intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu chất lượng thuốc đông dược và dược liệu tại các nhà thuốc cổ truyền trong tỉnh Hậu Giang từ 2009-2013

Chia sẻ: ViVientiane2711 ViVientiane2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

43
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chất lượng thuốc ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe người dùng. Thuốc có chất lượng tốt, giúp người bệnh chóng bình phục, ngược lại có thể gây ra: bệnh chậm khỏi, thậm chí bệnh có thể trở nên trầm trọng hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu chất lượng thuốc đông dược và dược liệu tại các nhà thuốc cổ truyền trong tỉnh Hậu Giang từ 2009-2013

  1. EC N KH G C S VI N NG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC NGHIÊN CỨU CHẤT LƯỢNG THUỐC ĐÔNG DƯỢC VÀ DƯỢC LIỆU TẠI CÁC NHÀ THUỐC CỔ TRUYỀN TRONG TỈNH HẬU GIANG TỪ 2009-2013 Nguyễn Hiếu An1 Nguyễn Văn Lành2 TÓM TẮT: Currently the province of Hau Giang has over 50 Chất lượng thuốc ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ establishments purchase herbal and botanical products. người dùng. Thuốc có chất lượng tốt, giúp người bệnh Conditions facilities of this place is still weak, especially chóng bình phục, ngược lại có thể gây ra: bệnh chậm khỏi, the storage conditions of medicines and pharmaceuticals. thậm chí bệnh có thể trở nên trầm trọng hơn. Research results on the quality of herbal medicines from Trong thực tế hiện nay, phần lớn các công ty sản xuất 2009 to 2013: đông dược đều chưa đạt “Thực hành tốt sản xuất thuốc”. - Herbal medicines did not get the drug-quality Dược liệu không rõ nguồn gốc chiếm trên 70% thị trường. standard: 21,76 % Hiện nay trên địa bàn tỉnh Hậu Giang có trên 50 cơ - The rate of the fake herbal: 7,30% sở mua bán đông dược và dược liệu. Điều kiện cơ sở vật - The relationship between herbal quality with area 2 chất các nơi này còn nhiều yếu kém, nhất là điều kiện pharmacies: χ =18,05, p< 0,05 bảo quản thuốc và dược liệu. Kết quả nghiên cứu về chất - The relationship between herbal drug quality with 2 lượng thuốc đông dược và dược liệu từ 2009 đến 2013: provisional pharmacies: χ = 8,66, p < 0,05 - Thuốc và dược liệu không đạt chất lượng: 21,76 % - The relationship between herbal quality with effects 2 - Dược liệu giả: 7,30% of light: χ = 4,25 , p < 0,05 - Liên quan giữa chất lượng thuốc với diện tích cơ sở: 2 χ = 18,05 , p < 0,05 I. ĐẶT VẤN ĐỀ - Liên quan giữa chất lượng thuốc với cơ sở vật chất: Theo quy định thuốc và dược liệu (gọi chung là thuốc) 2 χ = 8,66 , p < 0,05 trước khi đưa vào lưu thông phân phối đều được kiểm - Liên quan giữa chất lượng thuốc với tác động ánh tra 100% lô mẻ. Tuy nhiên trong quá trình đến tay người 2 sáng: χ = 4,25 , p < 0,05 dùng, thuốc phải được bảo quản đúng quy định, nếu không thuốc sẽ nhanh chóng giảm chất lượng. Tuy nhiên trong SUMMARY: THE STUDY ON THE QUALITY OF thực tế hiện nay, tất cả các xí nghiệp, các xưởng sản xuất THE HERBAL PRODUCTS AT TRADITRIONAL đông dược đều chưa đạt “Thực hành tốt sản xuất thuốc”. PHARMACIES OF HAU GIANG PROVINCE IN Dược liệu không rõ nguồn gốc chiếm trên 70% thị trường. 