intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu sàng lọc hoạt tính ức chế enzym acetylcholinesterase in vitro của một số dược liệu

Chia sẻ: Hạnh Thơm | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

73
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Các chất ức chế enzym acetylcholinesterase (AChE) thường được sử dụng để điều trị alzheimer. Nghiên cứu này được thực hiện nhằm tìm ra thuốc điều trị alzheimer tiềm năng với cơ chế ức chế AChE từ dược liệu góp phần ngăn chặn tiến triển của bệnh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu sàng lọc hoạt tính ức chế enzym acetylcholinesterase in vitro của một số dược liệu

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> NGHIÊN CỨU SÀNG LỌC HOẠT TÍNH ỨC CHẾ ENZYM<br /> ACETYLCHOLINESTERASE IN VITRO<br /> CỦA MỘT SỐ DƢỢC LIỆU<br /> Đỗ Thị Quỳnh Quyên*, Nguyễn Thị Hồng Phúc**, Nguyễn Thị Minh Thuận*, Võ Thị Bạch Huệ*<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Mở đầu: Các chất ức chế enzym acetylcholinesterase (AChE) thường được sử dụng để điều trị Alzheimer.<br /> Nghiên cứu n|y được thực hiện nhằm tìm ra thuốc điều trị Alzheimer tiềm năng với cơ chế ức chế AChE từ dược<br /> liệu góp phần ngăn chặn tiến triển của bệnh.<br /> Phương pháp: Khảo sát tác dụng ức chế AChE trên in vitro của cao chiết cồn 80% từ 12 dược liệu bằng<br /> phương ph{p đo quang Ellman sử dụng cơ chất ACTI và thuốc thử DTNB trong đĩa 96 giếng ở bước sóng<br /> 415nm. Chọn mẫu dược liệu có tác dụng mạnh nhất để tiếp tục khảo sát thành phần hóa học.<br /> Kết quả: Đề tài chọn được cao toàn phần Dừa cạn có tác dụng ức chế 50,26% ở nồng độ 1mg/ml. Khảo sát<br /> thành phần hóa thực vật của dừa cạn, từ c{c cao ph}n đoạn thu được 3 ph}n đoạn có hoạt tính ức chế enzym<br /> AChE tiềm năng.<br /> Kết luận: Những kết quả này là tiền đề cho những nghiên cứu s}u hơn về hướng tác dụng ức chế AChE của<br /> dược liệu Dừa cạn. Đồng thời có thể dựa vào quy trình sàng lọc đã được x{c định để tiếp tục thử nghiệm trên các<br /> mẫu dược liệu khác nhằm tìm ra dược liệu có tiềm năng cao hơn.<br /> Từ khóa: Ức chế enzym acetylcholinesterase, Dừa cạn, in vitro<br /> <br /> ABSTRACT<br /> IN VITRO SCREENING FOR ACETYLCHOLINESTERASE INHIBITION ACTIVITY<br /> FROM SOME MEDICINAL PLANTS<br /> Do Thi Quynh Quyen, Nguyen Thi Hong Phuc, Nguyen Thi Minh Thuan, Vo Thi Bach Hue<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement Vol. 22 - No 1- 2018: 235 - 240<br /> Introduction: Acetylcholinesterase inhibitors (AChEIs) are commonly used for Alzheimer’s treatment. This<br /> research aims to find potential agents from medicinal plants helping prevent progressive Alzheimer's disease.