intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu đặc điểm bất thường các chỉ thị di truyền tế bào trong bệnh lý u lympho không Hodgkin tế bào B lớn lan tỏa tại Viện Huyết học Truyền máu TW từ năm 2020 đến 2022

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

6
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày khảo sát tỷ lệ và đặc điểm các chuyển đoạn liên quan đến gen MYC, BCL2, BCL6 bằng kỹ thuật FISH trên tiêu bản paraffin của bệnh nhân U lympho không Hodgkin tế bào B lớn lan tỏa điều trị tại Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu đặc điểm bất thường các chỉ thị di truyền tế bào trong bệnh lý u lympho không Hodgkin tế bào B lớn lan tỏa tại Viện Huyết học Truyền máu TW từ năm 2020 đến 2022

  1. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC – TRUYỀN MÁU - GHÉP TẾ BÀO GỐC TẠO MÁU NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM BẤT THƯỜNG CÁC CHỈ THỊ DI TRUYỀN TẾ BÀO TRONG BỆNH LÝ U LYMPHO KHÔNG HODGKIN TẾ BÀO B LỚN LAN TỎA TẠI VIỆN HUYẾT HỌC TRUYỀN MÁU TW TỪ NĂM 2020 ĐẾN 2022 Dương Quốc Chính1, Trần Công Hoàng1, Nguyễn Lan Phương1, Vũ Đức Bình1, Nguyễn Hà Thanh1 TÓM TẮT 103 SUMMARY Mục tiêu: Khảo sát tỷ lệ và đặc điểm các STUDY OF CYTOGENETIC chuyển đoạn liên quan đến gen MYC, BCL2, ABNORMALITIES IN DIFFUSE BCL6 bằng kỹ thuật FISH trên tiêu bản paraffin LARGE B-CELL LYMPHOMA của bệnh nhân U lympho không Hodgkin tế bào PATIENTS AT THE NATIONAL B lớn lan tỏa điều trị tại Viện Huyết học – INSTITUTE OF HEMATOLOGY AND BLOOD TRANSFUSION FROM 2020 Truyền máu Trung ương. Đối tượng: 103 bệnh TO 2022 nhân u lympho không Hodgkin tế bào B lớn lan Objective: Utilize FISH for formalin-fixed tỏa tại Viện Huyết học – Truyền máu TW từ năm paraffin embedded biopsy to assess the incidence 2020 đến 2022. Phương pháp nghiên cứu: of specific cytogenetic abnormalities for diffuse Nghiên cứu mô tả cắt ngang. Kết quả: Phát hiện large B-cell lymphoma patients at the National được 33% bệnh nhân có bất thường tái sắp xếp Institute of Hematology and Blood Transfusion. gen MYC. Tỷ lệ bệnh nhân có bất thường tái sắp Subjects and Methods: Cross-sectional xếp gen BCL2 là 19,4% và gen BCL6 là 33,9%. descriptive, 103 diffuse large B-cell lymphoma Bước đầu xếp loại được nhóm bệnh nhân có tỷ lệ patients at the National Institute of Hematology bất thường tái sắp xếp cả hai gen MYC và and Blood Transfusion from 2020 to 2022. BCL2/BCL6 tương ứng với 16,5%. Nhóm bệnh Results: The incidence of MYC, BCL2 and nhân có bất thường tái sắp xếp cả ba gen BCL6 rearrangements were 33%, 19.4% and MYC/BCL2/BCL6 có tỷ lệ 5,8%. 33.9%, respectively. Initial results showed that Từ khóa: u lympho, DLBCL, MYC, BCL2, 17 out of 103 diffuse large B-cell lymphoma BCL6. patients (16.5%) were double-hit lymphoma and 5,8% were triple-hit lymphoma. Keywords: diffuse large B-cell lymphoma, FISH, MYC, BCL2, BCL6. I. ĐẶT VẤN ĐỀ 1 Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương U lympho ác tính là nhóm bệnh của tổ Chịu trách nhiệm chính: Dương Quốc Chính chức lympho, có thể biểu hiện tại hạch hoặc ĐT: 0962168505 ngoài hạch, bao gồm hai nhóm: U lympho Email: chinh.duong@nihbt.org.vn Hodgkin và u lympho không Hodgkin Ngày nhận bài: 01/8/2023 (chiếm khoảng 70%-80%). U lympho không Ngày phản biện khoa học: 10/9/2023 Hodgkin gặp ở mọi lứa tuổi, phổ biến từ 50- Ngày duyệt bài: 29/9/2023 864
