intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu kết quả sớm phẫu thuật nội soi cắt túi mật tại Bệnh viện Quận 7

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

4
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bệnh lý túi mật là nhóm bệnh rất thường gặp tại Việt Nam bao gồm các tình trạng: sỏi túi mật, viêm túi mật, bệnh cơ tuyến túi mật… Bài viết trình bày đánh giá đặc điểm lâm sàng và kết quả sớm phẫu thuật nội soi cắt túi mật tại khoa Ngoại Tổng hợp, Bệnh viện Quận 7.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu kết quả sớm phẫu thuật nội soi cắt túi mật tại Bệnh viện Quận 7

  1. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 532 - th¸ng 11 - sè chuyÊN ĐỀ - 2023 NGHIÊN CỨU KẾT QUẢ SỚM PHẪU THUẬT NỘI SOI CẮT TÚI MẬT TẠI BỆNH VIỆN QUẬN 7 Nguyễn Trường Vinh1, Vạn Trường Quang Vinh1, Nguyễn Bá Nam1, Đặng Ngọc Tuyên1, Đỗ Thị Ngọc Yến1 TÓM TẮT 9 phải, 5,72% nôn ói, không ghi nhận tình trạng Đặt vấn đề: Bệnh lý túi mật là nhóm bệnh vàng da tắc mật. Triệu chứng thực thể lúc nhập rất thường gặp tại Việt Nam bao gồm các tình viện có 54,28% dấu hiệu Murphy (+) và 25,71% trạng: sỏi túi mật, viêm túi mật, bệnh cơ tuyến túi phản ứng thành bụng (+). Siêu âm tổng quát có mật… Ngày nay, phẫu thuật nội soi cắt túi mật 88,57% sỏi túi mật, 22,85% viêm túi mật và đang phát triển mạnh mẽ trong điều trị các bệnh 8,57% polyp túi mật. Thời gian phẫu thuật nội lý túi mật và được ứng dụng rộng rãi tại các cơ soi cắt túi mật trung bình là 86,28±24,65 (45– sở y tế trong nước. Chúng tôi thực hiện nghiên 170 phút). Biến chứng sớm sau mổ ghi nhận 4 cứu này nhằm đóng góp thêm những kinh trường hợp tụ dịch dưới gan chiếm tỉ lệ 11,42%. nghiệm trong phẫu thuật nội soi cắt túi mật cũng Thời gian nằm hậu phẫu của bệnh nhân trung như rút ra những bài học nhằm cải thiện kỹ thuật bình là 5,89±1,46 ngày. Không có trường nào tử giúp nâng cao chất lượng điều trị ngoại khoa tại vong trong và sau mổ. Kết quả ra viện tốt chiếm Bệnh viện Quận 7. tỉ lệ 85,71%, kết quả trung bình chiếm 14,29%, Mục tiêu: Đánh giá đặc điểm lâm sàng và không có trường hợp kết quả kém. kết quả sớm phẫu thuật nội soi cắt túi mật tại Kết luận: Phẫu thuật nội soi cắt túi mật tại khoa Ngoại Tổng hợp, Bệnh viện Quận 7. Khoa Ngoại Tổng hợp, Bệnh viện Quận 7 có kết Đối tượng: 35 bệnh nhân được thực hiện quả tốt, an toàn cho người bệnh, rút ngắn thời phẫu thuật nội soi cắt túi mật tại Bệnh viện Quận gian điều trị tại bệnh viện, mặt khác giúp giảm 7 từ tháng 10 năm 2019 đến tháng 6 năm 2022. chi phí điều trị. Phương pháp: Nghiên cứu hồi cứu. Từ khóa: Túi mật, sỏi túi mật, viêm túi mật, Kết quả: Tổng số bệnh nhân trong nghiên bệnh cơ tuyến túi mật, phẫu thuật nội soi cắt túi cứu là 35 bao gồm 17 nam và 18 nữ với độ tuổi