intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu hiệu quả điều trị u thần kinh đệm thân não bằng phương pháp xạ phẫu dao gamma quay tại Bệnh viện Bạch Mai

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

55
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của nghiên cứu nhằm đánh giá hiệu quả điều trị u thần kinh đệm (glioma) thân não bằng phương pháp xạ phẫu dao gamma quay. Nghiên cứu tiền cứu theo dõi dọc trên 30 bệnh nhân được chẩn đoán u thân não và điều trị bằng RGK tại Trung tâm Y học hạt nhân và ung bướu, bệnh viện Bạch Mai từ tháng 08/2009 đến 08/2012.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu hiệu quả điều trị u thần kinh đệm thân não bằng phương pháp xạ phẫu dao gamma quay tại Bệnh viện Bạch Mai

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 4 * 2012<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ U THẦN KINH ĐỆM THÂN NÃO<br /> BẰNG PHƯƠNG PHÁP XẠ PHẪU DAO GAMMA QUAY<br /> TẠI BỆNH VIỆN BẠCH MAI<br /> Nguyễn Quang Hùng*, Mai Trọng Khoa*, Kiều Đình Hùng*<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả điều trị u thần kinh đệm (glioma) thân não bằng phương pháp xạ phẫu dao<br /> gamma quay.<br /> Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu tiền cứu theo dõi dọc trên 30 bệnh nhân được chẩn đoán u thân<br /> não và điều trị bằng RGK tại Trung tâm Y học hạt nhân và Ung bướu, bệnh viện Bạch Mai từ tháng 08/2009<br /> đến 08/2012. Kết quả: 30 bệnh nhân tuổi từ 4-21, trung bình 14,2 tuổi. Nam/nữ là 1/2. Tỷ lệ u ở não giữa, cầu<br /> não và hành não lần lượt là: 26,7%, 60%, 13,3%, trong đó glioma có grade III,IV chiếm 73,3%, glioma grade I,II<br /> chiếm 26,7%. Kích thước trung bình u giảm dần cho đến cuối tháng 36 thì tăng nhẹ.Thời gian sống thêm trung<br /> bình toàn bộ là 20 tháng. Tỷ lệ sống thêm 12 tháng, 24 tháng và 36 tháng toàn bộ lần lượt là 83,3%; 41,7%;<br /> 8,3%. U ở trung não và độ mô học thấp có thời gian sống thêm lâu nhất.<br /> Kết luận: Điều trị u thân não bằng RGK có nhiều kết quả khả quan. Tiên lượng điều trị phụ thuộc vào phân<br /> độ và vị trí u trong thân não.<br /> Từ khóa: u thần kinh đệm thân não, xạ phẫu dao Gamma<br /> <br /> ABSTRACT<br /> EFFECTIVENESS OF ROTATING GAMMA KNIFE SURGERY IN BRAINSTEM GLIOMA’S<br /> TREATMENT AT BACH MAI HOSPITAL<br /> Nguyen Quang Hung, Mai Trong Khoa, Kieu Dinh Hung.<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 16 - Supplement of No 4 - 2012: 97 - 103<br /> Objective: To evaluate the effectiveness of RGK in treating brainstem gliomas.<br /> Methods: prospective, follow up 50 patients diagnosed with brainstem tumors and treated with RGK at the<br /> Nuclear Medicine and Oncology Center, Bach Mai hospital from August 2009 to August 2012.<br /> Results: 30 patients with age at treatment time range 4-21, median age is 14.2 years. Male/Femal ratio is.<br /> Proportion of tumor located in midbrain, pons and medulla oblongata is: 26.7%, 60%, 13.3% respectively. Low<br /> grade and high grade gliomas account for 26.7%, 73.3 %, respectively. Median volume of tumors decreased<br /> gradually and raise from 36 months. Median survival time is 20 months. Overall median survival time is 20<br /> months. Overall survival probability 12 month, 24 month, 36 month is 83.8%, 41.67%, 8.3%, respectively.