intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu ứng dụng hệ thống theo dõi phôi liên tục (Time lapse) trong thụ tinh ống nghiệm

Chia sẻ: ViYerevan2711 ViYerevan2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

30
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày đánh giá tần suất các bất thường phân chia, xác định mối liên quan giữa chất lượng phôi với động học phát triển của phôi đến ngày 2 trong điều kiện thụ tinh ống nghiệm.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu ứng dụng hệ thống theo dõi phôi liên tục (Time lapse) trong thụ tinh ống nghiệm

  1. NGUYỄN THỊ THÁI THANH, LÊ MINH TÂM, NGUYỄN VĂN TRUNG, NGUYỄN THỊ TÂM AN, CAO NGỌC THÀNH PHỤ KHOA – NỘI TIẾT, VÔ SINH TẠP CHÍ PHỤ SẢN - 15(04), 83 - 88, 2018 Tài liệu tham khảo Oliveira J.B.A. 1993. Efficacy of the sperm survival test for the prediction 1. Aitken R. J, Best F.S.M., Richardson D.W, Djahanbakhch O, Mortimer of oocyte fertilization in culture. Human Reprod. 8(6):916-918. D, Tempelton A A, Lees, M.M. 1982. An analysis of sperm function in cases 10. Ghoshal JA, Sawant VG, Shakya PS. 2014. Comparative Study of of unexplained infertility: Conventional criteria, movement Characteristics Sperm Vitality in Fertile and Infertile Males. J Evol Med Dent .3(69):14758–62 and fertilizing capacity. Fertility & Sterility. 38 (1): 212- 221. 11. Gopalkrishnan K, Padwal V, Meherji P.K, Gokral J.S, Shah R, NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG HỆ THỐNG THEO DÕI 2. Aitken RJ, De Iuliis GN, Finnie JM, Hedges A, McLachlan RI. 2010. Juneja H.S. 2000. Poor quality of sperm as it affects repeated early Analysis of the relationships between oxidative stress, DNA damage and pregnancy loss. Archives of Andrology. 45: 111-117. sperm vitality in a patient population: Development of diagnostic criteria. 12. Moskovtsev SI, Willis J, White J, Mullen JBM. 2007. Sperm survival: Hum Reprod. 25(10):2415–26. Relationship to age-related sperm DNA integrity in infertile men. Syst Biol PHÔI LIÊN TỤC (TIME LAPSE) 3. Alikani M, Ceklenikak NA, Walter E, Cohen J. 2003. Monozygonic Reprod Med. 53(1):29–32. twining following assisted conception: an analysis of 81 consecutive cases. Human Reprod. 18:1937-41. 13. Moskovtsev SI, Librach CL. 2013. Spermatogenesis. Methods Mol Biol. 927:13–9. 3 TRONG THỤ TINH ỐNG NGHIỆM 4. Bostofte E., Serup J, Rebbe H. 1982. Relation between sperms count 14. Mostafa T. 2010. Cigarette smoking and male infertility. J Adv Res. & semen volume, and pregnancies obtained during twenty- year follow- up 1:179-186. period. International Journal of Andrology. 5: 267- 275. 15. Ozmen B, Caglar GS, Koster F, Schopper B, Diedrich K, Al-Hasani Nguyễn Văn Trung, Lê Minh Tâm, Nguyễn Thị Tâm An, Nguyễn Thị Thái Thanh, Cao Ngọc Thành 5. Coccia ME, Becattini C, Criscuoli L, Fuzzi B, Scarsell G. 1997. A S. 2007. Relationship between sperm DNA damage, induced acrosome Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế sperm survival test and in-vitro fertilization outcome in the presence of reaction and viability in ICSI patients. Reprod Biomed Online.15(2):208–14. male factor infertility. Human Reprod. 12(9):1969-1973. 