn thân VPMRT 7 1,5 manh tràng - Triệu chứng cơ năng VPMRT Hố chậu phải quặt ngược - Triệu chứng thực thể VPMRT 1 0,2 sau hồi tràng Triệu chứng cận lâm sàng Sau manh tràng 29 6,2 - Xét nghiệm CTM, CRP Tiểu khung 18 3,8 - Siêu âm ổ bụng Dưới gan 4 0,9 - Nuôi cấy vi khuẩn Tiểu khung góc HCP 1 0,2 c. Thu thập thông tin và xử lý số liệu. Dính thành bụng sau bên 1 0,2 Thu thập thông tin. Tất cả các bệnh nhân Bảng 4. Các nguyên nhân do VRT trên được thu thập thông tin theo mẫu bệnh án thống bệnh nhân có nguy cơ cao nhất gồm toàn bộ các chỉ tiêu nghiên cứu nêu Số bệnh nhân Tỷ lệ Các yếu tố nguy cơ trên. Việc thu thập thông tin do trực tiếp các (n=468) % phẫu thuật viên tham gia phẫu thuật tại 8 Bệnh Trình độ học vấn thấp viện đa khoa tỉnh miền núi: Bắc Giang, Bắc Kạn, (mù chữ hoặc chỉ biết 65 13,9 Cao Bằng, Điện Biên, Hà Giang, Hòa Bình, Sơn viết) La, Tuyên Quang. Trẻ em dưới 5 tuổi 22 4,7 Phương pháp xử lý số liệu Người già ≥ 60 tuổi 63 13,5 - Các số liệu được xử lý trên máy vi tính bằng Phụ nữ có thai 4 0,9 43
  3. vietnam medical journal n02 - SEPTEMBER - 2021 Phẫu thuật lấy thai Bảng 9. Hình ảnh siêu âm ổ bụng 11 2,4 từ trước Số bệnh Tỉ lệ Phẫu thuật ổ bụng Hình ảnh siêu âm nhân 7 1,4 (%) khác từ trước (n=468) Bảng 5. Triệu chứng toàn thân Dịch ổ Có 80 17,1 Số bệnh nhân Tỉ lệ bụng Không 388 82,9 Triệu chứng (n=468) (%) Kích Không to 7 1,5 Tinh thần Tỉnh táo 468 100 thước To 220 47,0 Không sốt ruột Không 176 37,6 241 51,5 (38°C) 99 21,2 Dày thành manh tràng 8 1,7 Bảng 6. Triệu chứng cơ năng RT vỡ trên SA 1 0,2 Số bệnh Khối khu trú vùng HCP 30 6,4 Tỉ lệ Triệu chứng nhân Áp xe RT 3 0,6 (%) (n=468) Sỏi phân 17 3,6 Đau vùng hố chậu Bảng 10. Số lượng vi khuẩn trên/mẫu 432 92,3 phải N=101(+)/112 n % Đau thượng vị 50 10,7 Nuôi cấy âm tính 11 9,8 Đau hạ sườn phải 12 2,6 1 vk 97 86,6 Vị trí Đau quanh rốn 125 26,7 2 vk 3 2,7 Đau hạ vị 28 6,0 ≥ 3 vk 1 0,9 Hố chậu trái 2 0,4 Tổng 112 100 Đau nhiều vị trí 236 50,4 Bảng 11. Kết quả nuôi cấy vi khuẩn Buồn nôn và nôn 146 31,2 Số bệnh nhân Bí trung tiện 25 5,3 Loại vi khuẩn Tỉ lệ (%) (n=112) Bí đại tiện 30 6,4 Ecoli 82 73,2 Bảng 7. Triệu chứng thực thể Klebsiella 6 5,4 Số bệnh Phế cầu 0 0 Tỉ lệ Triệu chứng nhân Acinetobacter 0 0 (%) (n=468) Pseudomonas 5 4,5 Chướng nhiều 11 2,4 Enterococus 2 1,8 Bụng Chướng vừa 18 3,8 Tụ cầu 0 0 chướng Chướng ít 132 28,2 Khác 11 9,8 Đau hố chậu phải 468 100,0 Phản ứng thành bụng HCP 468 100,0 IV. BÀN LUẬN Cảm ứng phúc mạc 196 41,9 4.1. Tuổi và giới của đối tượng nghiên Co cứng thành bụng 5 1,1 cứu. Nghiên cứu của chúng tôi bao gồm 468 Sờ thấy khối trong ổ bụng 11 2,4 bệnh nhân được PTNS VPMRT tại các viện tỉnh Thăm trực tràng có đau 18 3,8 miền núi phía Bắc có độ tuổi trung bình 35,90 ± Bảng 8. Số lượng bạch cầu, tỉ lệ BCĐNTT 20,04 thấp nhất là trẻ em 2 tuổi và cao nhất là và phản ứng CRP 87 tuổi. Độ tuổi 31-60 chiếm tỉ lệ cao