intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu thành phần cấp phối vật liệu hỗn hợp asphalt chèn trong đá hộc sửa chữa lớp bảo vệ mái đê biển Hải Thịnh – Hải Hậu – Nam Định

Chia sẻ: Lê Đức Hoàng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

28
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài báo giới thiệu kết quả tính toán thành phần cấp phối vật liệu hỗn hợp asphalt chèn trong đá hộc để thi công thử nghiệm sửa chữa lớp bảo vệ mái đê phía biển thuộc đê biển Hải Thịnh – Hải Hậu – Nam Định. Qua các kết quả thí nghiệm trong phòng và tại hiện trường, các chỉ tiêu cơ lý của hỗn hợp asphalt lựa chọn như độ nhớt, độ phân tầng, độ bám dính đều đạt yêu cầu, đáp ứng điều kiện thi công tại hiện trường.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu thành phần cấp phối vật liệu hỗn hợp asphalt chèn trong đá hộc sửa chữa lớp bảo vệ mái đê biển Hải Thịnh – Hải Hậu – Nam Định

KHOA HỌC CÔNG NGHỆ<br /> <br /> NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN CẤP PHỐI VẬT LI ỆU HỖN HỢP<br /> ASPHALT CHÈN TRONG ĐÁ HỘC SỬA CHỮA LỚP BẢO VỆ<br /> MÁI ĐÊ BIỂN HẢI THỊ NH – HẢI HẬU – NAM ĐỊNH<br /> <br /> TS . Nguyễn Thanh Bằng<br /> Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam<br /> <br /> Tóm tắt: Bài báo giới thiệu kết quả tính toán thành phần cấp phối vật liệu hỗn hợp asphalt chèn<br /> trong đá hộc để thi công thử nghiệm sửa chữa lớp bảo vệ mái đê phía biển thuộc đê biển Hải<br /> Thịnh – Hải Hậu – Nam Định. Qua các kết quả thí nghiệm trong phòng và tại hiện trường, các<br /> chỉ tiêu cơ lý của hỗn hợp asphalt lựa chọn như độ nhớt, độ phân tầng, độ bám dính đều đạt yêu<br /> cầu, đáp ứng điều kiện thi công tại hiện trường.<br /> Từ khóa: Vật liệu hỗn hợp asphalt chèn trong đá hộc, vữa asphalt, đê biển, lớp bảo vệ.<br /> <br /> Summary: This paper presents results of grouting mortar mixture composition ratio<br /> ditermination used for repairing Hai Thinh sea dike revetment. Test results of main mechanical<br /> and physical technical of grouting mortar are met requirments.<br /> Key words: fully gouted stone asphalt, grouting mortar, sea dike, revetment.<br /> <br /> 1. ĐẶT VẤN ĐỀ * tận dụng được vật liệu địa phương, phù hợp với<br /> Công nghệ vật liệu hỗn hợp asphalt chèn trong đá điều kiện tự nhiên và trình độ công nghệ của khu<br /> hộc để bảo vệ mái đê biển đang được triển khai vực xây dựng. Như vậy, việc thiết kế thành phần<br /> nghiên cứu trong khuôn khổ đề tài độc lập cấp cấp phối vật liệu hỗn hợp asphalt chèn trong đá<br /> Nhà nước “Nghiên cứu ứng dụng vật liệu hỗn hộc nhằm thoả mãn các