TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4-2016<br />
<br />
NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN CHẤT LƢỢNG<br />
BỘT CAO KHÔ THỐNG PHONG KHANG<br />
Trịnh Nam Trung*; Nguyễn Tú Anh**; Vũ Bình Dương*<br />
TÓM TẮT<br />
Mục tiêu: xây dựng được tiêu chuẩn chất lượng của bột cao khô Thống phong khang (TPK).<br />
Phương pháp: các chỉ tiêu chất lượng của bột cao khô TPK theo phương pháp chung của<br />
Dược điển Việt Nam (DĐVN) IV. Kết quả: đã khảo sát được các chỉ tiêu chất lượng của bột cao<br />
khô TPK. Từ đó đưa ra tiêu chuẩn chất lượng của sản phẩm, bao gồm các chỉ tiêu sau: hình<br />
thức cảm quan, độ ẩm, độ mịn, định tính, định lượng và độ nhiễm khuẩn. Kết luận: với tiêu<br />
chuẩn chất lượng xây dựng được, có thể kiểm nghiệm bột cao khô TPK dùng làm nguyên liệu<br />
trong sản xuất thuốc và thực phẩm chức năng.<br />
* Từ khóa: Thống phong khang; Cao khô; Tiêu chuẩn chất lượng.<br />
<br />
Standardization of the Dry Extract Powder of Thong Phong Khang<br />
Summary<br />
Objectives: To establish the quality criteria for the dry extract powder of Thong phong khang.<br />
Subjects: The quality standards of the dry extract powder of Thong phong khang. Results: Quality<br />
criteria for the dry extract powder of Thong phong khang were evaluated and established,<br />
including standards as follows: description, loss on drying, fineness, identification, astilbin<br />
content and bacterial contamination. Conclusion: The established quality criteria can be used for<br />
quality controlling of the dry extract powder of Thong phong khang which is used as feedstock in<br />
manufacturing of drug and functional food.<br />
* Key words: Thong phong khang; Dry extract; Quality criteria.<br />
<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
Thống phong khang là bài thuốc cổ<br />
phương gia giảm gồm các thành phần chủ<br />
yếu là những vị thuốc có tác d ng h trợ,<br />
đi u trị bệnh gout và tăng axít uric máu<br />
(Thổ ph c linh, Ngưu tất, T giải, Hoàng k ,<br />
Thương tru t, Thiên niên kiện…). Hiện nay,<br />
bài thuốc TPK đã và đang được sử d ng<br />
hiệu quả trong đi u trị bệnh gout tại Học<br />
viện Quân y dưới dạng thuốc sắc. Tuy nhiên,<br />
<br />
dạng thuốc này có nhi u nhược điểm như:<br />
thể tích công k nh, khó bảo quản và sử<br />
d ng. Học viên Quân y đã nghiên cứu chiết<br />
xuất, bào chế được bột cao khô [3, 4] và<br />
đánh giá tác d ng hạ axít uric trên động v t<br />
thực nghiệm [2]. Để bột cao khô TPK phun<br />
sấy có thể được sử d ng trong bào chế các<br />
dạng, cần phải tiêu chuẩn hóa sản phẩm<br />
này. Vì v y, chúng tôi tiến hành nghiên cứu<br />
nhằm: Xây dựng tiêu chuẩn cở sở (TCCS)<br />
của bột cao khô TPK.<br />
<br />
* Học viện Quân y<br />
** Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh<br />
Người phản hồi (Corresponding): Vũ Bình Dương (vbduong2978@gmail.com)<br />