nhất Số 43,2%; độ tuổi ≤18 chiếm tỉ lệ 23,1%; độ tuổi Số lượng bạch cầu, tỉ lệ Tỉ lệ bệnh 19-30 chiếm 20,3%; độ tuổi ≥ 60 chiếm tỉ lệ BCĐNTT và CRP (%) nhân thấp nhất 13,5%. Như vậy lứa tuổi hay gặp nhất Số ≤ 4G/L 2 0,4 là trong khoảng 19-60 tuổi chiếm 63,5%. Đây là lượng 4G/L - lứa tuổi lao động chính của xã hội điều này cho Bạch 95 20,3 bạch 10G/L thấy sự ảnh hưởng của VPMRT với năng suất lao cầu cầu ≥ 10G/L 371 79,3 động xã hội. Nghiên cứu của chúng tôi cũng thu (n=468) Tỉ lệ
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 506 - THÁNG 9 - SỐ 2 - 2021 [1], [2], [3]. bụng khác từ trước 1,4%. Như vậy VPMRT có thể gặp ở mọi lừa tuổi, 4.2.3. Triệu chứng toàn thân VPM RT tuy các thống kê có kết quả khác nhau nhưng đa Trong nghiên cứu của chúng tôi khi tiếp nhận số các báo cáo đều ghi nhận lứa tuổi 20-60 các bệnh nhân đều vào viện trong trạng thái tỉnh chiếm tỉ lệ cao nhất. Có sự khác biệt về phân bố táo; có 37,6% bệnh nhân không sốt, tỉ lệ sốt nhẹ giới giữa các nghiên cứu trong khi đa số chỉ ra tỉ chiếm 41,2% và sốt cao chiếm 21,2%.. lệ gặp VPMRT ở nam cao hơn nhưng nghiên cứu 4.2.4. Triệu chứng cơ năng VPM RT. Đau của chúng tôi lại chỉ ra tỉ lệ nam/nữ gần tương bụng là triệu chứng cơ năng cảnh báo trước tất đương có thể do đặc trưng vùng miền. cả các bệnh lý về ổ bụng, các BN thường khởi 4.2. Đặc điểm lâm sàng VPMRT phát đau ở vùng thượng vị hay cạnh rốn sau đó 4.2.1. Thời gian viêm ruột thừa. Các khu trú ở hố chậu phải. Đau âm ỉ liên tục và tăng nghiên cứu trên thế giới chỉ ra bệnh lý VPM RT dân. Đau có thể giảm đi một thời gian khi RT bị thường tiến triển sau 24 giờ, nhưng vẫn có một vỡ (do giảm áp lực trong lòng RT), nhưng ngay tỉ lệ không nhỏ bệnh nhân VPMRT sớm trước 12 sau đó đau sẽ lan tỏa khắp bụng biểu hiện tình giờ. Do đó chúng tôi phân mốc thời gian dưới 6 trạng VPM- đây là triệu chứng cơ năng thường giờ; 6-12 giờ, 12-24 giờ, 24-48 giờ, 48-72 giờ, > gặp và dẫn tới việc bệnh nhân phải nhập viện. 72 giờ để cảnh báo VPMRT có thể xảy ra sớm Khi có tình trạng VPMRT bệnh nhân sẽ có thể trước 24 giờ và các bác sĩ khám bệnh không nên xuất hiện các triệu chứng của ứ tắc đường tiêu chủ quan bỏ qua triệu chứng của bệnh nhân. hóa như nôn, buồn nôn, bí trung, đại tiện, rối Trong nghiên cứu của chúng tôi Đa số các bệnh loạn tiêu hóa. nhân có thời gian từ khi đau tới lúc được vào Chúng tôi ghi nhận tất cả các bệnh nhân đều viện là trong khoảng 24-48 giờ chiếm 38,9%; tỉ có triệu chứng đau bụng trong đó đa số bệnh lệ bệnh nhân đau từ 12-24 giờ chiếm 22,0%; tỉ nhân đau bụng vùng hố chậu phải chiếm 92,3%; lệ bệnh nhân đau từ 48-72 giờ chiếm 17,9%; tỉ đau quanh rốn chiếm 23,7%; đau thượng vị lệ bệnh nhân đau > 72 giờ chiếm 8,8%; tỉ lệ chiếm 10,7%; đau hạ vị chiếm 6,0%; đau hạ bệnh nhân đau tới khi vào viện 6-12 h chiếm sườn phải chiếm 2,6%; đau nhiều vị trí chiếm 3,2%; tỉ lệ bệnh nhân đau 48 