2009 - 2013 Chất lượng dược liệu không được kiểm định rõ ràng, một Drug quality directly affects the health of users. Good số dược liệu quý, đắt tiền đã được chiết xuất cạn hoạt chất quality medicines, helping patients recover quickly, rồi mới xuất bán. opposite can cause disease prolonged or the disease can Hiện nay trên địa bàn tỉnh Hậu Giang có trên 50 cơ become even worse. sở mua bán đông dược và dược liệu. Các nguồn thuốc In current practice, most companies manufacture cung cấp và dược liệu cho các cơ sở này rất phong phú herbal medicines are not reaching “Good Manufacturing và phức tạp. Điều kiện cơ sở vật chất các nơi này còn Practice” Medicinal unknown origin accounted for over nhiều yếu kém, nhất là điều kiện bảo quản thuốc và 70% of the market. dược liệu. 1. Trung tâm Kiểm nghiệm Dược phẩm, Mỹ phẩm Hậu Giang 2. Trung tâm Y tế Dự phòng Hậu Giang Ngày nhận bài: 21/07/2017 Ngày phản biện: 15/08/2017 Ngày duyệt đăng: 31/08/2017 117 SỐ 41 - Tháng 11+12/2017 Website: yhoccongdong.vn
  2. JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2017 Để thực hiện tốt mục tiêu: “Chính sách Quốc gia về - Thu thập dữ kiện từ kết quả kiểm nghiệm. thuốc của Việt Nam” là “Đảm bảo cung ứng thường xuyên Xử lý số liệu và đủ thuốc có chất lượng đến người dân”. Chúng tôi thực - Các kết quả kiểm nghiệm thuốc, và các ghi nhận qua hiện đề tài: “Nghiên cứu tình hình chất lượng thuốc Đông khảo sát sẽ được kiểm tra tính phù hợp, sự hoàn tất của dược và dược liệu tại các nhà thuốc ở tỉnh Hậu Giang năm yêu cầu đề tài. Dữ kiện được xử lý bằng phần mền EPI- 2009-2013”. Nhằm mục tiêu: INFO 6.04. - Xác định tỷ lệ thuốc đông dược và dược liệu không - Tất cả các biến số nghiên cứu được tính bằng tần số đạt chất lượng qua tiêu chuẩn kiểm nghiệm. và tỷ lệ. - Xác định một số yếu tố có liên quan về đảm bảo chất 2 - Test thống kê p và phép kiểm χ được sử dụng để xác lượng thuốc. định mối liên hệ giữa chất lượng thuốc với các biến độc lập (cơ sở vật chất, II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN trình độ nghiệp vụ, diện tích cơ sở, điều kiện tác động của CỨU ánh sáng) ở ngưỡng 5%. 2.1. Đối tượng nghiên cứu - Tất cả các nhà thuốc và phòng khám chẩn trị y học III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU cổ truyền có bán thuốc nguồn gốc dược liệu trên địa bàn 3.1. Kết quả kiểm nghiệm thuốc qua mẫu lấy KTCL tỉnh Hậu Giang. - Các mặt hàng dược phẩm có nguồn gốc dược liệu và (kiểm tra chất lượng) dược liệu. - Người bán thuốc tại các nhà thuốc, phòng chẩn trị y Bảng 3.1: Tổng hợp chất lượng các mẫu lấy để KTCL học cổ truyền. theo chủng loại 2.2. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu ngang mô tả Tổng số mẫu Tổng số mẫu Chọn mẫu Chủng loại KTCL KĐCL Tỷ lệ % - Nhà thuốc: Chọn tất cả các nhà thuốc y học cổ truyền, phòng Khám chẩn trị YHCT trên địa bàn tỉnh Hậu Giang: Thành phẩm 39 06 (15,38) khoảng 50 cơ sở. Dược liệu 301 68 (22,59) - Thành phẩm và dược liệu: Lấy mẫu theo qui định về Tổng cộng 340 74 (21,76) kiểm nghiệm thuốc của Bộ Y tế. - Khảo sát tại cơ sở bán thuốc những vấn đề liên quan Thuốc có nguồn gốc đông dược và dược liệu đều có tỷ đến nghiên cứu. lệ không đạt chất lượng (KĐCL) rất cao. Đạt TCCL Không đạt TCCL Bảng 3.2: Tổng hợp chất lượng thuốc qua các mẫu lấy để KTCL theo khu vực Mẫu thuốc Kiểm tra chất lượng Khu vực Tổng số mẫu Tổng số mẫu Tỷ lệ % Tổng KTCL KĐCL KĐCL TP - TX: -Th. Phẩm 16 04 25,00 22,05 - Dược liệu 120 26 21,66 118 SỐ 41 - Tháng 11+12/2017 Website: yhoccongdong.vn
  3. EC N KH G C S VI N NG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Mẫu thuốc Kiểm tra chất lượng Khu vực Tổng số mẫu Tổng số mẫu Tỷ lệ % Tổng KTCL KĐCL KĐCL Thị trấn, thị tứ:-Th. Phẩm 23 02 8,69 21,56 - Dược liệu 181 42 23,20 Tổng cộng: -Th.phẩm 39 06 15,38 21.76 - Dược liệu 301 68 22,25 Thành phẩm Đông dược tại thành phố, thị xã kém chất lượng cao gấp ba lần vùng nông thôn. Biểu đồ. Tỷ lệ thuốc không đạt chất lượng theo khu vực 25 25 23,2 21,66 20 15 8,69 10 5 0 Thành phố - Thị xã Thị trấn Thị tứ Thuốc Dược liệu Bảng 3.2: Tổng hợp chất lượng mẫu lấy để KTCL theo huyện, thị Tổng số mẫu Tổng số mẫu Huyện, thị Tỷ lệ % KĐCL Tổng KTCL KĐCL TP Vị Thanh -Th. Phẩm 06 01 16,66 28,98 63 19 30,16 - Dược liệu Châu Thành: :-Th. Phẩm 02 01 50,00 20,00 - Dược liệu 23 04 17,39 Châu Thành A:-Th. Phẩm 17 02 11,76 24,56 - Dược liệu 40 12 30,00 119 SỐ 41 - Tháng 11+12/2017 Website: yhoccongdong.vn
  4. JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2017 TX Ngã Bảy: - Th. Phẩm 02 01 50 13,20 - Dược liệu 51 06 11,76 Phụng Hiệp: - Th. Phẩm 04 00 00 18,52 - Dược liệu 50 10 20,00 Long Mỹ: : - Th. Phẩm 04 00 00 21,95 - Dược liệu 37 09 24,32 Vị Thuỷ: : - Th. Phẩm 04 01 25,00 21,95 - Dược liệu 37 08 21,62 Tổng cộng: - Th. Phẩm 39 06 15,38 21,76 - Dược liệu 301 68 22,59 Biểu đồ: Tỷ lệ thuốc không đạt chất lượng theo huyện thị Bảng 3.3: Tổng hợp chất lượng thuốc qua các mẫu lấy KTCL theo địa chỉ Mẫu thuốc Kiểm tra chất lượng Địa chỉ Tổng số mẫu Tổng số mẫu KTCL Tỷ lệ % KĐCL KĐCL NT Đông dược: :-Th. Phẩm 26 03 11,53 - Dược liệu 198 46 23,23 KCB. YHCT: :-Th. Phẩm 13 03 23,07 - Dược liệu 103 22 21,35 Tổng cộng: :-Th. Phẩm 39 06 15,38 - Dược liệu 301 68 22,25 120 SỐ 41 - Tháng 11+12/2017 Website: yhoccongdong.vn