mật. trung bình là 47,97 ± 15,67 tuổi. Có 57,1% bệnh nhân có bệnh lý nội khoa, thường gặp nhất là SUMMARY bệnh tăng huyết áp với tỉ lệ 22,86%. Triệu chứng RESEARCH EVALUATING THE cơ năng lúc nhập viện gồm 94,28% đau hạ sườn CLINICAL FEATURES AND RESULTS OF LAPAROSCOPIC CHOLECYSTECTOMY AT THE 1 Khoa Ngoại tổng hợp, Bệnh viện Quận 7 GENERAL SURGERY DEPARTMENT - Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Trường Vinh DISTRICT 7 HOSPITAL ĐT: 0919150582 Introduction: Gallbladder disease is a very Email: ngtruongvinh@gmail.com common group of diseases in Vietnam include: Ngày nhận bài: 14/08/2023 gallstones, cholecystitis, adenomyomatosis. Ngày phản biện khoa học: 11/09/2023 Nowadays, laparoscopic cholecystectomy is Ngày duyệt bài: 26/10/2023 developing strongly in the treatment of 63
  2. HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT NĂM 2023 - BỆNH VIỆN NGUYỄN TRÃI gallbladder diseases. We conducted this study to I. ĐẶT VẤN ĐỀ contribute more experiences in laparoscopic Bệnh lý túi mật rất thường gặp ở Việt cholecystectomy and improve techniques and Nam cũng như trên thế giới, chiếm tỉ lệ từ enhance the quality of surgical treatment at 15-20% trong các bệnh lý đường mật, bao District 7 Hospital. gồm nhiều loại bệnh lý như: Sỏi túi mật, Aim: Evaluation of clinical features and polype túi mật, u cơ tuyến túi mật. Các bệnh results of laparoscopic cholecystectomy at the lý trên nếu không được phát hiện, điều trị Department of General Surgery, District 7 sớm, thường ảnh hưởng đến sức khỏe, lao Hospital. Subject: 35 patients who underwent động, sinh hoạt của bệnh nhân. Năm 1987, laparoscopic cholecystectomy in the Department Phillipe Mouret lần đầu tiên thực hiện cắt túi of Surgery, District 7 Hospital from 10/2019 to mật bằng phẫu thuật nội soi [1]. Đây là một 6/2022. bước đột phá trong nền Y học hiện đại và Method: Retrospective study. đang trở thành “tiêu chuẩn vàng” để điều trị Results: The total number of patients in the bệnh lý túi mật vì những lợi ích của phẫu study was 35, including 17 male, 18 female and thuật này đối với người bệnh như: giảm đau average age was 47.97 ± 15.67 years. There are sau mổ, giảm thời gian nằm viện, tăng tính 57.1% of patients with medical diseases, the thẩm mỹ và nhanh chóng phục hồi sức lao most common is hypertension with the rate of động. 22.86%. Symptoms at hospital admission Tại bệnh viện Quận 7, phẫu thuật nội soi included 94.28% right upper quadrant pain, cắt túi mật mới được áp dụng những năm gần 5.72% vomiting, no obstructive jaundice. The đây và đang thu được kết quả bước đầu. Do physical examination were 54.28% positive đó, chúng tôi thực hiện đề tài: “Nghiên cứu Murphy's sign, and 25.71% abdominal guarding. General ultrasound