Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 11 * Phụ bản Số 3 * 2007<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
NGHIÊN CỨU MÔ HÌNH BỆNH UNG THƢ TẠI BVĐK QUẢNG NAM<br />
QUA 5 NĂM 2002- 2006<br />
Huỳnh Kim Thôi và cộng sự*<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Mục tiêu nghiên cứu: Bướu đầu xác định mô hình bệnh ung thư tại BVĐK tỉnh và tìm hiểu đặc điểm<br />
của một số ung thư hay gặp tại BVĐK tỉnh.<br />
Phương pháp nghiên cứu: mô tả cắt ngang và hồi cứu nhóm bệnh nhân được chẩn đoán ung thư tại<br />
Khoa Giải Phẫu Bệnh BVĐK Quảng Nam trong 5 năm từ 1/2002 đến 12/2006.<br />
Kết quả: Mô hình bệnh ung thư: Kết quả nghiên cứu qua 5 năm cho thấy các ung thư hay gặp nhất ở<br />
nam là: ung thư dạ dày, vòm miệng, đại trực tràng, dương vật. Các ung thư hay gặp ở nữ là ung thư cổ tử<br />
cung, vú, đại trực tràng. Tỉ lệ nam/nữ là 0,86%. 43% trường hợp ung thư được chẩn đoán bằng tế bào học<br />
chọc hút bằng kim nhỏ. Bệnh chiếm tỉ lệ cao ở Tam Kỳ, Núi Thành, và Thăng Bình. Đặc điểm một số ung<br />
thư hay gặp: đối với ung thư dạ dày, tần suất bệnh tăng dần theo nhóm tuổi, tỉ lệ nam nữ ngang nhau. Ung<br />
thư cổ tử cung có thể gặp ở người trẻ, bệnh có liên quan đến HPV. Ung thư hạch phần lớn là di căn của<br />
ung thư biểu mô, ung thư hạch nguyên phát chiếm tỉ lệ thấp, trong đó lymphôm không Hodgkin cao gấp đôi<br />
lymphôm Hodgkin.<br />
<br />
ABSTRACT<br />
THE STATISTICS OF CANCER IN THE HOSPITAL OF QUANG NAM IN 5 YEARS 2002-2006<br />
Huynh Kim Thoi * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 11 – Supplement of No 3 - 2007: 31 – 35<br />
Objectives: To establish the statistics of cancers and to acknowledge the features of some common<br />
cancers diagnosed in the general hospital of Quangnam<br />
Method: descriptive and retrospective study of all cases of cancer diagnosed at the department of<br />
pathology of the general hospital of Quang Nam in 5 years (from January, 2002 to December, 2006).<br />
Results: The statistics of cancer: After 5 years, we notify that cancers most likely occurred in men include<br />
gastric cancers, oral cancers, colorectal cancers, and penis cancers. The cancers most commonly found in women<br />
are cervical cancers, breast cancers, colorectal cancers. The male- female ratio is 0.86%. 43% of cases were<br />
diagnosed by FNAC. Its incidence remains high in Tamky, Nuithanh, and Thangbinh. The features of some<br />
common cancers: in gastric cancers, the incidence raised with age. There is an equal risk between male and female.<br />
Cervical cancers are likely to occur in young individuals and related to infection of HPV. A high proportion of<br />
lymph node cancers are metastases of epithelial carcinoma. The primary cancers take low proportion, in which<br />
