intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu mô hình bệnh ung thư tại Bệnh viện Đa khoa Quảng Nam qua 5 năm 2002-2006

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

81
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu được tiến hành với mục tiêu nhằm bướu đầu xác định mô hình bệnh ung thư tại BVĐK tỉnh và tìm hiểu đặc điểm của một số ung thư hay gặp tại BVĐK tỉnh. Nghiên cứu mô tả cắt ngang và hồi cứu nhóm bệnh nhân được chẩn đoán ung thư tại khoa giải phẫu Bệnh BVĐK Quảng Nam trong 5 năm từ 1/2002 đến 12/2006.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu mô hình bệnh ung thư tại Bệnh viện Đa khoa Quảng Nam qua 5 năm 2002-2006

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 11 * Phụ bản Số 3 * 2007<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> NGHIÊN CỨU MÔ HÌNH BỆNH UNG THƢ TẠI BVĐK QUẢNG NAM<br /> QUA 5 NĂM 2002- 2006<br /> Huỳnh Kim Thôi và cộng sự*<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu nghiên cứu: Bướu đầu xác định mô hình bệnh ung thư tại BVĐK tỉnh và tìm hiểu đặc điểm<br /> của một số ung thư hay gặp tại BVĐK tỉnh.<br /> Phương pháp nghiên cứu: mô tả cắt ngang và hồi cứu nhóm bệnh nhân được chẩn đoán ung thư tại<br /> Khoa Giải Phẫu Bệnh BVĐK Quảng Nam trong 5 năm từ 1/2002 đến 12/2006.<br /> Kết quả: Mô hình bệnh ung thư: Kết quả nghiên cứu qua 5 năm cho thấy các ung thư hay gặp nhất ở<br /> nam là: ung thư dạ dày, vòm miệng, đại trực tràng, dương vật. Các ung thư hay gặp ở nữ là ung thư cổ tử<br /> cung, vú, đại trực tràng. Tỉ lệ nam/nữ là 0,86%. 43% trường hợp ung thư được chẩn đoán bằng tế bào học<br /> chọc hút bằng kim nhỏ. Bệnh chiếm tỉ lệ cao ở Tam Kỳ, Núi Thành, và Thăng Bình. Đặc điểm một số ung<br /> thư hay gặp: đối với ung thư dạ dày, tần suất bệnh tăng dần theo nhóm tuổi, tỉ lệ nam nữ ngang nhau. Ung<br /> thư cổ tử cung có thể gặp ở người trẻ, bệnh có liên quan đến HPV. Ung thư hạch phần lớn là di căn của<br /> ung thư biểu mô, ung thư hạch nguyên phát chiếm tỉ lệ thấp, trong đó lymphôm không Hodgkin cao gấp đôi<br /> lymphôm Hodgkin.<br /> <br /> ABSTRACT<br /> THE STATISTICS OF CANCER IN THE HOSPITAL OF QUANG NAM IN 5 YEARS 2002-2006<br /> Huynh Kim Thoi * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 11 – Supplement of No 3 - 2007: 31 – 35<br /> Objectives: To establish the statistics of cancers and to acknowledge the features of some common<br /> cancers diagnosed in the general hospital of Quangnam<br /> Method: descriptive and retrospective study of all cases of cancer diagnosed at the department of<br /> pathology of the general hospital of Quang Nam in 5 years (from January, 2002 to December, 2006).<br /> Results: The statistics of cancer: After 5 years, we notify that cancers most likely occurred in men include<br /> gastric cancers, oral cancers, colorectal cancers, and penis cancers. The cancers most commonly found in women<br /> are cervical cancers, breast cancers, colorectal cancers. The male- female ratio is 0.86%. 