<br /> Midbrain and low grade glioma has best response.<br /> Conclusion: RGK is an effective option for treatment of brainstem glioma. Prognosis depends on grade and<br /> location of tumor in brainstem.<br /> Keywords: brainstem gliomas, gamma knife surgery.<br /> <br /> * Bệnh viện Bạch Mai Hà Nội<br /> Tác giả liên lạc:<br /> <br /> PGS TS Kiều Đình Hùng<br /> <br /> Chuyên đề Phẫu Thuật Thần Kinh<br /> <br /> Email: kieudinhhung2008@gmail.com<br /> <br /> 97<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 4 * 2012<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> U thần kinh đệm (Glioma) ở vị trí thân não<br /> (Trung não, cầu não và hành não) chiếm 10-20%<br /> của tất cả các khối u hệ thần kinh trung ương ở<br /> trẻ em trong khi ít gặp hơn ở người lớn (1-2%).<br /> Tiên lượng và điều trị phụ thuộc vào bản chất<br /> mô học và vị trí khối u trong thân não(1,5,7). Các<br /> phương pháp điều trị chủ yếu là: phẫu thuật, xạ<br /> trị, xạ phẫu và hóa chất. Tuy nhiên phẫu thuật<br /> có nguy cơ tử vong khá cao và cho dù sử dụng<br /> các thiết bị hiện đại ứng dụng trong phẫu thuật<br /> mổ mở thì tỷ lệ cần can thiệp thêm vẫn lên tới<br /> 30%. Xạ trị có thể kéo dài thời gian sống thêm<br /> nhưng ảnh hưởng và tác dụng phụ của nó lên<br /> bệnh nhân đặc biệt là trẻ nhỏ khá lớn. Các<br /> nghiên cứu về hóa chất vẫn còn hạn chế và chi<br /> phí điều trị khá đắt(4,5).<br /> Cùng với sự xuất hiện của hệ thống xạ phẫu<br /> bằng tia Gamma đặc biệt là dao Gamma quay<br /> (Rotating Gamma Knife, RGK), việc điều trị<br /> bệnh nhân u thân não đã có một số kết quả khả<br /> quan. Khối u có thể được kiểm soát (giảm kích<br /> thước hoặc không phát triển thêm) và các triệu<br /> chứng thần kinh trung ương được cải thiện.<br /> Trung tâm Y học hạt nhân và Ung bướuBệnh viện Bạch Mai đã ứng dụng phương pháp<br /> xạ phẫu bằng dao Gamma quay để điều trị bệnh<br /> nhân u não và bệnh lý sọ não, trong đó có u<br /> thân não. Các nghiên cứu về vấn đề này trên thế<br /> giới vẫn còn chưa nhiều và ở Việt Nam hiện<br /> chưa có nghiên cứu nào về hiệu quả điều trị<br /> glioma thân não bằng phương pháp xạ phẫu<br /> dao gamma quay. Vì vậy, chúng tôi tiến hành đề<br /> tài này nhằm mục đích đánh giá hiệu quả điều<br /> trị u thần kinh đệm (glioma) thân não bằng<br /> phương pháp xạ phẫu dao gamma quay.<br /> <br /> ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> Đối tượng nghiên cứu<br /> 30 bệnh nhân được chẩn đoán glioma thân<br /> não, có chỉ định xạ phẫu bằng dao gamma quay<br /> (RGK) từ tháng 08/2009 đến 08/2012 tại Trung<br /> tâm Y học hạt nhân và Ung bướu, Bệnh viện<br /> Bạch Mai.