Non Hodgkin’s Lymphomas is twice higher than Hodgkin’s lymphomas.<br />
<br />
ĐẶT VẤNĐỀ<br />
Hiện nay, mô hình bệnh tật ở nước ta đã có<br />
nhiều thay đổi, có sự đan xen giữa các bệnh của<br />
một nước nghèo như: nhiễm trùng, ký sinh<br />
trùng, suy dinh dưỡng... và bệnh của các nước<br />
phát triển như: tai nạn giao thông, các hội chứng<br />
rối loạn chuyển hoá, tăng huyết áp, ung thư...<br />
<br />
Đặc biệt gần đây báo chí liên tục nói đến<br />
các “làng ung thư” ở khắp nơi trên cả nước. Số<br />
lượng bệnh nhân ung thư vào viện ngày càng<br />
tăng, gây quá tải cho các bệnh viện chuyên<br />
ngành tuyến Trung ương. Do đó, Bộ Y tế đã<br />
quyết định thành lập Khoa Ung bướu ở các<br />
bệnh viện tuyến tỉnh.<br />
<br />
* Khoa Giải phẫu bệnh, BVĐK Quảng Nam.<br />
<br />
Chuyên Đề Giải Phẫu Bệnh – Tế Bào Bệnh Học<br />
<br />
31<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 11 * Phụ bản Số 3 * 2007<br />
<br />
BVĐK Quảng nam là bệnh viện hạng II tuyến<br />
tỉnh, mới thành lập hơn 10 năm, Khoa Ung<br />
bướu chỉ mới được thành lập. Để có hướng<br />
đầu tư kết cấu hạ tầng, mua sắm trang thiết bị<br />
và đào tạo con người cho phù hợp với tình<br />
hình địa phương, chúng tôi chọn đề tài:<br />
“Nghiên cứu mô hình bệnh ung thư tại BVĐK<br />
Quảng nam” với 2 mục tiêu:<br />
- Bước đầu xác định mô hình bệnh ung thư<br />
tại BVĐK tỉnh.<br />
- Tìm hiểu đặc điểm của một số ung thư<br />
hay gặp tại BVĐK tỉnh.<br />
- Đây là cơ sở để mở rộng nghiên cứu mô<br />
hình bệnh ung thư trong cộng đồng thời gian đến.<br />
<br />
KẾT QUẢ NGHIÊNCỨU -BÀNLUẬN<br />
Số lƣợng và tần số bệnh<br />
Trong 7.400 bệnh phẩm phẫu thuật được<br />
chẩn đoán mô bệnh học và 7.600 bệnh nhân<br />
được chọc hút kim nhỏ chẩn đoán tế bào học,<br />
chúng tôi chẩn đoán được 895 trường hợp ung<br />
thư; tỷ lệ bệnh ung thư là: 897/ 15.000 = 6% tại<br />
bệnh viện. Tỷ lệ phân bố các bệnh như sau:<br />
Bảng 1: Tần suất bệnh ung thư tại BVĐK Quảng<br />
nam (từ cao đến thấp)<br />
TT<br />
<br />
Loại bệnh<br />
<br />
Số lượng (ca)<br />
<br />
Tỷ lệ<br />
<br />
Nam<br />
<br />
Nữ<br />
<br />
Cộng<br />
<br />
(%)<br />
<br />
1<br />
<br />
Hạch<br />
<br />
128<br />
<br />
73<br />
<br />
201<br />
<br />
22<br />
<br />
2<br />
<br />
Dạ dày- ruột<br />
<br />
49<br />
<br />
48<br />
<br />
97<br />
<br />
11<br />
<br />
3<br />
<br />
Da<br />
<br />
32<br />
<br />
44<br />
<br />
76<br />
<br />
8<br />
<br />
4<br />
<br />
Vú<br />
<br />
--<br />
<br />
74<br />
<br />
74<br />
<br />
8<br />
<br />
5<br />
<br />
Cổ tử cung<br />
<br />
--<br />
<br />
63<br />
<br />
63<br />
<br />
7<br />
<br />
Phƣơng tiện áp dụng<br />
<br />
6<br />
<br />
Vòm, xoang, mũi, họng<br />
<br />
37<br />
<br />
21<br />
<br />
58<br />
<br />
6<br />
<br />
- Chọn mẫu<br />
<br />
7<br />
<br />
Đại, trực tràng<br />
<br />