giờ. Triệu tác giả Sheu B.F. (2007) [4]. chứng đau dài hơn có ý nghĩa thống kê ở nhóm Như vậy vì nhiều lý do khác nhau từ phía BN VRT vỡ mủ: ở BN có thời gian đau < 12 giờ chỉ cũng như từ thầy thuốc mà thời gian từ khi BN có 9% là vỡ mủ, nhưng tỉ lệ 20% BN VRT vỡ có bắt đầu có triệu chứng đau đến khi được phẫu đau 12-24 giờ, tỉ lệ 25% BN RT vỡ có thời gian thuật khá dài dẫn tới tăng nguy cơ VPMRT. đau 24-72 giờ và tỉ lệ 22% BN VRT vỡ có thời 4.2.2. Các yếu tố nguy cơ gây VPMRT gian đau kéo dài 2-7 ngày [5]. Vị trí ruột thừa bất thường. Kết quả nghiên 4.2.5. Triệu chứng thực thể của VPM. cứu của chúng tôi thu được Đa số ruột thừa của Nghiên cứu của chúng tôi thu được triệu chứng bệnh nhân nằm ở vị trí bình thường ở hố chậu thực thể thường gặp nhất là đau hố chậu phải, phải chiếm 86,8%; có 13,2% ruột thừa ở vị trí phản ứng thành bụng HCP 100% ngoài ra còn có bất thường trong đó sau manh tràng chiếm Tỉ lệ bệnh nhân có chướng bụng chiếm 34,4% 6,2%; trong tiểu khung chiếm 3,8%; hố chậu trong đó 2,4% bệnh nhân chướng bụng nhiều; phải quặt ngược sau manh tràng chiếm 1,5%; 3,8% bệnh nhân chướng bụng vừa và 28,2% dưới gan chiếm 0,9%; hố chậu phải dưới manh bệnh nhân chướng bụng ít. Tỉ lệ bệnh nhân có tràng hoặc hố chậu phải quặt ngược sau hồi đau và phản ứng thành bụng HCP là 100%. tràng hoặc tiểu khung góc hố chậu phải hoặc Không có bệnh nhân nào tăng cảm giác da vùng dính thành bụng sau bên chiếm 0,2%. HCP. Tỉ lệ bệnh nhân có cảm ứng phúc mạc là Các yếu tố nguy cơ cao. Trong nghiên cứu 41,9%; tỉ lệ bệnh nhân có co cứng thành bụng là của chúng tôi tỉ lệ các yếu tố nguy cơ cao gây 1,1%; có 2,4% bệnh nhân khi thăm khám có sờ VRT trên bệnh nhân bao gồm: trình độ học vấn thấy khối trong ổ bụng; tỉ lệ bệnh nhân được thấp chiếm 13,9%; trẻ em chiếm 4,7%; người thăm trực tràng có đau chiếm 3,8%. già chiếm 13,5%; phụ nữ có thai chiếm 0,9%; Bickell (2005) những yếu tố nguy cơ gây phẫu thuật lấy thai từ trước 2,4%, phẫu thuật ổ VPMRT là: nam giới, thời gian đau ≥ 36 giờ, tuổi 45
  5. vietnam medical journal n02 - SEPTEMBER - 2021 ≥ 65, nhiệt độ cơ thể ≥ 38,9 độ C [6]. chẩn đoán VPMRT bao gồm: hình ảnh RT bệnh Sheu (2007) ghi nhận những yếu tố nguy cơ lý, VRT được định hướng chẩn đoán khi xuất dẫn tới VPMRT là: nam giới, sốt > 38 độ C, suy hiện hình ảnh cấu trúc hình ống đè không xẹp, nhược cơ thể, thời gian khởi bệnh và thời gian cấu trúc này ít di động trên mặt cắt ngang với nằm theo dõi tại phòng cấp cứu kéo dài, tỉ lệ thành RT và hình ảnh có dịch trong khoang phúc bạch cầu đa nhân trung tính > 76% và RT nằm mạc là rất có giá trị chẩn đoán xác định VPMRT ở vị trí sau manh tràng. Dấu hiệu đau lan tỏa, do RT, ngoài ra có thể quan sát hình ảnh khối tăng cảm giác ở hố chậu phải gặp ở 86,7%, và khu trú, áp xe RT, sỏi phân, tuy nhiên việc chẩn cũng chỉ có 75,7% BN có phản ứng hố chậu phải đoán xác định phụ thuộc nhiều vào kinh nghiệm và tỉ lệ RT nằm sau manh tràng là 18,4% [4]. của bác sĩ chẩn đoán hình ảnh cũng như kết hợp Thăm khám lâm sàng vẫn là quyết định chẩn với các dữ kiện lâm sàng. đoán VPMRT tuy nhiên vẫn có những sai khác Nghiên cứu của chúng tôi có tỉ lệ bệnh nhân giữa chẩn đoán trước và sau mổ. Do đó cần có có dịch ổ bụng trên siêu âm là 17,0%; tỉ lệ ruột thêm sự trợ giúp từ các phương tiện cận lâm thừa tăng kích thước quan sát được trên siêu âm sàng đặc biệt là siêu âm giúp chẩn đoán xác là 47,0%; tỉ lệ siêu âm ghi nhận dày thành RT định chính xác. siêu âm 17,3%; thâm nhiễm mỡ RT 45,7%; dày 4.2.6. Đặc điểm cận lâm sàng thành manh tràng 1,7%; RT vỡ trên SA 0,2%; 4.2.6.1. Số lượng bạch cầu và CRP khối khu trú vùng HCP là 6,4%; áp xe ruột thừa Số lượng bạch cầu. Đặc trưng của VPM RT là 0,6%; sỏi phân là 3,6%. là tình trạng tăng số lượng bạch cầu thể hiện Như vậy siêu âm là phương tiện chẩn đoán quá trình viêm cấp hệ thống. Trong nghiên cứu hình ảnh được sử dụng nhiều nhất phù hợp với của chúng tôi tỉ lệ tăng bạch cầu ≥ 10G/L chiếm điều kiện vật chất trang thiết bị của các địa 79,3%; tỉ lệ hạ bạch cầu ≤ 4G/L chiếm 0,4%, tỉ phương và kinh tế của BN. Chụp CLVT sẽ được lệ bệnh nhân có bạch cầu bình thường 4-10 G/L sử dụng trong những trường hợp chẩn đoán khó là 20,3%; tỉ lệ tăng % bạch cầu đa nhân trung khăn do độ nhạy và độ đặc hiệu cao hơn. tính ≥ 70% chiếm 88,0%. 4.2.6.3. Đặc điểm vi khuẩn trong mẫu bệnh Elhadidi (2020) nghiên cứu trên 120 BN phẩm và sử dụng kháng sinh VPMRT có số lượng bạch cầu trung bình là 16,1 Nghiên cứu của chúng tôi có 112 (23,9%) ± 1,5 G/L ở nhóm được PTNS [2]. bệnh nhân được lấy mẫu cấy vi khuẩn; tỉ lệ cấy Như vậy số lượng bạch cầu tăng là một dấu không mọc là 2,4%; tỉ lệ mẫu phát hiện vi khuẩn hiệu có giá trị giúp chẩn đoán VPMRT. Số lượng khi nuôi cấy chiếm 21,5%; tỉ lệ phát hiện vi bạch cầu trong nghiên cứu của chúng tôi tăng khuẩn E. Coli là 17,5%; Klebsiella là 1,3%; cũng phù hợp với nghiên cứu của các tác giả khác. Pseudomonas 1,1%; Enterococus là 0,4%; loại CRP. Trong nghiên cứu của chúng tôi do điều khác 2,4%. kiện trang thiết bị hạn chế nên chỉ có 48 Các trường hợp nuôi cấy không mọc có thể (10,2%) bệnh nhân được làm xét nghiệm CRP do mẫu thực sự không có vi khuẩn hoặc mẫu có trong đó tỉ lệ bệnh nhân có tăng CRP ≥ 5 chiếm 9,6%. vi khuẩn kị khí nhưng nuôi cấy trong môi trường Tác giả Salem (2007) nhận xét tăng đồng bộ hiếu khí nên không phát hiện được. Do đó chúng cả CRP và bạch cầu > 10G/L luôn là dấu hiệu rất tôi thường kết hợp sử dụng kháng sinh nhóm 5- có giá trị giúp chẩn đoán các trường hợp VRT có nitro-imidazol để kháng chủng kị khí. biến chứng [8]. Theo một số tác giả số lượng bạch cầu là xét V. KẾT LUẬN nghiệm có giá trị hơn CRP trong chẩn đoán VRT Việc chẩn đoán chính xác và phát hiện sớm cấp nhưng ngược lại CRT có giá trị cao hơn trong VPMRT