43% of cases were<br /> diagnosed by FNAC. Its incidence remains high in Tamky, Nuithanh, and Thangbinh. The features of some<br /> common cancers: in gastric cancers, the incidence raised with age. There is an equal risk between male and female.<br /> Cervical cancers are likely to occur in young individuals and related to infection of HPV. A high proportion of<br /> lymph node cancers are metastases of epithelial carcinoma. The primary cancers take low proportion, in which<br /> Non Hodgkin’s Lymphomas is twice higher than Hodgkin’s lymphomas.<br /> <br /> ĐẶT VẤNĐỀ<br /> Hiện nay, mô hình bệnh tật ở nước ta đã có<br /> nhiều thay đổi, có sự đan xen giữa các bệnh của<br /> một nước nghèo như: nhiễm trùng, ký sinh<br /> trùng, suy dinh dưỡng... và bệnh của các nước<br /> phát triển như: tai nạn giao thông, các hội chứng<br /> rối loạn chuyển hoá, tăng huyết áp, ung thư...<br /> <br /> Đặc biệt gần đây báo chí liên tục nói đến<br /> các “làng ung thư” ở khắp nơi trên cả nước. Số<br /> lượng bệnh nhân ung thư vào viện ngày càng<br /> tăng, gây quá tải cho các bệnh viện chuyên<br /> ngành tuyến Trung ương. Do đó, Bộ Y tế đã<br /> quyết định thành lập Khoa Ung bướu ở các<br /> bệnh viện tuyến tỉnh.<br /> <br /> * Khoa Giải phẫu bệnh, BVĐK Quảng Nam.<br /> <br /> Chuyên Đề Giải Phẫu Bệnh – Tế Bào Bệnh Học<br /> <br /> 31<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 11 * Phụ bản Số 3 * 2007<br /> <br /> BVĐK Quảng nam là bệnh viện hạng II tuyến<br /> tỉnh, mới thành lập hơn 10 năm, Khoa Ung<br /> bướu chỉ mới được thành lập. Để có hướng<br /> đầu tư kết cấu hạ tầng, mua sắm trang thiết bị<br /> và đào tạo con người cho phù hợp với tình<br /> hình địa phương, chúng tôi chọn đề tài:<br /> “Nghiên cứu mô hình bệnh ung thư tại BVĐK<br /> Quảng nam” với 2 mục tiêu:<br /> - Bước đầu xác định mô hình bệnh ung thư<br /> tại BVĐK tỉnh.<br /> - Tìm hiểu đặc điểm của một số ung thư<br /> hay gặp tại BVĐK tỉnh.<br /> - Đây là cơ sở để mở rộng nghiên cứu mô<br /> hình bệnh ung thư trong cộng đồng thời gian đến.<br /> <br /> KẾT QUẢ NGHIÊNCỨU -BÀNLUẬN<br /> Số lƣợng và tần số bệnh<br /> Trong 7.400 bệnh phẩm phẫu thuật được<br /> chẩn đoán mô bệnh học và 7.600 bệnh nhân<br /> được chọc hút kim nhỏ chẩn đoán tế bào học,<br /> chúng tôi chẩn đoán được 895 trường hợp ung<br /> thư; tỷ lệ bệnh ung thư là: 897/ 15.000 = 6% tại<br /> bệnh viện. Tỷ lệ phân bố các bệnh như sau:<br /> Bảng 1: Tần suất bệnh ung thư tại BVĐK Quảng<br /> nam (từ cao đến thấp)<br /> TT<br /> <br /> Loại bệnh<br /> <br /> Số lượng (ca)<br /> <br /> Tỷ lệ<br /> <br /> Nam<br /> <br /> Nữ<br /> <br /> Cộng<br /> <br /> (%)<br /> <br /> 1<br /> <br /> Hạch<br /> <br /> 128<br /> <br /> 73<br /> <br /> 201<br /> <br /> 22<br /> <br /> 2<br /> <br /> Dạ dày- ruột<br /> <br /> 49<br /> <br /> 48<br /> <br /> 97<br /> <br /> 11<br /> <br /> 3<br /> <br /> Da<br /> <br /> 32<br /> <br /> 44<br /> <br /> 76<br /> <br /> 8<br /> <br /> 4<br /> <br /> Vú<br /> <br /> --<br /> <br /> 74<br /> <br /> 74<br /> <br /> 8<br /> <br /> 5<br /> <br /> Cổ tử cung<br /> <br /> --<br /> <br /> 63<br /> <br /> 63<br /> <br /> 7<br /> <br /> Phƣơng tiện áp dụng<br /> <br /> 6<br /> <br /> Vòm, xoang, mũi, họng<br /> <br /> 37<br /> <br /> 21<br /> <br /> 58<br /> <br /> 6<br /> <br /> - Chọn mẫu<br /> <br /> 7<br /> <br /> Đại, trực tràng<br /> <br /> 31<br /> <br /> 26<br /> <br /> 57<br /> <br /> 6<br /> <br /> 8<br /> <br /> Mô mềm<br /> <br /> 20<br /> <br /> 26<br /> <br /> 46<br /> <br /> 5<br /> <br /> 9<br /> <br /> Xương sụn<br /> <br /> 17<br /> <br /> 19<br /> <br /> 36<br /> <br /> 4<br /> <br /> 10<br /> <br /> Gan mật,tuỵ<br /> <br /> 21<br /> <br /> 09<br /> <br /> 30<br /> <br /> 3<br /> <br /> 11<br /> <br /> Dương vật<br /> <br /> 29<br /> <br /> --<br /> <br /> 29<br /> <br /> 3<br /> <br /> 12<br /> <br /> Thân tử cung, buồng<br /> trứng<br /> <br /> --<br /> <br /> 29<br /> <br /> 29<br /> <br /> 3<br /> <br /> 13<br /> <br /> Tiết niệu<br /> <br /> 17<br /> <br /> 09<br /> <br /> 26<br /> <br /> 3<br /> <br /> 14<br /> <br /> Tuyến giáp<br /> <br /> 10<br /> <br /> 11<br /> <br /> 21<br /> <br /> 2<br /> <br /> 15<br /> <br /> Tuyến nước bọt<br /> <br /> 09<br /> <br /> 06<br /> <br /> 15<br /> <br /> 2<br /> <br /> 16<br /> <br /> Tim, phổi<br /> <br /> 05<br /> <br /> 10<br /> <br /> 15<br /> <br /> 2<br /> <br /> 17<br /> <br /> Não<br /> <br /> 06<br /> <br /> 06<br /> <br /> 12<br /> <br /> 1<br /> <br /> 18<br /> <br /> Nhau thai<br /> <br /> --<br /> <br /> 07<br /> <br /> 07<br /> <br /> 1<br /> <br /> 19<br /> <br /> Thực quản<br /> <br /> 02<br /> <br /> 01<br /> <br /> 03<br /> <br /> 0<br /> <br /> 413<br /> <br /> 482<br /> <br /> 895<br /> <br /> 100<br /> <br /> PHƢƠNGPHÁP NGHIÊNCỨU:<br /> Phƣơng pháp<br /> Mô tả cắt ngang, hồi cứu.<br /> <br /> Tất cả các bệnh nhân và bệnh phẩm phẫu<br /> thuật được chẩn đoán Giải phẫu bệnh tại Khoa<br /> Giải phẫu bệnh BVĐK Quảng nam là ung thư<br /> trong 5 năm, từ 1/2002 đến 12/2006.<br /> <br /> - Kỹ thuật<br /> Bệnh phẩm phẫu thuật được phẫu tích, vùi<br /> nến, cắt nhuộm HE, PAS, Giêmsa. Bệnh nhân<br /> có u, hạch được chọc hút kim nhỏ hoặc phết<br /> bề mặt, nhuộm Giêmsa, Papanicolaou.<br /> <br /> - Đọc kết quả<br /> Kết quả đọc dưới kính hiển vi quang học<br /> độ phóng đại 10, 40, 100, bằng Tế bào học và<br /> Mô bệnh học tại chỗ nếu kết quả rõ. Các<br /> trường hợp không điển hình hay cần nhuộm<br /> Hoá mô miễn dịch thì gửi tuyến trên (Bộ môn<br /> Giải phẫu bệnh, Trường Đại học Y Hà nội và<br /> Khoa giải phẫu bệnh BV Chợ rẫy TP. HCM).<br /> <br /> - Xử lý thống kê<br /> Kết quả nghiên cứu được xử lý theo pháp<br /> pháp thống kê y học thông thường.<br /> <br /> 32<br /> <br /> Cộng<br /> <br /> - Các ung thư có tỷ lệ cao nhất ở hai giới là:<br /> Dạ dày- ruột, da, vú, cổ tử cung, vòm- mũihọng và đại- trực tràng.