31<br />
<br />
26<br />
<br />
57<br />
<br />
6<br />
<br />
8<br />
<br />
Mô mềm<br />
<br />
20<br />
<br />
26<br />
<br />
46<br />
<br />
5<br />
<br />
9<br />
<br />
Xương sụn<br />
<br />
17<br />
<br />
19<br />
<br />
36<br />
<br />
4<br />
<br />
10<br />
<br />
Gan mật,tuỵ<br />
<br />
21<br />
<br />
09<br />
<br />
30<br />
<br />
3<br />
<br />
11<br />
<br />
Dương vật<br />
<br />
29<br />
<br />
--<br />
<br />
29<br />
<br />
3<br />
<br />
12<br />
<br />
Thân tử cung, buồng<br />
trứng<br />
<br />
--<br />
<br />
29<br />
<br />
29<br />
<br />
3<br />
<br />
13<br />
<br />
Tiết niệu<br />
<br />
17<br />
<br />
09<br />
<br />
26<br />
<br />
3<br />
<br />
14<br />
<br />
Tuyến giáp<br />
<br />
10<br />
<br />
11<br />
<br />
21<br />
<br />
2<br />
<br />
15<br />
<br />
Tuyến nước bọt<br />
<br />
09<br />
<br />
06<br />
<br />
15<br />
<br />
2<br />
<br />
16<br />
<br />
Tim, phổi<br />
<br />
05<br />
<br />
10<br />
<br />
15<br />
<br />
2<br />
<br />
17<br />
<br />
Não<br />
<br />
06<br />
<br />
06<br />
<br />
12<br />
<br />
1<br />
<br />
18<br />
<br />
Nhau thai<br />
<br />
--<br />
<br />
07<br />
<br />
07<br />
<br />
1<br />
<br />
19<br />
<br />
Thực quản<br />
<br />
02<br />
<br />
01<br />
<br />
03<br />
<br />
0<br />
<br />
413<br />
<br />
482<br />
<br />
895<br />
<br />
100<br />
<br />
PHƢƠNGPHÁP NGHIÊNCỨU:<br />
Phƣơng pháp<br />
Mô tả cắt ngang, hồi cứu.<br />
<br />
Tất cả các bệnh nhân và bệnh phẩm phẫu<br />
thuật được chẩn đoán Giải phẫu bệnh tại Khoa<br />
Giải phẫu bệnh BVĐK Quảng nam là ung thư<br />
trong 5 năm, từ 1/2002 đến 12/2006.<br />
<br />
- Kỹ thuật<br />
Bệnh phẩm phẫu thuật được phẫu tích, vùi<br />
nến, cắt nhuộm HE, PAS, Giêmsa. Bệnh nhân<br />
có u, hạch được chọc hút kim nhỏ hoặc phết<br />
bề mặt, nhuộm Giêmsa, Papanicolaou.<br />
<br />
- Đọc kết quả<br />
Kết quả đọc dưới kính hiển vi quang học<br />
độ phóng đại 10, 40, 100, bằng Tế bào học và<br />
Mô bệnh học tại chỗ nếu kết quả rõ. Các<br />
trường hợp không điển hình hay cần nhuộm<br />
Hoá mô miễn dịch thì gửi tuyến trên (Bộ môn<br />
Giải phẫu bệnh, Trường Đại học Y Hà nội và<br />
Khoa giải phẫu bệnh BV Chợ rẫy TP. HCM).<br />
<br />
- Xử lý thống kê<br />
Kết quả nghiên cứu được xử lý theo pháp<br />
pháp thống kê y học thông thường.<br />
<br />
32<br />
<br />
Cộng<br />
<br />
- Các ung thư có tỷ lệ cao nhất ở hai giới là:<br />
Dạ dày- ruột, da, vú, cổ tử cung, vòm- mũihọng và đại- trực tràng.<br />
- Ở nam, hay gặp nhất là ung thư dạ dàyruột, sau đó là xoang- vòm và đại- trực tràng.<br />
- Ở nữ, cao nhất là ung thư vú và cổ tử<br />
cung, sau đó mới đến dạ dày- ruột.<br />
- Tỷ lệ nam/ nữ: 0,86.<br />
<br />
Chuyên Đề Giải Phẫu Bệnh– Tế Bào Bệnh Học<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 11 * Phụ bản Số 3 * 2007<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