showed 88.57% gallstones, kết quả sớm phẫu thuật nội soi cắt túi mật tại 22.85% cholecystitis, and 8.57% gallbladder Bệnh viện Quận 7” nhằm rút ra những bài polyps. The average duration of laparoscopic học giúp cải thiện kỹ thuật phẫu thuật, nâng cholecystectomy was 86.28±24.65 (45– 170 cao chất lượng điều trị ngoại khoa tại Bệnh minutes). Early complications after surgery viện Quận 7. recorded 4 cases of fluid accumulation under the liver, accounting for 11.42%. The average II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU postoperative stay of patients was 5.89±1.46 - Đối tượng nghiên cứu: Gồm tất cả days. There were no deaths during and after bệnh nhân được điều trị bằng phẫu thuật nội surgery. The discharge outcome was good in soi cắt túi mật tại khoa Ngoại Tổng hợp, 85.71% of cases, fair in 14.29%, and no case had Bệnh viện Quận 7 poor outcomes. - Tiêu chuẩn lựa chọn Conclusion: Laparoscopic cholecystectomy + Bệnh nhân được chẩn đoán xác định có at District 7 Hospital has good outcomes, is safe bệnh lý túi mật: Sỏi túi mật, viêm túi mật, for patients, shortens hospitalization time, and reduces treatment costs. polyp túi mật, u lành tính túi mật và được Keywords: Gallbladder, gallstone, xác nhận bằng giải phẫu bệnh sau mổ cholecystitis, adenomyomatosis, laparoscopic + Bệnh nhân có hồ sơ bệnh án đầy đủ, cholecystectomy. được theo dõi sau mổ cho đến khi xuất viện. - Tiêu chuẩn loại trừ: 64
  3. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 532 - th¸ng 11 - sè chuyÊN ĐỀ - 2023 + Bệnh nhân được phẫu thuật nội soi cắt + Xử lý số liệu bằng phần mềm Excel túi mật không do các bệnh lý kể trên: chấn 2010 và SPSS 20.0 thương, thủng túi mật, u ác tính túi mật… - Thời gian: Từ tháng 10 năm 2019 đến + Bệnh nhân được mổ mở hoặc chuyển tháng 6 năm 2022. mổ mở cắt túi mật. - Biến số nghiên cứu: + Bệnh nhân không đủ dữ liệu nghiên + Đặc điểm: Tuổi, nơi ở, giới, nghề cứu nghiệp, tiền sử bệnh lý - Phương pháp nghiên cứu: + Triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng + Nghiên cứu hồi cứu. trước phẫu thuật + Thu thập số liệu qua hồ sơ bệnh án + Thời gian phẫu thuật + Kết quả sớm sau mổ III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Trong thời gian từ tháng 10 năm 2019 đến tháng 6 năm 2022, chúng tôi thực hiện được 35 trường hợp phẫu thuật nội soi cắt túi mật, kết quả được mô tả qua các bảng sau: - Đặc điểm bệnh nhân Bảng 1: Đặc điểm bệnh nhân Đặc điểm bệnh nhân N=35 (100%) Tuổi 47,97 ± 15,67 (22-73 tuổi) Giới (Nam/nữ) Nam: 17 TH (49%) Nữ: 18 TH (51%) Nơi ở Quận 7: 15 TH (43%) Nơi khác: 20 TH (57%) + Công nhân/viên chức: 8 TH (22,86%) Nghề nghiệp + Hưu trí/già: 10 TH (28,57%) + Lao động tự do/ buôn bán/ khác: 17 TH (48,57%) - Tiền sử ngoại khoa: 0/35 (0%) có tiền nôn căn phẫu thuật. + Triệu chứng thực thể: 19/35 (54,28%) - Triệu chứng lâm sàng: bệnh nhân có Murphy (+), 9/35 (25,71%) + Triệu chứng cơ năng: 33/35 (94,28%) bệnh nhân có phản ứng thành bụng (+) bệnh nhân đau HSP, 2/35 (5,72%) bệnh nhân Biểu đồ 1: Triệu chứng cơ năng (n=35) 65