<br /> - Ở nam, hay gặp nhất là ung thư dạ dàyruột, sau đó là xoang- vòm và đại- trực tràng.<br /> - Ở nữ, cao nhất là ung thư vú và cổ tử<br /> cung, sau đó mới đến dạ dày- ruột.<br /> - Tỷ lệ nam/ nữ: 0,86.<br /> <br /> Chuyên Đề Giải Phẫu Bệnh– Tế Bào Bệnh Học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 11 * Phụ bản Số 3 * 2007<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> - Bệnh lý của hạch chiếm số lượng cao nhất<br /> trong nghiên cứu (22%); nhưng chủ yếu là<br /> hạch di căn, ung thư hạch nguyên phát chiếm<br /> tỷ lệ thấp.<br /> <br /> công cụ hữu hiệu để chẩn đoán bệnh sớm, phù<br /> <br /> Kết quả này phù hợp với nghiên cứu của Tổ<br /> chức chống ung thư quốc tế (UICC). So với trong<br /> nước thì tỷ lệ của chúng tôi phù hợp với Hà nội<br /> và Đà nẵng, nhưng khác tỷ lệ một số bệnh với<br /> Tp. Hồ Chí Minh(4,5) (xem bảng sau).<br /> <br /> dụng Tế bào học chẩn đoán được hầu hết các<br /> <br /> Tỷ lệ các vị trí mắc ung thƣ so với UICC và 3<br /> trung tâm trong nƣớc<br /> Vị trí<br /> <br /> Quảng UICC Hà nội Tp. Hồ<br /> Đà<br /> nam<br /> Chí Minh nẵng<br /> Dạ dày<br /> 11<br /> 12,6<br /> 17<br /> 2,2<br /> 14,0<br /> Da<br /> 8<br /> Vú<br /> 8<br /> 7,5<br /> 9,92<br /> 11,2<br /> CTC<br /> 7<br /> 2,8<br /> 25,52<br /> 9,5<br /> Vòm họng<br /> 6<br /> 7,9<br /> 4,5<br /> 5,2<br /> Đại trực tràng<br /> 6<br /> 8,8<br /> Hạch<br /> 2,4<br /> 4,3<br /> 4,7<br /> 3,7<br /> 8,2<br /> <br /> Các phƣơng pháp chẩn đoán bệnh ung thƣ:<br /> Bảng 2: Các phương pháp sử dụng chẩn đoán ung thư.<br /> Loại bệnh<br /> <br /> Phương pháp chẩn đoán Cộng<br /> Tế bào học Mô bệnh học<br /> Hạch<br /> 169<br /> 32<br /> 201<br /> Dạ dày- ruột<br /> -97<br /> 97<br /> Da<br /> 12<br /> 64<br /> 76<br /> Vú<br /> 55<br /> 19<br /> 74<br /> Cổ tử cung<br /> 24<br /> 39<br /> 63<br /> Vòm, xoang, mũi,<br /> 20<br /> 38<br /> 58<br /> họng<br /> Đại, trực tràng<br /> -58<br /> 57<br /> Mô mềm<br /> 24<br /> 22<br /> 46<br /> Xương sụn<br /> 20<br /> 16<br /> 36<br /> Gan mật,tuỵ<br /> 15<br /> 15<br /> 30<br /> Dương vật<br /> 04<br /> 25<br /> 29<br /> Thân tử cung, buồng<br /> -29<br /> 29<br /> trứng<br /> Tiết niệu<br /> -26<br /> 26<br /> Tuyến giáp<br /> 15<br /> 06<br /> 21<br /> Tuyến nước bọt<br /> 08<br /> 07<br /> 15<br /> Tim, phổi<br /> 15<br /> -15<br /> Não<br /> -12<br /> 12<br /> Nhau thai<br /> -07<br /> 07<br /> Thực quản<br /> -03<br /> 03<br /> Cộng<br /> 381<br /> 513<br /> 895<br /> <br /> Chẩn đoán Tế bào học chọc dò kim nhỏ các<br /> khối u, hạch và các dịch phết bề mặt là một<br /> <br /> hợp với tiêu chẩn của tổ chức Y tế thế giới đưa<br /> ra, đó là: nhanh, rẻ, đơn giản, nhạy, đặc hiệu(1).<br /> Theo bảng trên, tại bệnh viện chúng tôi sử<br /> bệnh ở vị trí bên ngoài cơ thể như: hạch, tuyến<br /> vú, tuyến giáp, cổ tử cung. Những trường hợp<br /> khó mới cần đến Mô bệnh học. Mô bệnh học<br /> thường được làm sau mổ triệt để, phục vụ cho<br /> phân typ và các kỹ thuật chẩn đoán phân biệt<br /> các bệnh không điển hình hay khó.