<br /> <br /> 98<br /> <br /> - Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân:<br /> + Bệnh nhân được chẩn đoán xác định<br /> glioma thân não<br /> + Kích thước khối u ≤ 3cm<br /> + Chưa có biểu hiện rối loạn hô hấp, tuần<br /> hoàn và thân nhiệt<br /> + Không mắc các bệnh cấp, mạn tính khác<br /> kèm theo đe dọa tính mạng<br /> + Đồng ý tham gia nghiên cứu<br /> <br /> - Tiêu chuẩn loại trừ<br /> + Bỏ dở điều trị, thất lạc hồ sơ theo dõi<br /> + Bệnh nhân tử vong vì lý do ngoài bệnh<br /> glioma thân não<br /> <br /> Phương pháp nghiên cứu<br /> Nghiên cứu tiến cứu theo dõi dọc<br /> <br /> Thiết kế nghiên cứu<br /> 30 bệnh nhân thỏa mãn tiêu chuẩn lựa chọn<br /> được thiết kế như sau:<br /> - Phân bố tuổi, giới<br /> - Phân bố vị trí khối u<br /> - Đặc điểm tổn thương: tính chất, kích thước<br /> khối u<br /> - Liều xạ phẫu<br /> - Thay đổi kích thước khối u sau xạ phẫu<br /> - Thời gian sống thêm<br /> <br /> Đánh giá kết quả nghiên cứu<br /> - Đánh giá sự thay đổi kích thước của khối u<br /> theo tiêu chuẩn RECIST (đo đường kính lớn<br /> nhất của khối u trước và sau điều trị theo thời<br /> gian 3,6,12,24,36 tháng trên phim chụp cộng<br /> hưởng từ (MRI), có tiêm thuốc đối quang từ)<br /> - Đánh giá thời gian sống thêm của bệnh<br /> nhân glioma thân não theo Kaplan-Meier.<br /> <br /> Thiết bị sử dụng<br /> -Hệ thống dao gamma quay ART-6000<br /> (RGK : Rotating gamma knife) (Hoa Kỳ, 2007)<br /> bao gồm: - Hệ thống collimator quay quanh đầu<br /> bệnh nhân<br /> -Hệ thống định vị đầu bệnh nhân tự động<br /> (APS : automatic positioning systems)<br /> <br /> Chuyên đề Phẫu thuật Thần Kinh<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 4 * 2012<br /> -Hệ thống phần mềm lập kế hoạch AGRS.<br /> -Hệ thống chụp mô phỏng: cộng hưởng từ<br /> (MRI) với định vị Laser ba chiều.<br /> -Bệnh nhân được xạ phẫu theo quy trình<br /> thống nhất.<br /> <br /> Xử lý số liệu<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Nhận xét: Kích thước khối u từ 0,8-3cm, kích<br /> thước trung bình là 1,8 ± 0,6cm.<br /> <br /> Liều xạ phẫu<br /> Bảng 4: Liều xạ phẫu<br /> Liều RGK (Gy)<br /> Glioma<br /> <br /> Min<br /> 12<br /> <br /> χ ± 2SD<br /> 14 ± 0,2<br /> <br /> Max<br /> 18<br /> <br /> Kết quả nghiên cứu được xử lý theo chương<br /> trình SPSS 16.0.<br /> <br /> Nhận xét: Liều xạ phẫu từ 12Gy đến 18Gy,<br /> liều trung bình14 ± 0,2Gy<br /> <br /> KẾT QUẢ<br /> <br /> Đánh giá sự thay đổi kích thước trung<br /> bình (KTTB) của khối u<br /> <br /> Tuổi và giới<br /> Bảng 1: Phân bố bệnh nhân theo tuổi và giới<br /> Giới<br /> Tuổi<br /> 15<br /> Tổng<br /> <br /> Nam<br /> n<br /> 0<br /> 8<br /> 1<br /> 1<br /> 10<br /> <br /> Nữ<br /> <br /> %<br /> 0<br /> 26.7<br /> 3,3<br /> 3,3<br /> 33,3<br /> <br /> n<br /> 2<br /> 12<br /> 4<br /> 2<br /> 20<br /> <br /> Tổng<br /> <br /> %<br /> 6,7<br /> 40<br /> 13,3<br /> 6,7<br /> 66,7<br /> <br /> n<br /> 2<br /> 20<br /> 5<br /> 3<br /> 30<br /> <br /> %<br /> 6,7<br /> 66,7<br /> 16,7<br /> 10<br /> 100<br /> <br /> Nhận xét: tuổi thấp nhất 4 tuổi, cao nhất 21<br /> tuổi, tuổi trung bình 14,2; nhóm có tỉ lệ mắc cao<br /> nhất 5-10 tuổi chiếm 66,7%.