<br /> Methods: Evaluation of the AChE inhibitory activity of alcoholic 80% extracts of 12 plants was performed in<br /> vitro by using Ellman method with acetylthiocholine iodide as substrate and dithiodinitrobenzoic acid as reagent<br /> in 96-well plates at 415 nm. The strongest effectively extracts were taken to investigate its chemical compositions.<br /> Results: The present study demonstrated that total extract of Catharanthus roseus possessed 50,26%<br /> inhibitiory activity at concentration of 1mg/ml. Investigation of the plant composition Catharanthus roseus from<br /> total extract obtained 3 fraction extracts having a potential AChEi activity.<br /> Conclusion: Results are a prerequisite for further studies toward AChEi activity of Catharanthus roseus.<br /> Furthermore, the screening model of AChE inhibitory activity in vitro established could be used for other<br /> medicinal plants to find the higher potential AChEi agents.<br /> Keyword: Acetylcholinesterase inhibitors, Catharanthus roseus, in vitro<br /> <br /> *Khoa Dƣợc, Đại học Y Dƣợc Thành phố Hồ Chí Minh **Khoa Dƣợc, Đại học Nguyễn Tất Thành<br /> Tác giả liên lạc: Võ Thị Bạch Huệ ĐT: 0908420240<br /> Email: vothibachhue@gmail.com<br /> <br /> Chuyên Đề Dƣợc<br /> <br /> 235<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Cùng với sự phát triển của cuộc sống hiện<br /> đại thì sa sút trí tuệ - căn bệnh vẫn đƣợc biết đến<br /> với c{i tên Alzheimer đ ng trở nên phổ biến.<br /> Sinh bệnh học của Alzheimer rất phức tạp liên<br /> qu n đến rất nhiều yếu tố nhƣ myloid bet<br /> Aβ (5), protein tau(9), viêm thần kinh(11), sự tổn<br /> thƣơng củ c{c syn p cũng nhƣ c{c tế bào thần<br /> kinh(3) < Vì thế việc sử dụng các loại thuốc cổ<br /> truyền với nhiều mục tiêu có lẽ sẽ có ƣu thế hơn<br /> so với việc sử dụng một loại thuốc điều trị một<br /> triệu chứng bệnh lý.<br /> Acetylcholin (ACh) có vai trò quan trọng<br /> trong hoạt động của hệ thần kinh, nó là chất dẫn<br /> truyền thần kinh tại khe synap và nồng độ ACh<br /> đƣợc duy trì ổn định bởi enzym<br /> acetylcholinesterase (AChE), một enzym có chức<br /> năng l|m ngƣng lại các hoạt động của chất dẫn<br /> truyền thần kinh ACh thông qua việc thủy phân<br /> ACh tạo thành cholin và acid acetic. Ở các bệnh<br /> nhân Alzheimer, nồng độ ACh bị suy giảm đ{ng<br /> kể(1). Do vậy, các thuốc ức chế AChE đóng v i trò<br /> quan trọng trong việc ngăn chặn sự tiến triển của<br /> bệnh Alzheimer. Các thuốc ức chế cholinesterase<br /> trên thị trƣờng hiện n y đ số là thuốc t}n dƣợc<br /> nhƣng gi{ th|nh thuốc tƣơng đối cao và có<br /> những tác dụng phụ không mong muốn. Nhu<br /> cầu nghiên cứu phát triển các thuốc mới có<br /> nguồn gốc từ dƣợc liệu để hỗ trợ v| điều<br /> trị Alzheimer l| điều cần thiết. Vì vậy nghiên<br /> cứu n|y đƣợc tiến hành nhằm tìm r ph}n đoạn<br /> chiết tiềm năng từ dƣợc liệu góp phần ngăn<br /> chặn tiến triển chứng suy giảm trí nhớ cũng nhƣ<br /> bệnh Alzheimer.