16. Speroff L, Fritz M. 2005. Male infertility. In: Speroff L, Fritz M,eds. 6. Coccia ME, Becattini C, Criscuoli L, Fuzzi B, Scarselli G, Taha EA, et Clinical Gynecologic Endocrinology and Infertility. Lippincott Williams and al. 2012. The rapid detection of cytotoxicity using amodified human sperm Wilkins. 1135-74. survival assay. Fertil Steril. 25(4):311–7. 17. Taha EA, Ez-Aldin AM, Sayed SK, Ghandour NM, Mostafa T. 2012. 7. De Amicis F, Santoro M, Guido C, Russo A, Aquila S. 2012. Effect of smoking on sperm vitality, DNA integrity, seminal oxidative Từ khóa: Time lapse, phôi Tóm tắt Epigallocatechin gallate affects survival and metabolism of human sperm. stress, zinc in fertile men. Urology. 80(4):822–5 bào đa nhân, phân chia bất Mục tiêu: đánh giá tần suất các bất thường phân chia, xác định mối liên thường, phân chia ngược. Mol Nutr Food Res. 56(11):1655–64. 18. Veek LL, Zaninovic A. 2003. An atlas of human blastocyst. Parthenon quan giữa chất lượng phôi với động học phát triển của phôi đến ngày 2 8. Eskandar M. 2002. Is 24h sperm motility a useful IVF measure when Publishing Group, New York. male infertility is not apparent. Acta Obstert gynecol Scand. 81:328-330. 19. WHO. 2010. World Health Organization laboratory manual for the trong điều kiện thụ tinh ống nghiệm. 9. Francon J.G, Mauri A.L, Petersen C.G, Bauruffi R.L.R, Campos M.S, examination and processing of human semen. WHO Press, Geneva. Phương pháp nghiên cứu: tổng số 106 chu kì điều trị bằng kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm có sử dụng hệ thống theo dõi nuôi cấy phôi liên tục tại Trung tâm Nội tiết sinh sản và vô sinh, Bệnh viện Đại học Y Dược Huế trong thời gian từ tháng 4/2016 đến tháng 10/2017. Nghiên cứu theo phương pháp mô tả cắt ngang. Kết quả: Tổng số 846 phôi từ 106 bệnh nhân được đánh giá bởi hệ thống theo dõi phôi liên tục. Các bất thường về hợp tử, phôi bào đa nhân, phân chia bất thường 1 thành 3 tế bào và phân chia ngược được tầm soát. Những phôi chất lượng tốt có thời gian xuất hiện hợp tử và dung hợp tiền nhân sớm hơn đồng thời các khoảng thời gian T 2pn-f và T f-2c ngắn hơn so với các phôi bào chất lượng kém hơn. Không có sự khác biệt về tốc độ phân chia giữa các nhóm độ tuổi vợ tham gia nghiên cứu. Kết luận: Sử dụng hệ thống theo dõi phôi liên tục giúp phát hiện các bất thường trong quá trình phân chia của phôi mà phương pháp đánh giá hình thái thông thường không phát hiện được. Dựa vào thời gian xuất hiện thể cực, dung hợp tiền nhân và các khoảng thời gian T 2pn-f, T f-2c có thể tiên lượng được hình thái phôi ngày 2. Từ khóa: Time lapse, phôi bào đa nhân, phân chia bất thường, phân chia ngược. Abstract Tác giả liên hệ (Corresponding author): RESEARCH ON THE APPLICATION OF TIME Nguyễn Văn Trung, LAPSE MONITORING SYSTEM IN IN VITRO email: vantrung.li@gmail.com Ngày nhận bài (received): 10/12/2017 FERTILITY PROCEDURE Ngày phản biện đánh giá bài báo (revised): Purpose: aims to evaluating the frequency of division abnomalies, 05/01/2018 determining the relationship between mophokinetic of embryo and Tháng 03-2018 Tháng 03-2018 Tập 15, số 04 Ngày bài báo được chấp nhận đăng Tập 15, số 04 (accepted): 12/01/2018 quality of day 2 embryo. 82 83