tại các tỉnh miền núi phía Bắc đã có chẩn đoán các trường hợp VPMRT. Tuy nhiên do nhiều tiến bộ góp phần vào việc ứng dụng phẫu số lượng bệnh nhân trong nghiên cứu của chúng thuật nội soi trong VPMRT để giảm thiểu biến tôi còn ít nên chưa thể khẳng định chắc chắn vai chứng và tăng cường chất lượng sống cho bệnh nhân. trò CRP trong chẩn đoán VPMRT. TÀI LIỆU THAM KHẢO 4.2.6.2. Siêu âm. Trong nghiên cứu này 1. B Ndofor (2016), "Comparing laparoscopic chúng tôi thu thập được dữ kiện siêu âm của tất appendectomy to open appendectomy in managing cả các bệnh nhân cho thấy sự phổ biến của siêu generalised purulent peritonitis from complicated âm tại các tỉnh miền núi phía Bắc trong chẩn appendicitis: the uncharted path ", S Afr J Surg pp. 30-34. 2. Amro Elhadidi (2020), "Laparoscopicvs open đoán VPMRT nói riêng và trong các bệnh lý khác appendectomy in the management of appendicitis nói chung. Những dấu hiệu trên siêu âm giúp complicated by generalized peritonitis: a 46
  6. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 506 - THÁNG 9 - SỐ 2 - 2021 prospective randomized trial", The Egyptian 5. Matthias Kraemer (1999), "Perforating Journal of Surgery, pp. 429-437. Appendicitis: is it a Separate Disease?", Eur J 3. Carlos Augusto Gomes (2020), "Laparoscopic Surg., pp. 473–480. versus open approach for diffuse peritonitis from 6. Nina A Bickell (2005), "How Time Affects the appendicitis ethiology: a subgroup analysis from Risk of Rupture in Appendicitis", J Am Coll Surg., the Physiological parameters for Prognosis in pp. 401-406. Abdominal Sepsis (PIPAS) study", Updates in 7. S. Towfigh (2006), "Laparoscopic appendectomy Surgery, pp. 1-7. significantly reduces length of stay for perforated 4. Sheu B.F. (2007), "Risk factors associated with appendicitis", Surg Endosc., pp. 495–499. perforated appendicitis in elderly patients 8. Ta Salem (2007), "Prospective study on the role presenting with signs and symptoms of acute of C-reactive protein (CRP) in patients with an appendicitis", ANZ J. Surg., pp. 662–666. acute abdomen", Ann R Coll Surg Engl, pp. 233–237. ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH LÂM SÀNG VÀ CỘNG HƯỞNG TỪ ĐỘNG HỌC SÀN CHẬU Ở BỆNH NHÂN TÁO BÓN DO CO THẮT CƠ MU TRỰC TRÀNG (ANISMUS) Đặng Mai Quỳnh1, Trần Ngọc Dũng2, Hoàng Đình Âu2 TÓM TẮT 07/2021. Rearch object: The patient has been clinically diagnosed as constipation becauseanismus, 12 Mục tiêu: Mô tả các đặc điểm lâm sàng và hình who were indicate magnetic resonance ảnh cộng hưởng từ của bệnh nhân táo bón do co thắt defecographyat Ha Noi Medical University Hospital. cơ mu trực tràng. Phương pháp nghiên cứu: mô tả Results: This study included 16 females and 14 cắt ngang từ 7/2020 – 7/2021. Đối tượng nghiên males; the mean age is 46,4± 16,8 years old. cứu: 30 bệnh nhân được chẩn đoán táo bón do co Straining more