intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu đặc điểm hình thái và chức năng dương vật trên bệnh nhân được điều trị phẫu thuật bệnh xơ cứng vật hang tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

10
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết Nghiên cứu đặc điểm hình thái và chức năng dương vật trên bệnh nhân được điều trị phẫu thuật bệnh xơ cứng vật hang tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức mô tả đặc điểm hình thái và chức năng dương vật trên bệnh nhân được điều trị phẫu thuật bệnh Xơ cứng vật hang tại bệnh viện Hữu nghị Việt Đức từ tháng 1/2017 đến tháng 6/2022.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu đặc điểm hình thái và chức năng dương vật trên bệnh nhân được điều trị phẫu thuật bệnh xơ cứng vật hang tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức

  1. HỘI NGHỊ KHOA HỌC HÌNH THÁI HỌC TOÀN QUỐC LẦN THỨ XVIII NĂM 2022 NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI VÀ CHỨC NĂNG DƯƠNG VẬT TRÊN BỆNH NHÂN ĐƯỢC ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT BỆNH XƠ CỨNG VẬT HANG TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ VIỆT ĐỨC Nguyễn Quang1, Trần Hồng Quân1 TÓM TẮT 54 Kết luận: Xơ cứng vật hang không những Mục tiêu: Mô tả đặc điểm hình thái và chức gây ảnh hưởng về mặt chức năng như giao hợp năng dương vật trên bệnh nhân được điều trị khó, giao hợp đau, không giao hợp được mà còn phẫu thuật bệnh Xơ cứng vật hang tại bệnh viện ảnh hưởng về mặt tâm lý và thẩm mỹ. Hữu nghị Việt Đức từ tháng 1/2017 đến tháng Từ khóa: Xơ cứng vật hang, cân trắng vật 6/2022. hang, rối loạn cương dương, cong dương vật. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả hồi cứu và tiến cứu, chọn mẫu thuận tiện trên SUMMARY 33 bệnh nhân điều trị phẫu thuật Xơ cứng vật RESEARCH CHARACTERISTICS OF hang tại Trung tâm nam học, bệnh viện Hữu nghị PENILE MORPHOLOGY AND Việt Đức từ tháng 1/2017 đến tháng 6/2022. FUNCTION ON PATIENTS TREATED Kết quả: Bệnh nhân trên 40 tuổi chiếm SURGICALLY FOR PEYRONIE’S 87,9%. Đa số bệnh nhân không có tiền sử đau DISEASE AT VIET DUC UNIVERSITY hay chấn thương dương vật trước đó (57,6%). Lý HOSPITAL do chính khiến cho bệnh nhân phải đi viện khám Objective: To describe the morphological and là dương vật cong (42,4%) và sờ thấy khối xơ functional characteristics of the penis in patients dương vật (39,4%). Cong dương vật lên trên who were surgically treated for Peyronie’s chiếm tỷ lệ cao nhất là 42,4%. Vị trí cong 1/3 Disease at Viet Duc Hospital from January 2017 giữa dương vật là hay gặp nhất: 54,6%. Độ cong to June 2022. dương vật trước mổ trung bình là 60,6 ± 10,2 độ. Subjects and methods: The study was Chiều dài dương vật trước mổ trung bình là 11,8 conducted as a retrospective and prospective ± 1,9 cm. Bệnh nhân có RLCD mức độ nhẹ đến cohort, by convenient sampling of 33 patients trung bình trung bình chiếm 66,7%. Cận lâm who were treated surgically for Peyronie’s sàng chủ yếu là siêu âm dương vật, siêu âm phát disease at the Center for Andrology and Sexual hiện mảng xơ cứng là 78,8%; phát hiện mảng Medicine, Viet Duc University Hospital from cứng có vôi hóa là 39,4%; phát hiện có bất January 2017 to June 2022 in accordance with thường động mạch hang hai bên 3,0% . selected criteria. Results: Patients over 40 years old accounted for 87.9%. The majority of patients had no 1 Trung tâm Nam học, BV Hữu nghị Việt Đức previous history of penile pain or trauma Chịu trách nhiệm chính: Trần Hồng Quân (57.6%). The main reasons for patients to go to Email: bsquan.bvbd@gmail.com the hospital for examination were penile Ngày nhận bài: 15/7/2022 curvature (42.4%) and palpable penile fibrous Ngày phản biện khoa học: 03/08/2022 mass (39.4%). Curving the penis upwards Ngày duyệt bài: 19/08/2022 394
