intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nội soi cắt polyp đại trực tràng tại Bệnh viện Bình Dân (1/1/2010 → 31/12/2014)

Chia sẻ: ViAphrodite2711 ViAphrodite2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

26
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Polyp đại trực tràng là bệnh lý hay gặp ở đường tiêu hóa và có nguy cơ hóa ác. Cắt polyp sớm có khả năng ngăn ngừa diễn tiến ung thư. Mục tiêu nghiên cứu là đánh giá đặc điểm chẩn đoán và kết quả sớm của phương pháp cắt polyp tại Bệnh viện Bình Dân.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nội soi cắt polyp đại trực tràng tại Bệnh viện Bình Dân (1/1/2010 → 31/12/2014)

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> <br /> NỘI SOI CẮT POLYP ĐẠI TRỰC TRÀNG TẠI BỆNH VIỆN BÌNH DÂN<br /> (1/1/2010 → 31/12/2014)<br /> Nguyễn Ngọc Tuấn*, Tạ Văn Ngọc Đức*, Văn Tần*, Lê Thành Hiệp*<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: Polyp đại trực tràng là bệnh lý hay gặp ở đường tiêu hóa và có nguy cơ hóa ác. Cắt polyp sớm có<br /> khả năng ngăn ngừa diễn tiến ung thư. Mục tiêu nghiên cứu là đánh giá đặc điểm chẩn đoán và kết quả sớm của<br /> phương pháp cắt polyp tại Bệnh viện Bình Dân.<br /> Phương pháp: hồi cứu mô tả. Đối tượng là bệnh nhân trên 16 tuổi. Chẩn đoán dựa vào nội soi đại tràng ống<br /> mềm. Cắt đốt polyp bằng thòng lọng nhiệt. Khảo sát biến chứng và kết quả gần.<br /> Kết quả: Trong 5 năm chúng tôi cắt polyp cho 1548 trường hợp (TH) gồm 877 nam và 671 nữ. Tuổi trung<br /> bình 53 tuổi. Số lượng polyp: 1(1294 TH), ≥ 2 (254 TH). Vị trí polyp: đại tràng lên (173TH), Đại tràng ngang<br /> (118 TH), Đại tràng xuống (129 TH), Đại tràng sigma (623 TH), Trực tràng (723TH). Kích thước polyp: 0,3-<br /> 1cm (1145 TH), 1-2cm (267 TH), > 2cm (136 TH). Loại polyp: có cuống (869TH), không cuống (620 TH), villous<br /> (59 TH). Kết quả giải phẫu bệnh: polyp tuyến ống (591TH), polyp tuyến (106 TH), polyp tuyến ống nghịch sản<br /> (806 TH), carcinoma tuyến (25 TH). Chúng tôi thực hiện cắt polyp bằng thòng lọng nhiệt cho 1493 TH, cắt bằng<br /> thòng lọng nhiệt kết hợp chích dưới niêm mạc 55 TH. 7 TH được mổ cắt đoạn đại tràng do ung thư. Biến chứng:<br /> chảy máu 5 TH (0,3%), thủng 1TH (0,06%). Theo dõi 800 TH từ 1-12 tháng, kết quả tốt. Tái phát 65 TH/800<br /> (8,1%).<br /> Kết luận: chẩn đoán polyp đại tràng không khó nhờ nội soi đại tràng. Cắt đốt polyp sớm qua nội soi có hiệu<br /> quả tốt, ít biến chứng và ngăn ngừa diễn biến ung thư.<br /> Từ khóa: polyp đại tràng.<br /> ABSTRACT<br /> ENDOSCOPIC COLORECTAL POLYPECTOMY IN BINH DAN HOSPITAL (01/2010 – 12/2014)<br /> Nguyen Ngoc Tuan, Ta Van Ngoc Duc, Van Tan, Le Thanh Hiep<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement of Vol. 20 - No 2 - 2016: 291 - 297<br /> <br /> Purpose: Colorectal polyps are usually lesions detected by colonoscopy procedure and its have the risk for<br /> cancer. The early polypectomy may reduce the risk for developing colorectal cancer. We study characteristic<br /> diagnosis and early results of endoscopic polypectomy.