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 532 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2023 55 tuổi ở một số nước châu Á, trong đó U Huyết học – Truyền máu TW. Do vậy, chúng lympho tế bào B lớn lan tỏa (DLBCL) là tôi thực hiện đề tài với mục tiêu tổng kết và thực thể thường gặp nhất, chiếm tỷ lệ 35% khảo sát tỷ lệ bất thường tái sắp xếp liên toàn bộ bệnh lý này. Bệnh hiếm gặp ở trẻ em, quan đến gen MYC, BCL2, BCL6 ở bệnh nam giới có xu hướng mắc bệnh nhiều hơn nhân DLBCL điều trị tại Viện Huyết học – nữ giới (1), (2). Truyền máu TW từ năm 2020 đến 2022. Trong thời gian gần đây, những nghiên cứu sâu về tổn thương di truyền đã góp phần II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU xếp loại bệnh trên cơ sở phân loại nhóm 2.1. Đối tượng nghiên cứu: 103 bệnh nguy cơ, mở ra những hướng mới trong tiên nhân được chẩn đoán U lympho tế bào B lớn lượng và điều trị bệnh. Trong bệnh lý lan tỏa có thực hiện xét nghiệm xác định gen DLBCL, kỹ thuật lai huỳnh quang tại chỗ bằng kỹ thuật FISH tại khoa Di truyền và (fluorescence in situ hybridization – FISH) Sinh học phân tử, Viện Huyết học – Truyền trên tiêu bản mô cố định bằng formalin trong máu TW từ năm 2020 đến 2022. thể vùi paraffin được sử dụng để phát hiện 2.2. Phương pháp nghiên cứu các bất thường di truyền đặc hiệu (2). Các 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu bất thường chính trong bệnh DLBCL có tỷ lệ Nghiên cứu mô tả cắt ngang gặp cao và liên quan đến tiên lượng bệnh là Bệnh phẩm nghiên cứu: Tiêu bản mô cố các chuyển đoạn liên quan đến các gen định bằng formalin trong thể vùi paraffin. MYC, BCL2, BCL6. Hướng dẫn phân loại 2.2.2. Kỹ thuật thực hiện của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) 2016 đã - Xử lý tiêu bản mô cố định bằng xếp riêng nhóm bệnh nhân có tái sắp xếp hai formalin trong thể vùi paraffin; gen MYC và BCL2 hoặc BCL6 (High-grade - Thực hiện kỹ thuật FISH với các loại B-cell lymphoma with MYC and BCL2 probe sau: Vysis LSI MYC Dual Color and/or BCL6 rearrangements), nhóm bệnh Break Apart Rearrangement Probe, ; nhân này có tiên lượng xấu và đáp ứng điều - Kết quả được phân tích bằng phần mềm trị kém hơn với phác đồ điều trị R-CHOP so ISIS của MetaSystem. với nhóm không có tái sắp xếp gen (3),(4). Phân tích, xử lý số liệu trên phần mềm Tuy nhiên, hiện chưa có thống kê, đánh giá Microsoft Office Excel 2010. về tỷ lệ của các bất thường này tại Viện III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Tỷ lệ giữa bệnh nhân nam và nữ Bảng 1. Tỷ lệ bệnh nhân nam và nữ Giới tính Số bệnh nhân (n=103) Tỷ lệ (%) Nam 59 57,3% Nữ 44 42,7% Nhận xét: Tỷ lệ bệnh nhân nam chiếm 57,3% còn bệnh nhân nữ chiếm 42,7%. Tỷ lệ nam/nữ là 1,34/1. 3.2. Tỷ lệ về độ tuổi của bệnh nhân Tuổi trung vị: 56,4, tuổi nhỏ nhất là 20 và lớn nhất là 88. 865