  2. NGUYỄN VĂN TRUNG, LÊ MINH TÂM, NGUYỄN THỊ TÂM AN, NGUYỄN THỊ THÁI THANH, CAO NGỌC THÀNH PHỤ KHOA – NỘI TIẾT, VÔ SINH TẠP CHÍ PHỤ SẢN - 15(04), 83 - 88, 2018 Method: The study was carried out on a total of 106 cycles of in vitro fertilization using a time lapse system for embryo culture at the Hue Center for Reproductive Endocrinology and Infertility, Hue 2. Đối tượng và phương 3. Kết quả University Hospital in the period from April 2016 to October 2017. pháp nghiên cứu Tổng số 846 phôi được quan sát từ 106 bệnh Results: A total of 846 embryos from 106 patients were evaluated by time lapse system. Abnormal Nghiên cứu được thực hiện trên tổng số 106 nhân được điều trị thụ tinh trong ống nghiệm có sử zygote, embryo multinucleation, irregular cleavage 1 into 3 cells, and reverse cleavage were chu kì điều trị bằng kỹ thuật thụ tinh trong ống dụng hệ thống theo dõi phôi liên tục tại Trung tâm screened. Good quality embryos have a shorter time of appear pronuleoli and fusion two pronucleoli, nghiệm có sử dụng hệ thống theo dõi nuôi cấy phôi Nội tiết Sinh sản và Vô sinh, Bệnh viện Đại học Y while T 2pn-f and T f-2c are shorter than those of lesser quality embryos. There was no difference in liên tục tại Trung tâm Nội tiết Sinh sản và Vô sinh, Dược Huế. Mỗi phôi được theo dõi các hoạt động the rate of cleavage between the age groups participating in the study. Bệnh viện Đại học Y Dược Huế trong thời gian từ phân chia ngay sau khi được thụ tinh bởi thủ thuật Conclusion: time lapse system can detect abnormalities in the embryo cleavage process that tháng 4/2016 đến tháng 10/2017. Nghiên cứu ICSI đến 48 giờ sau nuôi cấy. Các mốc thời gian conventional morphological evaluation methods can not detect. Based on the time of occurrence theo phương pháp mô tả cắt ngang. quan trọng của quá trình phát triển của phôi bên of second polar body, the fusion two pronucleoli and timeframes T 2pn-f, T f-2c can predict the Những trường hợp có chỉ định thụ tinh trong trong tủ cấy được mô tả tại bảng 1. morphology quality of day 2 embryo. ống nghiệm sẽ được kích thích buồng trứng cho Phôi bào đa nhân được cho là phân chia bất người vợ từ ngày 2 chu kỳ. Sau khi nang noãn thường nhưng tỉ lệ mảnh vỡ thấp hơn so với phôi bào trưởng thành sẽ tiến hành chọc hút trứng sau tiêm đơn nhân 3,75±5,42 so với 10,97±16,53, sai khác hCG 34-36 giờ dưới sự hướng dẫn của siêu âm này có ý nghĩa thống kê với p=0,05. Trong khi đó đầu dò âm đạo. hợp tử bất thường không ảnh hưởng đến tỉ lệ mảnh Trứng sau khi chọc hút sẽ được nuôi cấy trong vỡ nhưng ảnh hưởng đến số lượng phôi bào. Nhưng môi trường G-IVF plus (Vitrolife, Sweden) trong phôi được phát triển từ hợp tử bất thường có số lượng vòng 2 giờ để ổn định và trưởng thành. Sau đó tiến tế bào ít hơn so với hợp tử bình thường (4,47±1,11 hành tách lớp tế bào hạt và tế bào vành tia bên so với 3,90±0,96, p=0,00 tương ứng). Tương tự các thể chọn lựa phôi có chất lượng tốt để chuyển hoặc ngoài dưới tác động cơ học của denude pipette phôi có biểu hiện của sự phân chia ngược ít ảnh 1. Đặt vấn đề trữ có phần hạn chế. Phôi được chọn có thể mang có đường kính trong 135µm (Vitrolife, Sweden) và hưởng đến độ phân mảnh của phôi, tuy nhiên nó ảnh Năm 1970, sự ra đời của Louise Brown đánh các khuyết tật di truyền có thể không làm tổ hoặc sẩy hoạt tính của enzyme hyaronurase 80 IU (Hyase hưởng đến số lượng phôi bào. Những phôi có biểu dấu sự ra đời đầu tiên của em bé thụ tinh trong thai