  4. HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT NĂM 2023 - BỆNH VIỆN NGUYỄN TRÃI Biểu đồ 2: Triệu chứng thực thể (n = 35) - Đặc điểm cận lâm sàng + XN máu: TQ, TCK, INR bình thường. Bạch cầu trung bình: 12,3 K/ µL (4,2 -22,3 K/ µL). Bảng 2: Các giá trị của các chỉ số huyết học (n=35) Giá trị Chỉ số huyết học Trung bình ± ĐLC Nhỏ nhất Lớn nhất TQ (giây) 13,9 ± 1,4 12 17,9 INR 1,2 ± 1,1 0,9 11,6 Bạch cầu (K/ µL) 12,3 ± 6,2 4,2 22,3 + XN hình ảnh: Siêu âm ổ bụng: 88,57% phát hiện được sỏi túi mật, 22,85% viêm túi mật và 8,57 % polyp túi mật. Bảng 3: Vai trò của chẩn đoán hình ảnh Siêu âm tổng quát Bệnh lý Số TH (%) Sỏi túi mật 31 (88,57%) Viêm túi mật 08 (22,85%) Polyp túi mật 03 (8,57%) - Thời gian phẫu thuật: Thời gian PTNS cắt túi mật trung bình là 86,28±24,65 (45-170) phút Bảng 4: Thời gian phẫu thuật Giá trị Thời gian (phút) n Trung bình ± ĐLC Nhỏ nhất Lớn nhất PTNS cắt túi mật 35 86,28 ± 24,65 45 170 - Kỹ thuật phẫu thuật nội soi cắt túi mật: Tỉ lệ BN cần đặt dẫn lưu dưới gan chiếm 40% (14/35) trường hợp. 66
  5. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 532 - th¸ng 11 - sè chuyÊN ĐỀ - 2023 Biểu đồ 3: Đặt dẫn lưu dưới gan (n=35) - Diễn biến hậu phẫu + Thời gian nằm viện trước phẫu thuật trung bình 2,58±2,36 (1-10 ngày) + Thời gian nằm viện sau phẫu thuật trung bình 5,89±1,46 (2-8 ngày) Bảng 5: Thời gian nằm viện trước và sau phẫu thuật Giá trị Thời gian (ngày) Trung bình ± ĐLC Nhỏ nhất Lớn nhất Nằm viện trước phẫu thuật 2,58±2,36 1 10 Nằm viện sau phẫu thuật 5,89±1,46 2 8 - Biến chứng sớm: Có 4 TH tụ dịch dưới gan, đều được điều trị nội thành công. - Tử vong: 0,0%. Bảng 6: Biến chứng sớm sau mổ Biến chứng sớm Số TH Tỉ lệ (%) Có (tụ dịch dưới gan) 4 11,42 Không 31 88,58 Cộng 35 100 - Kết quả ra viện: Kết quả tốt chiếm 30/35 (85,71%), trung bình có 5/30 (14,29%), 0/35 kết quả kém. Biểu đồ 4: Kết quả ra viện (n=35) 67
  6. HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT NĂM 2023 - BỆNH VIỆN NGUYỄN TRÃI IV. BÀN LUẬN hình ảnh học được sử dụng trên tất cả bệnh 4.1. Đặc điểm về triệu chứng lâm sàng nhân là siêu âm bụng tổng quát. Kết quả với Các bệnh lý túi mật phần lớn thường siêu âm bụng tổng quát ghi nhận phát hiện không có triệu chứng, tuy nhiên đau bụng là 88,57% số trường hợp có sỏi túi mật, 22,85% triệu chứng thường gặp nhất khiến bệnh nhân trường hợp có hình ảnh viêm túi mật và nhập viện. Nghiên cứu của Nguyễn Tấn 8,57% trường hợp có polyp túi mật. Kết quả Cường [2] và