  3. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC – TRUYỀN MÁU - GHÉP TẾ BÀO GỐC TẠO MÁU Bảng 2. Tỷ lệ độ tuổi của bệnh nhân Độ tuổi Số bệnh nhân (n=103) Tỷ lệ (%) ≥ 50 tuổi 76 73,8% < 50 tuổi 27 26,2% Nhận xét: Tuổi trung vị của bệnh nhân là 56,4, trong đó 73,8% bệnh nhân trên 50 tuổi. 3.3. Tỷ lệ bệnh nhân phát hiện có bất thường di truyền Bảng 3. Tỷ lệ bệnh nhân phát hiện có bất thường di truyền MYC, BCL2 và BCL6 Bất thường di truyền Số bệnh nhân (n=103) Tỷ lệ Có bất thường di truyền 64 62,1% Không có bất thường di truyền 39 37,9% Nhận xét: Sử dụng kỹ thuật FISH với 3 3.4. Đặc điểm các bất thường phát hiện marker đặc hiệu đã phát hiện được 62,1% bằng kỹ thuật FISH bệnh nhân U lympho tế bào B lớn lan tỏa có 3.4.1. Tỷ lệ các bất thường phát hiện bất thường di truyền và 37,9% bệnh nhân bằng kỹ thuật FISH không có bất thường di truyền. Bảng 4. Tỷ lệ các bất thường cụ thể Bất thường di truyền Số bệnh nhân (n=103) Tỷ lệ (%) MYC 34 33,0% BCL2 20 19,4% BCL6 35 33,9% Nhận xét: Tỷ lệ tái sắp xếp gen BCL6 là cao nhất, chiếm 33,9%. Tỷ lệ tái sắp xếp gen của MYC và BCL2 lần lượt chiếm 33% và 19,4%. 3.4.2. Đặc điểm các bất thường phát hiện bằng kỹ thuật FISH Bảng 5. Đặc điểm bất thường di truyền phối hợp Tái sắp xếp gen Số bệnh nhân (n=103) Tỷ lệ (%) MYC/BCL2 10 9,7% MYC/BCL6 7 6,8% MYC/BCL2/BCL6 6 5,8% Nhận xét: Số bệnh nhân có đồng tái sắp xếp gen MYC/BCL2 chiếm tỷ lệ cao nhất là 9,7%. Tỷ lệ đồng tái sắp xếp gen MYC/BCL6 và MYC/BCL2/BCL6 lần lượt là 6,8% và 5,8%. 3.5. Tỷ lệ bệnh nhân tái sắp xếp hai gen và ba gen tại Viện Huyết học Truyền máu TW Bảng 6. Tỷ lệ bệnh nhân có tái sắp xếp hai gen và tái sắp xếp ba gen Nhóm nguy cơ cao Số bệnh nhân (n=103) Tỷ lệ (%) Double-hit 17 16,5% Triple-hit 6 5,8% Nhận xét: Tỷ lệ bệnh nhân u lympho tế 16,5% và nhóm có tái sắp xếp ba gen là bào B lớn lan tỏa có tái sắp xếp hai gen là 5,8%. 866
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 532 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2023 IV. BÀN LUẬN hiện quá mức protein BCL6 gây hậu quả các Theo các nghiên cứu trên thế giới, tỷ lệ tế bào B không thể biệt hóa thành tương bào, mắc bệnh DLBCL ở châu Âu là 3,5/100.000 tiếp tục phân chia và tăng sinh (4). Trong dân/năm, ở Mỹ là 7/100.000 dân/năm (5). nghiên cứu của chúng tôi, tỷ lệ tái sắp xếp Tuổi thường gặp là trên 50 tuổi, ở nam cao gen BCL6 là cao nhất, chiếm 33,9% trên hơn ở nữ và người da trắng cao hơn các tổng số bệnh nhân nghiên cứu và tương đồng nhóm chủng tộc khác. Tuổi trung vị của bệnh với các nghiên cứu khác trên thế giới, góp nhân châu Á như Iran, Hàn Quốc và Đài phần khẳng định quan điểm tỷ lệ tái sắp xếp Loan là 50 đến 55 tuổi (2),(5). Nghiên cứu gen BCL6 là hay gặp nhất ở DLBCL (4),(9). của chúng tôi cũng cho kết quả tương tự với Chuyển đoạn liên quan đến gen BCL2 tỷ lệ nam cao hơn nữ (1,34/1), tuổi trung gặp ở 15 - 20% bệnh nhân DLBCL, có vai bình là 56,4, trong đó có 73,8% bệnh nhân trò quan trọng trong ức chế tế bào chết