intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu phân vùng chất lượng nước sông Vàm Cỏ Đông (đoạn chảy qua huyện Bến Lức)

Chia sẻ: ViNobinu2711 ViNobinu2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

90
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày những kết quả nghiên cứu mức độ ô nhiễm sông Vàm Cỏ Đông (VCĐ) (đoạn chảy qua huyện Bến Lức) do tác động các nguồn thải. Dựa trên kết quả phân tích các chỉ tiêu và chỉ số WQI để tính toán để xây dựng bản đồ phân vùng chất lượng nước bằng phần mềm Mapinfo, từ đó, có thể dễ dàng quản lý chất lượng nước một cách tốt hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu phân vùng chất lượng nước sông Vàm Cỏ Đông (đoạn chảy qua huyện Bến Lức)

TAÏP CHÍ KHOA HOÏC ÑAÏI HOÏC SAØI GOØN Soá 6 (31) - Thaùng 8/2015<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Nghiên cứu phân vùng chất lượng nước sông<br /> Vàm Cỏ Đông (đoạn chảy qua huyện Bến Lức)<br /> <br /> Study of the Vam Co Dong river’s partition based on water quality<br /> (flows through Ben Luc district)<br /> <br /> ThS. Đoàn Tuân<br /> Trường Đại học Sài Gòn<br /> <br /> M.S. Doan Tuan<br /> Sai Gon University<br /> <br /> <br /> Tóm tắt<br /> Bài báo trình bày những kết quả nghiên cứu mức độ ô nhiễm sông Vàm Cỏ Đông (VCĐ) (đoạn chảy<br /> qua huyện Bến Lức) do tác động các nguồn thải. Dựa trên kết quả phân tích các chỉ tiêu và chỉ số WQI<br /> để tính toán để xây dựng bản đồ phân vùng chất lượng nước bằng phần mềm Mapinfo, từ đó, có thể dễ<br /> dàng quản lý chất lượng nước một cách tốt hơn.<br /> Từ khóa: sông Vàm Cỏ Đông, Chỉ số chất lượng nước (WQI), phần mềm Mapinfo…<br /> Abstract<br /> In this paper, we present the research results of pollution levels in Vam Co Dong (VCD) river (flows<br /> through Ben Luc District) due to the impact of emissions sources. Based on the analysis of indicators<br /> and indices to calculate WQI to build the partition map of water quality in software MapInfo, from<br /> which we can easily manage water quality in a better way.<br /> Keywords: Vam Co Dong river, the water quality index (WQI), MapInfo software…<br /> <br /> <br /> <br /> 1. Đặt vấn đề Bến Lức là -21m. Sông Vàm Cỏ là phụ lưu<br /> Sông VCĐ với diện tích lưu vực cấp 1 của sông Đồng Nai, hợp thành do hai<br /> 6.000km2 bắt nguồn từ Campuchia đi qua nhánh: sông Vàm Cỏ Đông và Vàm Cỏ<br /> Việt Nam tại Xamat và chảy qua địa phận Tây. Sông VCĐ nối với VCT bằng các<br /> tỉnh Tây Ninh theo hướng Tây Bắc rồi vào kênh ngang, sông VCĐ nối với sông Sài<br /> địa phận tỉnh Long An qua các huyện Đức Gòn, sông Đồng Nai qua kênh Thầy Cai,<br /> Huệ, Đức Hòa, Bến Lức theo hướng Đông An Hạ, sông Bến Lức… Vì có nhiều nhánh<br /> Nam và nối với sông Vàm Cỏ Tây (VCT) sông nhỏ, nên VCĐ rất thuận tiện cho việc<br /> tại huyện Tân