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 518 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 accounted for the highest rate of 42.4%. The ước tính ở nam giới trong dân số nói chung position of the middle third of the penis is the dao động từ 3 đến 9%5,6. XCVH có thể gây most common: 54.6%. The mean preoperative ra những khó khăn khi giao hợp, dẫn đến hậu penile curvature was 60.6 ± 10.2 degrees. The quả tiêu cực về thể chất, tâm lý xã hội và average length of the penis before surgery was chất lượng cuộc sống 5,7.Về chẩn đoán 11.8 ± 1.9 cm. Patients with mild to moderate thường không khó khăn lắm, chỉ cần dựa vào dyslexia accounted for 66.7%. The main lâm sàng là đủ 2. Ở Việt Nam, tỷ lệ người subclinical tool is penile ultrasound, scleroderma bệnh đến khám và điều trị XCVH còn thấp, is 78.8%; hard plaque with calcification is hiện chưa thấy có số liệu báo cáo về tỷ lệ 39.4%; bilateral cavernous artery abnormalities is mắc XCVH trong dân số. Tại các cơ sở y tế 3.0% . đặc biệt nơi có chuyên khoa Tiết niệu – Nam Conclusion: Peyronie’s Disease affects not học, trong những năm gần đây đã tiến hành only functionally such as difficult intercourse, phẫu thuật để điều trị bệnh XCVH, Tuy painful intercourse, and inability to have nhiên chỉ có ít báo cáo đánh giá về phẫu intercourse, but also psychologically and thuật này. Chính vì vậy, chúng tôi tiến hành aesthetically. đề tài: “Nghiên cứu đặc điểm hình thái và Key words: Peyronie’s Disease, tunica chức năng dương vật trên bệnh nhân được albuginea, erectile dysfunction, penile curvature. điều trị phẫu thuật bệnh xơ cứng vật hang tại bệnh viện Hữu nghị Việt Đức”. I. ĐẶT VẤN ĐỀ Bệnh xơ cứng vật hang (XCVH) còn gọi II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU là bệnh La Peyronie (Peyronie's Disease: PD) 1. Đối tượng: được bác sĩ phẫu thuật người Pháp Francois 33 bệnh nhân (BN) chẩn đoán Xơ cứng Gigot de la Peyronie mô tả vào năm 1743, về vật hang được điều trị bằng phương pháp sau người ta lấy tên ông để đặt tên cho bệnh phẫu thuật tại bệnh viện Hữu nghị Việt Đức 1 . Đặc điểm của bệnh là sự hình thành các từ tháng 1/2017-6/2022. Tiêu chẩn lựa chọn: mảng xơ hoặc cục xơ cứng ở dương vật. Bệnh nhân xơ cứng vật hang được điều trị Mảng xơ này phát triển trong lớp mô cương phẫu thuật trong thời gian nghiên cứu, bệnh (vật hang) và có thể nằm ở mặt lưng, mặt án đầy đủ thông tin, bệnh nhân đồng ý hợp bụng, hay mặt bên của dương vật. Bệnh tiến tác tham gia nghiên cứu. Tiêu chuẩn loại trừ: triển từ từ hay đột ngột với mức độ từ nhẹ Xơ cứng vật hang kèm theo Lỗ tiểu lệch thấp đến nặng. Trong một số trường hợp nặng, hay lệch cao. mảng xơ cứng co kéo làm cho dương vật 2. Phương pháp nghiên cứu cong, gập và gây đau mỗi khi cương làm cản • Nghiên cứu (NC) được tiến hành dưới trở hoạt động tình dục của người bệnh2 . dạng nghiên cứu mô tả theo dõi hồi cứu và Bệnh tiến triển qua hai giai đoạn: Giai đoạn tiến cứu, chọn mẫu thuận tiện với BN đủ tiêu cấp tính (tiến triển) được đặc trưng bởi tình chuẩn trong thời gian nghiên cứu. trạng viêm của dương vật, giai đoạn mạn • Biến số nghiên cứu: Đặc điểm chung tính: Tình trạng viêm mất đi, kích thước (tuổi, tiền sử, thời gian phát hiện triệu chứng mảng xơ cứng ổn định và có biến dạng cong trước khi phẫu thuật, lý do vào viện), đặc của dương vật3,4. Tỷ lệ hiện mắc của XCVH điểm lâm sàng (hướng cong, vị trí cong 395