<br /> 26.7%<br /> <br /> 1.8<br /> <br /> 1.9<br /> 1.6<br /> 1.2<br /> 0.9<br /> <br /> 0.8<br /> G l i oma<br /> <br /> Trước điều Sau 3tháng Sau 6tháng<br /> trị<br /> <br /> Sau<br /> <br /> Sau<br /> <br /> Sau<br /> <br /> 12tháng<br /> <br /> 24tháng<br /> <br /> 36tháng<br /> <br /> Biểu đồ 2: Thay đổi KTTB của khối u theo thời gian<br /> <br /> Trung não (n=8)<br /> <br /> Đánh giá thời gian sống thêm<br /> <br /> Cầu não (n=18)<br /> <br /> Bảng 5: Tỉ lệ % thời gian sống thêm theo KapplanMeier<br /> <br /> Hành não (n=4)<br /> <br /> 60.0%<br /> <br /> cm<br /> <br /> Nhận xét: KTTB của khối u giảm dần theo<br /> thời gian<br /> <br /> Đặc điểm tổn thương<br /> 13.3%<br /> <br /> 2<br /> 1.8<br /> 1.6<br /> 1.4<br /> 1.2<br /> 1<br /> 0.8<br /> 0.6<br /> 0.4<br /> 0.2<br /> 0<br /> <br /> Thời<br /> gian<br /> sống<br /> thêm<br /> <br /> Biểu đồ 1: Phân bố vị trí u<br /> Nhận xét: 60% glioma biểu hiện ở cầu não,<br /> 26,7% ở trung não, 13,3% ở hành não<br /> Bảng 2: Tỷ lệ lành, ác tính của glioma dựa trên hình<br /> ảnh chụp MRI<br /> Glioma<br /> <br /> Lành tính<br /> (grade I,II)<br /> <br /> Ác tính<br /> (grade III,IV)<br /> <br /> Tổng<br /> <br /> n<br /> %<br /> <br /> 8<br /> 26,7<br /> <br /> 22<br /> 73,3<br /> <br /> 30<br /> 100<br /> <br /> BN sống<br /> 12 tháng<br /> 24 tháng<br /> 36 tháng<br /> <br /> 25<br /> 15<br /> 6<br /> <br /> BN tử<br /> vong<br /> 5<br /> 15<br /> 24<br /> <br /> Tỷ lệ sống<br /> thêm<br /> 83,3%<br /> 41,7%<br /> 8,3%<br /> <br /> Nhận xét: tỉ lệ % thời gian sống thêm toàn<br /> bộ sau xạ phẫu 12 tháng là 83,3%; 24 tháng là<br /> 41,7%; 36 tháng là 8,3%.<br /> <br /> Nhận xét: 26,7% glioma bậc thấp, 73,3%<br /> glioma bậc cao.<br /> Bảng 3: Kích thước tổn thương<br /> Kích thước (cm)<br /> Glioma<br /> <br /> Min<br /> 0,8<br /> <br /> Max<br /> 3<br /> <br /> χ ± 2SD<br /> 1,8 ± 0,6<br /> <br /> Chuyên đề Phẫu Thuật Thần Kinh<br /> <br /> 99<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 4 * 2012<br /> <br /> Thời gian sống thêm trung bình<br /> <br /> Bảng 7: Tỷ lệ % thời gian sống thêm của bệnh nhân<br /> glioma có độ mô học grade III, IV<br /> Thời gian sống BN sống<br /> thêm<br /> 12 tháng<br /> 17<br /> 24 tháng<br /> 36 tháng<br /> <br /> Biểu đồ 3: Thời gian sống thêm cho toàn bộ glioma<br /> thân não<br /> <br /> 6<br /> 0<br /> <br /> BN tử vong<br /> 5<br /> <br /> Tỷ lệ sống<br /> thêm<br /> 72,3%<br /> <br /> 16<br /> 22<br /> <br /> 29%<br /> 0%<br /> <br /> Nhận xét: BN glioma thân não độ mô học<br /> grade III, IV (n=22), có thời gian sống thêm sau<br /> điều trị 12 tháng: 72,3%, 24 tháng: 29%, không có<br /> trường hợp nào sống được 36 tháng<br /> <br /> Nhận xét: Tỷ lệ sống thêm toàn bộ sau xạ<br /> phẫu 36 tháng là 8,3%<br /> <br /> Thời gian sống thêm theo vị trí khối u<br /> (tháng)<br /> <br /> Biểu đồ 5: Thời gian sống thêm theo phân độ mô học<br /> của khối u<br /> Nhận xét: Thời gian sống thêm trung bình ở<br /> BN glioma có độ mô học grade I, II: 36 tháng<br /> Biểu đồ 4: Thời gian sống thêm của bệnh nhân<br /> glioma thân não theo vị trí u<br /> Nhận xét: BN u ở trung não có thời gian<br /> sống thêm trung bình là 36 tháng, ở hành não là<br /> 12,5 tháng, ở cầu não là 16 tháng. Sự khác biệt có<br /> ý nghĩa thống kê với p=0,007.