<br /> <br /> NGUYÊN LIỆU – PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN<br /> CỨU<br /> Nguyên liệu<br /> 12 dƣợc liệu đƣợc lựa chọn từ kinh nghiệm<br /> dân gian, từ các tài liệu tổng quan về c{c dƣợc<br /> liệu và hoạt chất có tác dụng ức chế AChE đã<br /> đƣợc sàng lọc tại nhiều nƣớc trên thế giới(4,7,10).<br /> C{c dƣợc liệu n|y đƣợc thu thập tại TpHCM và<br /> <br /> 236<br /> <br /> các tỉnh miền Trung Việt Nam theo danh sách<br /> trong bảng 1.<br /> ảng : Danh mục c{c dược liệu được tiến hành khảo<br /> s{t sơ bộ tác dụng ức chế AChE<br /> TT<br /> <br /> Tên dược<br /> liệu<br /> Cỏ sữa<br /> <br /> Tên khoa học<br /> <br /> Họ<br /> <br /> Euphorbia thymifolia Euphorbiaceae Toàn cây<br /> <br /> Cỏ cứt lợn Ageratum conyzoides<br /> Đan sâm<br /> Dừa cạn<br /> Gùi<br /> <br /> Bộ phận<br /> dùng<br /> <br /> Salvia miltiorrhiza<br /> <br /> Asteraceae<br /> <br /> Toàn cây<br /> trên mặt<br /> đất<br /> <br /> Lamiaceae<br /> <br /> Rễ củ<br /> <br /> Cantharanthus roseus Apocynaceae Toàn cây<br /> Willughbeia<br /> Apocynaceae<br /> Dây<br /> cochinchinensis<br /> <br /> Khương<br /> Thân rễ<br /> Notopterygium incisum Apiaceae<br /> hoạt<br /> Mần trầu<br /> Poaceae<br /> Toàn cây<br /> Eleusine indica<br /> Muồng hòe Cassia surattensis<br /> Fabaceae<br /> Lá<br /> Riềng<br /> Alpinia officinarum Zingiberaceae Thân rễ<br /> Anemarrhena<br /> Tri mẫu<br /> Liliaceae<br /> Thân rễ<br /> asphodeloides<br /> Trinh nữ<br /> Fabaceae<br /> Toàn cây<br /> Mimosa pudica<br /> Xuyên tiêu Zanthoxylum nitidum<br /> Rutaceae<br /> Vỏ quả<br /> <br /> Nguyên liệu đƣợc định danh dựa vào hình<br /> ảnh, tài liệu tham khảo để tránh nhầm lẫn.<br /> Hóa chất<br /> AChE<br /> loại<br /> C3389<br /> (Sigma-Aldrich),<br /> Acetylthiocholin iodid (ATCI) (Sigma-Aldrich),<br /> Acid<br /> 5-5’-dithiobis-2-nitrobenzoic<br /> (DTNB)<br /> (Sigma-Aldrich). Các dung môi n-hexan,<br /> chloroform, ethyl cet t EtOAc đạt tinh khiết<br /> phân tích.<br /> Phƣơng pháp nghiên cứu<br /> <br /> Sàng lọc tác dụng ức chế enzym AChE các mẫu<br /> dược liệu in vitro<br /> Chuẩn bị mẫu: 30g dƣợc liệu khô sau khi xay<br /> nhỏ thành bột đƣợc rây qua rây 2mm và tiến<br /> hành chiết nóng với dung môi là cồn 80%. Dịch<br /> chiết thu đƣợc cô loại dung m i thu đƣợc cao<br /> toàn phần mẫu thử. Pha cao mẫu thử trong<br /> DMSO 10% ở nồng độ 1mg/ml.<br /> Đ{nh gi{ t{c dụng ức chế enzym AChE của<br /> mẫu dƣợc liệu bằng phƣơng ph{p đo qu ng in<br /> vitro dựa trên nguyên tắc củ phƣơng ph{p<br /> Ellman(2): Cơ chất ATCI bị thủy phân bởi enzym<br /> AChE tạo thiocholin. Sản phẩm thiocholin phản<br /> ứng với thuốc thử acid DTNB tạo thành hợp chất<br /> <br /> Chuyên Đề Dƣợc<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> acid 5-thio-2-nitro benzoic có m|u v|ng Cƣờng<br /> độ màu của chất này tỷ lệ thuận với hoạt độ<br /> enzym AChE. Dự v|o độ hấp thu của mẫu thử<br /> đƣợc x{c định ở bƣớc sóng 415nm để đ{nh gi{<br /> khả năng ức chế hoạt tính enzym AChE của<br /> dƣợc liệu.