Trụ thành sông Vàm Cỏ Lớn lưu thông bằng đường thủy để vận chuyển<br /> đổ ra cửa Soài Rạp. hàng hóa từ các nơi về Tây Ninh hay<br /> Đoạn sông Vàm Cỏ Đông đi qua Long ngược lại từ Tây Ninh đến những nơi khác<br /> An dài 145km, rộng trung bình 400m, độ (chủ yếu là các tỉnh ở Đồng bằng sông Cửu<br /> sâu đáy sông ở cầu Đức Huệ là -17m, ở cầu Long). Sông VCĐ là nguồn nước tưới tiêu<br /> <br /> 46<br /> cho các huyện Đức Hoà, Đức Huệ, Bến năng truyền triều, mặn nhanh khoảng<br /> Lức với diện tích trồng lúa khoảng 0,09g/l-km.<br /> 84.000ha Do bình quân đỉnh triều biến đổi từ<br /> Mực nước năm trên sông VCĐ chịu 0,66 – 0,95m nên khả năng tưới tự chảy bị<br /> ảnh hưởng của bán nhật triều biển Đông, hạn chế, chỉ có các vùng ven sông trong<br /> với mực nước lớn nhất: Mmax: +1,48m; mùa mưa chân triều thấp nên việc tiêu<br /> Mmin: -1,96m; lưu lượng dòng chảy: Qkiệt: nước dễ dàng. Đến tháng 9, tháng 10 có<br /> 57,3 m3/s; QTB: 107,4 m3/s; Qlũ: 467 m3/s. nước lũ về, đỉnh triều cao nên cần có đê để<br /> Huyện Bến Lức ít bị ảnh hưởng của lũ. bảo vệ. đê cao từ +1,9 đến +2,2m.<br /> Biên độ dao động > 2m và < 2m vào mùa Ngoài vai trò là tuyến giao thông thủy<br /> lũ và giữ nguyên chế độ dòng chảy thủy quan trọng để vận chuyển hàng hóa, sông<br /> triều theo hướng chảy ngược thượng nguồn VCĐ còn là nguồn cung cấp nước sinh<br /> theo chu kỳ triều. hoạt, nông nghiệp, công nghiệp (nhất là<br /> Chế độ mực nước toàn năm trên sông cho huyện Đức Hòa, Bến Lức), tiêu thoát<br /> VCĐ có cao hơn chút ít do nhận nước của nước, xả phèn, tiếp nhận, pha loãng nước<br /> các công trình thủy lợi thượng nguồn, khả thải công nghiệp và sinh hoạt dân cư.<br /> <br /> <br /> Km 5<br /> Km 0<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Km 10<br /> <br /> <br /> <br /> Km 15<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Km 20<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Km 30<br /> <br /> Km 35 Km 36.5<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 1. Sơ đồ phân chia từng đoạn sông VCĐ trên địa bàn huyện Bến Lức,<br /> gắn với mạng lưới kênh rạch<br /> <br /> 47<br /> 2. Hiện trạng và các nguồn tác động Diễn biến các thông số tại các vị trí<br /> chất lượng môi trường nước mặt sông quan trắc sông VCĐ (đoạn chảy qua huyện<br /> Vàm Cỏ Đông (đoạn chảy qua huyện Bến Lức) Bến Lức) cụ thể như sau:<br /> 2.1. Kết quả quan trắc các thông số<br /> <br /> Bảng 1. Giá trị các thông số đo chất lượng nước mặt sông VCĐ<br /> Vị trí M01 M02 M03 M04 M05 M06 M07 M08 M09 QCVN 08 -A2<br /> pH 5.72 5.56 6.01 5.78 6.31 5.95 5.89 5.78 5.86 6-8<br /> DO 2.28 2.14 2.13 3.63 3.77 2.21 3.86 2.14 2.85 ≥5 mg/l<br /> Độ đục (NTU) 38 34 42 37 20 18 45 51 32<br /> Nhiệt độ 0C 29.3 29.3 29.7 28.8 28.6 29.9 28.2 28.5 28.5<br /> BOD5 7 6 7 8 9 8 9 10 8 ≤6<br /> COD 12 11 20 