<br /> Methods: A retrospective study performed from Jan 2010 to Dec 2014 on patients over 16y.o. Diagnotic<br /> procedure was performed by flexible colonoscopy and polypectomy by hot snare.<br /> Results: In 5 years, we performed endoscopic polypectomy for 1548 cases (877 males and 671 females), the<br /> average age is 53. Amount polyps: 1294 cases had 1 polyp and 254 cases had ≥ 2 polyps. Polyps position:<br /> ascending colon (173 cases), transverse colon (118 cases), descending colon (124 cases), sigmoid (623 cases),<br /> rectum (723 cases). Polyps size: 0,3-1cm (1145cases), 1-2cm (267 cases), >2cm (136cases). Polyps classification:<br /> type 0 – Ip (869 cases), type 0 – Is (620 cases), villous (59 cases). We used hot snare for polypectomy (1493 cases),<br /> injection submucosal assisted polypectomy (55 cases). 7 cases had been partial colectomy because of<br /> <br /> <br /> * Khoa Nội soi tiêu hóa bệnh viện Bình Dân.<br /> Tác giả liên lạc: TS.BS.Nguyễn Ngọc Tuấn ĐT: 0903.809.279 Email: nguyenngoctuan62@gmail.com<br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật – BV. Bình Dân năm 2016 291<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016<br /> <br /> adenocarcinoma. Complications: bleeding 5cases (0.3%), perforation 1 case (0.06%). Pathology: tubuloadenoma<br /> (591 cases), adenoma (106 cases), tubuloadenoma dysplasia (806 cases), adenocarcinoma (25 cases). 800 patients<br /> were followed- up from 1 – 12 months (means 6 month) and get good results. Recurrence: 65/800 cases (8.1%)<br /> polyps in different sites.<br /> Conclusion: the diagnosis of colorectal polyps is not difficult with flexible endoscope. The endoscopic<br /> removed of colorectal polyps were effective, safety and rare complications, and prevent the risk of cancer.<br /> Key words: the diagnosis of colorectal polyps.<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ Phân loại polyp theo tiêu chuẩn Nhật Bản<br /> (The Japanese - Borrmann Classification) và<br /> Polyp đại - trực tràng là 1 bệnh lý thường<br /> phân loại các sang thương bề mặt ống tiêu hóa<br /> gặp ở đường tiêu hóa, đa số được phát hiện tình<br /> theo phân loại Paris 2002 (14). Xếp loại polyp có<br /> cờ trong lúc nội soi đại tràng mà trước đó bệnh<br /> cuống (type 0-Ip) hoặc không cuống (type 0-Is).<br /> nhân không có triệu chứng gì đặc hiệu. Thường<br /> bệnh nhân đến bệnh viện vì rối loạn tiêu hóa và Các phương tiện để cắt đốt polyp<br /> được chỉ định nội soi đại tràng, một số bệnh Hệ thống nội soi đại tràng Video với ống soi<br /> nhân đến vì biến chứng đi tiêu ra máu. Trước kia mềm có chiều dài 1,7m và đường kính kênh sinh<br /> polyp đại - trực tràng tương đối ít gặp, nhờ sự thiết 4,2mm.