<br /> Hoạt tính ức chế AChE in vitro của mẫu<br /> thử đƣợc x{c định bằng giá trị phần trăm hoạt<br /> tính enzym bị ức chế I% v| đƣợc x{c định<br /> theo công thức:<br /> I% = (1 – AbsT/AbsC) x 100<br /> <br /> (CT1)<br /> <br /> Trong đó:<br /> I%: phần trăm hoạt tính AChE bị ức chế.<br /> AbsT và AbsC lần lƣợt l| độ hấp thu của mẫu<br /> thử và mẫu chứng.<br /> Mỗi mẫu thử đƣợc thực hiện lặp lại 3 lần,<br /> mỗi lần làm trên 3 giếng.<br /> Thành phần hỗn hợp phản ứng đƣợc trình<br /> bày ở bảng 2.<br /> ảng : Thành phần hỗn hợp phản ứng đo quang in<br /> vitro<br /> Mẫu Mẫu Mẫu đối<br /> Mẫu trắng<br /> thử trắng chứng<br /> chứng (µl)<br /> (µl) thử (µl)<br /> (µl)<br /> <br /> STT<br /> <br /> Thành phần<br /> <br /> 1<br /> <br /> Đệm phosphat<br /> pH 8<br /> <br /> 80<br /> <br /> 100<br /> <br /> 2<br /> <br /> Mẫu thử<br /> <br /> 20<br /> <br /> 20<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 3<br /> <br /> DMSO 10%<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 20<br /> <br /> 20<br /> <br /> 4<br /> <br /> Enzym AChE<br /> 0,25U/ml<br /> <br /> 20<br /> <br /> 0<br /> <br /> 20<br /> <br /> 0<br /> <br /> 5<br /> <br /> ACTI 2,4mM<br /> <br /> 40<br /> <br /> 40<br /> <br /> 40<br /> <br /> 40<br /> <br /> 6<br /> <br /> DTNB 2,4mM<br /> <br /> Tổng thể tích (µl)<br /> <br /> 80<br /> <br /> 100<br /> <br /> 40<br /> <br /> 40<br /> <br /> 40<br /> <br /> 40<br /> <br /> 200<br /> <br /> 200<br /> <br /> 200<br /> <br /> 200<br /> <br /> Quy trình thử nghiệm đƣợc tóm tắt theo sơ<br /> đồ ở hình 1.<br /> Để có cơ sở đ{nh gi{ hoạt tính ức chế<br /> AChE in vitro của mẫu nghiên cứu, berberin<br /> clorid đƣợc lựa chọn làm mẫu đối chứng<br /> dƣơng Hợp chất n|y đã đƣợc nghiên cứu<br /> và chứng minh sở hữu hoạt tính ức chế<br /> AChE in vitro khá mạnh. Thực tế, berberin<br /> clorid cũng đã đƣợc sử dụng làm mẫu đối<br /> chứng dƣơng trong một số nghiên cứu(6,8).<br /> <br /> Chuyên Đề Dƣợc<br /> <br /> ình : Sơ đồ quy trình thử nghiệm hoạt tính ức chế<br /> AChE in vitro<br /> Từ kết quả sàng lọc trên, chọn mẫu dƣợc liệu<br /> có tác dụng cao nhất để tiếp tục khảo sát hóa học<br /> và sàng lọc c{c ph}n đoạn nhỏ có tác dụng dƣợc<br /> lý mạnh nhất trong dƣợc liệu này.<br /> Khảo sát thành phần hóa thực vật của mẫu<br /> dƣợc liệu theo định hƣớng tác dụng ức chế<br /> enzym AChE in vitro<br /> <br /> Chiết xuất và phân lập<br /> Dƣợc liệu đƣợc chiết ngấm kiệt với cồn<br /> 80% (tỷ lệ dƣợc liệu và dung môi là 1: 15). Sau<br /> khi cô quay thu hồi thu đƣợc cao toàn phần.<br /> Từ cao toàn phần, lắc phân bố với các dung<br /> môi hoặc hỗn hợp dung môi (n-hexan,<br /> chloroform, ethyl cet t để phân tách thành<br /> c{c ph}n đoạn có độ phân cực khác nhau.