<br /> Các tỷ lệ dùng các phương pháp chẩn<br /> đoán cũng giống với nghiên cứu của Bệnh<br /> viện đa khoa Thái nguyên(3) với qui mô cũng<br /> tương đương BVĐK Quảng nam.<br /> <br /> Phân bố bệnh qua các năm<br /> Bảng 3: Bệnh ung thư qua các năm.<br /> Năm<br /> Tần số<br /> Tỷ lệ<br /> (%)<br /> <br /> 2002<br /> 179<br /> 20<br /> <br /> 2003<br /> 159<br /> 18<br /> <br /> 2004<br /> 224<br /> 25<br /> <br /> 2005<br /> 147<br /> 16<br /> <br /> 2006<br /> 186<br /> 21<br /> <br /> Cộng<br /> 895<br /> 100<br /> <br /> Mô hình bệnh ung thư tại BVĐK Quảng<br /> nam trong 5 năm qua khá ổn định; riêng năm<br /> 2004 thì số lượng tăng hơn các năm khác<br /> (25%). Nhưng sự khác biệt không có ý nghĩa<br /> thống kê. Đây là cơ sở để xây dựng các chiến<br /> lược về đào tạo, đầu tư mua sắm, xây dựng<br /> kết cấu hạ tầng cho khoa Ung bướu những<br /> năm tiếp theo.<br /> <br /> Tuổi và giới<br /> Bảng 4: Phân loại bệnh theo tuổi và giới<br /> Tuổi<br /> <br /> 60<br /> <br /> Cộng<br /> <br /> Tần Tỷ Tần Tỷ Tần Tỷ Tần Tỷ lệ Tần Tỷ lệ<br /> Giới số lệ % số lệ % số lệ % số % số %<br /> Nam<br /> <br /> 11<br /> <br /> 3<br /> <br /> 49<br /> <br /> 12 134 32 219<br /> <br /> 53 413 100<br /> <br /> Nữ<br /> <br /> 13<br /> <br /> 3<br /> <br /> 75<br /> <br /> 16 156 32 238<br /> <br /> 49 482 100<br /> <br /> Cộng<br /> <br /> 24<br /> <br /> 3<br /> <br /> 124 14 290 32 457<br /> <br /> 51 895 100<br /> <br /> Ung thư tăng dần theo tuổi là điều đã<br /> được y văn khẳng định; nhưng trong nghiên<br /> cứu cho thấy: 17% bệnh nhân ung thư là dưới<br /> <br /> Chuyên Đề Giải Phẫu Bệnh – Tế Bào Bệnh Học<br /> <br /> 33<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 11 * Phụ bản Số 3 * 2007<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> 40t. Đây là độ tuổi sung sức nhất của cuộc đời,<br /> với nhiều cống hiến cho xã hội... Điều đó đặt<br /> ra yêu cầu phải nghiên cứu các yếu tố nguy cơ<br /> ung thư và thời gian tác động của các yếu tố<br /> đó ở địa phương.<br /> Tỷ lệ nam nữ mắc ung thư trong nghiên<br /> cứu không có sự khác biệt, phù hợp với y văn,<br /> vì mỗi giới có các bệnh đặc thù.<br /> <br /> - Tại khu vực phía Nam tỉnh Quảng nam,<br /> bệnh gặp nhiều nhất ở các huyện đồng bằng;<br /> cao nhất là Tp. Tam kỳ (33%), sau đó là Thăng<br /> bình và Núi thành (23% và 21%). Các huyện<br /> miền núi: Trà my, Tiên phước tỷ lệ thấp hơn.<br /> Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p< 0,5).<br /> - Xét về các bệnh ung thư thường gặp đã<br /> nói ở phần trên, thì Tam kỳ vẫn chiếm tỷ lệ<br /> cao hơn các huyện khác.<br /> <br /> Bệnh ung thƣ theo địa phƣơng<br /> Bảng 5: Tổng hợp bệnh theo địa phương<br /> Các loại<br /> bệnh<br /> <br /> (*): Bệnh phần lớn ỏ khu vực phía Nam của tỉnh, các huyện<br /> phía Bắc gần Đà nẵng hơn, nên không được đưa vào nghiên cứu<br /> này; do đó, tỷ lệ bệnh không đại diện cho cộng đồng của cả tỉnh.