theo trên 50 tuổi. chương trình (apoptosis) và ảnh hưởng đến Kỹ thuật lai huỳnh quang tại chỗ (FISH) đường truyền tín hiệu NF-қβ (nuclear factor- có thể phát hiện những bất thường đặc hiệu қβ) (4). Tỷ lệ tái sắp xếp gen BCL2 trong về nhiễm sắc thể trong các nhân tế bào không nghiên cứu của chúng tôi là 19,4%, tương phân chia một cách dễ dàng. Sử dụng kỹ đương với các báo cáo trên thế giới thuật FISH để phát hiện các bất thường tái (6),(7),(8). sắp xếp gen MYC, BCL2, BCL6 đóng vai trò Gen MYC là yếu tố phiên mã, đóng vai rất quan trọng trong việc xếp loại nhóm nguy trò quan trọng trong diễn tiến chu trình tế bào cơ cao tái sắp xếp hai gen/ba gen (Double- và liên quan đến quá trình nhân bản và sửa hit/Triple-hit). Kết quả nghiên cứu của chúng chữa ADN, áp lực trao đổi chất và dịch mã tôi cho thấy với kỹ thuật FISH để phát hiện (4). Tỷ lệ tái sắp xếp gen MYC thường gặp ở chỉ riêng 3 loại tổn thương này đã phát hiện 10 – 15% trường hợp DLBCL ở các nước được 62,1% bệnh nhân DLBCL có bất châu Âu và Mỹ (10). Tỷ lệ này của chúng tôi thường di truyền. Kết quả này tương đồng là 33,0%, tương đồng với nghiên cứu ở với các nghiên cứu trên thế giới Trung Quốc (29,6%) và cao hơn các nghiên (2),(6),(7),(8). cứu ở Malaysia, Mỹ và Tây Ban Nha và Chuyển đoạn liên quan đến gen BCL6 là được thể hiện ở bảng 7. Điều này có thể giải là đột biến thường xảy ra nhất ở DLBCL, thích là do sự khác biệt giữa các chủng tộc và xảy ra ở khoảng 35% trường hợp (9). Tổn vị trí địa lý trên thế giới (6). thương di truyền này thường dẫn đến sự biểu Bảng 7. So sánh tỷ lệ bất thường với một số nghiên cứu trên thế giới Nghiên cứu này Dayang S. Ting L. 2010 Tzankov A. Valera A. 2013 Tái sắp (n=103) 2020 (n=57) (n=63) 2014 (n=563) (n=219) xếp gen Việt Nam Malaysia Trung Quốc Mỹ Tây Ban Nha MYC 33,0% 15,8% 29,6% 9,0% 6,8% BCL2 19,4% 28,1% 22,0% 18,2% 15,1% BCL6 33,9% 33,3% 34,4% 32,2% 27,9% 867
  5. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC – TRUYỀN MÁU - GHÉP TẾ BÀO GỐC TẠO MÁU Trong số 103 bệnh nhân nghiên cứu có các gen MYC, BCL2, BCL6. Tỷ lệ tái sắp 23 bệnh nhân có tái sắp xếp hai gen hoặc ba xếp gen BCL6 là cao nhất, chiếm 33,9%. Tỷ gen (22,3%), trong đó 10 bệnh nhân có tái lệ tái sắp xếp gen của MYC và BCL2 lần sắp xếp hai gen MYC/BCL2 chiếm tỷ lệ lượt chiếm 33% và 19,4%. Bước đầu xếp loại 9,7%, 7 bệnh nhân có tái sắp xếp gen nhóm nguy cơ cho bệnh nhân DLBCL tại MYC/BCL6 và 6 bệnh nhân có tái sắp xếp ba Viện Huyết học – Truyền máu TW cho thấy gen MYC/BCL2/BCL6 chiếm tỷ lệ tương nhóm có tái sắp xếp hai gen là 16,5% và ứng lần lượt là 6,8% và 5,8%. Kết quả nhóm có tái sắp xếp ba gen là 5,8%. nghiên cứu của chúng tôi tương đồng với nghiên cứu của Dayang S. và cộng sự (2020) TÀI LIỆU THAM KHẢO cho thấy có 22,8% số bệnh nhân DLBCL có 1. Jaffe E.S, Harris N.L, Stein H. tái sắp xếp hai gen hoặc ba gen (2). Classification of lymphoid neoplasms: the Việc phát hiện bệnh nhân DLBCL có tái microscope as a tool foe disease discovery. sắp xếp hai gen (double-hit) và ba gen Blood 2008, 112: 4384-4399. (triple-hit) có