điều kiện cơ bản sau:<br /> hợp để gia cố đê biển chịu được nước tràn qua do - Đủ hàm lượng bitumen nhằm đảo bảo công<br /> sóng, triều cường, bão và nước biển dâng ”. Một trình làm việc lâu dài;<br /> trong những nội dung quan trọng của đề tài là ứng - Đáp ứng yêu cầu về các chỉ tiêu cơ lý của vật<br /> dụng thử nghiệm vật liệu hỗn asphalt chèn trong liệu như: độ nhớt, khả năng bám dính với đá<br /> đá hộc để thi công thử nghiệm lớp bảo vệ mái đê hộc, độ chống thấm (nếu có) để đáp ứng yêu<br /> cho một đoạn đê biển làm cơ sở thực tiễn, đúc rút cầu thi công và công trình có thể đảm bảo an<br /> kinh nghiệm cho việc hoàn thiện công nghệ và toàn dưới tác dụng của tải trọng và các tác<br /> triển khai ứng dụng rỗng rãi trong tương lai. Việc động từ môi trường;<br /> lựa chọn thành phần cấp phối vật liệu hỗn hợp<br /> asphalt để chèn vào khe kẽ và liên kết các viên đá - Tận dụng tối đa vật liệu địa phương, giảm<br /> hộc thả rối trên đê biển là một trong những khâu thiểu lượng dùng các vật liệu đắt tiền, nhập<br /> quan trọng nhất của công nghệ xây dựng loại vật ngoài để đảm bảo yêu cầu về chỉ tiêu kinh tế.<br /> liệu này. Để công trình xây dựng đảm bảo yêu 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU, VẬT<br /> cầu kinh tế - kỹ thuật, thì một trong những vấn đề LIỆU S Ử DỤNG<br /> then chốt là chọn được thành phần vật liệu hợp lý, 2.1. Phương pháp nghiên cứu<br /> Thiết kế thành phần hỗn hợp asphalt chèn trong đá<br /> Người phản biện: PGS.TS. Hồ Sĩ Minh hộc tiến hành theo 02 giai đoạn đó là thiết kế sơ bộ<br /> Ngày nhận bài: 16/12/2015<br /> trong phòng thí nghiệm và thiết kế hoàn chỉnh (tiến<br /> Ngày thông qua phản biện: 25/12/2015<br /> Ngày duyệt đăng: 25/01/2016 hành thí nghiệm thử ngoài trạm trộn để điều chỉnh<br /> <br /> TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỦY LỢI SỐ 31 - 2016 1<br /> KHOA HỌC CÔNG NGHỆ<br /> <br /> thành phần cấp phối cho phù hợp thực tế) [5]. dùng nhiều tại Việt Nam và khu vực phía Bắc.<br /> Kết hợp giữa tính toán lý thuyết và thí nghiệm thực Giá thành tương đối rẻ, có tính cạnh tranh cao.<br /> nghiệm trong phòng thí nghiệm và hiện trường để Các loại bột đá này được sản xuất theo quy trình<br /> kiểm chứng, điều chỉnh thành phần tối ưu. của các nhà máy, được đóng bao rất dễ vận<br /> 2.2. Vật liệu sử dụng chuyển và bảo quản trong quá trình thi công.<br /> <br /> 2.2.1. Bột đá: Sử dụng bột đá Hải Dương, Nguồn cung cấp dồi dào và ổn định về khối<br /> Xuân Hoà, Phủ Lý. lượng đáp ứng được khối lượng thi công lớn.<br /> <br /> Đây là những loại bột đá thông dụng, được Kết quả thí nghiệm bột đá xem bảng 1.