<br /> Theo dõi qu{ trình t{ch ph}n đoạn bằng sắc<br /> ký lớp mỏng S u đó, ph{t hiện các vết bằng<br /> phƣơng ph{p soi UV ở bƣớc sóng 254nm,<br /> 365nm và bằng thuốc thử vanillin – sulfuric<br /> (VS). Sau khi, loại dung m i thu đƣợc các<br /> ph}n đoạn đơn giản. Từ c{c ph}n đoạn này,<br /> tiến hành phân lập bằng phƣơng ph{p sắc ký<br /> cột ch}n kh ng để t{ch th|nh c{c ph}n đoạn<br /> nhỏ hơn<br /> Khảo sát tác dụng ức chế enzym AChE của các<br /> phân đoạn đã phân lập được<br /> Tiến hành khảo sát tác dụng ức chế enzym<br /> AChE củ c{c ph}n đoạn thu đƣợc từ phƣơng<br /> <br /> 237<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018<br /> <br /> pháp sắc ký cột ch}n kh ng theo quy trình nhƣ<br /> đối với các mẫu c o dƣợc liệu để chọn ra phân<br /> đoạn có tác dụng cao nhất.<br /> <br /> trình theo sơ đồ trong hình 2 và hình 3.<br /> <br /> KẾT QUẢ<br /> Kết quả đánh giá hoạt tính ức chế AChE in<br /> vitro<br /> ảng : Kết quả đ{nh gi{ hoạt tính ức chế AChE của<br /> 12 dược liệu nghiên cứu<br /> STT<br /> <br /> Tên dược liệu<br /> Cỏ sữa<br /> Cỏ cứt lợn<br /> Dừa cạn<br /> Đan sâm<br /> Gùi<br /> Khương hoạt<br /> Mần trầu<br /> Muồng hòe<br /> Riềng<br /> Tri mẫu<br /> Trinh nữ<br /> Xuyên tiêu<br /> <br /> % ức chế<br /> 9,23<br /> 50,26<br /> 8,54<br /> 2,91<br /> 3,67<br /> -<br /> <br /> * Ghi chú: (-) không có tác dụng hoặc tác dụng không rõ<br /> ràng<br /> <br /> Nhận xét: Kết quả ở bảng 3 cho thấy trong 12<br /> mẫu dƣợc liệu khảo sát chỉ có 5 mẫu dƣợc liệu có<br /> khả năng enzym ức chế AchE, 7 mẫu dƣợc liệu<br /> không có tác dụng hoặc tác dụng không rõ ràng.<br /> Trong 5 mẫu dƣợc liệu có tác dụng trên in vitro,<br /> Dừa cạn có tác dụng kháng enzym AChE rõ rệt<br /> (50,26%) so với các mẫu còn lại. Vì thế, Dừa cạn<br /> đƣợc chọn để tiếp tục khảo sát hóa học và phân<br /> lập ph}n đoạn nhỏ có tác dụng mạnh nhất trong<br /> dƣợc liệu này.<br /> <br /> ình : Quy trình chiết xuất cao alkaloid toàn phần<br /> từ dược liệu Dừa cạn<br /> <br /> Khảo sát thành phần hóa thực vật của cây Dừa<br /> cạn theo định hƣớng tác dụng ức chế enzym<br /> AChE<br /> <br /> Chiết xuất và tách phân đoạn<br /> Theo kết quả sơ bộ thành phần hóa thực vật<br /> dƣợc liệu Dừa cạn nhận thấy mẫu dịch chiết cồn<br /> 80% có alkaloid là thành phần nổi bật. Vì thế, khi<br /> chiết xuất và phân lập sẽ tập trung vào thành<br /> phần alkaloid củ dƣợc liệu.<br /> Quy trình chiết xuất và xử lý sơ bộ cao<br /> alkaloid toàn phần từ dƣợc liệu Dừa cạn đƣợc<br /> <br /> 238<br /> <br /> ình : Quy trình xử lý sơ bộ cao alkaloid toàn phần<br /> Dựa vào sắc ký lớp mỏng và khối lƣợng các<br /> c o thu đƣợc, chọn cao n-hexan 2 và cao EtOAc 2<br /> <br /> Chuyên Đề Dƣợc<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> để tiến hành sắc ký cột chân không.