  5. EC N KH G C S VI N NG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Bảng 3.4: Tổng hợp chất lượng thuốc qua các mẫu lấy KTCL theo dạng bào chế Mẫu thuốc Kiểm tra chất lượng Dạng bào chế thuốc Tổng số mẫu KTCL Tổng số mẫu KĐCL Tỷ lệ % KĐCL Viên nhộng 04 0 0 Viên nén, bao đường 05 01 20 Viên hoàn, tể 24 03 12,5 Thuốc bột 01 00 00 Thuốc nước 05 02 40 Dược liệu 301 68 22,59 Tổng cộng 340 74 21,76 Bảng 3.5- Nguyên nhân thành phẩm không đạt chất lượng NGUYÊN NHÂN TẦN SỐ TỶ LỆ % Nhiễm khuẩn 02 5,13 Độ đồng đều khối lượng 03 7,69 Thể tích 01 2,56 Tổng cộng 06 15,38 10 7,69 5,13 5 2,56 0 Nhiễm khuẩn Độ ĐĐ Khối Thể tích lượng 121 SỐ 41 - Tháng 11+12/2017 Website: yhoccongdong.vn
  6. JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2017 Bảng 3.6- Nguyên nhân dược liệu không đạt chất lượng NGUYÊN NHÂN TẦN SỐ TỶ LỆ % Mất khối lượng do sấy 04 5,88 Định tính không đúng (Dược liệu giả) 22 32,35 Độ ẩm 10 14,70 Tro toàn phần 04 5,88 Hàm lượng hoạt chất 08 11,76 Nhiễm tạp chất 20 29,40 Tổng 68 100 Biểu đồ. Tỷ lệ dược liệu không đạt chất lượng theo nguyên nhân 40 35,71 30 21,42 21,42 20 14,28 10 7,14 0 Hàm lượng Tro toàn phần Độ ẩm Định tính Mất KLDS Bảng 3.7 Dược liệu giả STT Tên thuốc giả Số lượng 01 Hoài Sơn 9 02 Phòng Kỷ 1 03 Bạch Phục Linh 5 04 Ý Dĩ 1 05 Hà Thủ ô 1 06 Hồng Hoa 2 07 Đan Sâm 1 08 Hoàng Kỳ 2 Tổng 22 CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN CHẤT LƯỢNG THUỐC: Bảng 3.8- Phân bố diện tích cơ sở bán thuốc DIỆN TÍCH TẦN SỐ TỶ LỆ % < 10 m 2 14 25,93 10 - 15 m 2 18 33.34 16 – 20 m2 15 27,78 > 20 m 2 07 12,96 Tổng cộng 54 100,00 122 SỐ 41 - Tháng 11+12/2017 Website: yhoccongdong.vn
  7. EC N KH G C S VI N NG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Biểu đồ. Phân bố tỷ lệ diện tích các cơ sở bán thuốc Bảng 3.9. Phân bố kết cấu nhà của cơ sở bán thuốc KẾT CẤU TẦN SỐ TỶ LỆ % Nhà kiên cố 28 51,85 Nhà bán kiên cố 15 27,78 Nhà tạm bợ 11 20,37 Tổng cộng 54 100,00 Biểu đồ. Phân bố kết cấu nhà của cơ sở bán thuốc Bảng 3.10. Hướng tác động của ánh sáng mặt trời đối với cơ sở bán thuốc HƯỚNG ÁNH SÁNG TẦN SỐ TỶ LỆ % Đông 11 20,37 Tây 13 24,07 Nam 15 27,78 Bắc 15 27,78 Tổng 54 100,00 123 SỐ 41 - Tháng 11+12/2017 Website: yhoccongdong.vn
  8. Bảng 3.10. Hướng tác động của ánh sáng mặt trời đối với cơ sở bán thuốc HƯỚNG ÁNH SÁNGJOURNAL OF COMMUNITY MEDICINETẦN SỐ TỶ LỆ % 2017 Đông 11 20,37 TâyBảng 3.11- Bảng phân bố trình độ nghiệp 13 vụ người bán thuốc 24,07 Nam 15 27,78 TRÌNH ĐỘ NGHIỆP VỤ TẦN SỐ TỶ LỆ % Bắc 15 27,78 LươngTổng dược 54 26 100,00 48,14 Lương y 12 22,22 Bảng 3.11- Bảng phân bố trình độ nghiệp vụ người bán thuốc Sơ học 02 3,70 TRÌNH ĐỘ NGHIỆP VỤ TẦN SỐ TỶ LỆ % Lương dượcTrung học 0726 48,14 12,96 Lương y Nghiệp vụ khác 0712 22,22 12,96 Sơ học 02 3,70 Tổng 54 100,00 Trung học 07 12,96 Nghiệp vụ khác 07 12,96 Tổng Biểu đồ. Phân bố