- Bệnh lý của hạch chiếm số lượng cao nhất<br />
trong nghiên cứu (22%); nhưng chủ yếu là<br />
hạch di căn, ung thư hạch nguyên phát chiếm<br />
tỷ lệ thấp.<br />
<br />
công cụ hữu hiệu để chẩn đoán bệnh sớm, phù<br />
<br />
Kết quả này phù hợp với nghiên cứu của Tổ<br />
chức chống ung thư quốc tế (UICC). So với trong<br />
nước thì tỷ lệ của chúng tôi phù hợp với Hà nội<br />
và Đà nẵng, nhưng khác tỷ lệ một số bệnh với<br />
Tp. Hồ Chí Minh(4,5) (xem bảng sau).<br />
<br />
dụng Tế bào học chẩn đoán được hầu hết các<br />
<br />
Tỷ lệ các vị trí mắc ung thƣ so với UICC và 3<br />
trung tâm trong nƣớc<br />
Vị trí<br />
<br />
Quảng UICC Hà nội Tp. Hồ<br />
Đà<br />
nam<br />
Chí Minh nẵng<br />
Dạ dày<br />
11<br />
12,6<br />
17<br />
2,2<br />
14,0<br />
Da<br />
8<br />
Vú<br />
8<br />
7,5<br />
9,92<br />
11,2<br />
CTC<br />
7<br />
2,8<br />
25,52<br />
9,5<br />
Vòm họng<br />
6<br />
7,9<br />
4,5<br />
5,2<br />
Đại trực tràng<br />
6<br />
8,8<br />
Hạch<br />
2,4<br />
4,3<br />
4,7<br />
3,7<br />
8,2<br />
<br />
Các phƣơng pháp chẩn đoán bệnh ung thƣ:<br />
Bảng 2: Các phương pháp sử dụng chẩn đoán ung thư.<br />
Loại bệnh<br />
<br />
Phương pháp chẩn đoán Cộng<br />
Tế bào học Mô bệnh học<br />
Hạch<br />
169<br />
32<br />
201<br />
Dạ dày- ruột<br />
-97<br />
97<br />
Da<br />
12<br />
64<br />
76<br />
Vú<br />
55<br />
19<br />
74<br />
Cổ tử cung<br />
24<br />
39<br />
63<br />
Vòm, xoang, mũi,<br />
20<br />
38<br />
58<br />
họng<br />
Đại, trực tràng<br />
-58<br />
57<br />
Mô mềm<br />
24<br />
22<br />
46<br />
Xương sụn<br />
20<br />
16<br />
36<br />
Gan mật,tuỵ<br />
15<br />
15<br />
30<br />
Dương vật<br />
04<br />
25<br />
29<br />
Thân tử cung, buồng<br />
-29<br />
29<br />
trứng<br />
Tiết niệu<br />
-26<br />
26<br />
Tuyến giáp<br />
15<br />
06<br />
21<br />
Tuyến nước bọt<br />
08<br />
07<br />
15<br />
Tim, phổi<br />
15<br />
-15<br />
Não<br />
-12<br />
12<br />
Nhau thai<br />
-07<br />
07<br />
Thực quản<br />
-03<br />
03<br />
Cộng<br />
381<br />
513<br />
895<br />
<br />
Chẩn đoán Tế bào học chọc dò kim nhỏ các<br />
khối u, hạch và các dịch phết bề mặt là một<br />
<br />
hợp với tiêu chẩn của tổ chức Y tế thế giới đưa<br />
ra, đó là: nhanh, rẻ, đơn giản, nhạy, đặc hiệu(1).<br />
Theo bảng trên, tại bệnh viện chúng tôi sử<br />
bệnh ở vị trí bên ngoài cơ thể như: hạch, tuyến<br />
vú, tuyến giáp, cổ tử cung. Những trường hợp<br />
khó mới cần đến Mô bệnh học. Mô bệnh học<br />
thường được làm sau mổ triệt để, phục vụ cho<br />
phân typ và các kỹ thuật chẩn đoán phân biệt<br />
các bệnh không điển hình hay khó.<br />
Các tỷ lệ dùng các phương pháp chẩn<br />
đoán cũng giống với nghiên cứu của Bệnh<br />
viện đa khoa Thái nguyên(3) với qui mô cũng<br />