<br /> phát triển của các phương tiện nội soi nên polyp Máy cắt đốt điện.<br /> đại tràng ngày nay được phát hiện sớm và điều<br /> Thòng lọng nhiệt (hot - snare).<br /> trị sớm.<br /> Kẹp sinh thiết nóng (hot biopsy).<br /> Cách điều trị polyp đại - trực tràng cơ bản<br /> Dây kim chích dưới niêm mạc.<br /> hiện nay là cắt bỏ polyp qua nội soi. Đây là<br /> phương pháp điều trị hiệu quả, đơn giản, chi phí Thủ thuật cắt polyp:<br /> thấp, ít tai biến biến chứng và loại bỏ được diễn Polyp có cuống: cắt đốt bằng thòng lọng<br /> biến hóa ác của polyp. nhiệt ở vị trí sát chân cuống và bề mặt niêm mạc.<br /> Mục tiêu nghiên cứu Polyp không cuống: có thể cắt bằng thòng<br /> Chúng tôi thực hiện nghiên cứu này nhằm lọng nhiệt hoặc chích nước muối sinh lý 0,9 %<br /> nêu lên các đặc điểm chẩn đoán polyp đại trực vào dưới niêm mạc polyp rồi cắt bằng thòng<br /> tràng tại Bệnh viện Bình Dân và đánh giá kết lọng nhiệt (kỹ thuật EMR).<br /> quả sớm của phương pháp cắt đốt polyp qua Trường hợp chảy máu: cầm máu bằng kẹp<br /> nội soi sinh thiết nóng hoặc chích cầm máu bằng<br /> PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Adrenalin 1/10.000.<br /> Phương pháp hồi cứu mô tả Đánh giá kết quả<br /> Thời gian nghiên cứu Khó khăn và tai biến trong lúc nội soi cắt<br /> Từ 1/1/2010 →31/12/2014 polyp.<br /> Đối tượng: bệnh nhân được nội soi đại - trực Kết quả gần: theo dõi và xử trí biến chứng<br /> tràng tại Bệnh viện Bình Dân phát hiện có polyp sau nội soi.<br /> d ≥ 0,3cm và được cắt đốt polyp nội soi KẾT QUẢ<br /> Phương pháp thực hiện Tổng số: 1548 trường hợp gồm 877 nam và<br /> Chẩn đoán polyp đại - trực tràng bằng hệ 671 nữ.<br /> thống nội soi Videocolonoscope (Olympus, Tỉ lệ nam/ nữ: 1,31<br /> Fujinon).<br /> <br /> <br /> 292 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật – BV. Bình Dân năm 2016<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Tuổi trung bình: chung (cả nam - nữ) 53,44 ± Bảng 6 Kết quả giải phẫu bệnh<br /> 15,54 (16 – 91t) Nam Nữ Tổng cộng<br /> Bướu Carcinoid ruột 0 1 1<br /> Nam: 52,94 ± 15,16<br /> Bướu gai 1 4 5<br /> Nữ: 54,08 ± 15,99 Bướu mở ruột 0 1 1<br /> Bảng 1: Phân bố độ tuổi Carcinoma tuyến 11 14 25 (1,6%)<br /> Giới Mô viêm hoại tử 2 1 3<br /> Nam Nữ Tổng cộng Nghi bướu tế bào mô đệm 0 1 1<br /> Tuổi<br /> < 20 12 16 28 (1,8%) Polyp tuyến ống 336 255 591 (38,2%)<br /> 20 - < 40 143 110 253 (16,3%) Polyp tuyến 63 43 106 (6,8%)<br /> 40 - < 60 441 292 733 (47,4%) Polyp tuyến ống nghịch sản nhẹ<br /> 338 244 582 (37,6%)<br /> ≥ 60 281 253 534 (34,5%) và vừa<br /> Tổng cộng 877 671 1548 (100%) Polyp tuyến ống nghịch sản nặng 124 100 224 (14,5%)<br /> Mảnh mô hạt 1 0 1<br /> Bảng 2: Số lượng polyp<br /> Tăng sản tuyến kèm viêm 1 6 7<br /> Giới<br /> Nam Nữ Tổng cộng Viêm kinh niên và xuất huyết 0 1 1<br /> Số lượng polyp<br /> Tổng cộng 877 671 1548 (100%)<br /> 1 