intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu hiệu quả điều trị loét da mạn tính về mặt hình thái đại thể của bài thuốc GTK 108 trên động vật thực nghiệm

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

7
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày xác định hiệu quả điều trị tại chỗ về mặt hình thái đại thể của bài thuốc GTK 108 đối với các vết loét da mạn tính trên động vật thực nghiệm. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu thực nghiệm đối chứng tự thân trên động vật thực nghiệm.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu hiệu quả điều trị loét da mạn tính về mặt hình thái đại thể của bài thuốc GTK 108 trên động vật thực nghiệm

  1. TẠP CHÍ Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 Tập 15 - Số 4/2020 Nghiên cứu hiệu quả điều trị loét da mạn tính về mặt hình thái đại thể của bài thuốc GTK 108 trên động vật thực nghiệm Study on the effectiveness of GTK 108 formula in treatment for chronic skin ulcer on experimental animals Nguyễn Thu Trang*, Đỗ Thuý Hằng*, *Bệnh viện Trung ương Quân đội 108, Lương Thị Kỳ Thuỷ**, Phạm Xuân Thắng**, Trần Quang Minh*** **Viện 69, ***Trường Đại học Y Hà Nội Tóm tắt Mục tiêu: Xác định hiệu quả điều trị tại chỗ về mặt hình thái đại thể của bài thuốc GTK 108 đối với các vết loét da mạn tính trên động vật thực nghiệm. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu thực nghiệm đối chứng tự thân trên động vật thực nghiệm. Hiệu quả của bài thuốc GTK108 được đánh giá bằng tốc độ và tỷ lệ liền vết loét, thời gian liền hoàn toàn vết loét và thang điểm DESIGN. Kết quả: Bài thuốc GTK 108 giúp co gọn vết loét mạn tính hiệu quả, giảm thời gian liền hoàn toàn vết loét so với nhóm chứng. Kết luận: Bài thuốc GTK 108 có hiệu quả về mặt hình thái đại thể trong điều trị loét da mạn tính trên động vật thực nghiệm. Từ khoá: Loét da mạn tính, động vật thực nghiệm, GTK 108. Summary Objective: To determine the prevelance of the GTK 108 formula as topical ulcer dressings on experimental animals. Subject and method: A experimental research on animals. Result: It showed that the chronic skin ulcers which were treated with GTK108 formula were healed faster than the controlled groups. The fully healed rate in study group was 100%. Conclusion: GTK108 formular was considered to be more effective than other topical applications in the treatment of chronic ulcers on experimental animals. Keywords: Chronic ulcer, experimental animal, GTK 108. 1. Đặt vấn đề chữa về mặt giải phẫu và chức năng tại vị trí tổn thương [2], [4]. Loét da mạn tính gồm loét do tỳ đè, Loét da mạn tính (chronic skin ulcer - CSU) hay loét bàn chân do đái tháo đường và bệnh lý tĩnh vết thương mạn tính (chronic wound), được định mạch chi dưới... Tỷ lệ loét da mạn tính ngày càng nghĩa là những vết thương không có xu hướng liền tăng, gây tác động xấu đến tâm lý của bệnh nhân và sau 4 tuần dù đã được chăm sóc y tế phù hợp, tăng gánh nặng tài chính cho cả hệ thống y tế. nguyên nhân do rối loạn trật tự và thời gian sửa  Ngày nhận bài: 11/3/2020, ngày chấp nhận đăng: 16/3/2020 Người phản hồi: Nguyễn Thu Trang; Email: tranghmu@gmail.com - Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 73
  2. JOURNAL OF 108 - CLINICAL MEDICINE AND PHARMACY Vol.15 - No4/2020 Rất nhiều phương pháp đã và đang được 2.2. Đối tượng nghiên cứu, áp dụng trong điều trị loét da mạn tính, Thỏ chủng Newzealand White, cả 2 giống, ngoài các phương pháp y học hiện đại (YHHĐ), còn khỏe mạnh, trọng lượng 1,8 - 2,2kg, thỏ cái chưa có các bài thuốc, vị thuốc y học cổ truyền (YHCT). Bài có con, không mang thai, do Trung tâm Chăn thuốc GTK 108 của chúng tôi được xây dựng dựa trên nuôi, Viện Kiểm nghiệm Thuốc và Thiết bị Y tế ý tưởng và mong muốn được góp phần nhỏ bé vào Quân đội cung cấp. cuộc chiến điều trị loét da mạn tính, phục hồi chức năng cho bệnh nhân sớm hơn. 2.3. Phương pháp Để làm rõ hiệu quả điều trị loét da mạn tính và Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu thực nghiệm xác định cơ chế tác dụng của bài thuốc, trước khi đối chứng tự thân trên động vật. được áp dụng trên người, chúng tôi tiến hành Địa điểm nghiên cứu: Khoa Y học thực nghiệm nghiên cứu này với mục tiêu: Xác định hiệu quả điều (C15) - Bệnh viện Trung ương Quân đội 108. trị