ý nghĩa quan trọng vì nhóm 2. Dayang S., Ei E., Siew H. C-MYC, BCL2 and BCL6 Translocation in B-cell Non- bệnh nhân này có đáp ứng điều trị kém hơn Hodgkin Lymphoma Cases, Journal of phân nhóm không có tái sắp xếp gen và bệnh Cancer 2020, 11(4): 190-198. tiến triển nhanh trong 12 tháng (11). Năm 3. Swerdlow S.H., Campo E., Pileri S.A. The 2017, bảng xếp loại cập nhật của WHO đề 2016 revision of the World Health nghị xác định các bất thường này ngay từ khi Organization classification of lymphoid chẩn đoán để xếp riêng vào nhóm nguy cơ neoplasm. Blood 2016, 127(20): 2375-2390. cao (12). Từ kết quả thu được, chúng tôi đã 4. Cristiano C.O, Maria A.C.D. Double-hit phát hiện 23 bệnh nhân thuộc nhóm này với and Triple-hit Lymphomas: New 17 bệnh nhân có tái sắp xếp hai gen và 6 perspectives for their classification, EMJ bệnh nhân có tái sắp xếp ba gen tương ứng Hematol. 2017, 5(1): 95-103. với tỷ lệ lần lượt là 16,5% và 5,8%. Đây là 5. Tilly H, Gomes S.M, Vitolo U. DLBCL: cơ sở để hỗ trợ các bác sỹ lâm sàng tiên ESMO Clinical Practice Guidelines for lượng, lựa chọn phác đồ và theo dõi điều trị diagnosis, treatment and follow-up. Annals cho bệnh nhân tại Viện Huyết học – Truyền of Oncology 2015;26(5): 116-125. máu TW. 6. Ting L., Medeiros L.J, Lin P. Inmmunohistochemical profile and V. KẾT LUẬN fluorescence in situ hybridization analysis of diffuse large B-cell lymphoma in northern Qua nghiên cứu này, chúng tôi đã sử China. Archives of Pathology & Laboratory dụng kỹ thuật FISH phát hiện được có 62,1% Medicine 2010 May, 134: 759-765. bệnh nhân DLBCL tại Viện Huyết học – 7. Tzankov A, Xu-Monnette Z.Y, Gerhard Truyền máu TW có bất thường tái sắp xếp M. Rearrangements of MYC gene facilitate 868
  6. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 532 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2023 risk stratification in diffuse large B-cell Significance of MYC Rearrangement and lymphoma patients treated with rituximab- Translocation Partner in Diffuse Large B-cell CHOP. Modern Pathology 2014, 27: 958- Lymphoma: A study by the Lunenburg 971. lymphoma Biomarker Consortium. Journal 8. Valera A, Lopez G.A, Cardesa S.T. MYC of Clinical Oncology 2019, 37(35): 3359- protein expression and genetic alterations 3368. have prognostic impact in patients with 11. Shaoying L, Ken H.Y, Medeiros J.L. diffuse large B-cell lymphoma treated with Diffuse Large B-cell Lymphoma. Pathology immunochemotherapy. Haematologica 2013, 2018, 50(1): 74-87. 98: 1554-1562. 12. Swerdlow S.H, Campo E, Harris N.L. 9. Winter J.N, Weller E.A, Horning S.J. World Health Organization classification of Prognostic significance of BCL-6 protein Tumor of Haematopoietic and Lymphoid expression in DLBCL treated with CHOP or Tissues. 4th ed. Lyon: International Agency RCHOP: aprospective correlative study. for Research on Cancer (IARC); 2017: 291- Blood 2006, 107(11): 4207-4213. 297. 10. Andreas Rosenwald, Susanne Bens, Ranjana Advani, et al. Prognostic 869
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1