tương đương BVĐK Quảng nam.<br />
<br />
Phân bố bệnh qua các năm<br />
Bảng 3: Bệnh ung thư qua các năm.<br />
Năm<br />
Tần số<br />
Tỷ lệ<br />
(%)<br />
<br />
2002<br />
179<br />
20<br />
<br />
2003<br />
159<br />
18<br />
<br />
2004<br />
224<br />
25<br />
<br />
2005<br />
147<br />
16<br />
<br />
2006<br />
186<br />
21<br />
<br />
Cộng<br />
895<br />
100<br />
<br />
Mô hình bệnh ung thư tại BVĐK Quảng<br />
nam trong 5 năm qua khá ổn định; riêng năm<br />
2004 thì số lượng tăng hơn các năm khác<br />
(25%). Nhưng sự khác biệt không có ý nghĩa<br />
thống kê. Đây là cơ sở để xây dựng các chiến<br />
lược về đào tạo, đầu tư mua sắm, xây dựng<br />
kết cấu hạ tầng cho khoa Ung bướu những<br />
năm tiếp theo.<br />
<br />
Tuổi và giới<br />
Bảng 4: Phân loại bệnh theo tuổi và giới<br />
Tuổi<br />
<br />
60<br />
<br />
Cộng<br />
<br />
Tần Tỷ Tần Tỷ Tần Tỷ Tần Tỷ lệ Tần Tỷ lệ<br />
Giới số lệ % số lệ % số lệ % số % số %<br />
Nam<br />
<br />
11<br />
<br />
3<br />
<br />
49<br />
<br />
12 134 32 219<br />
<br />
53 413 100<br />
<br />
Nữ<br />
<br />
13<br />
<br />
3<br />
<br />
75<br />
<br />
16 156 32 238<br />
<br />
49 482 100<br />
<br />
Cộng<br />
<br />
24<br />
<br />
3<br />
<br />
124 14 290 32 457<br />
<br />
51 895 100<br />
<br />
Ung thư tăng dần theo tuổi là điều đã<br />
được y văn khẳng định; nhưng trong nghiên<br />
cứu cho thấy: 17% bệnh nhân ung thư là dưới<br />
<br />
Chuyên Đề Giải Phẫu Bệnh – Tế Bào Bệnh Học<br />
<br />
33<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 11 * Phụ bản Số 3 * 2007<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
40t. Đây là độ tuổi sung sức nhất của cuộc đời,<br />
với nhiều cống hiến cho xã hội... Điều đó đặt<br />
ra yêu cầu phải nghiên cứu các yếu tố nguy cơ<br />
ung thư và thời gian tác động của các yếu tố<br />
đó ở địa phương.<br />
Tỷ lệ nam nữ mắc ung thư trong nghiên<br />
cứu không có sự khác biệt, phù hợp với y văn,<br />
vì mỗi giới có các bệnh đặc thù.<br />
<br />
- Tại khu vực phía Nam tỉnh Quảng nam,<br />
bệnh gặp nhiều nhất ở các huyện đồng bằng;<br />
cao nhất là Tp. Tam kỳ (33%), sau đó là Thăng<br />
bình và Núi thành (23% và 21%). Các huyện<br />
miền núi: Trà my, Tiên phước tỷ lệ thấp hơn.<br />
Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p< 0,5).<br />
- Xét về các bệnh ung thư thường gặp đã<br />
nói ở phần trên, thì Tam kỳ vẫn chiếm tỷ lệ<br />
cao hơn các huyện khác.<br />
<br />
Bệnh ung thƣ theo địa phƣơng<br />
Bảng 5: Tổng hợp bệnh theo địa phương<br />
Các loại<br />
bệnh<br />
<br />
(*): Bệnh phần lớn ỏ khu vực phía Nam của tỉnh, các huyện<br />
phía Bắc gần Đà nẵng hơn, nên không được đưa vào nghiên cứu<br />
này; do đó, tỷ lệ bệnh không đại diện cho cộng đồng của cả tỉnh.<br />
<br />
Núi Tam Tiên Trà Thăng Khác<br />
Cộng<br />
thành Kỳ Phước My Bình (*)<br />
