intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nhận xét kết quả tạo hình thành bụng có chuyển rốn tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp Hải Phòng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

8
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết Nhận xét kết quả tạo hình thành bụng có chuyển rốn tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp Hải Phòng trình bày nhận xét kết quả tạo hình thành bụng có chuyển rốn tại bệnh viện hữu nghị Việt Tiệp Hải Phòng từ 6/2018 đến 6/2022.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nhận xét kết quả tạo hình thành bụng có chuyển rốn tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp Hải Phòng

  1. CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC – TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG NĂM 2023 NHẬN XÉT KẾT QUẢ TẠO HÌNH THÀNH BỤNG CÓ CHUYỂN RỐN TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ VIỆT TIỆP HẢI PHÒNG Phan Văn Tuân1, Lê Thế Sơn2 TÓM TẮT 44 prospective study was conducted on 33 patients Đặt vấn đề: Tạo hình thành bụng có chuyển who underwent abdominal contouring with rốn là kỹ thuật được sử dụng phổ biến để phẫu umbilical transposition at the Department of thuật tạo hình lại thành bụng sau sinh trong hơn Plastic Surgery, Viet Tiep Hospital Hai Phong 40 năm qua. Đối tượng Phương pháp nghiên from January 2019 to June 2021. Results: 28/33 cứu: Nghiên cứu mô tả tiến cứu được tiến hành patients had grade 3 abdominal adiposity, trên 33 bệnh nhân được phẫu thuật tạo hình accounting for 75.8% of the cases. Four patients thành bụng theo đường cắt ngang có chuyển rốn had grade 2 abdominal adiposity, and one patient tại khoa Phẫu thuật tạo hình thẩm mỹ bệnh viện had grade 1 abdominal adiposity. 30/33 patients hữu nghị Việt Tiệp Hải Phòng trong thời gian từ had good wound healing, accounting for 90.1% 1/2019 đến 6/2021. Kết quả: Có 28/33 BN có of the cases, while 3 patients had moderate thừa da mỡ bụng độ 3, chiếm tỷ lệ 75,8%. Có wound healing, accounting for 9.9% of the cases. 4/33/BN có thừa da mỡ độ 2, có 1/33 Bn có thừa There were no cases of poor wound healing. da mỡ độ 1. Có 30/33 BN có tình trạng vết mổ Conclusion: Abdominal contouring with tốt, (chiếm tỷ lệ 90,1%), 3 BN trung bình chiếm umbilical transposition is a safe and highly tỷ lệ 9,9% và không có BN kém. Kết luận: Đây aesthetic technique. là phương pháp an toàn có tính thẩm mỹ cao. Keywords: Abdominal contouring. Từ khóa: Tạo hình thành bụng. I. ĐẶT VẤN ĐỀ SUMMARY Phẫu thuật tạo hình thành bụng là loại bỏ EVALUATING THE RESULTS OF tổ chức dư thừa như da mỡ của thành bụng ABDOMINAL CONTOURING WITH và phục hồi lại các bất thường của thành UMBILICAL TRANSPOSITION AT bụng. Để đáp ứng nhu cầu của người bệnh, VIET TIEP HOSPITAL HAI PHONG các phương pháp tạo hình thành bụng ngày Introduction: Abdominal contouring with càng được nghiên cứu và ứng dụng sâu rộng. umbilical transposition has been a commonly Năm 1890, Demars và Marx thực hiện used technique for postpartum abdominal phương pháp rạch hình 1/4 quả cam dưới rốn reconstructive surgery for over 40 years. để cắt bỏ da mỡ thừa. Kelly, năm 1899, lần Subjects and Methods: This descriptive and đầu tiên công bố khái niệm tạo hình thành bụng sau khi cắt bỏ da mỡ bụng theo hình 1 1 Trường Đại Học Y Dược Hải Phòng bánh sừng bò vắt ngang trên rốn. Năm 1967, 2 Bệnh viện Đại học Y Hải Phòng Pitanguy đã công bố một kỹ thuật tạo hình Chịu trách nhiệm chính: Phan Văn Tuân thành bụng với một sẹo nằm ngang kín đáo Email: pvantuan@hpmu.edu.vn kết hợp với chuyển vị trí rốn. Và sau này, kỹ Ngày nhận bài: 30.5.2023 thuật của ông đã được áp dụng rộng rãi với Ngày phản biện khoa học: 6.6.2023 những cải tiến thích hợp, gọi là "kỹ thuật tạo Ngày duyệt bài: 24.7.2023 322