706 588 1294 (83,6%)<br /> ≥2 171 83 254 (16,4%) Bảng 7: Tương quan giữa dạng polyp và kích thước<br /> Tổng cộng 877 671 1548 (100%) Kích thước (cm) 0,3 - ≤ 1 1 - ≤ 2 >2 Tổng<br /> Bảng 3:Vị trí polyp: Dạng Polyp cộng<br /> Giới 541 226 102 869<br /> Nam Nữ Tổng cộng Có cuống<br /> (34,9%) (14,6%) (6,6%) (56,1%)<br /> Vị trí<br /> 595 620<br /> Đại tràng (P) 100 73 173 (9,8%) Không cuống 18 (1,2%) 7 (0,45%)<br /> (38,4%) (40,1%)<br /> Đại tràng ngang 73 45 118 (6,7%)<br /> 23 27<br /> Đại tràng (T) 86 43 129 (7,3%) Villous nhiều thùy 9 (0,58%) 59 (3,8%)<br /> (1,49%) (1,74%)<br /> Đại tràng Sigma 366 257 623 (35,3%) 1548<br /> Tổng cộng 1145 267 136<br /> Trực tràng 400 323 723 (40,9%) (100%)<br /> Tổng cộng 1025 741 1766 (100%)<br /> Vị trí polyp trong đa polyp<br /> Bảng 4: Kích thước polyp<br /> Bảng 8<br /> Giới<br /> Nam Nữ Tổng cộng Đại Đại Đại<br /> Kích thước (cm) Đại tràng<br /> Vị Trí tràng tràng tràng Trực tràng<br /> 0,3 - ≤ 1 654 491 1145 (73,9%) Sigma<br /> (P) ngang (T)<br /> 1-≤2 152 115 267 (17,2%) Đại tràng<br /> >2 71 65 136 (8,9%) 8 20 8 27 24<br /> (P)<br /> Tổng cộng 877 671 1548 (100%) Đại tràng<br /> 20 0 18 31 17<br /> ngang<br /> Bảng 5: Dạng polyp:<br /> Đại tràng (T) 8 18 6 37 12<br /> Nam Nữ Tổng cộng<br /> Đại tràng<br /> Có cuống 490 379 869 (56,1%) 27 31 37 25 66<br /> Sigma<br /> Không cuống 353 267 620 (40,1%) Trực tràng 24 17 12 66 30<br /> Villous nhiều thùy 34 25 59 (3,8%)<br /> Tổng cộng 877 671 1548 (100%)<br /> Bảng 9: Tương quan vị trí polyp và giải phẫu bệnh<br /> Giải phẫu bệnh Polyp tuyến ống nghịch sản<br /> Polyp tuyến Polyp tuyến ống Carcinoma tuyến Tổng cộng<br /> Vị trí Nhẹ và Vừa Nặng<br /> Đại tràng (P) 7 68 77 21 0 173<br /> Đại tràng ngang 4 41 55 17 0 117<br /> Đại tràng (T) 1 55 50 23 0 129<br /> Đại tràng Sigma 10 225 268 105 12 620<br /> Trực tràng 93 254 240 107 13 707<br /> Tổng cộng 115 643 690 273 25 1746<br /> <br /> <br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật – BV. Bình Dân năm 2016 293<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016<br /> <br /> Bảng 10: Tương quan giữa kết quả giải phẫu bệnh và kích thước polyp<br /> Kích thước<br /> 0,3 - ≤ 1 1-≤2 >2 Tổng cộng<br /> GPB<br /> Polyp tuyến 96 (8,6%) 7 (2,65%) 3 (2,2%) 106<br /> Polyp tuyến ống 464 (41%) 88 (33,3%) 39 (29%) 591<br /> Polyp tuyến ống nghịch sản nhẹ và vừa 446 (39,5%) 87 (32,9%) 49 (36,6%) 582<br /> Polyp tuyến ống nghịch sản nặng 115 (10%) 71 (26,9%) 38 (28,4%) 224<br /> Carcinoma tuyến 9 (0,9%) 11 (4,17%) 5 (3,7%) 25<br /> Tổng cộng 1130 (100%) 264 (100%) 134 (100%) 1528<br /> <br /> Thủ thuật thực hiện Các trường hợp phẫu thuật<br /> Hầu hết polyp được cắt bỏ toàn phần bằng 5/25: phẫu thuật cắt đại tràng sigma sau khi<br /> thòng lọng nhiệt (hot snare) ở vị trí sát bề mặt có kết quả giải phẫu bệnh.<br /> niêm mạc. 2/25: phẫu thuật cắt trực tràng.