<br /> <br /> Thời gian sống thêm theo phân độ mô học<br /> u<br /> Bảng 6: Tỷ lệ % thời gian sống thêm của bệnh nhân<br /> có độ mô học grade I,II<br /> Thời gian sống<br /> thêm<br /> 12 tháng<br /> 24 tháng<br /> 36 tháng<br /> <br /> BN sống<br /> 8<br /> 8<br /> 6<br /> <br /> BN tử vong Tỷ lệ sống<br /> thêm<br /> 0<br /> 100%<br /> 0<br /> 100%<br /> 2<br /> 75%<br /> <br /> Nhận xét: BN glioma thân não có độ mô<br /> học grade I,II (n=8), thời gian sống thêm sau<br /> điều trị 12 tháng là 100%, 24 tháng là 100%, 36<br /> tháng 75%.<br /> <br /> 100<br /> <br /> Thời gian sống thêm trung bình ở BN<br /> glioma có độ mô học grade III,IV: 15 tháng P <<br /> 0,0001<br /> <br /> Tỉ lệ biến chứng trong và sau quá trình xạ<br /> phẫu dao gamma quay<br /> Bảng 8: Một số biến chứng sau xạ phẫu<br /> Biến chứng<br /> <br /> Biến<br /> chứng<br /> <br /> Khô miệng<br /> Rụng tóc<br /> Đau đầu<br /> Mất ngủ<br /> Viêm da<br /> <br /> Trong quá<br /> trình RGK<br /> n<br /> %<br /> 0<br /> 0<br /> 0<br /> 2<br /> 0<br /> 0<br /> <br /> 0<br /> 6,7<br /> 0<br /> 0<br /> <br /> Sau thời gian<br /> RGK<br /> n<br /> %<br /> 6<br /> 20<br /> 4<br /> 8<br /> 12<br /> 1<br /> <br /> 13.3<br /> 26.7<br /> 40<br /> 3.3<br /> <br /> Nhận xét: không có trường hợp nào tử vong<br /> và biến chứng nặng trong quá trình xạ phẫu, các<br /> biến chứng khô miệng, rụng tóc, đau đầu, mất<br /> ngủ, viêm da… xuất hiện sau xạ phẫu 1 tháng<br /> và mất đi sau khi dùng thuốc nội khoa.<br /> <br /> Chuyên đề Phẫu thuật Thần Kinh<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 4 * 2012<br /> BÀN LUẬN<br /> Nghiên cứu được tiến hành từ tháng 8/20098/2012 chúng tôi đã điều trị cho 30 bệnh nhân<br /> glioma thân não trong đó: Tuổi thấp nhất là 4,<br /> cao nhất là 21, tuổi trung bình là 14,2 tuổi; tuổi<br /> hay gặp nhất là ở nhóm tuổi 5- 10 chiếm 66,7%,<br /> Nam chiếm tỷ lệ 33,3%, nữ chiếm 66,7%. Theo y<br /> văn, glioma thân não chiếm khoảng 20% các<br /> khối u nội sọ ở trẻ em dưới 15 tuổi, và hay gặp<br /> nhất trong nhóm tuổi 5-9. Tỷ lệ nam và nữ là<br /> tương đương (4,1,5,7). Tuy nhiên trong nghiên cứu<br /> của chúng tôi, tỷ lệ nữ gặp nhiều gấp 2 lần nam<br /> giới (bảng 1) có thể do cỡ mẫu còn nhỏ, cũng có<br /> thể phân bố giới khác nhau ở mỗi khu vực. Tiến<br /> hành phân tích lứa tuổi được ứng dụng xạ phẫu<br /> bằng dao gamma quay cho thấy, đây là yếu tố<br /> rất quan trọng không phải phương pháp điều trị<br /> can thiệp nào cũng có thể tiến hành được. 30<br /> bệnh nhân của chúng tôi có 1 bệnh nhân 4 tuổi,<br /> và ở nước ta chưa có bệnh nhân nào được xạ<br /> phẫu ở lứa tuổi này. Điều đó chính tỏ tính ưu<br /> việt của phương pháp xạ phẫu bằng dao gamma<br /> quay. Ở độ tuổi nhỏ hơn hay cao tuổi hơn trong<br /> xạ phẫu chúng tôi phối hợp với tiền mê tĩnh<br /> mạch hoặc gây mê nội khí quản..<br /> <br /> Đặc điểm tổn thương<br /> Trong tổng số 30 bệnh nhân glioma thân não<br /> đã được xạ phẫu bằng dao gamma quay thì có 8<br /> bệnh nhân u trung não chiếm 26,7%, 18 bệnh<br /> nhân u cầu não chiếm 60%, 4 bệnh nhân u hành<br /> não chiếm 13,3%. (Biểu đồ 1).