sớm [1]. Do đó để có them thông tin cho việc lựa 10X, Vitrolife, Sweden). Trứng được nuôi cấy tiếp hiện phân chia ngược cho thấy số tế bào vào ngày ống nghiệm. Quá trình thụ tinh ở người hoàn toàn chọn phôi nhiều nhà nghiên cứu đề nghị phôi cần trong môi trường G-IVF plus trong 1 giờ trước khi Bảng 1: Tóm tắt hoạt động phân chia của phôi có thể thực hiện bên ngoài cơ thể và giúp cho được đánh giá liên tục quá trình phân chia của nó tiến hành thủ thuật tiêm tinh trùng vào bào tương Đặc điểm Số lượng Trung bình Nhỏ nhất Lớn nhất các cặp vợ chồng mong con có thể có được con [15;10]. Hệ thống theo dõi phôi liên tục (Timelapse) trứng (ICSI - Intracytoplasmic Sperm Injection). Thể cực thứ 2 846 3:47±1:37 1:30 26:30 của chính mình. Hơn 40 năm nghiên cứu và ứng là một hệ thống kính hiển vi đảo ngược được thiết Tinh trùng được xử lý với quy trình lọc rửa theo Xuất hiện tiền nhân 846 9:29±3:14 4:50 31:50 dụng trong lâm sàng kĩ thuật thụ tinh trong ống kế thu gọn để có thể đặt bên trong tủ cấy, và nhờ thang nồng độ với Silselect (Fertipro, Belgium) Dung hợp tiền nhân 846 24:19±4:11 13:35 46:40 2 tế bào 767 27:02±4:24 17:16 48:50 nghiệm đã có những bước phát triển không ngừng. một phần mềm điều khiển chuyên dụng để ghi nhận và Flushing (Fertipro, Belgium) để chọn lọc được 3 tế bào 746 35:51±5:02 10:10 47:36 Các bước phát triển được nghiên cứu từ kích thích các hình ảnh của quá trình phân chia ở các phôi những tinh trùng tốt để tiến hành thụ tinh. Trứng 4 tế bào 665 38:07±4:00 25:27 48:17 buồng trứng, điều kiện nuôi cấy, kĩ thuật thụ tinh, được nuôi cấy. Những hình ảnh được ghi nhận này sau thụ tinh sẽ được nuôi trong đĩa cấy 16 giếng 5 tế bào 136 40:30±4:12 26:17 48:15 môi trường nuôi cấy, phương pháp chọn lọc phôi. sẽ được kết nối để tạo thành một video toàn diện về WOW (Vitrolife,Sweden) chứa 100µl môi trường 6 tế bào 49 42:14±3:39 34:56 48:48 7 tế bào 12 44:01±3:06 38:15 48:48 Mục đích của các nghiên cứu và thử nghiệm này là hoạt động phân chia của các phôi bên trong tủ cấy. G-TL (Vitrolife,Sweden) và được phủ 3ml dầu 8 tế bào 10 44:38±3:04 39:43 48:48 làm sao để tăng tỉ lệ thụ tinh cũng như trẻ sinh sống Nhờ vậy hệ thống theo dõi phôi liên tục còn giúp OVOIL (Vitrolife,Sweden). Đĩa chứa trứng sau thụ bằng các chương trình hỗ trợ sinh sản. Bên cạnh phát hiện các bất thường trong các giai đoạn phân tinh được đặt trong tủ nuôi cấy Galaxy 170R được Bảng 2: Chất lượng phôi bào và các bất thường trong phân chia gia tăng tỉ lệ thai các biến chứng thai kì phải được bào của các phôi trong quá trình nuôi cấy. Bên cạnh cài đặt với nhiệt độ 370C, 5,5% CO2 và 5% 02 Đặc điểm Số lượng Số lượng phôi bào Tỉ lệ mảnh vỡ giảm thiểu tối đa. Để đánh giá hiệu quả của một đó dựa vào dữ kiện về các sự kiện phân chia của trong 48 giờ. Có 76 3,95±0,78 3,75±5,42 Phôi bào đa nhân Không 770 3,96±1,01 10,97±16,53 trung tâm thụ tinh trong ống nghiệm tỉ lệ đa thai phôi có thể so sánh và lựa chọn ra các phôi có khả Hình ảnh của phôi sẽ được ghi lại mỗi 10 phút P value 0,12 0,00 phải dưới 10% [4]. năng phát triển tốt nhất [14]. một lần trên 9 mặt phẳng để có thể ghi nhận và Có 24 3,29±0,86 12,71±19,5 Phương pháp được ứng dụng phổ biến hiện nay Do đó chúng tôi tiến hành “nghiên cứu ứng đánh giá các hoạt động phân chia của phôi bên Hợp tử bất