20 18 19 21 21 19 ≤15 mg/l<br /> TSS 14 14 17 26 17 16 10 14 17 30 mg/l<br /> Amoni 0.255 0.143 0.306 0.576 0.264 0.26 0.405 0.331 0.319 ≤0.2 mg/l<br /> Fe (mg/l) 1.6 1.71 2.29 1.87 1.73 1.69 1.6 1.75 1.86<br /> Nitrat (mg/l) 0.05 0.1 0.42 0.4 0.4 0.25 0.2 0.6 0.3 ≤ 5 mg/l<br /> P-PO43- 0.07 0.01 0.07 0.09 0.1 0.07 0.1 0.09 0.09 0.2 mg/l<br /> Clorua (mg/l) 18 12.3 8.93 19.4 23.2 8.25 8.95 15.6 16.8<br /> Coliform 5000<br /> (MPN/100 ml) 240 230 230 930 230 400 930 930 1100 (MPN/100 ml)<br /> <br /> Nguồn: Trung tâm Quan trắc & Dịch vụ Kỹ thuật Môi trường, năm 2013.<br /> <br /> Kết quả phân tích cho thấy, ngoài các phép. Thông số DO có giá trị rất thấp và<br /> thông số nằm trong giới hạn cho phép như: dao động từ 2,13 mg/l – 3,86 mg/l, tất cả<br /> Nitrat, Phosphat, TSS, Clorua, coliform thì các vị trí đều có giá trị DO thấp hơn giới<br /> còn nhiều thông số vượt quá giới hạn cho hạn của QC 08 – A2 (giới hạn QC ≥<br /> phép như: COD, BOD5, amoni, Fe. Giá trị 5mg/l). Sông Vàm Cỏ Đông thể hiện rõ rệt<br /> hàm lượng Fe dao đông trong khoảng từ sự thiếu hụt hàm lượng Oxy hòa tan một<br /> 1,6 mg/l – 2,29 mg/l trong khi đó giới hạn cách nghiêm trọng.<br /> cho phép là dưới 1 mg/l. Hàm lượng 2.2. Các nguồn tác động đến môi trường<br /> Amoni tại các điểm quan trắc đa số đều nước mặt sông Vàm Cỏ Đông (đoạn chảy<br /> vượt giới hạn (≤0.2 mg/l), dao động từ qua huyện Bến Lức)<br /> 0,143 mg/l – 0,576 mg/l. COD và BOD5 ở 2.2.1. Nguồn tác động đối với nước<br /> cáo điểm quan trắc có sự chênh lệch khá thải sinh hoạt<br /> lớn, nhiều vị trí vượt quá giới hạn cho Nước thải sinh hoạt của các khu dân<br /> <br /> 48<br /> cư và chợ ven sông, đây là nguồn thải bón,… chủ yếu tập trung tại các vị trí như<br /> tương đối nhiều và trải dài hầu hết trên địa Vàm Bà Mãng, hợp lưu rạch Bà Thấy –<br /> bàn sông Vàm Cỏ Đông đi qua. sông Vàm Cỏ Đông, hợp lưu sông Đôi Ma<br /> Tải lượng ô nhiễm đối với nước thải Vàm Cỏ Đông,….<br /> sinh hoạt: mỗi ngày tại huyện Bến Lức Tải lượng ô nhiễm đối với nước thải<br /> thải ra trung bình 283 kg BOD, 498 kg nông nghiệp: trung bình mỗi ngày thải ra<br /> COD, 616 kg SS, 115 kg dầu mỡ, 52 kg 4.403,62 kg phân bón và 16,51 kg thuốc<br /> tổng N, 21 kg amôni, 14 kg tổng P. bảo vệ thực vật (BVTV). Trong chăn nuôi<br /> 2.2.2. Nguồn tác động đối với nước gia súc (trâu, bò, heo) mỗi ngày thải ra<br /> thải công nghiệp 144,8 kg TSS, 181,6 kg COD, 103,2 kg<br /> Hoạt động xả thải của các cụm, khu BOD, 58,7 kg amôni, 537,1 kg tổng N,<br /> công nghiệp, cơ sở sản xuất trên địa bàn 15,9 kg tổng P, 4,8 kg dầu mỡ.