<br /> <br /> Núi Tam Tiên Trà Thăng Khác<br /> Cộng<br /> thành Kỳ Phước My Bình (*)<br /> <br /> Một số đặc điểm của các ung thƣ thƣờng gặp<br /> Về ung thư hạch:<br /> Bảng 6: Phân loại các bệnh ung thư hạch.<br /> <br /> Hạch<br /> <br /> 30<br /> <br /> 64<br /> <br /> 14<br /> <br /> 12<br /> <br /> 50<br /> <br /> 31<br /> <br /> 201<br /> <br /> Dạ dày- ruột<br /> <br /> 20<br /> <br /> 36<br /> <br /> 09<br /> <br /> 02<br /> <br /> 24<br /> <br /> 05<br /> <br /> 97<br /> <br /> Da<br /> <br /> 14<br /> <br /> 25<br /> <br /> 07<br /> <br /> 03<br /> <br /> 21<br /> <br /> 06<br /> <br /> 76<br /> <br /> Vú<br /> <br /> 18<br /> <br /> 24<br /> <br /> 08<br /> <br /> --<br /> <br /> 19<br /> <br /> 05<br /> <br /> 74<br /> <br /> Cổ tử cung<br /> <br /> 12<br /> <br /> 18<br /> <br /> 10<br /> <br /> 02<br /> <br /> 14<br /> <br /> 07<br /> <br /> 63<br /> <br /> Vòm, xoang,<br /> mũi, họng<br /> <br /> 14<br /> <br /> 17<br /> <br /> 04<br /> <br /> --<br /> <br /> 18<br /> <br /> 05<br /> <br /> 58<br /> <br /> Đại, trực<br /> tràng<br /> <br /> 13<br /> <br /> 23<br /> <br /> 02<br /> <br /> 02<br /> <br /> 13<br /> <br /> 05<br /> <br /> 57<br /> <br /> Mô mềm<br /> <br /> 14<br /> <br /> 15<br /> <br /> 03<br /> <br /> 01<br /> <br /> 10<br /> <br /> 03<br /> <br /> 46<br /> <br /> Xương sụn<br /> <br /> 09<br /> <br /> 12<br /> <br /> 05<br /> <br /> 02<br /> <br /> 05<br /> <br /> 03<br /> <br /> 36<br /> <br /> Gan mật,tuỵ<br /> <br /> 10<br /> <br /> 07<br /> <br /> 04<br /> <br /> 01<br /> <br /> 04<br /> <br /> 04<br /> <br /> 30<br /> <br /> Dương vật<br /> <br /> 06<br /> <br /> 11<br /> <br /> 03<br /> <br /> --<br /> <br /> 04<br /> <br /> 05<br /> <br /> 29<br /> <br /> Thân tử<br /> cung, buồng<br /> trứng<br /> <br /> 05<br /> <br /> 10<br /> <br /> 04<br /> <br /> 02<br /> <br /> 05<br /> <br /> 03<br /> <br /> 29<br /> <br /> Tiết niệu<br /> <br /> 10<br /> <br /> 12<br /> <br /> 02<br /> <br /> --<br /> <br /> 02<br /> <br /> --<br /> <br /> 26<br /> <br /> Tuyến giáp<br /> <br /> 01<br /> <br /> 02<br /> <br /> 03<br /> <br /> --<br /> <br /> 06<br /> <br /> 09<br /> <br /> 21<br /> <br /> Tuyến nước<br /> bọt<br /> <br /> 05<br /> <br /> 04<br /> <br /> 01<br /> <br /> 01<br /> <br /> 01<br /> <br /> 03<br /> <br /> 15<br /> <br /> Tim, phổi<br /> <br /> 05<br /> <br /> 04<br /> <br /> 02<br /> <br /> --<br /> <br /> 01<br /> <br /> 03<br /> <br /> 15<br /> <br /> Não<br /> <br /> 01<br /> <br /> 05<br /> <br /> 01<br /> <br /> 01<br /> <br /> 03<br /> <br /> 01<br /> <br /> 12<br /> <br /> Nhau thai<br /> <br /> 01<br /> <br /> 01<br /> <br /> 02<br /> <br /> --<br /> <br /> 02<br /> <br /> 01<br /> <br /> 07<br /> <br /> Thực quản<br /> <br /> --<br /> <br /> 02<br /> <br /> 01<br /> <br /> --<br /> <br /> --<br /> <br /> --<br /> <br /> 03<br /> <br /> - Ung thư dạ dày trong nghiên cứu chúng<br /> tôi không có sự khác biệt về giới (tỷ lệ nam/<br /> nữ là: 48/49). Theo y văn thì nam thường cao<br /> hơn nữ.