các tác giả khác [3],[4],[5] ghi này có sự tương đồng với các nghiên cứu nhận hầu hết bệnh nhân nhập viện vì viêm túi khác như của Phan Như Hiệp, Lê Lộc [6] tại mật đều có đau hạ sườn phải và dấu hiệu bệnh viện Trung Ương Huế ghi nhận 90% Murphy, vị trí đau nhiều nhất dưới sườn phải (81/90) trường hợp sỏi túi mật nhìn thấy qua và mũi ức. Trong nghiên cứu của chúng tôi, siêu âm bụng tổng quát hay nghiên cứu của triệu chứng đau bụng vùng hạ sườn phải gặp Văn Tần, Rosen M và cộng sự [7], [8] ở 94,7% trường hợp, nôn có 5,26%. Khi Thông qua kết quả của các nghiên cứu thăm khám ghi nhận 54,28% số người bệnh cho thấy việc tiếp cận đầu tay các bệnh lý túi có dấu Murphy (+). Ngoài ra, số bệnh nhân mật bằng siêu âm bụng tổng quát có hiệu quả còn lại nhập viện vì đi kiểm tra vô tình phát cao, dễ áp dụng, ngoài ra còn giúp tiết kiệm hiện sỏi túi mật lớn hoặc bệnh lý túi mật như chi phí cho bệnh nhân. Điều này phù hợp với Polyp hay U cơ tuyến túi mật. Kết quả các cơ sở y tế chưa trang bị được các phương nghiên cứu của chúng tôi cho thấy sự đồng tiện hình ảnh cao cấp như CT Scan hay MRI. nhất với các nghiên cứu khác [2][3][4][5]. 4.3. Đặc điểm kỹ thuật cắt túi mật nội 4.2. Đặc điểm về triệu chứng cận lâm soi sàng Thời gian phẫu thuật cắt túi mật trung Tất cả các bệnh nhân khi nhập viện đều bình trong nghiên cứu của chúng tôi là được làm các xét nghiệm thường quy về 86,28±24,65 phút, trong đó thời gian ngắn huyết học, sinh hóa máu, chức năng đông nhất ghi nhận được là 45 phút, và dài nhất là máu để đánh giá và điều chỉnh các rối loạn 170 phút. Thời gian phẫu thuật của các nếu có. Trong nghiên cứu của chúng tôi, ghi nghiên cứu khác có nhiều khác biệt tùy theo nhận mức bạch cầu trung bình là 12.3K/ml, điều kiện của từng cơ sở y tế, phẫu thuật viên trong đó giá trị bạch cầu lớn nhất ghi nhận là cũng như đặc điểm của từng bệnh nhân. 22.3 K/ml. Bạch cầu tăng là biểu hiện tình Nghiên cứu của Phan Như Hiệp và Lê Lộc trạng phản ứng của cơ thể với tình trạng [6] ghi nhận thời gian mổ trung bình là 53 nhiễm trùng, do vậy đây là cơ sở để thực phút. Một số kết quả khác như của Trần Bình hiện điều trị khởi đầu với các kháng sinh đặc Giang (68 phút) [9], Lê Văn Nghĩa (95 Phút) hiệu chống nhiễm trùng túi mật và là cơ sở [10], Nguyễn Tấn Cường (118 phút) [2]. So theo dõi diễn biến quá trình điều trị. sánh với các nghiên cứu trên, nghiên cứu của Chẩn đoán bệnh lý túi mật dựa vào hình chúng tôi ghi nhận thời gian phẫu thuật nằm ảnh học để đánh giá căn nguyên bệnh, vị trí, ở mức trung bình, mặc dù có sự khác biệt bởi số lượng sỏi, tình trạng của túi mật, đường điều kiện của từng cơ sở, tuy nhiên kết quả mật và nhu mô gan. Tại Bệnh viện Quận 7 này ghi nhận sự cố gắng của Ekip phẫu thuật hiện chưa có máy chụp cắt lớp vi tính (CT bệnh viện Quận 7 trong việc nâng cao chất Scan), vì vậy trong nghiên cứu của chúng tôi, lượng điều trị các bệnh lý túi mật nói riêng 68