<br /> các huyện có sông Vàm Cỏ Đông đi qua 2.2.4. Nguồn tác động đối với thượng<br /> như KCN Hải Sơn, Tân Đức, công ty nguồn<br /> NILA, Tân Nghệ Nam, Đông Dương, đồ Từ thượng nguồn sông Vàm Cỏ Đông<br /> hộp Việt Cường,… đây là một trong những đoạn chảy qua địa bàng tỉnh Tây Ninh có<br /> nguồn có thể gây ảnh hưởng nhiều đến chất hàng trăm nhà máy lớn nhỏ chế biến bột<br /> lượng nước sông Vàm Cỏ Đông. mì, mủ cao su, thức ăn gia súc,…đã tác<br /> Tải lượng ô nhiễm đối với nước thải động ô nhiễm nguồn nước không nhỏ trên<br /> công nghiệp: mỗi ngày 2 Khu công nghiệp sông Vàm Cỏ Đông.<br /> (KCN) và các nhà máy trên địa bàn huyện 3. Kết quả tính toán chỉ số chất lượng<br /> Bến Lức thải ra 4.530,9 m3 nước thải, có nước (wqi) và lập bản đồ phân vùng chất<br /> chứa 1.005,9 kg SS, 620,7 kg BOD5, lượng nước<br /> 1.445,4 kg COD, 4.1 kg phenol và 0,5 kg 3.1. Kết quả tính toán chỉ số chất lượng<br /> chì. nước (WQI)<br /> 2.2.3. Nguồn tác động đối với nước Dựa trên kết quả quan trắc môi trường<br /> thải nông nghiệp nước mặt trên sông Vàm Cỏ Đông, ta tính<br /> Nguồn thải từ các hoạt động nông được chỉ số chất lượng nước, được thể hiện<br /> nghiệp như dư lượng thuốc trừ sâu, phân qua bảng 2.<br /> <br /> Bảng 2. Bảng giá trị WQI tại các điểm quan trắc trên sông Vàm Cỏ Đông<br /> (đoạn chảy qua huyện Bến Lức)<br /> <br /> Vị trí M01 M02 M03 M04 M05 M06 M07 M08 M09<br /> <br /> WQIDO 100 100 100 75 75 85 82 78 100<br /> <br /> WQIpH 72 56 101 78 100 95 89 78 86<br /> <br /> WQIBOD5 72 75 72 69 67 69 67 64 69<br /> <br /> WQICOD 90 95 67 67 70 68 65 65 68<br /> <br /> WQIAmoni 70 76 66 46 70 70 58 64 65<br /> <br /> 49<br /> Vị trí M01 M02 M03 M04 M05 M06 M07 M08 M09<br /> <br /> WQIPhosphat 100 100 100 100 100 100 100 100 100<br /> <br /> WQIĐộ đục 45 48 43 46 75 78 41 37 49<br /> <br /> WQITSS 100 100 100 85 100 100 100 100 100<br /> <br /> WQIColiform 100 100 100 100 100 100 100 100 100<br /> <br /> WQI 62 49 84 61 87 84 72 62 72<br /> <br /> Dựa vào chỉ số WQI, chất lượng nước huyện Bến Lức tại các vị trí quan trắc được<br /> mặt sông Vàm Cỏ Đông đoạn chảy qua thể hiện bảng 3 sau:<br /> <br /> Bảng 3. Chỉ số WQI sông Vàm Cỏ Đông đoạn chảy qua huyện Bến Lức<br /> <br /> Vị trí Giá trị<br /> Mức đánh giá chất lượng<br /> quan trắc WQI<br /> <br /> M01 62 Sử dụng cho mục đích tưới tiêu và các mục đích tương đương khác<br /> <br /> M02 49 Sử dụng cho giao thông thủy và các mục đích tương đương khác<br /> <br /> Sử dụng cho mục đích cấp nước sinh hoạt nhưng cần các biện pháp<br /> M03 84<br /> xử lý phù hợp<br /> <br /> M04 61 Sử dụng cho mục đích tưới tiêu và các mục đích tương đương khác<br /> <br /> Sử dụng cho mục đích cấp nước sinh hoạt nhưng cần các biện pháp<br /> M05 87<br /> xử lý phù hợp<br /> <br /> Sử dụng cho mục đích cấp nước sinh hoạt nhưng cần các biện pháp<br /> M06 84<br /> xử lý phù hợp<br /> <br /> M07 72 Sử dụng cho mục đích tưới tiêu và các mục đích tương đương khác<br /> <br /> M08 62 Sử dụng cho mục đích tưới tiêu và các mục đích tương đương khác<br /> <br /> M09 72 Sử dụng cho mục đích tưới tiêu và các mục đích tương đương<br /> <br /> Từ chỉ số WQI tại các điểm quan trắc huyện Bến Lức), từ đó thể hiện qua biểu đồ<br /> trên sông Vàm Cỏ Đông (đoạn chảy qua diễn biến được thể hiện như sau:<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 50<br /> Hình 2. Diễn biến giá trị WQI tại các điểm quan trắc<br /> 3.2. Lập bản đồ phân vùng chất lượng nước mặt sông VCĐ đoạn chảy qua huyện<br /> nước mặt sông VCĐ đoạn chảy qua huyện Bến Lức, tác giả dùng phần mềm Mapinfo<br /> Bến Lức để lập bản đồ phân vùng chất lượng nước<br /> Dựa trên số liệu quan trắc chất lượng mặt sông VCĐ.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 3. Bản đồ phân vùng chất lượng nước mặt sông VCĐ<br /> đoạn chảy qua huyện Bến Lức<br /> <br /> <br /> 51<br /> Dựa trên bản đồ phân vùng chất lượng trong nước thải bằng cách áp dụng các<br /> nước mặt sông VCĐ, ta có thể nhận biết mức công nghệ xử lý phù hợp đảm bảo nước<br /> độ tác động ô nhiễm từng vùng khác nhau. thải sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn xả vào<br /> 4. Đề xuất các giải pháp bảo vệ nguồn nước. Ngoài ra việc nghiên cứu áp<br /> môi trường nước mặt sông Vàm Cỏ Đông dụng các giải pháp tuần hoàn nước cũng<br /> (đoạn chảy qua huyện Bến Lức) như sử dụng lại nước thải trong các chu<br /> Xuất phát từ tình hình thực tế của địa trình kín có ý nghĩa đặc biệt quan trọng.<br /> phương tỉnh Long An, từ đó đề xuất một số Nghiên cứu các phương án quy hoạch<br /> biện pháp tổng hợp căn bản, dài hạn và cần xây dựng các hệ thống xử lý nước thải tập<br /> thiết để bảo vệ môi trường nước sông VCĐ trung phù hợp cho các cơ sở sản xuất.<br /> như sau: Các khu công ngiệp và đô thị mới phải<br /> 4.1. Công cụ pháp lý thực hiện nghiêm túc các phương án xử lý<br /> Để góp phần bảo vệ môi trường nước chất thải. Các nhà máy trong KCN phải xử<br /> mặt, công cụ pháp lý cần phải được phổ lý cục bộ nước thải đạt tiêu chuẩn quy định<br /> biến rộng rãi và áp dụng triệt để. Đối với trước khi thải vào hệ thống xử lý chung.<br /> việc khai thác, bảo vệ, sử dụng tài nguyên 4.3. Biện pháp kinh tế<br /> nước, các cơ quan ban ngành cần áp dụng Đối với các cơ sở sản xuất kinh doanh<br /> triệt để luật bảo vệ tài nguyên nước. trên địa bàn có nguồn xả thải vào nguồn<br /> Ngoài ra, các văn bản quy định về bảo nước mặt phải đăng ký giấy phép khai thác<br /> vệ môi trường, quy chuẩn môi trường sử dụng và xả thải vào nguồn nước. Bên<br /> cũng góp phần không nhỏ trong hệ thống cạnh đó phải tuân thủ các loại thuế như<br /> pháp luật về bảo vệ môi trường. Riêng đối thuế tài nguyên (thuế sử dụng đất, nước,<br /> với nhiệm vụ đánh giá và bảo vệ môi tiêu thụ năng lượng…), thuế môi trường,<br /> trường nước sông, kênh mương, thì áp phí bảo vệ môi trường, nhằm khuyến khích<br /> dụng quy chuẩn chất lượng nước mặt tiết kiệm lượng tiêu thụ, giảm ô nhiễm, tạo<br /> (QCVN 08:2008), áp dụng tính chỉ số đánh nguồn thu cho xử lý ô nhiễm môi trường.