tại chỗ về mặt hình thái đại thể của bài thuốc GTK Thời gian nghiên cứu: 10 tháng (Từ tháng 108 đối với các vết loét da mạn tính trên động vật 09/2017 đến tháng 07/2018). thực nghiệm. Cỡ mẫu: 30 thỏ, với 60 vết loét mạn tính được 2. Đối tượng và phương pháp tạo bởi doxorubicin theo mô hình của Rudolph R [6] với liều 2000µg vào trong da tại mỗi vị trí (mỗi thỏ 2 2.1. Chất liệu vết loét vùng lưng, đối xứng nhau qua cột sống, Thuốc: Bài thuốc GTK 108 được bào chế tại Khoa Hình 1). YHCT - Bệnh viện Trung ương Quân đội 108, dạng Mỗi thỏ có 1 vết loét nghiên cứu được điều trị cao lỏng. Thành phần bài thuốc gồm: Cao trứng gà, bằng bài thuốc GTK 108 (30 vết loét) và 1 vết loét Đại hoàng và Hoàng đằng. Bài thuốc đã được chứng. Vết loét chứng chia 2 nhóm, một nhóm nghiên cứu thành phần và độc tính trên động vật chứng thuốc đã được công nhận là mỡ silver thực nghiệm. sulfadiazine 1% (SDD) - 20 vết loét; và một nhóm Các dụng cụ và hoá chất khác phục vụ nghiên cứu. chứng trắng với nước muối sinh lý NaCl 0,9% - 10 vết loét. Hình 1. Chuẩn bị thỏ tạo vết loét thực nghiệm Phương pháp đánh giá hình ảnh và số liệu tại thời điểm ngày thứ 1 (D 0), ngày thứ 14 (D14) và ngày thứ 21 (D21) sẽ được sử Các vết thương được thay băng và rửa theo dụng để đánh giá kết quả nghiên cứu với các chỉ hướng dẫn của WHO, sau đó bôi thuốc nghiên cứu, tiêu: SDD và NaCl 0,9% 2 ngày/lần. Kích thước vết loét (đo qua ảnh chụp bằng phần Theo dõi, đánh giá diễn biến hình thái vết mềm Image Pro 10, chế độ polygon). thương bằng ảnh chụp tại chỗ mỗi lần thay băng, 74
  3. TẠP CHÍ Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 Tập 15 - Số 4/2020 Tỷ lệ giảm kích thước vết loét. Thời gian liền vết loét hoàn toàn. Tỷ lệ liền hoàn toàn vết loét. Thang điểm DESIGN (Bảng 1). Bảng 1. Hệ thống tính điểm DESIGN [3] Chỉ tiêu DESIGN Giá trị Điểm - Không có tổn thương khác biệt trên da và không đỏ Depth - Độ sâu (được đo ở điểm sâu - Tổn thương đến chân bì nhất của vết loét) - Tổn thương đến mô dưới da - Tổn thương đến cơ, cân, xương - Không có 0 Exudate - Tiết dịch (dịch thấm - Ít đến trung bình 3 băng) - Nhiều 6 0 0 < 400 3 Size - Kích thước* 400 đến < 1600 6 (mm2) 1600 đến < 3600 8 3600 đến < 6400 9 6400 đến < 100.000 12 ≥ 100.000 15 Infection/Inflamation - Nhiễm Không 0 trùng/viêm Triệu chứng không rõ ràng hoặc nhiễm trùng tại chỗ 3 Mô hạt không thể xác định vì vết thương bị liền hoặc quá nông 0 Grannulation - Mô hạt Mô hạt khỏe mạnh chiếm ≥ 50% diện tích vết loét 3 Mô hạt khỏe mạnh chiếm < 50% diện tích vết loét 6 Không có 0 Necrotic - Mô hoại tử Có 3 Không có 0 Pocket - Hốc Có 6 * Đo tại chỗ rộng nhất 3. Kết quả 3.1. Kết quả thay đổi kích thước vết loét Kích thước vết loét Bảng 2. So sánh kích thước vết loét giữa các nhóm Kích thước ( X ± SD) mm 2 Nhóm n p D0-D21 D0 D14 D21 GTK 108 (1) 30 1440,58 ± 197,63 261,07 ± 166,68 39,47 ± 47,21
  4. JOURNAL OF 108 - CLINICAL MEDICINE AND PHARMACY Vol.15 - No4/2020 SSD (3) 20 1498,98 ± 150,58 661,45 ± 206,46 392,42 ± 158,76 0,05 p1-2
  5. TẠP CHÍ Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 Tập 15 - Số 4/2020 NaCl 0,9% (2) 10 32,90 ± 4,43 p2-3
  6. JOURNAL OF 108 - CLINICAL MEDICINE AND PHARMACY Vol.15 - No4/2020 A (Thỏ 2) B (Thỏ 2) C (Thỏ 5) Hình 2. Kích thước vết loét sau 21 ngày của nhóm GTK 108 (A), nhóm SSD (B) và nhóm NaCl 0,9% (C) 4. Bàn luận nhóm chứng SSD và NaCl 0,9% giảm lần lượt 55,87 ± 37,11% và 45,47 ± 31,0%, sự khác biệt có ý nghĩa 4.1. Kích thước vết loét thống kê. Sau 21 ngày điều trị, các vết loét nhóm Bảng 2 cho thấy sự thay đổi về kích thước vết nghiên cứu gần như kín hoàn toàn khi giảm 97,26 ± loét của 3 nhóm. Ở ngày đầu tiên, sự khác biệt về 17,11% diện tích, giảm nhiều hơn so với nhóm diện tích vết loét của nhóm chứng và nhóm nghiên chứng, p
  7. TẠP CHÍ Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 Tập 15 - Số 4/2020 với nhóm chứng sử dụng NaCl 0,9% (32,90 ± 4,43 Trong nghiên cứu này, 100% các vết loét được ngày) và SSD (27,55 ± 5,18 ngày), sự khác biệt có ý điều trị bằng GTK 108 sạch hoại tử rất sớm, mô hạt nghĩa thống kê (p
  8. JOURNAL OF 108 - CLINICAL MEDICINE AND PHARMACY Vol.15 - No4/2020 classifies pressure ulcer severity and monitors healing. J Wound Care 13(1): 13-18. 80
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2