<br /> <br /> Cộng<br /> <br /> 188<br /> <br /> 292<br /> <br /> 85<br /> <br /> 29<br /> <br /> 202<br /> <br /> 99<br /> <br /> 895<br /> <br /> - Về địa phƣơng<br /> <br /> %<br /> <br /> 21<br /> <br /> 33<br /> <br /> 9<br /> <br /> 3<br /> <br /> 23<br /> <br /> 11<br /> <br /> 100<br /> <br /> Tam kỳ chiếm tỷ lệ cao nhất (36%); Núi Thành<br /> và Thăng Bình tỷ lệ ngang nhau (20 và 24%).<br /> <br /> 34<br /> <br /> Loại<br /> bệnh<br /> <br /> Lymphôm<br /> Hodgkin<br /> <br /> Tần số<br /> Tỷ lệ (%)<br /> <br /> 15<br /> 7<br /> <br /> Lymphôm<br /> không<br /> Hodgkin<br /> 30<br /> 15<br /> <br /> Hạch di<br /> căn<br /> <br /> Cộng<br /> <br /> 156<br /> 78<br /> <br /> 201<br /> 100<br /> <br /> Rất ít trường hợp ung thư hạch nguyên<br /> phát (2,4%). Tỷ lệ này phù hợp với các tác<br /> giả(3,4,5); trong đó lymphôm không Hodgkin<br /> nhiều gấp đôi bệnh Hodgkin; 78% trường hợp<br /> còn lại là hạch di căn.<br /> Bảng 7: Các loại bệnh ung thư di căn hạch.<br /> Loại bệnh<br /> Tần số<br /> Tỷ lệ (%)<br /> <br /> Ung thư<br /> biểu mô<br /> 148<br /> 95<br /> <br /> Ung thư liên<br /> kết<br /> 8<br /> 05<br /> <br /> Cộng<br /> 156<br /> 100<br /> <br /> * Nhận xét: Phần lớn bệnh ung thư di căn<br /> hạch là ung thư biểu mô (95%), ung thư liên<br /> kết có di căn hạch nhưng hiếm; do các loại ung<br /> thư liên kết thường di căn theo đường máu.<br /> <br /> Về ung thư dạ dày- ruột<br /> Từ bảng 1, bảng 2 và bảng 3, cho thấy:<br /> <br /> Chuyên Đề Giải Phẫu Bệnh– Tế Bào Bệnh Học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 11 * Phụ bản Số 3 * 2007<br /> Về lứa tuổi và giới tính<br /> <br /> KẾT LUẬN<br /> <br /> Bảng 8: Tuổi và giới trong ung thư dạ dày.<br /> Tuổi<br /> <br /> 60<br /> <br /> Cộng<br /> <br /> 27<br /> 32<br /> 59<br /> <br /> 50<br /> 47<br /> 97<br /> <br /> Bệnh tăng dần theo tuổi, nhỏ nhất chúng<br /> tôi gặp là nữ 24t; so với nghiên cứu của Huỳnh<br /> Kim Thôi tại bệnh viện Trung ương Quân đội<br /> 108, thì tỷ lệ người trẻ trong nghiên cứu này<br /> cao hơn(2).<br /> <br /> Về ung thư cổ tử cung<br /> - Theo bảng 2, trong 63 trường hợp ung<br /> thư cổ tử cung, Tế bào học chẩn đoán được 24<br /> trường hợp (38%), Mô bệnh học chẩn đoán<br /> trong 39 trường hợp (62%).<br /> - Liên quan giữa ung thư cổ tử cung với<br /> dấu hiệu nhiễm HPV: Nhiễm HPV làm biến<br /> đổi tế bào biểu mô cổ tử cung với hình ảnh<br /> khoảng trống quanh nhân (tế bào rỗng).<br /> Bảng 9: HPV và Ung thư cổ tử cung<br /> Tần số<br /> Tỷ lệ (%)<br /> <br /> Có tế bào<br /> rỗng<br /> 48<br /> 76<br /> <br /> Không có tế bào<br /> rỗng<br /> 15<br /> 24<br /> <br /> Cộng<br /> 63<br /> 100<br /> <br /> Phần lớn ung thư cổ tử cung phát hiện<br /> được còn kèm với dấu hiệu gián tiếp của<br /> nhiễm HPV. Điều này đã được y văn khẳng<br /> định; nhưng tại bệnh viện chúng tôi không có<br /> điều kiện để phân typ để phục vụ cho tiêm<br /> vắc-xin phòng ngừa cho cộng đồng về sau.