than one – fourth (25%) of during thắt cơ mu trực tràng được thăm khám lâm sàng và defecations is the most comon symptom (96,67%). chụp cộng hưởng từ động học sàn chậu tại bệnh viện The prevalence of lumpy or hard stools and manual Đại học Y Hà Nội. Kết quả: Có 16 nữ, 14 nam độ tuổi maneuvers to facilitate is 93,33% and 86,67% with trung bình là 46,4± 16,8. Rặn, gắng sức khi đi đại the average Rome IV score for diagnosing constipation tiện lớn hơn ¼ số lần là triệu chứng phổ biến nhất với is 4,17 ± 1,085. There were significant differences in 96,67%. Tỷ lệ triệu chứng phân vón cục lổn nhổn measurements of length (H) and thickness of the hoặc cứng và cần sự trợ giúp khi đi đại tiện lần lượt là puborectalis muscle, anorectal angle (ARA), pelvic 93.33% và 86,67% với điểm Rome IV để đánh giá táo floor descent (M), and anal canal opening cross the bón trung bình là4,17 ± 1,085.Có sự khác biệt đáng phases rest, valsava, and defecation and prolonged kể về các số đo của góc hậu môn trực tràng (ARA), độ defecation time were consistent with the features of hạ sàn chậu (M), độ mở ống hậu môn, chiều dài (H) anismus pathology. Conclusion: constipation và độ dày của cơ mu trực tràng qua các thì nghỉ, becauseanismushas typical sex, age, and MRI features. valsava, tống phân phù hợp những đặc điểm của bệnh Keywords: MR defecography, constipation, lý co thắt cơ mu trực tràng. Kết luận: Cộng hưởng từ Anismus, Rome IV. động học sàn chậuđóng vai trò quan trọng trong chẩn đoán táo bón do co thắt cơ mu trực tràng. I. ĐẶT VẤN ĐỀ Từ khóa: co thắt cơ mu trực tràng, cộng hưởng Táo bón là một vấn đề lâm sàng thường gặp, từ động học sàn chậu, táo bón, Rome IV gây ảnh hưởng đến 20% dân số [1] có tác động SUMMARY tiêu cực đến chất lượng cuộc sống và gây ra các CLINICAL FEATURES AND MAGNETIC áp lực về tâm lý đáng kể. Táo bón có nhiều RESONANCE DEFECOGRAPHY IN PATIENTS nguyên nhân, tuy nhiên sự phối hợp bất thường WITH ANISMUS dẫn đến giãn không đầy đủ hoặc co thắt nghịch Objective: We describeclinical andcharacteristics lý của các cơ vùng sàn chậu là cơ mu trực tràng dynamic MR defecography in patients with anismus. và cơ thắt hậu môn khi cố gắng tống phân trong Methods: Describing cross-study from 07/2020 to trực tràng là một nguyên nhân quan trọng [2]. Chẩn đoán táo bón do co thắt cơ mu trực tràng 1Trường Đại học Y Hà Nội được đưa ra dựa trên lâm sàng với các triệu 2Bệnh viện Đại Học Y Hà nội chứng và thang điểm đánh giá riêng nhưng để Chịu trách nhiệm chính: Hoàng Đình Âu xác định chính xác nguyên nhân đôi khi còn gặp Email: hoangdinhau@gmail.com khó khăn, cần sự hỗ trợ thêm của các phương Ngày nhận bài: 28.6.2020 pháp khác trong đó có chẩn đoán hình ảnh. Ngày phản biện khoa học: 20.8.2021 Chẩn đoán hình ảnh đối với vùng sàn chậu bao Ngày duyệt bài: 27.8.2021 47
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2