thường Không 822 3,97±0,99 10,26±15,88 tại các trung thụ tinh trong ống nghiệm để chọn lựa dụng hệ thống theo dõi phôi liên tục (time lapse) trong tủ cấy. Việc ghi nhận hoạt động phân chia P value 0,00 0,46 Có 88 4,47±1,11 10,85±15,05 chọn phôi chuyển là dựa theo hình thái phôi ngày trong thụ tinh ống nghiệm” nhằm mục tiêu đánh của phôi bên trong tủ cấy được điều khiển bởi hệ Phân chia bất thường 1-3 Không 758 3,90±0,96 10,26±19,1 chuyển phôi: số lượng phôi bào, tỉ lệ phân mảnh, giá tần suất các bất thường phân chia của phôi thống timelapse primovision (Vitrolife,Sweden). 0,00 0,74 kích thước, phân bố của các phôi bào, có xuất hiện trong quá trình nuôi cấy và xác định mối liên quan Xử lý thống kê với phần mềm SPSS 21 for Có 11 3,45±0,93 5,91±8,89 phôi bào đa nhân hay không. Tuy nhiên dựa trên giữa chất lượng phôi với động học phát triển của Windows với sự khác biệt có ý nghĩa thống kê khi Phân chia ngược Không 835 3,96±0,99 10,38±16,05 Tháng 03-2018 Tháng 03-2018 Tập 15, số 04 Tập 15, số 04 hình thái phôi tại ngày chuyển phôi thông tin để có phôi đến ngày 2. giá trị p< 0.05. P value 0,10 0,13 84 85
  3. NGUYỄN VĂN TRUNG, LÊ MINH TÂM, NGUYỄN THỊ TÂM AN, NGUYỄN THỊ THÁI THANH, CAO NGỌC THÀNH PHỤ KHOA – NỘI TIẾT, VÔ SINH TẠP CHÍ PHỤ SẢN - 15(04), 83 - 88, 2018 Bảng 3: Mối liên quan giữa các thời điểm, khoảng thời gian phân chia và hình thái phôi không có ý nghĩa thống kê giữa hai nhóm đối tượng phôi bào đa nhân ở các giai đoạn sau (4 tế bào trở Có thể tại thời điểm kiểm tra thụ tinh hợp tử biểu hiện Mảnh vỡ ≤ Mảnh vỡ t Mảnh vỡ dưới 35 tuổi và từ 35 tuổi trở lên (bảng 4). lên) cơ chế sửa sai của tế bào không còn hiệu quả trạng thái bình thường với 2 tiền nhân. Tuy nhiên hợp Đặc điểm Tế bào
  4. NGUYỄN VĂN TRUNG, LÊ MINH TÂM, NGUYỄN THỊ TÂM AN, NGUYỄN THỊ THÁI THANH, CAO NGỌC THÀNH PHỤ KHOA – NỘI TIẾT, VÔ SINH TẠP CHÍ PHỤ SẢN - 15(04), 89 - 93, 2018 năng làm tổ của phôi theo nghiên cứu của Carrasco vào cộng sự 2017 [5]. 5. Kết luận và kiến nghị Các nghiên cứu trước đây cho thấy tuổi vợ là một Sử dụng hệ thống theo dõi phôi liên tục giúp nhân tố quan trọng ảnh hưởng rất lớn đến số lượng và chất lượng trứng tạo thành trong thụ tinh ống nghiệm. nhận diện các bất thường trong quá trình phân chia của phôi. Trong đó tỉ lệ phôi phân chia bất MỐI TƯƠNG QUAN CỦA Tuổi vợ càng cao thì tỉ lệ thành công của các chu kì hỗ thường 1 thành 3 tế bào cao nhất là 88/846 CHỈ SỐ PHÂN MẢNH DNA TINH TRÙNG trợ sinh sản càng thấp. Trứng thu nhận từ những phụ phôi, tiếp đến là phôi bào đa nhân 76/846 và nữ lớn tuổi thường có nguồn gốc từ các nang trứng có hợp tử bất thường 24/846, cuối cùng là phôi VÀ KẾT QUẢ TIÊM TINH TRÙNG mức độ biểu hiện gen khác với nhóm các phụ nữ trẻ phân chia ngược 11/846. Các bất thường này VÀO BÀO TƯƠNG NOÃN tuổi [8]. Trong khi đó trong giai đoạn phôi ngày 2 hệ không thể nhận diện hoàn toàn bằng phương gen của phôi chưa hoạt động mà phụ thuộc rất lớn pháp đánh giá hình thái phôi theo các mốc thời vào chất lượng di truyền của trứng ban đầu. Do đó có gian thường quy. Nguyễn Thị Quỳnh Tiên(1), Mã Phạm Quế Mai(2), Dương Nguyễn Duy Tuyền(1), Nguyễn Minh Tài Lộc(2), Nguyễn Trương Thái Hà(2) (1) Bệnh viện Mỹ Đức, (2) Khoa Y, Đại học Quốc gia TP.HCM thể có mối liên quan giữa tuổi mẹ và tốc độ phát triển Những phôi có