<br />
Một số đặc điểm của các ung thƣ thƣờng gặp<br />
Về ung thư hạch:<br />
Bảng 6: Phân loại các bệnh ung thư hạch.<br />
<br />
Hạch<br />
<br />
30<br />
<br />
64<br />
<br />
14<br />
<br />
12<br />
<br />
50<br />
<br />
31<br />
<br />
201<br />
<br />
Dạ dày- ruột<br />
<br />
20<br />
<br />
36<br />
<br />
09<br />
<br />
02<br />
<br />
24<br />
<br />
05<br />
<br />
97<br />
<br />
Da<br />
<br />
14<br />
<br />
25<br />
<br />
07<br />
<br />
03<br />
<br />
21<br />
<br />
06<br />
<br />
76<br />
<br />
Vú<br />
<br />
18<br />
<br />
24<br />
<br />
08<br />
<br />
--<br />
<br />
19<br />
<br />
05<br />
<br />
74<br />
<br />
Cổ tử cung<br />
<br />
12<br />
<br />
18<br />
<br />
10<br />
<br />
02<br />
<br />
14<br />
<br />
07<br />
<br />
63<br />
<br />
Vòm, xoang,<br />
mũi, họng<br />
<br />
14<br />
<br />
17<br />
<br />
04<br />
<br />
--<br />
<br />
18<br />
<br />
05<br />
<br />
58<br />
<br />
Đại, trực<br />
tràng<br />
<br />
13<br />
<br />
23<br />
<br />
02<br />
<br />
02<br />
<br />
13<br />
<br />
05<br />
<br />
57<br />
<br />
Mô mềm<br />
<br />
14<br />
<br />
15<br />
<br />
03<br />
<br />
01<br />
<br />
10<br />
<br />
03<br />
<br />
46<br />
<br />
Xương sụn<br />
<br />
09<br />
<br />
12<br />
<br />
05<br />
<br />
02<br />
<br />
05<br />
<br />
03<br />
<br />
36<br />
<br />
Gan mật,tuỵ<br />
<br />
10<br />
<br />
07<br />
<br />
04<br />
<br />
01<br />
<br />
04<br />
<br />
04<br />
<br />
30<br />
<br />
Dương vật<br />
<br />
06<br />
<br />
11<br />
<br />
03<br />
<br />
--<br />
<br />
04<br />
<br />
05<br />
<br />
29<br />
<br />
Thân tử<br />
cung, buồng<br />
trứng<br />
<br />
05<br />
<br />
10<br />
<br />
04<br />
<br />
02<br />
<br />
05<br />
<br />
03<br />
<br />
29<br />
<br />
Tiết niệu<br />
<br />
10<br />
<br />
12<br />
<br />
02<br />
<br />
--<br />
<br />
02<br />
<br />
--<br />
<br />
26<br />
<br />
Tuyến giáp<br />
<br />
01<br />
<br />
02<br />
<br />
03<br />
<br />
--<br />
<br />
06<br />
<br />
09<br />
<br />
21<br />
<br />
Tuyến nước<br />
bọt<br />
<br />
05<br />
<br />
04<br />
<br />
01<br />
<br />
01<br />
<br />
01<br />
<br />
03<br />
<br />
15<br />
<br />
Tim, phổi<br />
<br />
05<br />
<br />
04<br />
<br />
02<br />
<br />
--<br />
<br />
01<br />
<br />
03<br />
<br />
15<br />
<br />
Não<br />
<br />
01<br />
<br />
05<br />
<br />
01<br />
<br />
01<br />
<br />
03<br />
<br />
01<br />
<br />
12<br />
<br />
Nhau thai<br />
<br />
01<br />
<br />
01<br />
<br />
02<br />
<br />
--<br />
<br />
02<br />
<br />
01<br />
<br />
07<br />
<br />
Thực quản<br />
<br />
--<br />
<br />
02<br />
<br />
01<br />
<br />
--<br />
<br />
--<br />
<br />
--<br />
<br />
03<br />
<br />
- Ung thư dạ dày trong nghiên cứu chúng<br />
tôi không có sự khác biệt về giới (tỷ lệ nam/<br />