<br /> 55 trường hợp có d > 1,5cm không cuống 6/25: bệnh nhân không đồng ý mổ.<br /> hoặc cuống rộng được chích dưới niêm mạc<br /> 12/25: bệnh nhân không nhập viện.<br /> dung dịch Natri chlorua 0,9% để tách polyp lên<br /> khỏi lớp dưới niêm trước khi dùng thòng lọng Biến chứng<br /> nhiệt cắt trọn hoặc cắt lát từng phần (kỹ thuật Chảy máu: 5 TH /1548 (0,3%)<br /> EMR = Endoscopic Mucosal Resection). Xảy ra trong 24g sau cắt polyp<br /> Các trường hợp chảy máu trong lúc thủ Xử trí: nội soi kiểm tra và chích cầm máu tại<br /> thuật được cầm máu bằng đốt nhiệt (hot biopsy) chỗ bằng Arenalin 1/10.000<br /> hoặc chích Adrenalin pha loãng 1/10.000. Thủng: 1TH/1548 (0,06%)<br /> Đặc điểm riêng của 25 TH carcinoma tuyến. Xử trí: phẫu thuật khâu lỗ thủng đại tràng<br /> Tuổi trung bình: 61,24 ± 12,46. sigma<br /> Giới tính: nam: 11 TH; nữ: 14 TH. Theo dõi: Hẹn soi kiểm tra sau 1 tháng - 3<br /> Đặc điểm polyp tháng - 6 tháng -12 tháng<br /> <br /> Vị trí 800 TH/ 1548 (51,7%) từ 1- 12 tháng (trung<br /> bình 6 tháng)<br /> Đại tràng sigma: 12 TH; Trực tràng: 13 TH<br /> Kết quả tốt<br /> Kích thước<br /> 65 TH/ 800 (8,1%) có polyp tái phát ở vị trí<br /> 0,3 - ≤ 1: 9 TH; 1 - ≤ 2: 11 TH; > 2: 5 TH<br /> khác<br /> Dạng polyp<br /> Xử trí cắt đốt polyp<br /> Có cuống: 21 TH; Không cuống: 3 TH;<br /> Villous: 1 TH BÀN LUẬN<br /> <br /> Liên hệ giữa kích thước và dạng polyp Polyp đại - trực tràng là bệnh lý thường gặp<br /> ở Khoa nội soi. Ngày nay nội soi là phương pháp<br /> (carcinoma)<br /> được lựa chọn để chẩn đoán và điều trị đối với<br /> Bảng 11<br /> polyp đại tràng(10,15). Nội soi cho phép chẩn đoán<br /> Dạng polyp Có cuống Không Villous Tổng<br /> cuống cộng chính xác kích thước polyp, cho phép sinh thiết<br /> Kich thước<br /> 0,3 - ≤ 1 8 1 0 9 và cắt bỏ hầu hết các polyp được phát hiện. Bệnh<br /> 1-≤2 9 2 0 11 viện Bình Dân đã có máy nội soi đại tràng và<br /> >2 4 0 1 5 thực hiện cắt polyp thường qui từ năm 1990.<br /> Tổng cộng 21 3 1 25 Nhiều nghiên cứu lâm sàng và dịch tễ học đã<br /> <br /> <br /> <br /> 294 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật – BV. Bình Dân năm 2016<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> chứng minh nội soi và cắt polyp đại tràng có thể đương nhau (Bảng 5); giải phẫu bệnh đa số là<br /> làm giảm nguy cơ ung thư đại - trực tràng(3,4). polyp tuyến lành tính (38,2% + 6,8% = 45%),<br /> Điều quan trọng cần lưu ý là hầu hết các polyp tuyến ống nghịch sản nhẹ và vừa 37,6%;<br /> polyp được phát hiện tình cờ trong lúc soi đại polyp tuyến ống nghịch sản nặng 14,5% và<br /> tràng và không gây khó chịu gì cho bệnh nhân(13). carcinoma tuyến 1,6% (Bảng 6). Theo Konishi(11),<br /> Hầu hết trường hợp adenoma- carcinoma là tiến 70% các polyp được cắt bỏ là polyp tuyến; các<br /> triển chậm, không thể biết được khuynh hướng polyp có d ≤ 1cm thì tỉ lệ carcinoma thấp 0,9%<br /> diễn tiến ác tính trên bệnh nhân ngay cả với nhưng các polyp có d > 1cm, và d > 2cm thì tỉ lệ<br /> những polyp nhỏ. Do đó nên tiến hành cắt bỏ carcinoma cao hơn 4,17% và 3,7% (Bảng 10).