  2. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 529 - th¸ng 8 - sè CHUYÊN ĐỀ - 2023 hình thành bụng đường cắt ngang dưới có ❖ Tiêu chuẩn loại trừ: chuyển rốn". Ở Việt Nam, các kỹ thuật tạo - Bệnh nhân có các bệnh lý toàn thân hình thành bụng cũng đã được áp dụng trên điều trị nội khoa chưa ổn định: Đái tháo 30 năm qua. Vì vậy chúng tôi nghiên cứu đề đường, tăng huyết áp, rối loạn đông máu... tài: “Đánh giá kết quả tạo hình thành bụng - Bệnh nhân chỉ thừa mỡ, không thừa da có chuyển rốn tại bệnh viện hữu nghị Việt thành bụng. Tiệp Hải Phòng”. Nhằm mục tiêu: Nhận xét 2.2. Phương pháp nghiên cứu. Nghiên kết quả tạo hình thành bụng có chuyển rốn cứu mô tả hồi cứu kết hợp tiến cứu. tại bệnh viện hữu nghị Việt Tiệp Hải Phòng - Đánh giá kết quả theo Đỗ Quang Hùng: từ 6/2018 đến 6/2022. Tốt, trung bình, kém; vạt da bụng (mầu sắc, độ mềm mại), sẹo II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Đối tượng nghiên cứu III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Gồm 33 bệnh nhân được phẫu thuật tạo 3.1. Đặc điểm lâm sàng hình thành bụng theo đường cắt ngang có Nghiên cứu trên 33 bệnh nhân được phẫu chuyển rốn tại khoa Phẫu thuật tạo hình thẩm thuật tạo hình thành bụng theo đường cắt mỹ bệnh viện hữu nghị Việt Tiệp Hải Phòng ngang có chuyển rốn tại khoa Phẫu thuật tạo từ 6/2018 đến 6/2022. hình thẩm mỹ bệnh viện hữu nghị Việt Tiệp ❖ Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân: Hải Phòng chúng tôi nhận thấy: - Bệnh nhân nữ. - Tuổi trung bình của bệnh nhân là 32,6 ± - Có giãn da, cân thành bụng sau sinh, 3,3. Bệnh nhân ít tuổi nhất là 26 tuổi, nhiều thừa da mỡ thành bụng. tuổi nhất là 48 tuổi. - Không có viêm nhiễm thành bụng. Đặc điểm da mỡ - Bệnh nhân chấp nhận phẫu thuật. Bảng 3.1. Phân bố độ thừa da mỡ thành bụng Độ thừa da mỡ Số BN Tỷ lệ (%) Độ 1 0 0,0 Độ 2 3 9,1 Độ 3 28 84,8 Độ 4 2 6,1 Tổng số 33 100 Nhận xét: Bệnh nhân có thừa da mỡ thành bụng độ 3 là chủ yếu chiếm 84,8%. Test véo da thành bụng Bảng 3.2. Liên quan giữa test véo da và sự giãn đường trắng giữa Test véo da Dương tính Âm tính Tổng Đường trắng giữa Số BN Tỷ lệ % Số BN Tỷ lệ % Số BN Tỷ lệ % Giãn 19 65,5 1 25,0 20 60,6 Không giãn 10 34,5 3 75,0 13 39,4 Tổng số 29 100 4 100 33 100 Nhận xét: Test véo da dương tính là 29/33 BN chiếm 87,8% , trong đó có đường trắng giữa giãn là 65,5%. Or =1,25, p
  3. CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC – TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG NĂM 2023 Bảng 3.3. Liên quan giữa chiều cao da mỡ cắt bỏ và độ thừa da mỡ Chiều cao da mỡ < 16 ≥ 16 Tổng (cm) Số BN Tỷ lệ % Số BN Tỷ lệ % Số BN Tỷ lệ % Độ thừa da mỡ Độ 2 3 16,7 0 0,0 3 9,1 Độ 3 15 83,3 13 86,7 28 84,8 Độ 4 0 0,0 2 13,3 2 6,1 Tổng số 18 100 15 100 33 100 Nhận xét: - Thừa da mỡ độ 3 phải phẫu thuật là 28/33 Bn chiếm 84,8% , trong đó cắt bỏ < 16 cm là 15/18 BN (83,3%), cắt ≥ 16 cm là 13/15 ( 86,7%). - Chiều cao của vạt da mỡ cắt bỏ trung bình là 16,3 ± 3.3 cm, cao nhất là 22 cm, thấp nhất là 12,5 cm. OR= 1,95, P
  4. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 529 - th¸ng 8 - sè CHUYÊN ĐỀ - 2023 Nhận xét: 12 cm thì cần áp dụng kỹ thuật tạo hình - Tình trạng vết mổ tốt 30/33 BN thành bụng toàn thể có chuyển rốn. Có thể (90,1%), trung bình 3/33 (9,1% ). ước lượng lượng da thừa bằng cách sử dụng - Tụ dịch sau mổ 2/33 BN (6,1%). Không test véo da mỡ, bằng cách này phẫu thuật có trường hợp nào nhiễm trùng vết mổ hay viên có thể vẽ đường mổ một cách tương đối hoại tử vạt da. chính xác. * Kết quả sau mổ 3 tháng Trong nghiên cứu của chúng tôi, một - Sẹo đẹp 31/33 (94%), sẹo xấu 2/33 BN bệnh nhân có chiều cao da mỡ cắt bỏ lớn (6%) nhất là 22 cm. Bệnh nhân này thừa da mỡ độ - Mầu sắc vạt tương hợp là 100%, da 4, cao 1m66. Một bệnh