nữ là: 48/49). Theo y văn thì nam thường cao<br />
hơn nữ.<br />
<br />
Cộng<br />
<br />
188<br />
<br />
292<br />
<br />
85<br />
<br />
29<br />
<br />
202<br />
<br />
99<br />
<br />
895<br />
<br />
- Về địa phƣơng<br />
<br />
%<br />
<br />
21<br />
<br />
33<br />
<br />
9<br />
<br />
3<br />
<br />
23<br />
<br />
11<br />
<br />
100<br />
<br />
Tam kỳ chiếm tỷ lệ cao nhất (36%); Núi Thành<br />
và Thăng Bình tỷ lệ ngang nhau (20 và 24%).<br />
<br />
34<br />
<br />
Loại<br />
bệnh<br />
<br />
Lymphôm<br />
Hodgkin<br />
<br />
Tần số<br />
Tỷ lệ (%)<br />
<br />
15<br />
7<br />
<br />
Lymphôm<br />
không<br />
Hodgkin<br />
30<br />
15<br />
<br />
Hạch di<br />
căn<br />
<br />
Cộng<br />
<br />
156<br />
78<br />
<br />
201<br />
100<br />
<br />
Rất ít trường hợp ung thư hạch nguyên<br />
phát (2,4%). Tỷ lệ này phù hợp với các tác<br />
giả(3,4,5); trong đó lymphôm không Hodgkin<br />
nhiều gấp đôi bệnh Hodgkin; 78% trường hợp<br />
còn lại là hạch di căn.<br />
Bảng 7: Các loại bệnh ung thư di căn hạch.<br />
Loại bệnh<br />
Tần số<br />
Tỷ lệ (%)<br />
<br />
Ung thư<br />
biểu mô<br />
148<br />
95<br />
<br />
Ung thư liên<br />
kết<br />
8<br />
05<br />
<br />
Cộng<br />
156<br />
100<br />
<br />
* Nhận xét: Phần lớn bệnh ung thư di căn<br />
hạch là ung thư biểu mô (95%), ung thư liên<br />
kết có di căn hạch nhưng hiếm; do các loại ung<br />
thư liên kết thường di căn theo đường máu.<br />
<br />
Về ung thư dạ dày- ruột<br />
Từ bảng 1, bảng 2 và bảng 3, cho thấy:<br />
<br />
Chuyên Đề Giải Phẫu Bệnh– Tế Bào Bệnh Học<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 11 * Phụ bản Số 3 * 2007<br />
Về lứa tuổi và giới tính<br />
<br />
KẾT LUẬN<br />
<br />
Bảng 8: Tuổi và giới trong ung thư dạ dày.<br />
Tuổi<br />
<br />
60<br />
<br />
Cộng<br />
<br />
27<br />
32<br />
59<br />
<br />
50<br />
47<br />
97<br />
<br />
Bệnh tăng dần theo tuổi, nhỏ nhất chúng<br />
tôi gặp là nữ 24t; so với nghiên cứu của Huỳnh<br />
Kim Thôi tại bệnh viện Trung ương Quân đội<br />
108, thì tỷ lệ người trẻ trong nghiên cứu này<br />
cao hơn(2).<br />
<br />
Về ung thư cổ tử cung<br />
- Theo bảng 2, trong 63 trường hợp ung<br />
thư cổ tử cung, Tế bào học chẩn đoán được 24<br />
trường hợp (38%), Mô bệnh học chẩn đoán<br />
trong 39 trường hợp (62%).<br />
- Liên quan giữa ung thư cổ tử cung với<br />
dấu hiệu nhiễm HPV: Nhiễm HPV làm biến<br />
đổi tế bào biểu mô cổ tử cung với hình ảnh<br />
khoảng trống quanh nhân (tế bào rỗng).<br />
Bảng 9: HPV và Ung thư cổ tử cung<br />
Tần số<br />
Tỷ lệ (%)<br />
<br />
Có tế bào<br />
rỗng<br />
48<br />
76<br />
<br />
Không có tế bào<br />
rỗng<br />
15<br />
24<br />
<br />
Cộng<br />
63<br />
100<br />
<br />
Phần lớn ung thư cổ tử cung phát hiện<br />
được còn kèm với dấu hiệu gián tiếp của<br />