<br /> <br /> Bảng 1. Kết quả thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý của bột đá<br /> <br /> Quy định Kết quả thí nghiệm bột đá Phương pháp thử<br /> Chỉ tiêu (TCVN Hải Xuân<br /> 8819:2011) Phủ lý<br /> Dương Hoà<br /> <br /> 1. Thành phần hạt (lượng lọt sàng qua các cỡ sàng mắt vuông), %<br /> <br /> - 0,600 mm 100 100 100 100<br /> TCVN 7572-2: 2006<br /> - 0,300 mm 95÷100 96.8 96.2 96.5<br /> <br /> - 0,075 mm 70÷100 75.9 73.2 73.3<br /> 2. Độ ẩm, % ≤ 1,0 0.6 0.6 0.6 TCVN 7572-7: 2006<br /> 3. Khối lượng riêng<br /> - 2.735 2.728 2.727 TCVN 7572-4: 2006<br /> (g/cm3)<br /> 3. Chỉ số dẻo của bột<br /> khoáng nghiền từ đá ≤ 4,0 2.8 3.2 2.6 TCVN 4197-1995<br /> các bô nát, (*) %<br /> (*) Xác định giới hạn chảy theo phương pháp Casagrande. Sử dụng phần bột khoáng lọt qua<br /> sàng lưới mắt vuông kích cỡ 0,425 mm để thử nghiệm giới hạn chảy, giới hạn dẻo<br /> <br /> Qua kết quả thí nghiệm ở trên cho thấy: các asphalt chèn trong đá hộc nên thuận tiện hơn).<br /> loại bột đá có thành phần tương đối giống 2.2.2. Cốt liệu:<br /> nhau và khá đồng đều nhau về các chỉ tiêu thí<br /> nghiệm; thành phần hạt mịn hạt đường kính a. Cốt liệu mịn: sử dụng cát vàng sông Lô.<br /> 0,075 mm đạt yêu cầu; giới hạn dẻo khá thấp, Kết quả thí nghiệm cát thể hiện ở bảng 2.<br /> tăng độ lưu động của hỗn hợp khi sử dụng. Kết Kết quả thí nghiệm cho thấy: cát sông Lô có<br /> quả thí nghiệm cho thấy các loại bột đá sử chất lượng khá tốt kể cả về thành phần hạt và<br /> dụng đều đạt yêu cầu. các chỉ tiêu cơ lý khác; hàm lượng bùn sét rất<br /> Đề tài chọn bột đá Phủ Lý để dùng cho hỗn hợp thấp; tất cả các chỉ tiêu cơ lý đều đạt yêu cầu<br /> asphalt chèn trong đá hộc (do bột đá Phủ lý có thí nghiệm, đảm bảo chất lượng để dùng cho<br /> chỉ tiêu cơ lý tốt, gần nơi thi công hỗn hợp hỗn hợp asphalt chèn trong đá hộc.<br /> Bảng 2. Kết quả thí nghiệm một số chỉ tiêu cơ lý của cát vàng<br /> <br /> 2 TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỦY LỢI SỐ 31 - 2016<br /> KHOA HỌC CÔNG NGHỆ<br /> <br /> Yêu cầu<br /> Kết quả<br /> Mục thí nghiệm (TCVN<br /> TN<br /> 8819:2011)<br /> 3/4 19.0 100.0<br /> 1/2 12.5 100.0<br /> 3/8 9.50 99.4 100<br /> No.4 4.75 92.0 80÷100<br /> 1. Thành phần hạt No.10 2.36 80.6 65÷82<br /> (TCVN 7572-2:2006) No.16 1.18 66.4 45÷65<br /> No.30 0.600 17.1 30÷50<br /> No.50 0.300 6.0 20÷36<br /> No.100 0.150 1.3 15÷25<br /> No.200 0.075 0.7 8÷12<br /> 2. Mô đun độ lớn (TCVN 7572-2:2006) 3.3 ≥2<br /> 3. Độ góc cạnh của cát(%) (TCVN 8860-7:2011) 43.80 > 43<br /> 4. Đương lượng cát, chỉ số Es(AASHTO 176) (%) 82.7 ≥ 80<br /> 5. Hàm lượng chung bụi bùn sét (TCVN 7572-8:2006) (%) 0.66 ≤3<br /> 6. Hàm lượng sét (TCVN 7572-8:2006) (%) 0.25 ≤ 0.5<br /> (Nhạt hơn (Nhạt hơn màu<br /> 7. Tạp chất hữu cơ(TCVN 7572-9:2006)<br /> màu chuẩn) chuẩn)<br /> 8. Tỷ trọng khối (g/cm3) (AASHTO T85) 2.610 -<br /> 9. Độ hấp phụ nước(%) (AASHTO T85) 0.98 -<br /> <br /> b. Đá dăm: sử dụng đá dăm Ninh Bình. và miền Trung.<br /> Đá dăm Ninh Bình có nguồn gốc đá vôi có Kết quả thí nghiệm chỉ tiêu cơ lý của đá cho ở<br /> cường độ kháng nén khá tốt, nguồn cung ứng bảng 3.<br /> dồi dào và thông dụng trên khu vực miền Bắc<br /> Bảng 3. Kết quả thí nghiệm một số chỉ tiêu cơ lý của đá dăm<br /> Kết quả TN Yêu cầu<br /> Chỉ tiêu thí nghiệm Đá. Đá. Đá. (TCVN<br /> Dmax19 Dmax12.5 Dmax8 8819:2011)<br /> 1. Độ hao mòn -22TCN 318-04, LA (%) 18.3 18.9 16.8 ≤ 28<br /> 2. Hàm lượng hạt mềm yếu phong hóa -TCVN<br /> 0.0 0.0 0.0 ≤ 10<br /> 7572-06 (%)<br /> 3. Hàm lượng hạt thoi dẹt -TCVN<br /> 9.7 7.6 0.5 ≤ 15<br /> 7572-06 (%)<br /> 4. Hàm lượng chung bụi bùn sét -<br /> 0.14 0.18 0.17 ≤2<br /> TCVN 7572-06 (%)<br /> 5. Hàm lượng sét -TCVN 7572-06 (%) 0.00 0.00 0.00 ≤ 0.25<br /> 3<br /> 6. Tỷ trọng khối(g/cm )- (AASHTO<br /> 2.764 2.685 2.665 -<br /> T84 & T85)<br /> Kết quả thí nghiệm cho thấy: độ hao mòn của đá khá thấp, có khả năng chịu đư ợc<br /> <br /> <br /> TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỦY LỢI SỐ 31 - 2016 3<br /> KHOA HỌC CÔNG NGHỆ<br /> <br /> bào mòn trong môi trư ờng làm việc; không 2.2.3. Bitumen: sử dụng bitumen Caltex 60/70<br /> có hàm lư ợng sét và hạt phong hóa, mềm Kết quả kiểm tra thí ngiệm chỉ tiêu cơ lý của<br /> yếu, có độ kháng nén cao và khả năng chiu bitumen tại bảng 4.<br /> lực va đập lớn.<br /> Bảng 4. Kết quả thí nghiệm một số chỉ tiêu cơ lý bitum<br /> Kết quả thí nghiệm Tiêu<br /> chuẩn<br /> S TT Các chỉ tiêu<br /> Mẫu 1 Mẫu 2 Mẫu 3 TB (TCVN<br /> 8819:2011)<br /> 1 Khối lượng riêng ở 25oC 1.033 1.034 1.032 1.033 1-1,05<br /> Độ kim lún ở 25oC -<br /> 2 63 62 64 63 60-70<br /> 1/10mm<br /> 3 Độ kéo dài ở 25oC >100 >100 >100 >100<br /> 4 Nhiệt độ hoá mềm oC 48 47 46 47 > 46<br /> 5 Nhiệt độ bốc lửa oC >230 >230 >230 >232<br /> Tỷ lệ kim lún sau đun ở<br /> 6 91 90 92 91 > 75<br /> 163OC so với ban đầu<br /> Lượng tổn thất sau khi đun<br /> 7 0.044 0.042 0.043 0.043 99<br /> dung môi C2CL4 99.2<br /> <br /> 2.2.4. Đá hộc: Sử dụng đá hộc có nguồn gốc ở Sử dụng đá hộc kích thước 150-200mm.