  7. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 532 - th¸ng 11 - sè chuyÊN ĐỀ - 2023 và ngoại khoa nói chung. Nhìn chung, thời gian nằm viện sau phẫu Ngoài ra, đối với những bệnh nhân có thuật trong nghiên cứu của chúng tôi khá dài, tình trạng nhiễm trùng hay viêm túi mật, điều này ngoài phụ thuộc vào tiên lượng hồi chúng tôi sẽ sử dụng kháng sinh đặc hiệu để phục của bệnh nhân, chúng tôi cần cải thiện điều trị trước khi phẫu thuật. Điều này làm thêm dịch vụ chăm sóc cũng như hỗ trợ quá tình trạng túi mật viêm, giảm các biến chứng trình hồi phục sau mổ của bệnh nhân hoại tử thủng túi mật, đặc biệt còn giúp cho Đánh giá kết quả ra viện của chúng tôi cuộc phẫu thuật diễn ra thuận lợi và nhanh ghi nhận kết quả tốt là 85,71%, trung bình là hơn. G. Jaafar và cộng sự [11] nghiên cứu 14,29%, không có kém. Điều này giúp chúng qua 13911 bệnh nhân sử dụng kháng sinh trước cho bệnh nhân viêm túi mật cho thấy tôi khẳng định được chất lượng điều trị phẫu thời gian mổ cắt túi mật giảm đáng kể so với thuật nội soi cắt túi mật tại khoa Ngoại Tổng không sử dụng kháng sinh. Như vậy, phẫu hợp, bệnh viện Quận 7 có kết quả khả quan thuật nội soi cắt túi mật trên những bệnh và đang dần được nâng cao, đồng thời với nhân có tình trạng viêm túi mật, nên thực kết quả trên cũng giúp chúng tôi nhận ra hiện khi người bệnh đã ổn định nội khoa, được những yếu điểm để tập thể nhân viên trường hợp bệnh nhân không đáp với điều trị, khoa cải thiện chất lượng chăm sóc, điều trị chúng tôi chuyển mổ cấp cứu. bệnh nhân. 4.4. Bàn luận về kết quả phẫu thuật nội soi cắt túi mật V. KẾT LUẬN Trong tổng số 35 bệnh nhân được phẫu Qua nghiên cứu 35 trường hợp thực hiện thuật, biến chứng sớm sau mổ thường gặp là phẫu thuật nội soi cắt túi mật tại Bệnh viện tụ dịch dưới gan với 04 trường hợp chiếm tỉ Quận 7 từ ngày 30 tháng 9 năm 2019 đến lệ 11,42%. Ngoài ra chúng tôi chưa ghi nhận ngày 13 tháng 6 năm 2022, chúng tôi rút ra biến chứng rò mật sau mổ. Đối với 04 ca tụ kết luận như sau: dịch dưới gan, chúng tôi tiến hành điều trị nội khoa và theo dõi, kết quả ghi nhận 100% Những bệnh nhân mắc bệnh thường gặp bệnh nhân tụ dịch dưới gan hồi phục và ở nữ giới với tuổi trung bình từ trung niên không cần phải mổ lại. (>40 tuổi) trở lên. Trong đó, đau bụng hạ Thời gian nằm hậu phẫu của bệnh nhân sườn phải là triệu chứng nhập viện thường trong nghiên cứu của chúng tôi là 5,89±1,46 gặp nhất. (2-8 ngày). Nghiên cứu của tác giá Thái Vai trò của siêu âm rất quan trọng trong Nguyên Hưng và cộng sự [12] ghi nhận thời chẩn đoán và tiếp cận vì độ chính xác cao, gian hậu phẫu trung bình là 5,02 ± 2,36 (2-35 chi phí rẻ, nhanh và dễ áp dụng, phù hợp ngày), nghiên cứu của Nguyễn Vũ Phương dùng cho tiếp cận đầu tay tại các cơ sở y tế và cộng sự [13] ghi nhận thời gian nằm viện tuyến huyện và tuyến tỉnh. sau mổ trung bình 4 (1-14 ngày). Thời gian Phẫu thuật nội soi cắt túi mật tại bệnh nằm hậu phẫu tùy thuộc vào nhiều yếu tố: viện Quận 7 có kết quả tốt, an toàn cho tình trạng của bệnh nhân, khả năng phục hồi, người bệnh, rút ngắn thời gian điều trị tại khả năng chăm sóc của nhân viên y tế…. bệnh viện, mặt khác giảm chi phí điều trị. 69
  8. HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT NĂM 2023 - BỆNH VIỆN NGUYỄN TRÃI TÀI LIỆU THAM KHẢO 8. ROSEN M, BRODY F, PONKEY J 1. FABIO CESARE CAMPANILE ET AL. (2002). “Predictive factors for conversion of (2012). “Acute cholecystitis, The Role of laparoscpopic choleccystectomy”; The Laparoscopic in Emergency Abdominal American Journal of Surgery, 184: 254-258. Surgery”, Springer-Verlag Italia, 142-146. 9. TRẦN BÌNH GIANG VÀ CS (1998). Phẫu 2. NGUYỄN TẤN CƯỜNG (1997). “Điều trị thuật cắt túi mật nội soi tại BV Việt Ðức. sỏi túi mật bằng phẩu thuật cắt túi mật qua Chuyên đề hội thảo PTNS và NS can thiệp, soi ổ bụng”. Luận án TS khoa học y dược. Hà nội, 7-10. Đại học Y Dược. Đại học Y Dược TP. HCM. 10. HỒ VĂN KIÊN, PHẠM DUY HIỂN 3. TRẦN BÌNH GIANG (2003). PT CTMNS, (1999). Kết quả bước đầu của điều trị viêm nhà xuất bản Y học Hà Nội, 309-327 TM do sỏi bằng PTNS. Báo cáo khoa học, 4. KENNETH R. HASSLER; JASON T. T1 Hà nội, tr: 96-102 COLLINS (2023). “Laparoscopic 11. GONA JAAFAR GABRIEL Cholecystectomy”, StatPearls. SANDBLOM, LARS LUNDELL, (2020). 5. VĂN TẦN (2006). “Tiến bộ trong cắt TM Antibiotic prophylaxis in acute qua nội soi ổ bụng tại Bệnh viện Bình Dân”, cholecystectomy revisited: results of a Y học Việt Nam, 319 (Số đặc biệt về PTNS), double-blind randomised controlled trial. 163-178. Springer, 405(8): 1201–1207. 6. PHAN NHƯ HIỆP, LÊ LỘC (2021). 12. THÁI NGUYÊN HƯNG, TRƯƠNG ĐỨC “Nghiên cứu phẫu thuật nội soi cắt túi mật TUẤN (2023). Đánh Giá Kết Quả Phẫu trong điều trị viêm túi mật cấp do sỏi tại Thuật Cắt Túi Mật Nội Soi Cấp Cứu Điều bệnh viện TW Huế”, Tạp chí Y học, tập 2, số Trị Viêm Túi Mật Cấp; Tạp Chí Y Học Việt 2 Nam, tháng 3, số 2. 7. VĂN TẦN (2004). “3080 trường hợp cắt nội 13. NGUYỄN VŨ PHƯƠNG, NGUYỄN soi ổ bụng: kết quả, tai biến và biến chứng”, CÔNG BÌNH (2017). Kết Quả Điều Trị Sỏi Y học Tp Hồ Chí Minh, số đặc biệt hội nghị Túi Mật Bằng Phương Pháp Cắt Túi Mật Nội khoa học kỹ thuật bệnh viện Bình Dân 2004; Soi Tại Bệnh Viện Trường Đại Học Y Khoa Phụ bản của tập 8, số 1, 2004:565-574. Thái Nguyên; Tạp chí khoa học và công nghệ Đại học Thái Nguyên, tháng 5. 70
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0