trình độ nghiệp vụ người bán thuốc 54 100,00 12,96% 12.96% 3.7% 48.14 22.22% Lương dược Lương y Sơ học Trung học Nghiệp vụ khác MỐI LIÊN QUAN GIỮA CHẤT LƯỢNG THUỐC VỚI CÁC YẾU TỐ MỐI LIÊN QUAN GIỮA CHẤT LƯỢNG THUỐC VỚI CÁC YẾU TỐ Bảng 3.12- Liên quan giữa chất lượng thuốc và trình độ nghiệp vụ Bảng 3.12- Liên quanCHẤT LƯỢNG giữa chất THUỐC lượng thuốc và trình độ nghiệp vụ TEST TRÌNH ĐỘ CHẤT LƯỢNG THUỐC TỔNG 2 TEST NGHIỆP VỤ ĐẠT KHÔNG ĐẠT  p TRÌNH ĐỘ TỔNG NGHIỆP ĐẠT VỤ 226 58 ĐẠT 284 2 ĐẠT KHÔNG χ p KHÔNG ĐẠT 40 16 56 1,79 >0,05 Tổng ĐẠT 266 226 74 58 340 284 KHÔNG ĐẠT 40 16 56 1,79 >0,05 6 Tổng 266 74 340 124 SỐ 41 - Tháng 11+12/2017 Website: yhoccongdong.vn
  9. EC N KH G C S VI N NG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Bảng 3.13- Liên quan giữa chất lượng thuốc và cơ sở vật chất TEST CƠ SỞ TÌNH TRẠNG CHẤT LƯỢNG THUỐC VẬT CHẤT THỐNG KÊ 2 Không Đạt Đạt Tổng Tỷ lệ % KĐCL χ p KHÔNG ĐẠT 44 86 130 33,85 ĐẠT 30 180 210 14,26 18,05
  10. JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2017 quả nghiên cứu tại Quảng Trị và Quảng Nam cho kết quả Tuy nhiên thuốc kém chất lượng ở nhóm này rất cần quan tương tự tại Hậu Giang về dạng bào chế nhóm thuốc. Nhận tâm trong công tác cập nhật kiến thức cho người bán. định của tác giả nghiên cứu trên, nguyên nhân là do sự đầu Nóng, ẩm là khí hậu đặc trưng cho vùng đất Nam Bộ, tư nghiên cứu độ ổn định của thuốc chưa cao, do đó hàm là điều kiện bất lợi cho công tác bảo quản thuốc. Trong lượng hoạt chất bị hỏng trong quá trình lưu hành. đó nóng từ ánh sáng trực tiếp càng bất lợi hơn. Quan kết - Đối với thuốc thành phẩm: Tỷ lệ KCL cao trong đó quả nghiên cứu cho thấy có mối liên quan giữa chất lượng có nguyên nhân không đạt độ nhiễm, đây là kết quả tất yếu thuốc và sự tác động của ánh sáng trực tiếp. của các cơ sở sản xuất chưa đạt tiêu chuẩn GMP. Đối với dược liệu: tỷ lệ KCL cao nhất là định tính không đúng tức V. KẾT LUẬN (21,42%), kế đến là nhiễm tạp chất (29,40%). Kết quả trên Qua nghiên cứu kết quả kiểm nghiệm 39 mẫu thuốc cho thấy nguồn dược liệu trôi nổi còn lẫn nhiều tạp chất, thành phẩm và 301 mẫu dược liệu ở các Nhà thuốc Đông dược liệu giả, các cơ quan quản lý chưa kiểm soát được. dược và Phòng chẩn trị YHCT từ 2009 - 2013, chúng tôi Các cơ sở kinh doanh có diện tích quá hẹp dưới 15 có kết luận như sau: m chiếm 59,27%, các cơ sở này không khí không thông 2 * Tỷ lệ thuốc không đạt chất lượng qua tiêu chuẩn thoáng, tạo điều kiện thuận lợi cho nóng ẩm, nấm mốc kiểm nghiệm: phát triển. Qua test thống kê cho thấy có mối liên quan - Tỷ lệ thuốc thành phẩm kém chất lượng chung: giữa chất lượng thuốc và diện tích cơ sở. 15,38% Kết quả nghiên cứu tỷ lệ nhà tạm bợ và bán kiên cố - Tỷ lệ dược liệu kém chất lượng : 22,59% khá cao (48,15%), không phù hợp điều kiện để kinh doanh + Dược