<br /> Ninh Bình Các chỉ tiêu cơ lý của đá hộc như bảng 5:<br /> Bảng 5. kết quả thử nghiệm đá hộc<br /> <br /> Tiết diện Lực phá Trung<br /> Cường độ nén Yêu cầu<br /> S TT mẫu hoại bình Ghi chú<br /> 2<br /> (mm ) (N) ( MPa ) ( MPa) ( MPa )<br /> 1 2465 230000 93.3<br /> 2 2455 231000 94.1 Cường độ<br /> 3 2445 225000 92.0 93.58 60 của đá đạt<br /> 4 2470 234500 94.9 yêu cầu<br /> 5 2480 232000 93.5<br /> S TT Chỉ tiêu thí nghiệm Đơn vị Kết quả Yêu cầu Ghi chú<br /> 3<br /> 1 Khối lượng thể tích kg/m 2645 2400 Đạt yêu cầu<br /> Đá hộc Ninh Bình đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật yêu cầu.<br /> <br /> <br /> 4 TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỦY LỢI SỐ 31 - 2016<br /> KHOA HỌC CÔNG NGHỆ<br /> <br /> 0<br /> 3. KẾT QUẢ TÍNH TOÁN chỉ tiêu độ nhớt thi công là 150 C.<br /> 3.1. Lựa chọn thành phần cấp phối trong phòng b) Độ nhớt yêu cầu:<br /> thí nghiệm - Tính toán sơ bộ độ nhớt yêu cầu của hỗn hợp<br /> a) Vật liệu lựa chọn, các chỉ tiêu cơ lý của vật dựa vào công thức:<br /> liệu lựa chọn như đã trình bày ở trên. 4<br /> η0 = Cd /l (1)<br /> b) Lựa chọn tỷ lệ phối trộn các thành phần cốt Trong đó:<br /> liệu và bột đá: căn cứ hướng dẫn trong lựa<br /> chọn thành phần cấp phối, lựa chọn tỷ lệ thành + η0: Độ nhớt cao nhất hỗn hợp cần đảm bảo<br /> phần sau: (đá dăm/cát/ bột khoáng) = (Pa.s);<br /> (30/51/19) [8]. + d: Kích thước viên đá hộc, d20 =0.2 m;<br /> c) Lựa chọn hàm lượng nhựa. + l: Chiều dày lớp đá hộc gia cố, l=0.3 m;<br /> Căn cứ hướng dẫn trong lựa chọn thành phần + C: Hằng số, xác định bằng kinh nghiệm<br /> 5 3 5<br /> cấp phối [4], lựa chọn hàm lượng nhựa như (Ns/m ), Lấy C=6*10 (Ns/m ).<br /> bảng 6. Ta có: η0 = 32 (Pa.s).<br /> Bảng 6. Hàm lượng nhựa lựa chọn dùng để - Thí nghiệm độ nhớt: sử dụng phương pháp<br /> đúc mẫu và thí nghiệm độ nhớt trong phòng<br /> đo độ nhớt Kerkhoven [8].<br /> thí nghiệm<br /> c) Thí nghiệm nhổ đá ra khỏi hỗn hợp: nhiệt<br /> Hàm lượng nhựa độ thí nghiệm nhổ viên đá khỏi khối đổ tại<br /> trong hỗn hợp o<br /> TT Ký hiệu trạm trộn là 27 C±2 [5].<br /> (% theo tổng<br /> KL) 3.3. Kết quả thí nghiệm trong phòng thí nghiệm.<br /> 1 CP1 12 Đúc mẫu với các hàm lượng nhựa như bảng 6,<br /> 2 CP2 13 tiến hành thí nghiệm các chỉ tiêu của hỗn hợp<br /> 3 CP3 14 tương ứng với các hàm lượng nhựa đã trộn.<br /> 4 CP4 15 Kết quả các thí nghiệm như sau:<br /> 5 CP5 16 3.3.1. Kết quả thí nghiệm độ nhớt.<br /> <br /> 3.2. Điều kiện thí nghiệm Bảng 7. Kết quả thí nghiệm độ nhớt của<br /> hỗn hợp<br /> a) Nhiệt độ thí nghiệm độ nhớt: Căn cứ vào điều<br /> kiện thi công thực tế ngoài hiện trường: Hàm<br /> Độ nhớt ở<br /> lượng<br /> + Sử dụng máy trộn hỗn hợp asphalt di động nhiệt độ<br /> TT Ký hiệu nhựa 0<br /> công suất 3T/h; 150 C<br /> (% theo<br /> (Pa.s)<br /> + Thiết bị vận chuyển hỗn hợp từ mặt đê tổng KL)<br /> 3<br /> xuống mái đê là máy đào dung tích gầu 0,7m . 