<br /> giá chất lượng nước WQI theo Quyết định Đối với các ngành có khả năng gây ô<br /> số 879/QĐ-TCMT ngày 11/7/2011 của nhiễm cao cần thực hiện chính sách ký quỹ<br /> Tổng cục Môi trường. - hoàn trả để ý thức trách nhiệm hơn trong<br /> 4.2. Các biện pháp kỹ thuật cam kết bảo vệ môi trường.<br /> Ô nhiễm nguồn nước mặt chủ yếu là Đối với các cơ sở đã bị phát hiện xả<br /> do tất cả các dạng nước thải chưa xử lý xả thải gây ô nhiễm môi trường hay vi phạm<br /> vào nguồn nước. Sự có mặt của các chất điều khoản trong cam kết bảo vệ môi<br /> độc hại trong nước thải xả vào nguồn nước trường phải xử phạt thoả đáng.<br /> sẽ làm phá vỡ cân bằng sinh học tự nhiên Bên cạnh việc thu phí, thuế, xử phạt,<br /> của nguồn nước và kìm hãm quá trình tự cũng cần thiết phải hỗ trợ bằng việc thành<br /> làm sạch của nguồn nước. Sự có mặt của lập quỹ hỗ trợ môi trường, với mục đích hỗ<br /> các vi sinh vật, trong đó có các vi khuẩn trợ vốn cho các cơ sở, doanh nghiệp chưa<br /> gây bệnh, đe dọa tính an toàn vệ sinh đủ kinh phí xây dựng, cải thiện và nâng cấp<br /> nguồn nước. hệ thống xử lý nước thải, tư vấn công nghệ<br /> Giảm thiểu nồng độ các chất ô nhiễm xử lý.<br /> <br /> 52<br /> 4.4. Biện pháp giáo dục và truyền thông hạn cho phép hơn các vị trí khác. Nguyên<br /> môi trường nhân có thể do tại các vị trí này bị ảnh<br /> Nâng cao nhận thức doanh nghiệp cần hưởng nhiều bởi các nguồn thải từ hoạt<br /> tổ chức các buổi giới thiệu về các công nghệ động sản xuất công nghiệp.<br /> sản xuất sạch hơn, công nghệ xử lý nước Chính vì vậy, chất lượng nước mặt cần<br /> thải, phổ biến ưu đãi cho doanh nghiệp phải được sự quan tâm bảo vệ hơn của các<br /> tham gia bảo vệ môi trường. Ngoài ra tổ cấp lãnh đạo địa phương, cần phải có những<br /> chức các buổi gặp mặt lắng nghe ý kiến chính sách quản lý phù hợp về mặt pháp lý,<br /> doanh nghiệp về khó khăn, thuận lợi trong kỹ thuật, kinh tế, giáo dục truyền thông<br /> công tác thực thi các chính sách môi trường. cũng như nâng cao nhận thức bảo vệ môi<br /> Nâng cao nhận thức cộng đồng bằng trường của cộng đồng để bảo vệ và phát<br /> cách làm cho cộng đồng thấy được lợi ích triển nguồn nước mặt một cách bền vững.<br /> từ việc bảo vệ môi trường nước mặt từ đó<br /> có ý thức tự giác cao hơn. Mở các lớp tập T I LI T M<br /> huấn nâng cao trình độ về kiến thức chuyên<br /> môn, năng lực tuyên truyền và quản lý môi 1. Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Long An<br /> năm 2006-2012.<br /> trường liên quan đến lưu vực sông cho cán<br /> 2. Báo cáo chuyên đề: Qu hoạch môi trường<br /> bộ các cấp. tỉnh ong n đ n năm 201 tầm nh n đ n<br /> 5. ết lu n năm 2020.