intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu hiệu quả của phẫu thuật nội soi ổ bụng tối thiểu đặt thông tenckhoff

Chia sẻ: Tran Hanh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:12

41
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu với mục tiêu nhằm đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi ổ bụng tối thiểu đặt thông tenckhoff, xây dựng quy trình phẫu thuật nội soi ổ bụng tối thiểu đặt thông tenckhoff thẩm phân phúc mạc. Mời các bạn cùng tham khảo bài viết để nắm rõ nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu hiệu quả của phẫu thuật nội soi ổ bụng tối thiểu đặt thông tenckhoff

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 3 * 2013 <br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ CỦA PHẪU THUẬT NỘI SOI Ổ BỤNG  <br /> TỐI THIỂU ĐẶT THÔNG TENCKHOFF  <br /> Trần Ngọc Sinh*, Nguyễn Đức Khoang**, Chu Văn Nhuận**, Dương Quang Vũ**, Thái Minh Sâm**, <br /> Ngô Xuân Thái*, Hoàng Minh Hùng**, Châu Quí Thuận**, Dư Thị Ngọc Thu**, Hoàng Khắc Chuẩn**, <br /> Trần Trọng Trí**, Đỗ Quang Minh**, Nguyễn Thị Thái Hà**, Nguyễn Vĩnh Bình*, Nguyễn Minh <br /> Quang**, Nguyễn Trọng Hiền**, Vũ Đức Huy**, Thái kinh Luân*, Nguyễn Duy Điền**  <br /> <br /> TÓM TẮT <br /> Đặt vấn đề và mục tiêu: Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi ổ bụng tối thiểu (PTNSOBTT) đặt thông <br /> Tenckhoff, xây dựng quy trình PTNSOBTT đặt thông Tenckhoff thẩm phân phúc mạc.  <br /> Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Đối tượng: Bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn cuối có chỉ định <br /> điều trị thay thế thận bằng thẩm phân phúc mạc liên tục (TPPM) từ tháng 03 năm 2010 đến tháng 3 năm 2012. <br /> Phương pháp nghiên cứu: mô tả hàng loạt trường hợp lâm sàng.  <br /> Kết  quả:  tổng  cộng  có  124  TH.  Tuổi  trung  bình  43,37±13,3.  Giới:  nam  67/124  TH(54%),  nữ:  57/124 <br /> TH(46%). Phương pháp vô cảm: tê tại chổ 116/124 TH (93,5%). Tạo khoang bằng dung dung dịch 119/124 TH <br /> (96%). Thời gian mổ 52,1±13,69 phút. Chảy máu sau mổ 2/124 TH (1,6%), viêm phúc mạc sau mổ 6/124 TH <br /> (4,8%), tắc ống thông 6/124 TH (4,8%), rò dịch 3/124 TH (2,4%), thông hoạt động tốt không xảy ra biến chứng <br /> gì 110/124 TH (88,7%). <br /> Kết luận: PTNSOBTT chỉ cần gây tê tại chỗ, có thể cắt một phần mạc nối lớn khi cần thiết, quan sát được ổ <br /> bụng, tránh tổn thương các tạng trong ổ bụng, ít tốn kém và có thể sử dụng thông thẩm phân phúc mạc sớm khi <br /> cần thiết.  <br /> Từ khóa: phẫu thuật nội soi ổ bụng tối thiểu, thông tenckhoff <br /> <br /> ABSTRACT <br /> STUDYING THE EFFECT OF MINILAPAROSCOPIC INSERTION TENCKHOFF CATHETER <br />  Tran Ngoc Sinh, Nguyen Duc Khoan, Chu Van Nhuan, Duong Quang Vu, Thai Minh Sam,  <br /> Ngo Xuan Thai, Hoang Minh Hung, Chau Qui Thuan, Du Thi Ngoc Thu, Hoang Khac Chuan,  <br /> Tran Trong Tri, Đỗ Quang Minh, Nguyen Thi Thai Ha, Nguyen Vinh Binh, Nguyen Minh Quang, <br /> Nguyen Trong Hien, Vu Duc Huy, Thai Kinh Luan, Nguyen Duy Dien <br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 17 ‐ Supplement of No 3 ‐ 2013: 119 ‐ 130 <br /> Introduction and objective: To study the results of minilaparoscopic placement of tenckhoff catheter and <br /> build up the protocol on this procedure. <br /> Materials  and  methods:  case  study.  The  end  stage  renal  disease  patients  receiving  chronic  ambulatory <br /> peritoneal dialysis from Mar 2010 to Mar 2012 were enrolled.  <br /> Results: 124 patients, the mean age was 43.37±13.3; male 67/124 cases (54%), female: 57/124 cases (46%), <br /> local anesthesia 116/124 cases (93.5%), operation time 52.1±13,.69 minutes, partial omentectomy 69/124 cases <br /> (55.6%). The technique’s complications were peritoneal bleeding 2/124 cases (1.6%), early peritonitis 6/124 cases <br /> (4,8%), catheter obstruction 6/124 cases (4.8%), dialysate leakage 3/124 cases (2.4%). The number of catheter <br /> * Trường Đại Học Y Dược TP. Hồ Chí Minh  <br />   ** Bệnh Viện Chợ Rẫy <br /> Tác giả liên lạc: BS. Nguyễn Trọng Hiền  ĐT: 0937570090  <br /> Email: bsnguyentronghien@gmail.com <br /> <br /> Chuyên Đề Thận ‐ Niệu <br /> <br /> 119<br /> <br /> Nghiên cứu Y học <br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 3 * 2013<br /> <br /> without complications and good at functionality was 110/124 cases (88.7%). <br /> Conclusion: the technique has a significant decline in the complications and improvement on the outcome of <br /> chronic peritoneal catheter. It was not only able to perform under local anesthesia, but partial omentectomy also, <br /> bringing a better view inside peritoneal cavity. <br /> Keywords: minilaparoscopic, tenckhoff catheter <br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ <br /> Suy thận mạn trên thế giới có khuynh hướng <br /> ngày  càng  tăng,  tỷ  lệ  bệnh  suy  thận  mạn  giai <br /> đoạn  cuối  (STMGĐC)  mới  mắc  hàng  năm  tăng <br /> theo  tuổi,  lên  đến  1300  bệnh  nhân  trong  một <br /> triệu dân ở người trên 65 tuổi(13). Tại Việt Nam, <br /> theo số liệu thống kê năm 2007, cứ mỗi một triệu <br /> dân có khoảng 120 người bị suy thận mạn, trong <br /> đó  khoảng  10.000  bệnh  nhân  cần  điều  trị  thay <br /> thế thận(21). Có ba phương pháp điều trị thay thế <br /> thận: ghép thận, lọc máu định kỳ và thẩm phân <br /> phúc  mạc.  Ghép  thận  là  phương  pháp  điều  trị <br /> thay thế hiệu quả nhất, giúp bệnh nhân có cuộc <br /> sống gần như bình thường và tái hội nhập xã hội <br /> cao.  Tuy  nhiên,  với  tình  hình  hiện  tại,  nguồn <br /> tạng hiến không đủ đáp ứng được nhu cầu. Đối <br /> với lọc máu định kỳ, người bệnh phải phụ thuộc <br /> vào máy móc và thời gian cũng như cơ sở y tế có <br /> đơn vị thận nhân tạo, khả năng lây nhiễm chéo <br /> cao(20).  