<br /> <br /> UV 365<br /> <br /> UV 245<br /> <br /> Thuốc thử VS<br /> <br /> Thuốc thử Dragendorff<br /> <br /> ình 4: Sắc ký lớp mỏng kiểm tra c{c cao ph}n đoạn<br /> Kết quả: Từ cao n-hex n 2 thu đƣợc 8 phân<br /> đoạn nhỏ đƣợc kí hiệu từ H1 – H8. Từ cao<br /> EtOAc 2 thu đƣợc 18 ph}n đoạn nhỏ kí hiệu từ<br /> E1 – E18.<br /> <br /> Áp dụng phƣơng ph{p đ{nh gi{ hoạt tính ức<br /> chế AChE in vitro đã đƣợc x{c định để khảo sát<br /> tác dụng củ c{c ph}n đoạn phân lập đƣợc từ<br /> hai cột sắc ký trên. Kết quả đƣợc trình bày ở<br /> bảng 4 và bảng 5.<br /> <br /> Khảo sát tác dụng ức chế enzym AChE của các<br /> phân đoạn đã phân lập được<br /> ảng : Kết quả đ{nh gi{ hoạt tính kháng enzym AChE của c{c ph}n đoạn cột cao n-hexan 2<br /> Phân đoạn (1mg/ml)<br /> % ức chế<br /> Phân đoạn (1mg/ml)<br /> % ức chế<br /> <br /> H1<br /> 4,97<br /> H5<br /> 30,22<br /> <br /> H2<br /> 13,15<br /> H6<br /> 17,20<br /> <br /> H3<br /> 6,31<br /> H7<br /> 16,74<br /> <br /> H4<br /> -7,26<br /> H8<br /> 29,90<br /> <br /> ảng : Kết quả đ{nh gi{ hoạt tính kháng enzym AchE của c{c ph}n đoạn cột cao EtOAc 2<br /> Phân đoạn (1mg/ml)<br /> % ức chế<br /> Phân đoạn (1mg/ml)<br /> % ức chế<br /> Phân đoạn (1mg/ml)<br /> % ức chế<br /> <br /> E1<br /> -6,47<br /> E7<br /> 23,98<br /> E13<br /> 40,24<br /> <br /> E2<br /> 13,54<br /> E8<br /> 19,27<br /> E14<br /> 67,26<br /> <br /> Nhận xét: Ở nồng độ 1mg/ml, c{c ph}n đoạn<br /> của cao EtOAc 2 cho kết quả ức chế enzym tốt<br /> hơn so với c{c ph}n đoạn của cao n-hexan 2.<br /> Nhƣ vậy c{c ph}n đoạn có độ phân cực trung<br /> bình đến mạnh sẽ có tác dụng dƣợc lý tốt hơn<br /> c{c ph}n đoạn kém phân cực. Trong đó, ph}n<br /> đoạn E17 có kết quả ức chế enzym ở mức khá<br /> c o 78,79% , c{c ph}n đoạn E14 v| E16 cũng cho<br /> kết quả ở mức tƣơng đối (67,26 và 68,45%). Có<br /> h i ph}n đoạn cho kết quả âm có thể là vì dung<br /> môi không thể hòa tan hoàn toàn mẫu làm cho<br /> <br /> Chuyên Đề Dƣợc<br /> <br /> E3<br /> 25,61<br /> E9<br /> 25,70<br /> E15<br /> 61,97<br /> <br /> E4<br /> 13,10<br /> E10<br /> 16,46<br /> E16<br /> 68,45<br /> <br /> E5<br /> 18,99<br /> E11<br /> 22,69<br /> E17<br /> 78,79<br /> <br /> E6<br /> 16,93<br /> E12<br /> 35,65<br /> E18<br /> 37,16<br /> <br /> dung dịch phản ứng bị đục và dẫn tới sai lệch<br /> kết quả.<br /> <br /> BÀN LUẬN<br /> Khảo sát tác dụng ức chế AChE trên in<br /> vitro của cao chiết cồn 80% từ 12 dƣợc liệu<br /> bằng phƣơng pháp đo quang Ellman sử dụng<br /> cơ chất ACTI và thuốc thử DTNB trong đĩa 96<br /> giếng ở bƣớc sóng 415nm. Chọn mẫu dƣợc<br /> liệu có tác dụng mạnh nhất để tiếp tục khảo<br /> sát thành phần hóa học. Đề tài này đã định<br /> hƣớng để tiếp tục khảo sát sâu hơn về cây Dừa<br /> <br /> 239<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2