chất lượng tốt với số lượng tế của phôi. Thật vậy hợp tử bất thường chỉ có 1 trường bào ≥4 và tỉ lệ mảnh vỡ ≤10% thường có thời gian hợp xuất hiện ở nhóm tuổi vợ dưới 35 tuổi trong khi đó xuất hiện hợp tử và dung hợp tiền nhân sớm hơn có 23 hợp tử bất thường ở nhóm tuổi vợ từ 35 tuổi trở đồng thời các khoảng thời gian T 2pn-f và Tf-2c lên. Thời gian xuất hiện thể cực thứ 2 ở nhóm tuổi vợ ngắn hơn so với các phôi bào chất lượng kém hơn Tóm tắt dưới 35 tuổi cao hơn so với nhóm tuổi vợ từ 35 tuổi trở (tế bào 10%). Mục tiêu: Xác định mối tương quan giữa chỉ số phân mảnh DNA tinh lên (3:51 so với 3:33, tương ứng). Tuy nhiên các mốc Mặc dù số lượng hợp tử bất thường lớn hơn ở trùng (DNA Fragment Index – DFI) được đo bằng phương pháp khảo thời gian và khoảng thời gian khác của 2 nhóm đối nhóm tuổi vợ có độ tuổi từ 35 tuổi trở lên nhưng sát độ phân tán nhiễm sắc chất (Sperm Chormatin Dispersion – SCD) tượng này không có ý nghĩa thống kê. Kết quả này phù các mốc thời gian và các khoảng thời gian cũng và kết quả tiêm tinh trùng vào bào tương noãn (Intracytoplasmic Sperm hợp với các kết quả nghiên cứu của Hampl và cộng sự như các bất thường khác không có sự khác biệt với Injection – ICSI). 2013 cùng với Akhter và cộng sự 2017 [2;11]. nhóm tuổi vợ dưới 35 tuổi. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Đây là nghiên cứu đoàn hệ tiến cứu, thực hiện trên 160 bệnh nhân điều trị ICSI tại Đơn vị Hỗ trợ sinh sản IVFMD, Bệnh viện Mỹ Đức từ tháng 06/2016 đến tháng 05/2017. Kết quả: Không có mối tương quan giữa chỉ số phân mảnh DNA và kết quả ICSI, bao gồm: tỷ lệ thụ tinh, tỷ lệ tạo phôi ngày 3 và tỷ lệ phôi hữu Tài liệu tham khảo dụng (p > 0,05). Kết quả: thai lâm sàng ở ba nhóm DFI (< 15%, 15-30%, 1. Adamson, G. D., Abusief, M. E., Palao, L., Witmer, J., Palao, L. M., & levels in human follicular fluid reveal pathways potentially determining fertility > 30%) không có khác biệt, bao gồm: tỷ lệ thai beta-hCG > 25 mIU/mL Gvakharia, M. (2016). Improved implantation rates of day 3 embryo transfers and success of in vitro fertilization. Human Fertility, 17, 90–98. with the use of an automated time-lapse-enabled test to aid in embryo 9. Distratis, V., & Borini, A. (2016). Embryos with morphokinetic abnormalities (tương ứng là 49%, 57% và 60%), tỷ lệ thai lâm sàng (tương ứng là 33%, selection. Fertility and Sterility, 105(2), 369–375. aberrations may develop into euploid blastocysts. Reproductive BioMedicine 47% và 20%) và tỷ lệ sẩy thai (tương ứng là 6,5%, 13,3% và 0%) (p > 0,05). 2. Akhter, N., & Shahab, M. (2017). Morphokinetic analysis of human Online, 34(2),137–146. embryo development and its relationship to the female age : a retrospective 10. Findikli, N., & Oral, E. (2014). Time-lapse embryo imaging technology : does it Kết luận: Tỷ lệ phân mảnh DNA tinh trùng không ảnh hưởng đến kết time-lapse imaging. Cell Mol Biol, 63(8), 84–92. improve the clinical results ?. Curr Opin Obstet Gynecol, 26(3), 138–144. quả điều trị của ICSI. 3. Almagor, M., Or, Y., Fieldust, S., & Shoham, Z. (2015). Irregular cleavage 11. Hampl, R., & Stěpán, M. (2013). [Variability in timing of human embryos of early preimplantation human embryos: characteristics of patients and cleavage monitored by time-lapse system in relation to patient age]. Ceska pregnancy outcomes. Journal of Assisted Reproduction and Genetics, Gynekologie, 78(6), 531–6. 