  3. HỘI NGHỊ KHOA HỌC HÌNH THÁI HỌC TOÀN QUỐC LẦN THỨ XVIII NĂM 2022 dương vật, độ cong dương vật, chiều dài III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU dương vật kéo dài, chức năng cương dương Từ 1/2017-6/2022, có 33 bệnh nhân xơ vật trước mổ), cận lâm sàng (siêu âm, cộng cứng vật hang được điều trị phẫu thuật tại hưởng từ dương vật). Trung tâm Nam học, bệnh viện Hữu nghị • Phân tích dữ liệu: Số liệu được phân Việt Đức, kết quả như sau: tích bằng phần mềm SPSS 20.0. Bảng 1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu Đặc điểm Phân loại N % 24 3 9,1 Không rõ tiền sử 19 57,6 Tiền sử Đau DV 8 24,2 Chấn thương DV 6 18,2 DV cong 14 42,4 Khối xơ DV 13 39,4 Lý do vào viện Giao hợp khó 1 3,0 Không giao hợp được 5 15,2 Độ tuổi trung bình của bệnh nhân Xơ cứng vật hang trong nghiên cứu là 52,5 ± 10,3 (từ 23-68 tuổi), trong đó, nhóm có độ tuổi từ 50-59 tuổi chiếm đa số (45,5%). Thời gian kể từ khi phát hiện triệu chứng đến khi phẫu thuật là 12,5 ± 8,4 tháng (từ 1-36 tháng). Trong nghiên cứu của chúng tôi, đa số bệnh nhân không có tiền sử đau hay chấn thương dương vật trước đó (57,6%). Lý do chính khiến cho bệnh nhân phải đi viện khám là dương vật cong (42,4%) và sờ thấy khối xơ dương vật (39,4%). Bảng 2. Đặc điểm hình thái dương vật trước mổ Đặc điểm Phân loại N % Cong lên trên 14 42,4 Cong sang phải 7 21,2 Hướng cong Cong sang trái 8 24,2 Cong xuống dưới 4 12,1 Vị trí cong 1/3 trong 8 24,2 396
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 518 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 1/3 giữa 18 54,6 1/3 ngoài 7 21,2 30 - 60 12 36,4 Độ cong >60 21 63,6 Chiều dài 60 độ chiếm 63,6%. Chiều dài dương vật trước mổ trung bình là 11,8 ± 1,9 cm. Số bệnh nhân có chiều dài ≥11,5 cm chiếm tỷ lệ cao nhất là 57,6% Bảng 3. Đánh giá chức năng cương dương vật qua thang điểm IIEF-5 Điểm IIEF-5 N % 5-7 điểm 4 12,1 8-11 điểm 5 15,2 12-16 điểm 8 24,2 17-21 điểm 9 27,3 22-25 điểm 7 21,2 Tổng 33 100,0 Điểm IIEF-5 trung bình: 15,3 ± 6,2. RLCD mức độ nhẹ: Chiếm tỷ lệ cao nhất có 9/33 bệnh nhân (27,3%). Không có RLCD: Có 7/33 bệnh nhân, chiếm 21,2%. RLCD mức độ nhẹ đến trung bình: Có 22/33 bệnh nhân, chiếm 66,7%. RLCD mức độ nặng: Có 4/33 bệnh nhân, chiếm 12,1% Bảng 4. Yếu tố ảnh hưởng đến biến chứng sau mổ Siêu âm Doppler Chụp MRI Tổn thương dương vật dương vật (n=33) (n=4) Có 26 (78,8%) 3 (75,0%) Mảng xơ cứng Không có 7 (21,2%) 1 (25,0%) Có 13 (39,4%) Vôi hóa 0 (0%) Không có 20 (60,6%) Có 1 (3,0%) Bất thường 0 (0%) Không có 32 (97,0%) Tất cả 33 bệnh nhân đều được siêu âm, số thường động mạch hang, trên siêu âm không bệnh nhân phát hiện mảng xơ cứng là 26 thu được tín hiệu phổ của động mạch trung bệnh nhân (78,8%), trong đó phát hiện được tâm vật hang hai bên. Điểm IIEF-5 của bệnh 13 bệnh nhân có mảng cứng bị vôi hóa nhân này là 10 điểm. Có 4 bệnh nhân được (chiếm 39,4%), có 1 bệnh nhân có bất chụp cộng hưởng từ, số bệnh nhân phát hiện 397
