Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 22 * Số 6 * 2018<br />
<br />
<br />
NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ ÁP DỤNG TIÊU CHUẨN ISO 9001: 2015<br />
TẠI KHOA CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH VÀ KHOA NỘI SOI<br />
BỆNH VIỆN CHỢ RẪY<br />
Nguyễn Thị Kim Liên*, Tôn Thanh Trà**<br />
TÓM TẮT<br />
Đặt vấn đề: Tiêu chuẩn ISO được áp dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực tại nhiều quốc gia trên thế giới và<br />
đã chứng minh hiệu quả. Tuy nhiên, hiệu quả áp dụng tiêu chuẩn ISO 9001:2015 vào môi trường y tế như tại<br />
bệnh viện Chợ Rẫy là câu hỏi cần được nghiên cứu.<br />
Mục tiêu nghiên cứu: nhằm xác định tỷ lệ hài lòng và tỉ lệ đánh giá hiệu quả của nhân viên y tế khi sử dụng<br />
dịch vụ Chẩn đoán hình ảnh và Nội soi sau một năm áp dụng tiêu chuẩn ISO 9001:2015 tại Bệnh viện Chợ Rẫy.<br />
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang mô tả hàng loạt ca thực hiện trên 560<br />
nhân viên y tế bệnh viện Chợ Rẫy từ ngày 01/4/2018 đến 30/4/2018 qua bộ câu hỏi khảo sát.<br />
Kết quả: Tỷ lệ hài lòng chung của khách hàng sau một năm áp dụng ISO 9001:2015 đối với dịch vụ chẩn<br />
đoán hình ảnh là 70% và dịch vụ nội soi là 74,5%, tăng 16,8% và 13,6% so với năm 2017 (p < 0,05). Tỷ lệ trả lời<br />
áp dụng ISO 9001:2015 có hiệu quả là 83,0%.<br />
Kết luận: Áp dụng tiêu chuẩn ISO 9001:2015 tại các khoa Chẩn đoán hình ảnh và Nội soi bệnh viện Chợ<br />
Rẫy phù hợp với điều kiện thực tiễn, mang lại hiệu quả công việc và sự hài lòng cho nhân viên y tế.<br />
Từ khóa: Áp dụng ISO 9001:2015; dịch vụ chẩn đoán hình ảnh, dịch vụ nội soi.<br />
ABSTRACT<br />
THE EFFECTIVIENESS OF ISO 9001: 2015 APPLICATION AT RADIOLOGY AND ENDOSCOPY<br />
DEPARTMENTS - CHO RAY HOSPITAL<br />
Nguyen Thi Kim Lien, Ton Thanh Tra<br />
* Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 22 - No 6- 2018: 94 – 100<br />
Background: Interantional Standard Organization (ISO) has been widely used in many countries in the<br />
world. However, how well in Radiology and Endoscopy services in current Cho Ray hospital was a question<br />
should be researched.<br />
Objectives: To determine the customers’ satisfaction and effectiveness evaluation on Radiology and<br />
Endoscopy services at Cho Ray Hospital with ISO 9001:2015 application.<br />
Method and participants: A cross sectinonal study was done at Cho Ray hospital. There were 560 medical<br />
staff who related to Radiology and Endoscopy services were asked for satisfaction and effectiveness of Radiology<br />
and Endoscopy services.<br />
Results: The results showed customers’ satisfaction to Radiology and Endoscopy services at Cho Ray<br />
hospital after one year application of ISO 9001:2015 were 70.0% and 74.5%, higher 16.8% and 13.6% comparing<br />
to the results in 2017 (p < 0.05). The rate of effective application answering was 83.0%.<br />
Conclusions: The ISO 9001:2015 application was suitable for current Cho Ray and meet the customer’s<br />
demand.<br />
Keywords: ISO 9001:2015 application, Radiology services, Endoscopyservices.<br />
<br />
* Chuyên viên Phòng Quản lý chất lượng – Bệnh viện Chợ Rẫy<br />
** Trưởng phòng Quản lý chất lượng, Bệnh viện Chợ Rẫy.<br />
<br />
Tác giả liên lạc:ThS.BS. Nguyễn Thị Kim Liên, ĐT: 0916912717, Email: kimlien.choray@gmail.com<br />
94<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 22 * Số 6 * 2018 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ phân tích: Hài lòng = Rất hài lòng/hài lòng;<br />
Chẩn đóan hình ảnh và Nội soi đóng vai trò Không ý kiến; Không hài lòng = Không hài<br />
quan trọng trong việc chẩn đoán và điều trị. Áp lòng/rất không hài lòng. Sự hài lòng của nhân<br />
dụng các quy trình chuẩn giúp đảm bảo chất viên y tế là biến danh định gồm 3 giá trị: hài<br />
lượng dịch vụ và mang lại sự hài lòng cho khách lòng, không ý kiến và không hài lòng. Nhân viên<br />
hàng. Tiêu chuẩn ISO 9001:2015 là tiêu chuẩn y tế được xem là hài lòng với dịch vụ Nội soi,<br />