<br /> Thông qua kết quả quan trắc và đánh 3. Báo cáo quan trắc chất lượng nước sông<br /> giá chất lượng nước sông Vàm Cỏ Đông Vàm Cỏ Đông năm 2013, 2014.<br /> đoạn chảy qua huyện Bến Lức có thể rút ra 4. Lê Huy Bá, Thái Vũ Bình (2011), Nghiên<br /> cứu, đánh giá sức chịu tải của hệ sinh thái<br /> kết luận như sau:<br /> để làm cơ sở cho qu hoạch phát triển, bảo<br /> - Sông Vàm Cỏ Đông đoạn chảy qua vệ môi trường trên lưu vực sông Vàm Cỏ.<br /> huyện Bến Lức mặc dù chưa ô nhiễm nặng, 5. Lê Huy Bá (2007), Nghiên cứu các giải<br /> tuy nhiên tình trạng ô nhiễm có chiều hướng pháp tổng hợp bảo vệ môi trường nước sông<br /> gia tăng so với những năm trước, đặc biệt là Vàm Cỏ Đông phục vụ cho phát triển bền<br /> vững kinh t - xã hội tỉnh ong n.<br /> ô nhiễm hữu cơ. Nguyên nhân chính gây ô<br /> 6. Lê Huy Bá (2008), Nghiên cứu đánh giá<br /> nhiễm là nước thải sinh hoạt từ các khu dân diễn bi n môi trường – sinh thái qua tác<br /> cư củ chủ yếu tự xử lý bằng bể tự hoại rồi tự động mùa lũ và đề xuất giải pháp nâng cao<br /> thấm ra môi trường nước, hoạt động nông hiệu quả canh tác câ mía vùng đê bao<br /> hu ện B n ức, tỉnh ong n.<br /> nghiệp, chất thải công n ghiệp từ thượng<br /> 7. Lê Trình (2000), Báo cáo hiện trạng và phân<br /> nguồn đổ về. Đặc trưng của sông Vàm Cỏ vùng chất lượng nước lưu vực sông Đồng<br /> Đông là pH thấp, DO thấp. Nai, Sài Gòn trong đề tài cấp nhà nước<br /> - Có nhiều thông số vượt QCVN 08, “Quản lý thống nhất chất lượng nước lưu<br /> có thể do đây là thời điểm mùa khô, lượng vực sông Đồng Nai, Sài Gòn”.<br /> nước ít hơn các thời điểm khác nên nồng 8. Nghiên cứu Quy hoạch Tổng thể phát triển<br /> Kinh tế - Xã hội tỉnh Long An đến năm đến<br /> độ các chất ô nhiễm trong nước cao hơn. năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030.<br /> - Các vị trí hợp lưu kênh Xáng Lớn - 9. Nguyễn Minh Lâm (2013), Thực trang ô<br /> sông Vàm Cỏ Đông và hạ lưu cảng nhiễm và định hướng các giải pháp quản lý<br /> Bourbon 500m có nhiều thông số vượt giới chất lương nước sông Vàm Cỏ Đông.<br /> <br /> <br /> 53<br /> 10. Phạm Trọng Thịnh (2003), Qu hoạch phát 12. Trần Anh Tuấn và nnk (2006), Báo cáo:<br /> triển rừng ở lưu vực sông Đồng Nai – Sài Gòn “Lập bản đồ địa chất thủ văn và bản đồ<br /> 11. Trung tâm Khí tượng Thủy văn Quốc gia địa chất công trình tỉ lệ 1/50.000 vùng Lộc<br /> (2008), Khái quát đặc điểm khí tượng thủ Ninh”; Cục Địa chất và Khoáng sản Việt<br /> văn và bộ tài liệu khí tượng thủ văn lưu Nam, Lưu trữ tại Liên đoàn ĐCTV - ĐCCT<br /> vực sông Đồng Nai, Hà Nội. miền Nam.<br /> <br /> <br /> <br /> Ngày nhận bài: 26/3/2015 Biên tập xong: 15/8/2015 Duyệt đăng: 20/8/2015<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 54<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2