  5. HỘI NGHỊ KHOA HỌC HÌNH THÁI HỌC TOÀN QUỐC LẦN THỨ XVIII NĂM 2022 mảng xơ cứng là 3/4 bệnh nhân chiếm và được phẫu thuật. Một bệnh nhân sau 1 75,0%, không phát hiện được mảng xơ cứng tháng đã sờ thấy cục xơ cứng nên đi khám và là 1/4 bệnh nhân chiếm 25,0%, 4 bệnh nhân được phẫu thuật ngay. được MRI phát hiện được mảng xơ cứng thì Những bệnh nhân vào viện vì dương vật đều không thấy có vôi hóa trên cả siêu âm và cong trong nghiên cứu này chiếm đa số MRI. (42,4%), vì giao hợp khó có 1/33 bệnh nhân (3,0%), bệnh nhân giao hợp khó là vì dương IV. BÀN LUẬN vật cong nhiều và RLCD. Có 13 bệnh nhân Các tài liệu dịch tễ học trên thế giới về tự sờ thấy khối xơ ở dương vật chiếm tỷ lệ XCVH không nhất quán, tuổi bị bệnh có thể 39,4%, những bệnh nhân này thường có tâm từ tuổi thanh thiếu niên đến người già 8. lý lo lắng vì họ sợ đây là khối u ác tính. Nghiên cứu của chúng tôi cho thấy nhóm Không giao hợp được có 5/33 bệnh nhân tuổi chiếm tỷ lệ cao nhất là 50-59 tuổi, chiếm chiếm 15,2%: Trong đó có 4 bệnh nhân là do 45,5%, tuổi trung bình của nhóm BN nghiên RLCD, điểm IIEF-5 chỉ đạt 6 và 7 điểm, một cứu là: 52,5 ± 10,3 tuổi. So sánh với một số bệnh nhân do dương vật cong quá mức (80 tác giả khác, tuổi trung bình cũng gần tương độ) nên những bệnh nhân này không thể đương với nghiên cứu của chúng tôi. quan hệ tình dục được. Thời gian bị bệnh đến khi phẫu thuật được Nghiên cứu của chúng tôi thấy rằng điểm tính từ khi bệnh nhân xuất hiện triệu chứng IIEF-5 trước mổ trung bình là 15,3 ± 6,2. đầu tiên đến khi được mổ, các triệu chứng có RLCD mức độ nhẹ và trung bình chiếm tỷ lệ thể xuất hiện đó là: Biến dạng dương vật, đau cao nhất có 22/33 bệnh nhân (66,7%) và có dương vật hoặc xuất hiện mảng cứng ở 4/33 bệnh nhân RLCD mức độ nặng chiếm dương vật. Các triệu chứng hay biểu hiện 12,1%. Điểm IIEF-5 trước phẫu thuật trong nhất là biến dạng dương vật (50%) sau đó là nghiên cứu của Rolle (2005) 10 là 17,8 ± 4,2, đau dương vật (39%) 9. Nghiên cứu này của Hsu (2007) 11 là 18,3 ± 3,3. chúng tôi thấy thời gian mắc bệnh trung bình Không giống như cong dương vật bẩm là 12,5 ± 8,4 tháng, ngắn nhất là 1 tháng, lâu sinh, trong đó độ cong về phía bụng chiếm nhất là 36 tháng, thời gian mắc bệnh từ 12 – ưu thế, cong dương vật trong XCVH có thể 24 tháng chiếm tỷ lệ cao nhất là 51,5% theo bất kỳ hướng nào và có thể là một hoặc Trong nghiên cứu này, chúng tôi gặp tỷ lệ hai chiều, bởi dương vật cong tùy thuộc vị trí đau dương vật là 24,2%, không có triệu của mảng cứng. Nghiên cứu này chúng tôi chứng gì trong tiền sử 57,6%. Trong 6 bệnh gặp: Cong dương vật về phía lưng (cong lên nhân có tiền sử chấn thương dương vật: Các trên) là 42,4%, cong sang bên phải là 21,2%, bệnh nhân thấy đau dương vật sau quan hệ cong sang bên trái là 24,2% và cong về phía tình dục, đồng thời thấy dương vật sưng nề, bụng (cong xuống dưới) là 12,1%. Vị trí tụ máu, dường như có các dấu hiệu của vỡ cong ở 1/3 giữa gặp nhiều nhất, chiếm vật hang, tuy nhiên bệnh nhân không đi 54,6%. Tương đồng với nghiên cứu của khám và điều trị. Sau đó các bệnh nhân thấy Kadioglu 2008, trong số 75 bệnh nhân dương vật cong tăng dần, đau khi quan hệ XCVH được phẫu thuật thì sự biến dạng tình dục, ngoài ra còn tự sờ thấy cục xơ cứng chính của dương vật là cong về phía lưng ở tại dương vật, sau nhiều tháng mới đi khám 34 bệnh nhân (45,3%). 398