Ngày nhận bài: 20/02/2016; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 14/03/2016<br />
Ngày bài báo được đăng: 21/03/2016<br />
<br />
7<br />
<br />
TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4-2016<br />
<br />
NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG<br />
PHÁP NGHIÊN CỨU<br />
1. Nguyên vật liệu và thiết bị.<br />
- Bột cao khô TPK được đi u chế bằng<br />
phương pháp phun sấy do Trung tâm<br />
Nghiên cứu sản xuất thuốc, Học viện<br />
Quân y cung cấp (số lô: 010815). Quy<br />
trình chiết xuất gồm: dung môi chiết là<br />
ethanol 50%; tỷ lệ dung môi/dược liệu<br />
10:1, thời gian chiết 60 phút, nhiệt độ<br />
chiết 500C [3]. Từ dịch chiết, tiến hành phun<br />
sấy thành cao khô ở đi u kiện: sử d ng tá<br />
dược h trợ phun sấy maltodextrin:aerosil<br />
(70:30); tỷ lệ tá dược/chất rắn 0,3; tỷ lệ<br />
chất rắn trong dịch phun 10%; nhiệt độ<br />
đầu vào 1400C [4].<br />
- Hóa chất: acetonitril (Merck), methanol<br />
(Merck); chất chuẩn astilbin (Sigma),<br />
silicagel GF254 và các hóa chất dung môi<br />
khác đạt tiêu chuẩn tinh khiết phân tích.<br />
- D ng c : cân phân tích Sartorius (độ<br />
chính xác 0,1 mg); cân kỹ thu t (độ chính<br />
xác 0,01 g); máy ly tâm lạnh Universal<br />
<br />
- Độ ẩm: tiến hành theo DĐVN IV, ph<br />
l c 9.6, với khoảng 2 - 4 g bột cao khô TPK.<br />
- Độ mịn: tiến hành theo DĐVN IV, ph<br />
l c 3.5. Cân chính xác 5,0 g bột cao khô<br />
TPK, xác định lượng bột qua cỡ rây 355:<br />
a-b<br />
Lượng bột quá rây (%) =<br />
x 100<br />
a<br />
Trong đó: a là khối lượng bột ban đầu<br />
(g), b là khối lượng bột còn lại (g).<br />
- Định tính:<br />
+ Định tính astilbin bằng sắc ký lỏng<br />
hiệu năng cao (HPLC): so sánh thời gian<br />
lưu trên sắc ký đồ của mẫu thử và mẫu<br />
chuẩn astilbin [1].<br />
+ Định tính một số vị (Ngưu tất, Phá cố<br />
chỉ, Ích mẫu, Thương tru t) trong bột cao<br />
khô TPK bằng phương pháp sắc ký lớp<br />
mỏng theo DĐVN IV.<br />
- Định lượng: định lượng astilbin trong<br />
bột cao khô TPK bằng phương pháp HPLC<br />
[1].<br />
- Độ nhiễm khuẩn: tiến hành theo DĐVN<br />
IV, ph l c 13.6. Thử giới hạn nhiễm khuẩn,<br />
phương pháp đĩa thạch.<br />
<br />
320 (Hettich, Đức); máy lắc siêu âm<br />
(Soniclean, Úc); máy sắc ký lỏng hiệu<br />
năng cao (Waters - 2695D, Mỹ) và một số<br />
trang thiết bị khác.<br />
2. Phƣơng pháp nghiên cứu.<br />
Tiến hành khảo sát các chỉ tiêu chất<br />
lượng bột cao khô TPK theo phương pháp<br />
chung của DĐVN IV [5], bao gồm:<br />
- Tính chất: thử bằng cảm quan (quan sát,<br />
màu sắc, mùi vị, độ tơi xốp).<br />
8<br />
<br />
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ<br />
BÀN LUẬN<br />
1. Kết quả đánh giá về hình thức<br />
cảm quan.<br />
Bột cao khô TPK có dạng bột khô tơi,<br />
màu vàng, mùi thơm đặc trưng của dược<br />
liệu, vị ngọt đắng, dễ hút ẩm ngoài không<br />
khí. Mẫu cao khô được quét dưới kính<br />