32(12), 1811–1815. 12. Hashimoto, S., Nakano, T., Yamagata, K., Inoue, M., Morimoto, Y., 4. Best, L. (2015). Equipment required for time-lapse observations in in vitro & Nakaoka, Y. (2016). Multinucleation per se is not always suf fi cient as fertilization. Atlas of Time Lapse Embryology. a marker of abnormality to decide against transferring human embryos. 5. Carrasco, B., Arroyo, G., Gil, Y., Gómez, M. aJ, Rodríguez, I., Barri, P. Fertility and Sterility, 106(1),133–139 N., … Boada, M. (2017). Selecting embryos with the highest implantation 13. Joergensen, M. W., Agerholm, I., Hindkjaer, J., Bolund, L., Sunde, L., potential using data mining and decision tree based on classical embryo Ingerslev, H. J., & Kirkegaard, K. (2014). Altered cleavage patterns in human morphology and morphokinetics. Journal of Assisted Reproduction and tripronuclear embryos and their association to fertilization method: A time-lapse Genetics, 34(8), 983–990. study. Journal of Assisted Reproduction and Genetics, 31(4), 435–442. 6. Chawla, M., Fakih, M., Shunnar, A., Bayram, A., Hellani, A., Perumal, V., 14. Kirkegaard, K., Ahlstroom, A., Ingerslev, H. J., & Hardarson, T. (2014). … Budak, E. (2014). Morphokinetic analysis of cleavage stage embryos and Choosing the best embryo by time lapse versus standard morphology. its relationship to aneuploidy in a retrospective time-lapse imaging study. Fertility and Sterility, 103(2), 323–332. Tác giả liên hệ (Corresponding author): 1. Đặt vấn đề Journal of Assisted Reproduction and Genetics, 32(1), 69–75. 15. Rubio, I., Gallán, A., Larreategui, Z., Ayerdi, F., Bellver, J., Herrero, J., Nguyễn Thị Quỳnh Tiên, Có khoảng 30-40% các trường hợp hiếm muộn có nguyên nhân từ 7. Desai, N., Ploskonka, S., Goodman, L. R., Austin, C., Goldberg, J., & & Meseguer, M. (2014). Clinical validation of embryo culture and selection by email: quynhtien271291@gmail.com Falcone, T. (2014). Analysis of embryo morphokinetics, multinucleation and morphokinetic analysis: A randomized, controlled trial of the EmbryoScope. Ngày nhận bài (received): 22/12/2017 cả hai vợ chồng và khoảng 20% do bất thường về tinh trùng của người cleavage anomalies using continuous time-lapse monitoring in blastocyst Fertility and Sterility, 102(5), 1287–1294. Ngày phản biện đánh giá bài báo (revised): chồng[1]. Trong đó, các yếu tố được quan tâm trong chẩn đoán vô sinh transfer cycles. Reproductive Biology and Endocrinology, 12(1), 54. 16. Zaninovic, N., Irani, M., & Meseguer, M. (2017). Assessment of embryo 05/01/2018 nam thường chỉ dựa vào các thông số tinh dịch đồ, bao gồm: thể tích tinh Tháng 03-2018 Tháng 03-2018 Tập 15, số 04 Ngày bài báo được chấp nhận đăng Tập 15, số 04 8. Diez-fraile, A., Lammens, T., Tilleman, K., Witkowski, W., Verhasselt, B., morphology and developmental dynamics by time-lapse microscopy: is there Sutter, P. De, … Katharina, D. (2014). Age-associated differential microRNA a relation to implantation and ploidy?. Fertility and Sterility, 108(5), 722–729. (accepted): 12/01/2018 dịch, pH, mật độ, độ di động và hình dạng tinh trùng. Tuy nhiên, khoảng 88 89
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2