TPPM  là  một  phương  pháp  điều  trị  đơn <br /> giản, hiệu quả, an toàn, tránh lây nhiễm chéo, có <br /> thể  tự  thực  hiện  tại  nhà,  với  chi  phí <br /> thấp(19,20,24,39,40,)  thuận  tiện  hơn  cho  những  bệnh <br /> nhân  sống  ở  vùng  sâu,  vùng  xa,  nơi  chưa  có <br /> trung  tâm  thận  nhân  tạo,  người  bệnh  có  thể  tự <br /> sắp xếp thời gian thẩm phân sao cho không ảnh <br /> hưởng đến quá trình lao động, học tập, công tác <br /> tại cơ quan  (24,19) và những trường hợp mà thẩm <br /> phân phúc mạc là sự lựa chọn cuối cùng (không <br /> có chỉ định  ghép  thận  hoặc  không  còn  tiếp  cận <br /> được mạch máu để chạy thận nhân tạo định kỳ).  <br /> Về kỹ thuật đặt thông Tenckhoff trong thẩm <br /> phân phúc mạc, trước đây áp dụng mổ mở, gần <br /> đây các tác giả trên thế giới áp dụng kỹ thuật nội <br /> soi  ổ  bụng,  với  những  ưu  điểm  như:  đơn  giản, <br /> hiệu quả, và ít biến chứng  (8). Ngoài ra, kỹ thuật <br /> nội soi ổ bụng có thể kết hợp giải quyết một số <br /> tình huống như: bóc tách các dây dính, cắt mạc <br /> nối lớn khi cần(16,29,35)… Nhưng, kỹ thuật này vẫn <br /> <br /> 120<br /> <br /> còn  một  số  hạn  chế:  gây  mê,  sử  dụng  nhiều <br /> trocar. Trong khi đó tại Việt Nam bệnh nhân suy <br /> thận mạn thường nhập viện trong giai đoạn trể <br /> đã  có  những  biến  chứng:  rối  loạn  thăng  bằng <br /> kiềm  toan,  thừa  nước,  tăng  huyết  áp  khó  kiểm <br /> soát  hoặc  phù  phổi  cấp  cần  phải  lọc  máu  cấp <br /> cứu và đa số có nhiều bệnh lý mạn tính đi kèm. <br /> Do  đó,  việc  thực  hiên  đặt  thông  bằng  phương <br /> pháp ít xâm hại, có hiệu quả và phù hợp với đối <br /> tượng là bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn cuối <br /> là yêu cầu bức thiết.  <br /> Vì vậy, mục tiêu của nghiên cứu này là: <br /> ‐  Đánh  giá  kết  quả  PTNSOBTT  đặt  thông <br /> Tenckhoff. <br /> ‐ Xây dựng quy trình PTNSOBTT đặt thông <br /> Tenckhoff thẩm phân phúc mạc.  <br /> <br /> ĐỐI TƯỢNG ‐ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU <br /> Đối tượng nghiên cứu <br /> Bệnh  nhân  suy  thận  mạn  giai  đoạn  cuối  có <br /> chỉ định điều trị thay thế thận bằng thẩm phân <br /> phúc mạc liên tục.  <br /> <br /> Tiêu chuẩn chọn bệnh <br /> Bệnh nhân <br /> ‐ Là người Việt Nam.  <br /> ‐ Bị bệnh suy thận mạn, có chỉ định điều trị <br /> thay thế thận.  <br /> ‐  Được  phẫu  thuật  nội  soi  ổ  bụng  tối  thiểu <br /> đặt thông Tenchkoff tại bệnh viện Chợ Rẫy.  <br /> ‐ Tự nguyện tham gia nghiên cứu.  <br /> ‐  Có  hồ  sơ  ghi  chép  đầy  đủ  số  liệu  nghiên <br /> cứu. <br /> ‐  Theo  dõi  sau  mổ  và  tái  khám  định  kỳ  tại <br /> bệnh viện Chợ Rẫy. <br /> <br /> Tiêu chuẩn loại trừ <br /> Bệnh  nhân  có  chống  chỉ  định  của  phẫu <br /> thuật. <br /> <br /> Chuyên Đề Thận ‐ Niệu  <br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 3 * 2013 <br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Bệnh nhân không theo dõi được. <br /> <br /> Thời gian và địa điểm nghiên cứu <br /> Thời gian: từ tháng 3 năm 2010 đến tháng 3 <br /> năm 2012. <br /> Địa điểm: bệnh viện Chợ Rẫy. <br /> <br /> Phương pháp nghiên cứu <br /> Nghiên cứu mô tả hàng loạt trường hợp lâm <br /> sàng. <br /> <br /> Nội dung nghiên cứu <br /> Thăm khám lâm sàng ghi nhận <br /> Họ và tên, tuổi, giới, nghề nghiệp, địa chỉ, số <br /> nhập viện, ngày mổ, ngày ra viện, chiều cao, cân <br /> nặng, các tiền căn bệnh nội khoa (như bệnh tim <br /> mạch,  đái  tháo  đường,…),  và  tiền  căn  ngoại <br /> khoa  (phẫu  thuật  vùng  bụng),  vấn  đề  lọc  máu, <br /> kết  quả  xét  nghiệm  máu  lúc  nhập  viện: <br /> hematocrite, BUN, creatinine, kali. <br /> Trong  quá  trình  phẫu  thuật  ghi  nhận:  phương <br /> pháp mổ, phương pháp vô cảm, thuốc giảm đau <br /> sử  dụng  trong  lúc  mổ,  cắt  mạc  nối  lớn,  chạm <br /> thương các tạng trong ổ bụng, thời gian mổ. <br /> <br /> Sau mổ <br /> Các  biến  chứng:  chảy  máu  ổ  bụng,  rỉ  dịch, <br /> thông  kém  chức  năng,  viêm  phúc  mạc  sau  mổ, <br /> nhiễm  trùng  vết  mổ…và  các  nguyên  nhân,  và <br /> thời điểm rút bỏ thông. <br /> <br /> Kỹ thuật PTNSOBTT  <br /> Chuẩn bị bệnh nhân trước mổ <br /> Bệnh  nhân  được  giải  thích  về  các  bước  tiến <br /> hành  và  những  nguy  cơ.  Yêu  cầu  đi  tiểu  trước <br /> khi được đưa vào phòng mổ. <br /> Kháng  sinh  dự  phòng  được  cho  ít  nhất  60 <br /> phút trước mổ. <br /> Thuốc an thần có thể được sử dụng khi bệnh <br /> nhân quá lo lắng hoặc sợ. <br /> Chuẩn  bị  dụng  cụ  khi  phẫu  thuật  nội  soi  ổ <br /> bụng tối thiểu. <br /> <br />  <br /> Hình 1. Dụng cụ phẫu thuật <br /> Hệ  thống  máy  bơm  và  khí  CO2  hoặc  dung <br /> dịch  nước  muối  sinh  lý  hoặc  dung  dịch  thẩm <br /> phân.  <br /> Thông  Tenckhoff  cổ  thẳng  với  hai  nút  chặn <br /> (double – cuff). <br /> Nòng  dẫn  bằng  kim  loại.  Trocar  với  đường <br /> kính 8 mm (hai nút chặn của thông Tenchkoff đi <br /> qua dễ dàng), chiều dài 21,5 cm (mục đích làm <br /> đường dẫn đến cùng đồ Douglas). Tại bệnh viện <br /> Chợ Rẫy chúng tôi sử dụng vỏ máy cắt đốt nội <br /> soi cùng van tự tạo (thường dùng găng tay) đưa <br /> vào ổ bụng nhằm mục đích quan sát ổ bụng và <br /> hướng dẫn đưa thông Tenckhoff xuống cùng đồ <br /> Douglas. <br /> Cây tạo đường hầm dưới da. <br /> <br /> Các bước tiến hành <br /> Bước 1: xác định vị trí rạch da ‐ bờ dưới đầu <br /> cong thông Tenckhoff nằm dưới khớp mu 2 cm, <br /> vị trí nút chặn trong chính là vị trí gây tê và rạch <br /> da.  <br /> Bước 2: gây tê ‐ gây tê tại chỗ bằng lidocain <br /> 2% 20ml tại vị trí đã chọn (thường từ T8 đến T10). <br /> Bước  3:  rạch  da  ‐  rạch  da  tại  vị  trí  đã  chọn <br /> đường bên cách đường trắng giữa 2 – 3 cm, qua <br /> da đến cân cơ thẳng bụng, xẻ cân cơ thẳng bụng <br /> theo  chiều  dọc,  vén  cơ,  xẻ  lá  sau  cân  cơ  thẳng <br /> bụng, mở mạc ngang cùng phúc mạc.  <br /> Bước  4:  cắt  mạc  nối  lớn  ‐  nếu  mạc  nối  lớn <br /> che  phẫu  trường  tiến  hành  kéo  ra  qua  lỗ  mở <br /> phúc mạc cắt và cột bằng Silk 3.0.  <br /> Bước 5: khâu mũi túi phúc mạc ‐ khâu mũi <br /> túi phúc mạc cùng mạc ngang bằng vicryl 3.0. <br /> <br /> Chuyên Đề Thận ‐ Niệu <br /> <br /> 121<br /> <br /> Nghiên cứu Y học <br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 3 * 2013<br /> <br /> Bước 6: đặt trocar ‐ trocar là vỏ máy cắt đốt <br /> nội soi với chiều dài 21,5 cm và đường kính 0,8 <br /> cm,  được  đặt  vào  ổ  bụng  hướng  về  cùng  đồ <br /> Douglas và cột tạm mũi khâu túi.  <br /> Bước  7:  tạo  khoang  ‐  tiến  hành  tạo  khoang <br /> bằng dung dịch thẩm phân. <br /> Bước 8: đặt máy soi ‐ đưa máy soi vào lòng <br /> trocar và quan  sát  ổ  bụng,  khi  thấy  rõ  cùng  đồ <br /> Douglas thì trượt trocar xuống theo hướng dẫn <br /> của máy soi đến cùng đồ Douglas.  <br /> Bước 9: rút thị kính máy soi ‐ khi trocar đến <br /> cùng đồ, máy soi được lấy ra ngoài. <br /> Bước  10:  đặt  thông  Tenckhoff  ‐  thông <br /> Tenckhoff với nòng dẫn được đặt vào trong lòng <br /> trocar  và  đưa  xuống  cho  đến  khi  vướng  thì  lui <br /> dần  trocar  và  lấy  ra,  sau  đó  vừa  rút  nòng  dẫn <br /> vừa đẩy thông Teckhoff đến khi nút chặn trong <br /> chạm mạc ngang ‐ phúc mạc. <br /> Bước  11:  cột  mũi  khâu  túi  phúc  mạc ‐ mũi <br /> khâu túi được cột sát nút chặn trong và khâu lên <br /> nút  chặn  này  đồng  thời  cột  cố  định  đúng  trục <br /> của thông. <br /> Bước 12: kiểm tra thông (test nước) ‐ nếu tạo <br /> khoang  bằng  khí  CO2,  thì  bơm  vào  ổ  bụng <br /> khoảng  50  –  100  ml  dịch  nước  muối  đẳng <br /> trương, để dịch chảy ra tự do (không dùng bơm <br /> tiêm  rút  dịch).  Trường  hợp  tạo  khoang  bằng <br /> dung  dịch,  không  cần  bơm  dịch,  chỉ  quan  sát <br /> dòng  chảy  của  dịch  tạo  khoang  qua  thông <br /> Tenckhoff.  <br /> Bước 13: tạo đường hầm dưới da và chọn lỗ <br /> thoát đúng vị trí: cách và dưới vết mổ 5 cm, cách <br /> nút chặn ngoài ít nhất 2  cm  và  tạo  đường  hầm <br /> dưới da.  <br /> Bước 14: khâu cân cơ và da ‐ khâu cân bằng <br /> Vicryl 3.0, khâu da bằng nylon 3.0.  <br /> <br /> Xử lý và phân tích số liệu  <br /> Sử dụng phần mềm SPSS for Window 16.0. <br /> Biến số định lượng được  trình  bày  dưới  dạng <br /> trung bình (± độ lệch chuẩn). Biến số định tính <br /> được  trình  bày  dưới  dạng  trị  số,  tỉ  lệ  phần <br /> trăm (N, %).  <br /> <br /> 122<br /> <br /> Phân  loại  kết  quả  PTNSOBTT  đặt  thông <br /> Tenckhoff  <br /> Tốt:  dịch  lọc  ra  vào  tốt.  