<br /> các polyp khi được phát hiện(16), trừ khi biết Đặc điểm nhóm 25 TH có kết quả giải phẫu<br /> trước chúng không phải là loại u tân sinh bệnh là carcinoma tuyến: Tuổi trung bình 61,24 ±<br /> (neoplastic). 12,46; nam 11 TH, nữ 14 TH; Vị trí polyp ở đại<br /> Tác giả Sivac(5,6,18), phân loại mô học polyp tràng sigma 12 TH và trực tràng 13 TH; Đa số là<br /> gồm 2 loại: polyp có cuống 21TH / 25 TH; Kích thước ≤ 1cm<br /> 9 TH và 1 - ≤ 2cm 11 TH, > 2cm 5 TH.<br /> Loại không phải u tân sinh (Non - neoplastic<br /> polyps) gồm các loại: Hamatomas, Juvenile, Về kỹ thuật: đa số trường hợp chúng tôi<br /> Peutz-Jeghers, Lipoma, Hyperplastic, dùng thòng lọng nhiệt (hot snare) để cắt đốt<br /> Postinflammatory, Lympoid. polyp.<br /> Loại u tân sinh: (Neoplastic polyps) gồm: Đối với polyp có cuống, vị trí cắt polyp là ở<br /> Adenomatous, Tubular adenoma, Tubulovillous vùng gốc cuống cách bề mặt niêm mạc 1mm.<br /> adenoma, Villous adenoma, Flat adenoma. Chúng tôi dùng máy cắt đốt ở cường độ trung<br /> bình và sử dụng chức năng đốt - cắt luân phiên<br /> Trong nghiên cứu chúng tôi gặp: polyp<br /> đồng thời thắt thòng lọng từ từ để cắt polyp. Khi<br /> tuyến ống 38,2%, polyp tuyến 6,8%, polyp tuyến<br /> polyp đã rời ra thì đốt phần cuống cho đến khi<br /> ống nghịch sản (nhẹ + vừa + nặng) 52,1%,<br /> có màu trắng là vừa đủ, không đốt quá mức có<br /> carcinoma 1,6%<br /> thể gây bỏng sâu dẫn đến hoại tử và thủng. Khi<br /> 100% bệnh nhân tại BVBD được chẩn đoán<br /> cắt đốt nên kéo cuống polyp lên cao để tránh<br /> polyp nhờ nội soi đại tràng. Hầu hết bệnh nhân<br /> bỏng nhiệt xuyên thành.<br /> đến khám vì đau bụng hoặc có rối loạn đi tiêu.<br /> 55 trường hợp polyp khó do có kích thước<br /> 5% bệnh nhân có triệu chứng đi cầu ra máu.<br /> lớn d > 1,5cm không có cuống hoặc cuống to,<br /> Trong nghiên cứu này chúng tôi chọn những<br /> chúng tôi dùng kỹ thuật chích dưới niêm mạc<br /> polyp d ≥ 0,3cm. Các polyp d < 0,3cm được xử trí<br /> trước khi cắt polyp. Tuy nhiên bất kỳ polyp nào<br /> sinh thiết trọn polyp bằng forcep lạnh (cold<br /> cũng có thể áp dụng phương pháp này. Theo<br /> biopsy) và gởi làm giải phẫu bệnh (thực tế đây<br /> Juan(9), polyp khó do có kích thước lớn (d ≥ 2cm<br /> cũng là phương pháp lấy bỏ polyp).<br /> có cuống hoặc không cuống), do vị trí khó (ở<br /> Đặc điểm bệnh nhân trong nhóm nghiên<br /> thành ruột mà máy soi khó tiếp cận, hoặc ở vùng<br /> cứu: tất cả bệnh nhân đều được soi toàn bộ<br /> có nhiều túi thừa, hoặc bị che bởi 1 nếp niêm<br /> khung đại tràng trước khi cắt polyp. Tỉ lệ<br /> mạc). Thông thường, có 10-15% polyp được xếp<br /> nam/nữ 1,31; tuổi trung bình 53,44 ± 15,54 (16 –<br /> loại khó. Ở Nhật tỉ lệ polyp có d > 2cm là 0,8 –<br /> 91t); đa số bệnh nhân > 40t (chiếm 81,9%) (Bảng<br /> 1,4%. Tỉ lệ này ở nhóm bệnh nhân của chúng tôi<br /> 1); polyp đơn độc 83,6% (Bảng 2); polyp ở đại<br /> là 8,9% (Bảng 4).