1 CP1 12 64<br /> + Thời gian thi công hết một cối trộn là 20 phút. 2 CP2 13 39<br /> Do vậy khả năng mất nhiệt trong quá trình thi 3 CP3 14 30<br /> 0<br /> công vào khoảng 15-20 C tùy thuộc vào nhiệt độ 4 CP4 15 24<br /> môi trường lúc thi công. 5 CP5 16 21<br /> + Nhiệt độ hỗn hợp đầu ra của máy trộn là<br /> 0<br /> 170 C, như vậy lựa chọn nhiệt độ thí nghiệm<br /> <br /> <br /> TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỦY LỢI SỐ 31 - 2016 5<br /> KHOA HỌC CÔNG NGHỆ<br /> <br /> 3.3.3. Kết quả thí nghiệm độ phân tầng<br /> Bảng 9. Kết quả thí nghiệm độ phân tầng<br /> Độ chênh lệ ch<br /> Hàm lượng giữa hàm lượng<br /> nhựa nhựa ở nửa<br /> (% the o tổng mẫu trên so với<br /> Hình 1. Quan hệ giữa hàm lượng nhựa và độ KL) nửa mẫu dưới,<br /> Ký<br /> nhớt ở nhiệt độ 1500C TT TV ( %)<br /> hiệu<br /> Nửa Nửa<br /> So sánh kết quả thí nghiệm này với giá trị tính toán mẫu mẫu Thí Yêu<br /> độ nhớt yêu cầu cho hỗn hợp ở phía trên (32 Pa.s) trê n dưới nghiệm cầu<br /> ta thấy mẫu có hàm lượng nhựa là: CP3, CP4, CP4 (P1) (P2)<br /> đạt yêu cầu nhưng hàm lượng CP3 là có kết quả 1 CP1 12.16 11.84 2.67 ≤5<br /> sát với độ nhớt yêu cầu (32 Pa.s) nhất do vậy ta 2 CP2 13.20 12.80 3.08 ≤5<br /> chọn hàm lượng nhựa là CP3. 3 CP3 14.23 13.77 3.29 ≤5<br /> 4 CP4 15.35 14.65 4.67 ≤5<br /> 3.3.2. Kết quả thí nghiệm khối lượng thể tích.<br /> 5 CP5 16.43 15.57 5.38 >5<br /> Tiếp tục tiến hành thí nghiệm khối lượng thể<br /> tích của hỗn hợp với các cấp hàm lượng nhựa, Từ kết quả thí nghiệm độ phân tầng được thể hiện<br /> ta được kết quả như bảng 8. ở bảng 9, đối chiếu với yêu cầu kỹ thuật (TV≤5%)<br /> Bảng 8. Kết quả thí nghiệm khối lượng các mẫu vật liệu hỗn hợp asphalt của các cấp phối<br /> thể tích CP1, CP2, CP3, CP4 đạt yêu cầu về độ phân tầng,<br /> mẫu vật liệu hỗn hợp asphalt của cấp phối CP5<br /> Hàm lượng Khối lượng<br /> không đạt yêu cầu về độ phân tầng.<br /> TT Ký hiệu nhựa (% the o thể tích<br /> tổng KL) (g/lít) 3.3.4. Lựa chọn hàm lượng nhựa tối ưu trong<br /> 1 CP1 12 2146 phòng thí nghiệm.<br /> 2 CP2 13 2150 Trên cơ sở các kết quả thí nghiệm trong phòng<br /> 3 CP3 14 2139 và các phân tích ở trên, cho thấy ở hàm lượng<br /> 4 CP4 15 2133 nhựa 14% (CP3), vật liệu hỗn hợp asphalt<br /> 5 CP5 16 2118 chèn trong đá hộc đảm bảo các yêu cầu về độ<br /> nhớt, khối lượng thể tích và không phân tầng.