<br /> Căn cứ vào kết quả chẩn đoán hình ảnh dựa<br /> trên phim chụp MRI, chúng tôi phân chia<br /> glioma thân não thành glioma bậc thấp (I,II) và<br /> bậc cao (III, IV) (bảng 2). Các glioma bậc cao<br /> thường nằm ở cầu não và hành não. 80% các<br /> glioma thân não nguyên phát ngoài cầu não là<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> 3cm, kích thước trung bình 1,8 ± 0,6cm, liều xạ<br /> phẫu nhỏ nhất 12 Gy, lớn nhất 18 Gy, liều trung<br /> bình 14 ± 0,2Gy; Sau xạ phẫu kích thước trung<br /> bình của khối u tăng hơn ở tháng thứ 3 và bắt<br /> đầu giảm ở tháng thứ 6, giảm mạnh ở tháng thứ<br /> 24, nhưng đến tháng thứ 36 khối u bắt đầu có<br /> dấu hiệu tăng trở lại (Biểu đồ 2).<br /> Theo Freeman CR và CS, nghiên cứu 136<br /> bệnh nhân glioma thân não được điều trị bằng<br /> chiếu xạ phân liều cao (hai lần một ngày) thì<br /> không có sự khác biệt giữa thời gian sống thêm<br /> toàn bộ và thời gian sống thêm không bệnh,<br /> thậm chí còn có nhiều tác dụng phụ hơn khi<br /> theo dõi lâu dài(4). Xạ phẫu bằng dao Gamma ưu<br /> thế hơn xạ trị bởi đáp ứng lâm sàng nhanh, thời<br /> gian tác động kéo dài và ít tác dụng phụ hơn.<br /> Theo Fuchs I và CS nghiên cứu từ năm 1992<br /> – 1999 cho 21 glioma thân não được xạ phẫu<br /> bằng dao gamma cổ điển: tuổi trung bình 23,<br /> nhỏ nhất 8, lớn nhất 56. Trong đó 2 trường hợp<br /> u hành não, 12 là u ở cầu não, 7 u ở trung não.<br /> Liều điều trị trung bình 12Gy, thấp nhất 9Gy,<br /> cao nhất 20Gy. Thời gian theo dõi trung bình 29<br /> tháng (3- 99 tháng). U thoái triển ở 3 bệnh nhân,<br /> ổn định ở 10 bệnh nhân, tái phát 2 bệnh nhân (1).<br /> Theo Kyung và CS nghiên cứu 23 bệnh nhân<br /> glioma được điều trị bằng dao Gamma thì kiểm<br /> soát được u ở 16 bệnh nhân (69.6%). Thời gian<br /> sống thêm không bệnh trung bình là 57,4 tháng<br /> và tỷ lệ sống thêm không tiến triển 5 năm là<br /> 68%. Xạ phẫu bằng dao gamma đặc biệt hiệu<br /> quả với các u dưới 10 cm(3,5). Các tác giả đã đi<br /> đến kết luận là xạ phẫu bằng dao Gamma là<br /> phương pháp điều trị glioma an toàn và hiệu<br /> quả (1,5,7).<br /> Tại thời điểm kết thúc nghiên cứu, thời gian<br /> sống thêm toàn bộ trung bình 20 tháng. Chúng<br /> <br /> độ thấp. 20% còn lại là glioma độ cao (5). Kết<br /> quả nghiên cứu này cũng tương tự như<br /> nghiên cứu của chúng tôi.<br /> <br /> tôi tiến hành phân tích thời gian sống thêm theo<br /> <br /> 30 bệnh nhân được tiến hành đo kích thước<br /> tổn thương đánh giá theo tiêu chuẩn RECIST<br /> cho thấy kích thước nhỏ nhất là 0,8cm, lớn nhất<br /> <br /> tháng và hành não là 12,5 tháng (biểu đồ 4). Tiến<br /> <br /> Chuyên đề Phẫu Thuật Thần Kinh<br /> <br /> từng vị trí u ở thân não thì với glioma trung não<br /> thời gian sống thêm là 36 tháng, cầu não 16<br /> hành phân tích tỷ lệ % sống thêm theo KaplanMeier thì tỷ lệ sống thêm 12 tháng là 83,3%,<br /> <br /> 101<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2