<br /> tràng sigma và trực tràng chiếm đa số (76,2%)<br /> Kỹ thuật chích dưới niêm, hay EMR<br /> (Bảng 3); đa số polyp có d ≤ 1cm (73,9%) (Bảng<br /> (Endoscopic Mucosal Resection) được thực hiện<br /> 4); tỉ lệ polyp có cuống và không cuống tương<br /> <br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật – BV. Bình Dân năm 2016 295<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016<br /> <br /> đầu tiên bởi Rosenberg năm 1955 và sau đó là (0,06%). Theo D.Christodoulou(3,17), chảy máu 1%<br /> Deyhle năm 1973(9). Đây là kỹ thuật căn bản để và thủng 0,3%. Các trường hợp chảy máu chúng<br /> cắt niêm mạc nội soi hoặc để cắt niêm mạc trong tôi gặp xảy ra trong 24 giờ sau cắt polyp. Xử trí:<br /> các sang thương ở đường tiêu hóa bao gồm các nội soi kiểm tra và chích cầm máu bằng<br /> adenoma đại tràng dạng phẳng hoặc không Adrenalin 1/10.000. Kết quả cầm máu tốt, không<br /> cuống. Vào thập niên 1980, người Nhật đã áp trường hợp nào phải mổ.<br /> dụng kỹ thuật này để cắt niêm mạc trong điều trị Hiện nay nhiều tác giả (Juan F. Gallegos)(12)<br /> ung thư dạ dày giai đoạn sớm. chuộng phương cách kẹp clip cầm máu hơn.<br /> Chất thường dùng là Normal saline 0,9% Nếu có phương tiện thì dùng vòng thắt cũng tốt.<br /> hoặc Saline 0,9% và Adrenalin pha loãng Chúng tôi gặp 1 TH thủng ở đại tràng sigma.<br /> 1/10.000. Cẩn thận khi dùng lượng lớn Triệu chứng: đau bụng, bụng chướng hơi sau<br /> epinephrine có thể gây mạch nhanh hoặc loạn soi, X quang có liềm hơi. Xử trí: phẫu thuật khâu<br /> nhịp ở bệnh nhân lớn tuổi. Một số tác giả có thể lỗ thủng. Kết quả tốt. Theo D. Christodoulou(4),<br /> dùng Saline 0,9% pha Dextrose 50% hoặc Saline thủng có thể xảy ra 2 tình huống:<br /> 0,9% pha với xanh methylene hoặc Thủng thật sự gây viêm phúc mạc cần mổ<br /> indigocarmin. Nhóm bệnh nhân của chúng tôi sớm.<br /> được dùng Normal saline 0,9%. Sau khi chích,<br /> Hội chứng tại chỗ sau cắt polyp (localized<br /> thời gian nâng niêm mạc được 10-15 phút, nếu<br /> postpolypectomy syndrome) do thủng khu trú<br /> thời gian thủ thuật lâu hơn thì có thể chích thêm.<br /> và bỏng lớp thanh mạc. Có thể điều trị bảo tồn,<br /> Lượng saline thường dùng là 3-4ml mỗi lần tiêm.<br /> nghỉ ngơi, truyền dịch, nhịn ăn, kháng sinh phổ<br /> Sau khi tiêm chúng tôi dùng thòng lọng rộng. Chúng tôi không gặp trường hợp nào có<br /> nhiệt (hot snare) cắt đốt khối polyp. Nếu polyp hội chứng này.<br /> to cuống rộng không cắt hết cùng lúc được thì<br /> Sau khi có kết quả giải phẫu bệnh, chúng tôi<br /> cắt đốt nhiều lần đến hết polyp. Mỗi miếng cắt<br /> có 25 TH là carcinoma tuyến. Có 5/25 TH được<br /> nên giới hạn ở kích thước d # 1cm để kiểm soát<br /> mổ cắt đại tràng sigma, 2/25TH cắt trực tràng,<br /> chảy máu.