quy định các yêu cầu của hệ thống quản lý chất CĐHA khi trả lời hài lòng/rất hài lòng với các<br />
lượng. Tiêu chuẩn ISO ban hành nhằm giúp cho nội dung đánh giá.<br />
các tổ chức áp dụng thuận tiện và vận hành KẾT QUẢ<br />
đồng bộ các hệ thống quản lý(6). Tiêu chuẩn ISO Có 560 nhân viên y tế được khảo sát, kết quả<br />
9001:2015 không chỉ được áp dụng trong các như sau.<br />
ngành công nghiệp, chế biến, sản xuất mà còn có<br />
Đặc điểm về dân số nghiên cứu<br />
thể áp dụng trong môi trường y tế. Tuy nhiên,<br />
Bảng 1: Đặc tính dân số xã hội của mẫu nghiên cứu,<br />
hiệu quả áp dụng hệ thống này như thế nào<br />
tần số và (%) (n=560)<br />
trong bối cảnh chung hiện nay của bệnh viện đặc<br />
Đặc tính Tần số Tỷ lệ (%)<br />
biệt là dịch vụ Chẩn đoán hình ảnh (CĐHA) và<br />
Giới<br />
Nội soi ra sao là câu hỏi cần được nghiên cứu.<br />
Nam 236 42<br />
Mục tiêu nghiên cứu Nữ 324 58<br />
Nhằm xác định tỷ lệ hài lòng và tỷ lệ đánh Chức danh<br />
giá hiệu quả của nhân viên y tế khi sử dụng dịch Điều dưỡng 221 39,4<br />
vụ Chẩn đoán hình ảnh và Nội soi sau một năm Bác sĩ 67 12,0<br />
áp dụng tiêu chuẩn ISO 9001:2015 tại Bệnh viện Kỹ thuật viên 175 31,2<br />
Chợ Rẫy. Chuyên viên 87 15,6<br />
ĐỐITƯỢNG- PHƯƠNG PHÁPNGHIÊNCỨU Khác 10 1,8<br />
<br />
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu Trình độ chuyên môn<br />
Trung cấp, cao đẳng 315 56,3<br />
Nghiên cứu cắt ngang mô tả hàng loạt ca<br />
Đại học 150 26,8<br />
thực hiện trên 560 nhân viên y tế bệnh viện Chợ<br />
Sau đại học 90 16,0<br />
Rẫy từ ngày 01/4/2018 đến 30/4/2018 qua bộ câu<br />
Trình độ phổ thông 5 0,9<br />
hỏi khảo sát.<br />
Vị trí công tác<br />
Phương thức thực hiện<br />
Nhân viên biên chế, hợp đồng 531 94,8<br />
Đánh giá hiệu quả công việc của nhân viên y dài hạn<br />
tế tại 2 khoa gồm 19 câu hỏi đóng và 1 câu hỏi Lãnh đạo Khoa/Phòng 29 5,2<br />
mở ghi nhận các ý kiến đóng góp. Đánh giá mức Tuổi trung bình là 37,0 ± 7,6 tuổi. Tỷ lệ<br />
độ hài lòng của nhân viên y tế bằng phiếu khảo nữ/nam (7/3). Điều dưỡng chiếm 39,4%; Bác sĩ<br />
sát sự hài lòng về dịch vụ Chẩn đóan hình ảnh<br />
12,0%; Kỹ thuật viên 31,2%; chuyên viên (15,6%);<br />
và Nội soi gồm 9 câu hỏi đóng và 1 câu hỏi mở.<br />
khác (1,8%). Trong đó, trình độ trung cấp, cao<br />
Bảng câu hỏi tự thiết kế bằng tiếng Việt dựa theo<br />
đẳng chiếm 56,3%; đại học 26,8%; sau đại học<br />
các tiêu chí của tiêu chuẩn ISO 9001:2015(6) để<br />
đánh giá mức độ hài lòng của nhân viên y tế sử 16,0%. Với vị trí công tác là nhân viên biên chế,<br />
dụng dịch vụ Nội soi, CĐHA được đánh giá dựa hợp đồng dài hạn (94,8%); Lãnh đạo khoa/phòng<br />
trên thang đo gồm 5 mức độ: rất hài lòng, hài là 5,2%. Thời gian công tác tại bệnh viện của<br />
lòng, không ý kiến, không hài lòng và rất không nhân viên trung bình 11,6 ± 7,0 năm. Thời gian<br />
hài lòng. Sau đó sẽ được gom lại 3 nhóm để trực trung bình 2,8 ± 2,1 ngày/tháng.<br />
<br />
<br />
95<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 22 * Số 6 * 2018<br />
<br />
Đánh giá tỷ lệ hài lòng của khách hàng về chất Năm Năm p<br />
Biến 2017 2018<br />
lượng dịch vụ Chẩn đoán hình ảnh (CĐHA) N = 233 N = 233<br />
Bảng 2: Hài lòng của nhân viên y tế (khách hàng) khi Sự hài lòng về thời gian hẹn<br />
67,7 65,7 p>0,05<br />
sử dụng dịch vụ CĐHA (%) Nội soi<br />
Năm Năm p Nhân viên Nội soi có thực hiện<br />
2017 2018 quy trình xác nhận người bệnh 97,8 97,1 p>0,05<br />
Biến<br />
khi tiếp nhận bệnh nhân<br />
N = 233 N = 233<br />
Nội soi có đáp ứng kịp thời<br />
Về thái độ ứng xử 60,1 63 p>0,05<br />
trong thời gian ngoài giờ hành 84,3 94,1 p0,05 chính (giờ trực)<br />
66,3 64<br />
nhân viên nhận bệnh<br />
Tỷ lệ hài lòng chung với dịch vụ<br />
Hài lòng về thông tin hướng p>0,05 66,9 80,5 p0,05 Tỷ lệ hài lòng chung của khách hàng về chất<br />
quy trình xác nhận người bệnh lượng dịch vụ Nội soi năm 2018 là 80,5%, tăng<br />
khi tiếp nhận bệnh<br />
13,6% so với năm 2017(p < 0,05).<br />
Kết quả phim có đáp ứng kịp<br />
thời trong thời gian ngoài giờ 16,9 22 p