<br /> Bảng 10: Lứa tuổi ung thư cổ tử cung.<br /> Lứa tuổi 60<br /> 33<br /> 52<br /> <br /> Cộng<br /> 63<br /> 100<br /> <br /> Cũng như các loại ung thư khác, ung thư<br /> cổ tử cung cũng tăng dần theo tuổi; nhóm có<br /> tỷ lệ cao nhất là trên 60t (52%). Đặc biệt chúng<br /> tôi gặp một trường hợp ung thư rất trẻ (17t),<br /> chưa có gia đình. Khả năng bé gái bị lây<br /> truyền HPV từ mẹ trong lúc sinh.<br /> <br /> Bước đầu nghiên cứu mô hình bệnh ung<br /> thư tại BVĐK Quảng nam qua 5 năm (20022006), chúng tôi rút ra một số kết luận sau:<br /> <br /> Mô hình bệnh ung thƣ<br /> - Ung thư hay gặp tại BVĐK Quảng nam thứ<br /> tự là: dạ dày, da, vú, cổ tử cung, vòm , đại trực<br /> tràng; các loại ung thư khác tỷ lệ thấp hơn.<br /> - 43% trường hợp được chẩn đoán bằng Tế<br /> bào học chọc hút kim nhỏ hay phết bề mặt.<br /> - Tỷ lệ nam/ nữ mắc ung thư nói chung là<br /> ngang nhau. Nhưng có những đặc thù bệnh cho<br /> từng giới; ở nam thứ tự là: ung thư dạ dày, vòm<br /> miệng, đại- trực tràng, dương vật; ở nữ là: ung<br /> thư cổ tử cung, vú, dạ dày, đại trực tràng.<br /> - Bệnh ung thư chiếm tỷ lệ cao ở Tam kỳ<br /> (33%), sau đó là Núi thành và Thăng bình (21<br /> và 23%); các huyện khác tỷ lệ thấp.<br /> <br /> Một số đặc điểm các ung thƣ thƣờng gặp:<br /> - Ung thư dạ dày: Bệnh tăng dần theo nhóm<br /> tuổi, tỷ lệ nam/nữ ngang nhau; Tam kỳ vẫn là<br /> địa phương chiếm tỷ lệ bệnh cao.<br /> - Ung thư cổ tử cung: cũng tăng dần theo<br /> nhóm tuổi, nhưng có thể gặp ở bệnh nhân rất<br /> trẻ (17t); bệnh có liên quan đến nhiễm HPV.<br /> - Ung thư hạch: Phần lớn là hạch di căn của<br /> ung thư biểu mô (78%); ung thư hạch nguyên<br /> phát chiếm tỷ lệ thấp (2,4%), trong đó<br /> lymphôm không Hodgkin nhiều gấp đôi<br /> lymphôm Hodgkin.<br /> <br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> 1.<br /> <br /> 2.<br /> <br /> 3.<br /> 4.<br /> 5.<br /> <br /> Chuyên Đề Giải Phẫu Bệnh – Tế Bào Bệnh Học<br /> <br /> Anderson GH (1991). Cytologic screening programs. In:<br /> Bibbo M, Comprehensive cytopathology, pp 48- 57. W.B.<br /> Saunders company, Chicago, Illinois.<br /> Huỳnh Kim Thôi (2000). Nghiên cứu đặc điểm Giải phẫu<br /> bệnh học của Ung thư dạ dày. Luận văn Thạc sĩ y học.<br /> Trường Đại học Y Hà nội, 2000.<br /> Nông Văn Quế. Một số nhân xét về ung thư tại BVĐK Thái<br /> nguyên. Y học Việt nam số 7 năm 1993, tập 173: 24-27.<br /> Phạm Hoàng Anh. Ung thư Hà nội 1991- 1992. Y học Việt<br /> nam số 7 năm 1993, tập 173: 14- 21.<br /> Phạm Thuỵ Liên. Tình hình ung thư ở Việt nam và công tác<br /> phòng chống. Y học Việt nam số 7 năm 1993, tập 173: 1-9.<br /> <br /> 35<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2