hiển vi điện tử (SEM) để xác định hình<br />
dạng và kích thước tiểu phân bột.<br />
<br />
TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4-2016<br />
<br />
H nh 1: Mẫu ch p SEM bột cao khô TPK.<br />
Bột cao khô TPK có các tiểu phân dạng hình cầu với kích thước từ 50 - 200 μm.<br />
2. Kết quả đánh giá về đ mất hối lƣ ng do làm h .<br />
Xác định mất khối lượng do làm khô của bột cao khô TPK bằng thiết bị MOC 63U.<br />
Bảng 1: Kết quả đánh giá tỷ lệ mất khối lượng do làm khô của bột cao khô TPK.<br />
Mẫu<br />
<br />
1<br />
<br />
2<br />
<br />
3<br />
<br />
4<br />
<br />
5<br />
<br />
6<br />
<br />
XTB ± SD<br />
<br />
Tỷ lệ mất khối lượng (%)<br />
<br />
4,8<br />
<br />
4,12<br />
<br />
4,25<br />
<br />
4,37<br />
<br />
4,63<br />
<br />
4,91<br />
<br />
4,51 ± 0,32<br />
<br />
Như v y, tỷ lệ mất khối lượng do làm khô của bột cao khô TPK là 4,51 ± 0,32 (%),<br />
đạt yêu cầu chất lượng quy định của DĐVN IV v tỷ lệ mất khối lượng đối với cao<br />
khô (< 5%).<br />
3. Kết quả đánh giá đ mịn của b t cao h TPK.<br />
Đánh giá độ mịn của bột cao khô TPK qua rây số 355.<br />
Bảng 2: Kết quả đánh giá độ mịn của bột cao khô TPK.<br />
Mẫu<br />
<br />
1<br />
<br />
2<br />
<br />
3<br />
<br />
4<br />
<br />
5<br />
<br />
6<br />
<br />
Khối lượng bột lúc đầu (g)<br />
<br />
5,0013<br />
<br />
5,1922<br />
<br />
4,9914<br />
<br />
5,3091<br />
<br />
5,2045<br />
<br />
5,3381<br />
<br />
Khối lượng bột còn lại (g)<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
100<br />
<br />
100<br />
<br />
100<br />
<br />
100<br />
<br />
100<br />
<br />
100<br />
<br />
Bột qua rây (%)<br />
<br />
XTB ± SD<br />
<br />
100 ± 0<br />
<br />
100% lượng bột qua rây số 355 đạt yêu cầu v độ mịn của bột cao khô theo quy<br />
định của DĐVN IV. Kết quả này phù hợp với kết quả đánh giá kích thước tiểu phân bột<br />
cao khô TPK (hình 1).<br />
9<br />
<br />
TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4-2016<br />
<br />
4. Kết quả định tính b t cao h TPK.<br />
- Định tính astilbin trong bột cao khô TPK bằng phương pháp HPLC.<br />
b<br />
<br />
a<br />
<br />
Hình 2: Sắc ký đồ của astilbin trong cao khô TPK.<br />
(Mẫu cao khô TPK (a) và mẫu chuẩn astilbin (b)).<br />
Sắc ký đồ của mẫu bột cao khô TPK có thời gian lưu của píc astilbin (tR = 19,719 phút)<br />
trùng với thời gian lưu của mẫu chuẩn astilbin (tR = 19,639 phút).<br />
- Định tính một số vị thuốc (Ích mẫu, Ngưu tất, Phá cố chỉ, Thương tru t) trong cao<br />
khô TPK bằng phương pháp sắc ký lớp mỏng.<br />
<br />
a<br />
<br />
b<br />
<br />
c<br />
<br />
d<br />
<br />
Hình 3: Sắc ký đồ sắc ký lớp mỏng của bột cao khô TPK và dược liệu chuẩn<br />
(quan sát dưới đèn tử ngoại bước sóng 254 nm).<br />
Ích mẫu (a); Ngưu tất (b); Phá cố chỉ (c); Thương truật (d).<br />
Kết quả phân tích sắc ký lớp mỏng cao khô TPK cho thấy: trong thành phần của<br />