<br /> Do vậy lựa chọn hàm lượng nhựa tối ưu là<br /> 14% để thực hiện các thí nghiệm tại trạm trộn.<br /> 3.4. Thí nghiệm cấp phối đã chọn ngoài trạm trộn<br /> Sau khi lựa chọn được thành phần cấp phối vật<br /> liệu hỗn hợp asphalt chèn trong đá hộc trong<br /> phòng thí nghiệm với hàm lượng nhựa tối ưu là<br /> 14% (CP3) và thành phần cấp phối cốt liệu là: đá<br /> dăm : cát : bột đá = 30 : 51 : 19, dùng kết quả thí<br /> nghiệm này để tiến hành trộn và kiểm tra với cốt<br /> Hình 2. Quan hệ giữa hàm lượng nhựa và khối liệu tại trạm trộn. Tỷ lệ thành phần cấp phối vật<br /> lượng thể tích. liệu được trình bày trong bảng 10.<br /> <br /> <br /> 6 TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỦY LỢI SỐ 31 - 2016<br /> KHOA HỌC CÔNG NGHỆ<br /> <br /> Bảng 10. Kết quả lựa chọn thành phần cấp phối vật liệu hỗn hợp asphalt chèn trong đá<br /> hộc trong phòng thí nghiệm<br /> Đá dăm (tỷ lệ % Cát (tỷ lệ % khối Bột đá (tỷ lệ % khối Bitum (tỷ lệ % khối<br /> khối lượng) lượng) lượng) lượng)<br /> 26 44 16 14<br /> <br /> 3.4.1. Kết quả thí nghiệm khối lượng thể tích, độ nhớt ở nhiệt độ 1500C, độ phân tầng (bảng 11).<br /> Bảng 11. Kết quả thí nghiệm khối lượng thể tích, độ nhớt ở nhiệt độ 1500C,<br /> độ phân tầng tại trạm trộn<br /> <br /> Thời gian 1 lít Độ nhớt ở nhiệt Độ phân tầng<br /> KLTT của<br /> hỗn hợp chảy ra 0<br /> độ 150 C (Pa.s) (%)<br /> vật liệu hỗn<br /> TT Ký hiệu khỏi thiết bị đo<br /> hợp asphalt Thí Quy Thí Yêu<br /> độ nhớt<br /> (kg/lít) nghiệm định nghiệm cầu<br /> Kerkhoven (s)<br /> 1 CP3-1 2140 3.4 31.0 32 3.50 ≤5<br /> 2 CP3-2 2145 3.3 30.2 32 3.56 ≤5<br /> 3 CP3-3 2136 3.5 31.9 32 3.37 ≤5<br /> Trung bình 2140 3.4 31.1 32 3.48 ≤5<br /> <br /> 3.4.2. Kết quả thí nghiệm độ bám dính của vật liệu hỗn hợp asphalt với đá hộc (bảng 12)<br /> Bảng 12. Kết quả thí nghiệm rút viên đá yêu cầu kỹ thuật để ra như: độ nhớt, độ phân<br /> khỏi khối đổ tại hiện trường tầng, độ bám dính (lực nhổ viên đá hộc ra khỏi<br /> khối đổ). Như vậy thành phần cấp phối hỗn<br /> Trọng Lực nhổ Kb d<br /> hợp asphalt chèn trong đá hộc trình bày tại<br /> lượng viên đá (P Nm ax/ Gđ h )<br /> bảng 10 được lựa chọn để áp dụng cho đê biển<br /> Ký viên đá khỏi Ghi<br /> TT Thí Hải Thịnh – Nam Định.