nhiễm HPV. Điều này đã được y văn khẳng<br />
định; nhưng tại bệnh viện chúng tôi không có<br />
điều kiện để phân typ để phục vụ cho tiêm<br />
vắc-xin phòng ngừa cho cộng đồng về sau.<br />
Bảng 10: Lứa tuổi ung thư cổ tử cung.<br />
Lứa tuổi 60<br />
33<br />
52<br />
<br />
Cộng<br />
63<br />
100<br />
<br />
Cũng như các loại ung thư khác, ung thư<br />
cổ tử cung cũng tăng dần theo tuổi; nhóm có<br />
tỷ lệ cao nhất là trên 60t (52%). Đặc biệt chúng<br />
tôi gặp một trường hợp ung thư rất trẻ (17t),<br />
chưa có gia đình. Khả năng bé gái bị lây<br />
truyền HPV từ mẹ trong lúc sinh.<br />
<br />
Bước đầu nghiên cứu mô hình bệnh ung<br />
thư tại BVĐK Quảng nam qua 5 năm (20022006), chúng tôi rút ra một số kết luận sau:<br />
<br />
Mô hình bệnh ung thƣ<br />
- Ung thư hay gặp tại BVĐK Quảng nam thứ<br />
tự là: dạ dày, da, vú, cổ tử cung, vòm , đại trực<br />
tràng; các loại ung thư khác tỷ lệ thấp hơn.<br />
- 43% trường hợp được chẩn đoán bằng Tế<br />
bào học chọc hút kim nhỏ hay phết bề mặt.<br />
- Tỷ lệ nam/ nữ mắc ung thư nói chung là<br />
ngang nhau. Nhưng có những đặc thù bệnh cho<br />
từng giới; ở nam thứ tự là: ung thư dạ dày, vòm<br />
miệng, đại- trực tràng, dương vật; ở nữ là: ung<br />
thư cổ tử cung, vú, dạ dày, đại trực tràng.<br />
- Bệnh ung thư chiếm tỷ lệ cao ở Tam kỳ<br />
(33%), sau đó là Núi thành và Thăng bình (21<br />
và 23%); các huyện khác tỷ lệ thấp.<br />
<br />
Một số đặc điểm các ung thƣ thƣờng gặp:<br />
- Ung thư dạ dày: Bệnh tăng dần theo nhóm<br />
tuổi, tỷ lệ nam/nữ ngang nhau; Tam kỳ vẫn là<br />
địa phương chiếm tỷ lệ bệnh cao.<br />
- Ung thư cổ tử cung: cũng tăng dần theo<br />
nhóm tuổi, nhưng có thể gặp ở bệnh nhân rất<br />
trẻ (17t); bệnh có liên quan đến nhiễm HPV.<br />
- Ung thư hạch: Phần lớn là hạch di căn của<br />
ung thư biểu mô (78%); ung thư hạch nguyên<br />
phát chiếm tỷ lệ thấp (2,4%), trong đó<br />
lymphôm không Hodgkin nhiều gấp đôi<br />
lymphôm Hodgkin.<br />
<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
1.<br />
<br />
2.<br />
<br />
3.<br />
4.<br />
5.<br />
<br />
Chuyên Đề Giải Phẫu Bệnh – Tế Bào Bệnh Học<br />
<br />
Anderson GH (1991). Cytologic screening programs. In:<br />
Bibbo M, Comprehensive cytopathology, pp 48- 57. W.B.<br />
Saunders company, Chicago, Illinois.<br />
Huỳnh Kim Thôi (2000). Nghiên cứu đặc điểm Giải phẫu<br />
bệnh học của Ung thư dạ dày. Luận văn Thạc sĩ y học.<br />
Trường Đại học Y Hà nội, 2000.<br />
Nông Văn Quế. Một số nhân xét về ung thư tại BVĐK Thái<br />
nguyên. Y học Việt nam số 7 năm 1993, tập 173: 24-27.<br />
Phạm Hoàng Anh. Ung thư Hà nội 1991- 1992. Y học Việt<br />
nam số 7 năm 1993, tập 173: 14- 21.<br />
Phạm Thuỵ Liên. Tình hình ung thư ở Việt nam và công tác<br />
phòng chống. Y học Việt nam số 7 năm 1993, tập 173: 1-9.<br />
<br />
35<br />
<br />