nhân có chiều cao da bụng mềm mại 100% mỡ cắt bỏ nhỏ nhất là 12,5 cm. Bệnh nhân này thừa da mỡ độ 2, cao 1m52. Kết quả IV. BÀN LUẬN nghiên cứu của chúng tôi cho thấy có mối 4.1. Đường rạch da liên quan giữa chiều cao vạt da mỡ cắt bỏ Trong phẫu thuật tạo hình nói chung và với độ thừa da mỡ bệnh nhân với p< 0,05 kết tạo hình thành bụng nói riêng, lên kế hoạch quả của chúng tôi tương tự kết quả của Van phẫu thuật luôn là bước thực hiện cơ bản, Uchelen JH, Werker PM, Kon M (2016) [7]. không thể thiếu. Chính vì vậy, việc thiết kế 4.2. Kết quả phẫu thuật và thực hiện đường rạch da đuợc chúng tôi Sau mổ 3 tháng, sẹo đẹp là 31/33 BN rất quan tâm. Chọn một đường rạch da thích (94%), 2/33 BN (6%) có sẹo xấu. Vị trí sẹo hợp là góp phần cho sự hình thành một sẹo xấu được chúng tôi nghiên cứu và cho thấy, nhỏ, phẳng, trùng hoặc song song với nếp chủ yếu sẹo xấu thường kết hợp cả ở rốn và bẹn bụng, không căng, không kéo lệch các đường sẹo bẹn bụng. Có thể do cơ địa bệnh nhân, cũng có thể do thành bụng quá căng đơn vị giải phẫu kế cận. Đặc biệt ở thành sau mổ, nên sẹo xấu thường xuất hiện ở cả bụng dưới có vùng mu, nếu tính toán không hai nơi. chính xác, vùng này có thể bị co kéo lên trên. Trong nghiên cứu của chúng tôi tất cả Để giải quyết vấn đề này, chúng tôi đặc biệt sẹo vùng bẹn bụng đều nằm thấp dưới hai quan tâm tới chiều cao da mỡ cần cắt bỏ. gai chậu trước trên. Như vậy là đường rạch Chúng tôi coi chiều cao của vạt là đoạn da của kỹ thuật tạo hình thành bụng đường thẳng nằm trên đường giữa (đường ức – mu). cắt ngang dưới có chuyển rốn là phù hợp với Trong nghiên cứu của chúng tôi, chiều cao nhu cầu của phụ nữ khi đường sẹo có thể da mỡ da mỡ cắt bỏ trung bình là 16,3 cm. nằm thấp và che giấu dễ dàng khi mặc quần Đây cũng là lượng cắt da mỡ khá lớn, đặc áo. Tuy nhiên, độ dài sẹo là một yếu tố làm trưng cho phẫu thuật thành bụng toàn thể. hạn chế chỉ định của kỹ thuật này. Trong Theo chỉ định của Mohan Rangaswamy nghiên cứu của chúng tôi, chiều dài sẹo trung (2008) [7] lượng da thừa cần cắt bỏ cao hơn bình là 35,6 cm. 325
  5. CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC – TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG NĂM 2023 V. KẾT LUẬN 3. Đỗ Quang Hùng, Lê Hành, Đại Diệp Lan - Da mỡ thừa độ 3 là 84,8%, test véo da Thanh (2011). “Bước đầu nhận định qua dương tính 87,8%. 102 trường hợp phẫu thuật tạo hình thành - Chiều cao da mỡ thừa cắt bỏ ≥ 16 cm bụng an toàn tại bệnh viện chợ rẫy”. Tạp chí chiếm 86,7%,trung bình là 16,3 ± 3.3 cm nghiên cứu Y Học, Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh, tập 15, phụ bản số 3 tr 179-188. - Kết quả sau 1 tháng: vạt da bụng tốt là 4. Orhan E. Arslan (2005), “Anatomy of the 97%, vết mổ liền tốt là 91%. Abdominal Wall”. Aesthetic Surgery of the - Kết quả sau 3 tháng: mầu sắc vạt tương Abdominal Wall, trang 16 - 25. hợp 100%, da bụng mềm mại 100%, sẹo đẹp 5. Melvin A. Shiffman Sid Mirrafati, (2005), 94%. “Prevention and Management of Abdominoplasty Complications” Aesthetic TÀI LIỆU THAM KHẢO Surgery, vol 16, trang 156 - 157. 1. Nguyễn Bắc Hùng (2005). “Phẫu thuật tạo 6. Christian T. Bonde, (2007). “Abdominal hình”. Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, trang strength after breast reconstruction using a 290 - 306. free abdominal flap”, Journal of Plastic, 2. Hoàng Thị phương Lan (2007). "Đánh giá Reconstructive & Aesthetic Surgery, vol 60, kết quả phẫu thuật tạo hình thành bụng theo trang 519-523. kỹ thuật đường cắt ngang dưới có chuyển rốn 7. Van Uchelen JH, Werker PM, Kon M ở phụ nữ", luận văn tốt nghiệp bác sĩ nội trú, (2016). Complications of abdominoplasty in đại học Y Hà Nội. 86 patients. Plast Reconstr Surg 2016;107:1869-73. 326
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2