liệu giả: 22 mẫu Tỷ lệ giả:7,30% và bảo quản thuốc theo Quyết định số 11/2007/QĐ-BYT. * Một số yếu tố có liên quan đến chất lượng thuốc: Qua test thống kê cho thấy có mối liên quan giữa chất - Có mối liên quan giữa chất lượng thuốc với diện tích cơ sở. lượng thuốc và kết cấu cơ sở. - Có mối liên quan giữa chất lượng thuốc với kết cấu cơ sở. Kết quả khảo sát có người bán thuốc nghiệp vụ khác - Có mối liên quan giữa chất lượng thuốc với tác động hoặc có trình độ sơ học chiếm 16,66%, và chưa thấy mối của ánh sáng. liên quan giữa chất lượng thuốc và trình độ người bán. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ Y tế (2007) “ Quyết định của Bộ trưởng Bộ Y tế 27/2007/QĐ-BYT ngày 19/04/2007 về việc ban hành lộ trình triển khai áp dụng nguyên tắc, tiêu chuẩn “Thực hành tốt sản xuất thuốc” và nguyên tắc “ Thực hành tốt bảo quản thuốc”, Các văn bản Quản lý Nhà nước về thuốc và Mỹ phẩm, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, tr 543 - 545.. 2. Bộ Y tế (2007), “ Công văn 6634/BYT-QLD ngày 18/9/2007 về việc tăng cường kiểm tra chất lượng dược liệu”, Tạp chí Dược học -10/2007(số 378 năm 47), tr. 2 và 39. 3. Bộ Y tế (2010) “ Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế số 04/2010/TT-BYT ngày 12/02/2010 về việc hướng dẫn lấy mẫu thuốc để kiểm tra chất lượng “, Các văn bản Quản lý Nhà nước về thuốc và Mỹ phẩm, Nhà xuất bản y học, Hà Nội. 4. Bộ Y tế (2010) “ Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế số 09/2010/TT-BYT ngày 28/04/2010 về việc hướng dẫn quản lý chất lượng thuốc”, Các văn bản Quản lý Nhà nước về thuốc và Mỹ phẩm, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội. 5. Nguyễn Văn Quang (2005), “Nghiên cứu tình hình chất lượng thuốc lưu hành trên địa bàn tỉnh Quảng Trị trong 3 năm (2002 - 2004)”, Luận văn chuyên khoa cấp I, Trường Đại học Y Dược Huế, tr.18 - 31. 6. Thủ tướng Chính phủ (2003), “Quyết định 222/2003/QĐ-TTg, phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ về Chính sách Quốc gia về y dược học cổ truyền đến năm 2010”,Các văn bản Quản lý Nhà nước về thuốc và Mỹ phẩm, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, tr 252 - 262. 7. A.J. Winfield (2002), “Storage and stability of medicines”, Pharmaceutical Practice, Churchill Livingstone, pp.113 8. Daniela Bagozzi (2005), “Substandard and counterfeit medicines”, Quality assurance of pharmaceuticals. World Health Organization – Geneva, pp. 2-3 9. Kathleen R. Hurtado (2008) “Investigational Drug Storage & Distribution” Health Research Association Pharmacy,pp. 22-24. 10. Roger Bate, Kathryn Boateng (2007), “Bad Medicine in the Market”, Who, expert committee on specifications for pharmaceutical preperations. pp -24 – 28 126 SỐ 41 - Tháng 11+12/2017 Website: yhoccongdong.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2