Không  có  các  biến <br /> chứng ngoại khoa trong mổ, ngay sau mổ và sau <br /> khi  ra  viện,  trong  thời  gian  nghiên  cứu  (trung <br /> bình 13,8±7,38 tháng. <br /> Trung  bình:  dịch  lọc  ra  vào  tốt.  Có  một  số <br /> biến chứng ngoại khoa nhưng khắc phục được. <br /> Kém:  dịch  lọc  ra  vào  kém  cần  can  thiệp <br /> hoặc  có  các  biến  chứng  ngoại  khoa  cần  phải <br /> rút bỏ thông. <br /> <br /> KẾT QUẢ <br /> Đặc điểm bệnh nhân <br /> Từ  tháng  3  năm  2010  đến  tháng  3  năm <br /> 2012,  chúng  tôi  thực  hiện  PTNSOBTT  đặt <br /> thông  Tenckhoff  để  thẩm  phân  phúc  mạc  cho <br /> 124  bệnh  nhân.  Nam  giới  là  67/124  trường  hợp, <br /> chiếm  54%.  Nữ  giới  là  57/124  trường  hợp,  chiếm <br /> 46%. Tuổi  trung  bình:  43,37±13,3,  nhỏ  nhất  16 <br /> tuổi, lớn nhất 76 tuổi, trong đó nhóm tuổi 40 – <br /> 49  chiếm  tỷ  lệ  cao  nhất  với  28,2%,  nhóm  tuổi <br /> dưới  20  tuổi  chiếm  tỷ  lệ  thấp  nhất  với  1,6%. <br /> Chỉ số BMI trung bình là 22,93±1,87, thấp nhất <br /> là 19,05, cao nhất là 28,54. <br /> Bệnh nhân ở các tỉnh thuộc đồng bằng sông <br /> Cửu  Long  là  nhiều  nhất  với  48,4%  (60/124 <br /> trường hợp), kế đến là các tỉnh Miền Đông Nam <br /> Bộ  với  29%  (36/124  trường  hợp),  Tây  Nguyên <br /> với  12,9%  (16/124  trường  hợp),  và  sau  cùng <br /> chiếm  tỷ  lệ  thấp  nhất  là  các  tỉnh  Miền  Nam <br /> Trung Bộ 11/124 trường hợp và khu vực khác là <br /> 1/124 trường hợp.  <br /> Tiền  căn  mổ  bắt  con  có  3  trường  hợp  trong <br /> đó:1  trường  hợp  sẹo  mổ  da  đường  dọc  giữa,  2 <br /> trường hợp sẹo mổ da đường ngang trên xương <br /> vệ. Tăng huyết áp là bệnh lý đi kèm chiếm tỷ lệ <br /> cao nhất với 86,3% (107/124 trường hợp), kế đến <br /> là  viêm  gan  siêu  vi  14,5%  (viêm  gan  siêu  vi  B: <br /> 11/124  truờng  hợp,  viêm  gan  siêu  vi  C  7/124 <br /> truờng hợp), sau đó là đái tháo đường type 2 với <br /> 12,1% (15/124 trường hợp), ít nhất là suy tim với <br /> <br /> Chuyên Đề Thận ‐ Niệu  <br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 3 * 2013 <br /> Tắc thông<br /> Cộng<br /> <br /> 7,3% (9/124 trường hợp). Lọc máu định kỳ chiếm <br /> tỷ lệ cao nhất với 37,9%  (47/124  trường  hợp),  kế <br /> đến là lọc máu hỗ trợ trước mổ với 37,9% (47/124 <br /> <br /> Thông kém chức năng<br /> Di lệch<br /> Fibrin<br /> Mạc nối bám<br /> Cộng<br /> <br /> viện với 15,3% (19/124 trường hợp) và thấp nhất <br /> là  không  cần  chạy  thận  với  8,9%  (11/124  trường <br /> hợp). <br /> <br /> Điều trị<br /> Nội khoa<br /> Mổ cầm máu<br /> Cộng<br /> <br /> Bảng 1. Chỉ số sinh hóa và huyết học lúc nhập viện <br /> <br /> Trung bình 25,04±4,73<br /> <br /> BUN<br /> 24<br /> 165<br /> 72,4±<br /> 26,97<br /> <br /> Creatinine<br /> 3,5<br /> 20<br /> <br /> Kali<br /> 3,2<br /> 7,2<br /> <br /> đặt <br /> <br /> Điều trị<br /> Nội khoa<br /> Rút thông<br /> Cộng<br /> <br /> thông <br /> <br /> Phương pháp vô cảm <br /> Tê  tại  chỗ  thành  công  trong  116/124  TH <br /> (93,5%),  chuyển  mê  nội  khí  quản  1/124  TH <br /> (0,8%). <br /> Đường bên cách rốn 2 ‐3 cm, bên trái trong <br /> 124/124 TH. <br /> Tạo  khoang  bằng  dung  dịch  119/124  TH <br /> (96%), bằng khí CO2 5/124 TH (4%).  <br /> Thời  gian  mổ  trung  bình  52,1±13,69,  ngắn <br /> nhất 30 phút, dài nhất 90 phút. <br /> Cắt  một  phần  mạc  nối  lớn  69/124  TH <br /> (55,6%). <br /> <br /> Số trường hợp<br /> (n = 124)<br /> 0<br /> 4<br /> 2<br /> 6<br /> <br /> Tỷ lệ<br /> %<br /> 0<br /> 3,2<br /> 1,6<br /> 4,8<br /> <br /> Số trường hợp (n = 124)<br /> 2<br /> 0<br /> 2<br /> <br /> Tỷ lệ %<br /> 1,6<br /> 0<br /> 1,6<br /> <br /> Bảng 5. Xử trí viêm phúc mạc sau mổ <br /> <br /> 8,28±2,75 5,74±0,88<br /> <br /> Kỹ  thuật  PTNSOBTT <br /> TENCKHOFF <br /> <br />  <br /> <br /> Bảng 4. xử trí chảy máu <br /> <br /> cao nhất 18,58 ml/phút. <br /> Hematocrite<br /> 16,4<br /> 45<br /> <br /> 4,8<br /> 13,6<br /> <br /> VPMSM: viêm phúc mạc sau mổ <br /> <br /> Độ  thanh  thải  creatinine  trung  bình  là <br /> <br /> Thấp nhất<br /> Cao nhất<br /> <br /> 6<br /> 17<br /> <br /> Bảng 3. biến chứng tắc thông  <br /> <br /> trường hợp), sau đó là lọc máu cấp cứu lúc nhập <br /> <br /> 8,73±2,79  ml/phút,  thấp  nhất  là  3,2  ml/phút, <br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Số trường hợp (n = 124)<br /> 6<br /> 0<br /> 6<br /> <br /> Tỷ lệ %<br /> 4,8<br /> 0<br /> 4,8<br /> <br /> Bảng 6. PTNSOB cứu thông <br /> Nội soi ổ bụng<br /> Thành công<br /> <br /> Số trường hợp (n = 124)<br /> 3<br /> <br /> Tỷ lệ %<br /> 2,4<br /> <br /> Thất bại*<br /> Cộng<br /> <br /> 3<br /> 6<br /> <br /> 2,4<br /> 4,8<br /> <br /> *<br /> <br /> : Phẫu thuật nội soi ổ bụng cứu thông thất bại rút bỏ <br /> thông, bệnh nhân quay lại lọc máu. <br /> <br /> Bảng 7. Số lần mổ <br /> Số lần mổ<br /> 1 lần<br /> 2 lần<br /> <br /> Số trường hợp (n = 12)<br /> 5<br /> 1<br /> <br /> Tỷ lệ %<br /> 4<br /> 8<br /> <br /> Cộng<br /> <br /> 6<br /> <br /> 4,8<br /> <br /> PTNSOB: phẫu thuật nội soi ổ bụng <br /> <br /> Tỷ lệ phần trăm thông tồn tại theo thời gian <br /> <br /> Kết quả PTNSOBTT đặt thông Tenckhoff  <br /> Thời gian theo dõi 13,8 ± 7,38 tháng. <br /> Kết  quả  tốt  110/124  TH  (88,7%),  trung  bình <br /> 11/124 TH (8,9%) và xấu 3/124 TH (2,4%). <br /> Biến chứng kỹ thuật đặt thông Tenckhoff và <br /> xử trí biến chứng. <br /> Bảng 2. Biến chứng sau mổ <br /> Các biến chứng<br /> Chảy máu<br /> Rò dịch<br /> VPMSM<br /> <br /> Số trường hợp (n = 124) Tỷ lệ %<br /> 2<br /> 1,6<br /> 3<br /> 2,4<br /> 6<br /> 4,8<br /> <br /> Chuyên Đề Thận ‐ Niệu <br /> <br /> 123<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2