  6. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 518 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 Độ cong trung bình của nhóm bệnh nhân gặp nhất là cong dương vật chiếm 42,4%. chúng tôi nghiên cứu là 60,6 ± 10,2 độ, nhỏ Bệnh nhân có RLCD mức độ nhẹ đến trung nhất là 30 độ, lớn nhất là 80 độ, gặp nhiều bình trung bình chiếm 66,7%. Cong dương nhất ở nhóm >60 độ chiếm 63,6%. Báo cáo vật lên trên chiếm tỷ lệ cao nhất là 42,4%. Vị của Kadioglu (2008)12, độ cong trung bình là trí cong 1/3 giữa dương vật là hay gặp nhất: 61,6 ± 19,5 độ (từ 20 độ - 120 độ), trong đó 54,6%. Độ cong dương vật trước mổ: Trung độ cong > 60 độ chiếm 50,6%, từ 45 độ – 60 bình là 60,6 ± 10,2 độ. Chiều dài dương vật độ chiếm 34,6%, dưới 45 độ chiếm 9,8%, trước mổ: Trung bình là 11,8 ± 1,9 cm. Cận ngoài ra là một vài biến dạng khác. lâm sàng chủ yếu là siêu âm dương vật, siêu Nguyễn Thành Như và CS 13 đo chiều dài âm phát hiện mảng xơ cứng là 78,8%; phát dương vật khi cương ở người Việt Nam hiện mảng cứng có vôi hóa là 39,4%; phát trưởng thành và đã báo cáo kết quả cho 100 hiện có bất thường động mạch hang hai bên trường hợp được nghiên cứu, chiều dài 3,0% . dương vật khi cương trung bình là 11,2 ± 1,7 cm. Trong nghiên cứu này, chiều dài dương TÀI LIỆU THAM KHẢO vật trước mổ trung bình là 11,8 ± 1,9 cm, 1. Hauck E.W. and Weidner W. François de la ngắn nhất là 8,0 cm, dài nhất là 18,0 cm. Số Peyronie and the disease named after him. bệnh nhân có chiều dài ≥11,5 cm chiếm tỷ lệ The Lancet, 2001, 357 (9273), 2049-2051. cao nhất là 57,6% 2. Nguyễn Quang. Xơ cứng vật hang. Bệnh học Theo Hauck (2003) 14, tỷ lệ phát hiện nam khoa cơ bản, Nhà xuất bản y học Hà nội, mảng xơ cứng của MRI có độ nhạy là 0,68, 2012, 156-158. của siêu âm độ nhạy là 0,61 nhưng không có 3. Gur S., Limin, M. and Hellstrom W.J. sự khác biệt (P=0,083). MRI không phát hiện Current status and new developments in được vôi hóa 15. Trong nghiên cứu này, tất cả Peyronie's disease: medical, minimally 33 bệnh nhân đều được siêu âm, số bệnh invasive and surgical treatment options. nhân phát hiện mảng xơ cứng là 26 bệnh Expert opinion on pharmacotherapy, 2011, 12 nhân (78,8%), trong đó phát hiện được 13 (6), 931-944. bệnh nhân có mảng cứng bị vôi hóa (chiếm 4. Kadioglu A., Küçükdurmaz F. and Sanli O. 39,4%), có 1 bệnh nhân có bất thường động Current status of the surgical management of mạch hang, trên siêu âm không thu được tín Peyronie's disease. Nature Reviews Urology, hiệu phổ của động mạch trung tâm vật hang 2011, 8 (2), 95-106. hai bên. Điểm IIEF-5 của bệnh nhân này là 5. Ralph D., Gonzalez‑Cadavid N., Mirone V. 10 điểm. Có 4 bệnh nhân được chụp cộng et al. The management of Peyronie's disease: hưởng từ, số bệnh nhân phát hiện mảng xơ Evidence‑based 2010 guidelines. The journal cứng là 3/4 bệnh nhân chiếm 75,0%, các of sexual medicine, 2010, 7 (7), 2359-2374. bệnh nhân này đều không thấy có vôi hóa 6. Dibenedetti D.B., Nguyen D., Zografos L. et trên cả siêu âm và MRI. al. A Population-Based Study of Peyronie's Disease: Prevalence and Treatment Patterns in V. KẾT LUẬN the United States. Adv Urol, 2011, 1-9. Trong nghiên cứu này, bệnh nhân trên 40 7. Nelson C.J., Diblasio C., Kendirci M. et al. tuổi chiếm 87,9%. Lý do vào viện thường The chronology of depression and distress in 399
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1