cao khô TPK xuất hiện các vết hoạt chất giống với dược liệu chuẩn (Phá cố chỉ, Ngưu<br />
tất, Ích mẫu, Thương tru t). Quan sát các vết hoạt chất dưới ánh sáng tử ngoại ở<br />
bước sóng 254 nm cho thấy: giá trị Rf của các vết trên sắc ký đồ của dược liệu chuẩn<br />
và cao khô TPK tương đương nhau, c thể:<br />
10<br />
<br />
TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4-2016<br />
<br />
- Ích mẫu: Rf1 = 0,4; Rf2 = 0,6; Rf3 = 0,7.<br />
- Ngưu tất: Rf = 0,75.<br />
- Phá cố chỉ: Rf1= 0,32; Rf2 = 0,36; Rf3 = 0,48.<br />
- Thương tru t: Rf1= 0,08; Rf2 = 0,13; Rf3 = 0,23.<br />
5. Kết quả định lƣ ng astilbin của b t cao h TPK.<br />
Định lượng astilbin trong mẫu bột cao khô TPK bằng phương pháp HPLC.<br />
Bảng 3: Kết quả định lượng astilbin trong bột cao khô TPK.<br />
Mẫu<br />
Hàm lượng astilbin (µg/g)<br />
<br />
1<br />
<br />
2<br />
<br />
3<br />
<br />
4<br />
<br />
5<br />
<br />
6<br />
<br />
12,85<br />
<br />
12,16<br />
<br />
11,87<br />
<br />
12,47<br />
<br />
13,01<br />
<br />
12,09<br />
<br />
XTB ± SD<br />
<br />
12,41 ± 0,45<br />
<br />
Hàm lượng astilbin trong bột cao khô TPK đạt 12,41 ± 0,45 (µg/g).<br />
6. Kết quả xác định giới hạn nhiễm huẩn.<br />
Đánh giá độ nhiễm khuẩn của bột cao khô TPK bằng phương pháp đĩa thạch theo<br />
DĐVN IV.<br />
Bảng 4: Kết quả đánh giá độ nhiễm khuẩn của bột cao khô TPK.<br />
Thứ tự<br />
<br />
Chỉ tiêu<br />
<br />
Kết quả<br />
<br />
Yêu cầu<br />
4<br />
<br />
Kết luận<br />
<br />
1<br />
<br />
Tổng số vi khuẩn hiếu khí<br />
<br />
296<br />
<br />
≤ 10 /g<br />
<br />
Đạt<br />
<br />
2<br />
<br />
Tổng số Enterobacteria không quá 500 trong 1 g<br />
bột cao khô<br />
<br />
145<br />
<br />
≤ 500/g<br />
<br />
Đạt<br />
<br />
3<br />
<br />
Nấm mốc và nấm men không quá 100 trong 1 g<br />
bột cao khô<br />
<br />
21<br />
<br />
≤ 100/g<br />
<br />
Đạt<br />
<br />
4<br />
<br />
Không có E. coli, P. aeruginosa, S. aureus,<br />
Salmonella trong 1 g bột cao khô<br />
<br />
Không có<br />
<br />
Không có<br />
<br />
Đạt<br />
<br />
Bột cao khô TPK đáp ứng yêu cầu v<br />
độ nhiễm khuẩn ở mức 4 của chuyên<br />
lu n phép thử giới hạn nhiễm khuẩn (ph<br />
l c 13.6, DĐVN IV). Mức chất lượng này<br />
được áp d ng cho các sản phẩm thuốc<br />
dùng theo đường uống.<br />
<br />
- Tính chất: bột khô tơi, màu vàng, không<br />
có nấm mốc, mùi thơm, vị ngọt, dễ bị hút<br />
ẩm khi để ngoài không khí.<br />
<br />
Từ kết quả đánh giá trên, căn cứ vào<br />
các quy định chung theo DĐVN IV, chúng<br />
tôi đưa ra TCCS của bột cao khô TPK gồm<br />
các chỉ tiêu sau:<br />
<br />
- Định tính: phải thể hiện phép thử định<br />
tính của các vị thuốc Ngưu tất, Thương<br />
tru t, Ngưu tất, Ích mẫu. Phải thể hiện<br />
phép thử định tính astilbin trên sắc ký đồ.<br />
<br />
- Độ ẩm: không quá 5,0%.<br />
- Độ mịn: lượng bột qua rây số 355 không<br />
được dưới 95,0%.<br />
<br />
11<br />
<br />