<br /> hiệu được khối đổ, Quy chú<br /> nghiệ<br /> rút G đh P Nm ax định 4. KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ<br /> m<br /> (N) (N) Kết quả nghiên cứu đã đưa ra thành phần cấp<br /> 1 M1 8 6, 4 8500 9 8, 4 50 Đ ạt phối vật liệu hỗn hợp asphalt chèn trong đá<br /> 2 M2 8 4, 4 8050 9 5, 4 5 0 Đ ạt hộc để áp dụng cho đê biển Hải Thịnh – Nam<br /> 3 M3 4 2, 4 4350 1 0 2, 5 5 0 Đ ạt Định với các loại vật liệu sẵn có tại địa<br /> 4 M4 5 6, 7 5030 8 8, 7 50 Đ ạt phương và trên thị trường Việt Nam. Thành<br /> 5 M5 9 8, 5 8750 8 8, 8 50 Đ ạt phần cấp phối vật liệu hỗn hợp asphalt chèn<br /> Trung Đ ạt trong đá hộc là: đá dăm : cát : bột đá : bitum<br /> 94,8 50<br /> bình =26:44:16:14. Qua các kết quả thí nghiệm<br /> trong phòng và tại hiện trường, các chỉ tiêu cơ<br /> Tổng hợp các kết quả thí nghiệm tại hiện lý của hỗn hợp asphalt lựa chọn như độ nhớt,<br /> trường cho thấy với thành phần cấp phối và độ phân tầng, độ bám dính đều đạt yêu cầu,<br /> hàm lượng nhựa tối ưu đã chọn, hỗn hợp đáp ứng điều kiện thi công.<br /> asphalt chèn trong đá hộc đều đạt tất cả các Lựa chọn hàm lượng nhự a tối ưu là một<br /> <br /> TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỦY LỢI SỐ 31 - 2016 7<br /> KHOA HỌC CÔNG NGHỆ<br /> <br /> trong những điều quan trọng nhất trong việc tác triển khai thi công ngoài hiện trường cần<br /> thiết kế cấp phối thành phần hỗn hợp asphalt tiến hành thí nghiệm thêm nhiều chủng loại<br /> chèn trong đá hộc, đòi hỏi cần đảm bảo đồng vật liệu khác để linh hoạt trong công tác<br /> thời yêu cầu kỹ thuật và kinh tế. Đ ể ứng triển khai và áp dụng rộng rãi cho các vùng<br /> dụng tốt hơn nữ a và hiệu quả hơn trong công miền khác nhau.<br /> <br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> <br /> [1] Vũ Đức Chính và nnk – Sổ tay thiết kế hỗn hợp bê tông nhựa theo phương pháp M arshall,<br /> Hà Nội - 2009;<br /> [2] Chuyên đề “Nghiên cứu yêu cầu kỹ thuật đối với chất độn mịn dùng trong vật liệu hỗn<br /> hợp” – 2013.<br /> [3] Chuyên đề “Nghiên cứu yêu cầu kỹ thuật đối với cốt liệu dùng trong vật liệu hỗn hợp” – 2013.<br /> [4] Chuyên đề “Nghiên cứu thiết kế thành phần vật liệu hỗn hợp dùng để gia cố mái đê biển” – 2013.<br /> [5] Nguyễn Thanh Bằng - Kết quả nghiên cứu xây dựng phương pháp tính toán thành phần cấp<br /> phối vật liệu hỗn hợp asphalt chèn trong đá hộc Bảo vệ mái đê biển trong điều kiện Việt<br /> Nam, Tạp chí Khoa học và Công nghệ Thủy lợi, số 29 tháng 12-2015.<br /> [6] Quy trình công nghệ sản xuất vật liệu hỗn hợp gia cố lớp bảo vệ đê biển - 2013.<br /> [7] Cẩm nang bitum shell trong xây dựng công trình giao thông - 1990.<br /> [8] Rijkswaterstaat Communication – The use of asphalt in hydraulic engineering, Netherlands – 1984.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 8 TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỦY LỢI SỐ 31 - 2016<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2