<br /> 6/25 TH bệnh nhân không đồng ý mổ, 12/25 TH<br /> Thời gian chúng tôi thực hiện thủ thuật 1 TH bệnh nhân không nhập viện. Theo Eckardt<br /> từ 20-40 phút. Trung bình 30 phút. VF(4), các polyp có carcinoma nông phía trên<br /> Kỹ thuật chích dưới niêm có những thuận mặt polyp thì chỉ cần cắt polyp nội soi là đủ.<br /> lợi sau(16) Hội tiêu hóa Hoa Kỳ (American college of<br /> gastroenterology)(2) khuyến cáo chỉ cần cắt<br /> Cắt bỏ được hoàn toàn hơn.<br /> polyp nội soi và không làm gì thêm nếu hội đủ<br /> Xác định tổn thương có xâm lấn dính vào lớp<br /> 5 điều kiện sau: (1) polyp đã được cắt bỏ hoàn<br /> dưới niêm hoặc lớp cơ không? Nếu có xâm lấn<br /> toàn, (2) giải phẫu bệnh xác định chính xác độ<br /> thì không thích hợp cho chỉ định cắt niêm mạc<br /> xâm lấn, tế bào biệt hóa, (3) carcinoma không<br /> nội soi.<br /> phải là loại biệt hóa kém, (4) không có xâm lấn<br /> Nâng tổn thương dạng phẳng thành dạng mạch máu và bạch huyết, (5) phần bờ của<br /> vòm không cuống để dễ dàng cắt bằng thòng polyp cắt ra không có tế bào ung thư. 25 TH<br /> lọng. carcinoma chúng tôi gặp là biệt hóa vừa và biệt<br /> Nâng tổn thương lên khỏi lớp cơ nhằm giảm hóa cao. Tuy nhiên, kết quả giải phẫu bệnh<br /> nguy cơ bỏng xuyên thành. không cho biết mặt cắt polyp có tế bào ung thư<br /> Biến chứng thủ thuật chúng tôi gặp là chảy hay không. Vì vậy, có 7 TH bệnh nhân đã đồng<br /> máu 5 TH/1548 (0,3%) và thủng 1TH/1548 ý phẫu thuật cắt đoạn đại tràng, kết quả phẫu<br /> <br /> <br /> <br /> 296 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật – BV. Bình Dân năm 2016<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> thuật tốt. 6 TH không đồng ý mổ và 12 TH 6. Fenoglio CM, Pascal RR (1982). “ Colorectal adenomas and<br /> cancer : Pathologic relationships ”, Cancer 1982; 50 : 2601 –<br /> không trở lại tái khám. 2608<br /> Theo dõi được 800 TH/1548 (51,7%) từ 1-12 7. Friedland S (2006). Optimizing resection of difficult colon<br /> polyps. Gastrointest Endosc 2006; 63 : 148 – 149<br /> tháng (trung bình 6 tháng). Kết quả tốt 91%. Có 8. Fyock CJ, Draganov PV (2010). Colonoscopic polypectomy<br /> 65 TH/800 (8,1%) có polyp tái phát ở vị trí khác. and associated techniques. World J Gastroenterol 2010 Aug<br /> 7;16 (29) : 3630 – 3637<br /> Được tiếp tục cắt đốt polyp. Theo John H.Bond(2),<br /> 9. Gallegos – Orozco JF and Gurudu SR (2010). Complex colon<br /> tỉ lệ adenoma tái phát trong 3 năm sau khi cắt polypectomy. Gastroenterol Hepatol (NY) 2010 Jun ;6(6) : 375<br /> polyp là 32-42%. Adenoma tái phát thường nhỏ – 382<br /> 10. Irving EJ, O’ Connor J, Frost R.A et al (1988). Prospective<br /> < 1cm, độ loạn sản thấp. Chỉ 3,3% có adenoma d comparision of double contrast barium enema plus flexible<br /> > 1cm hoặc có villous sau 3 năm. Atkins WS(1), sigmoidoscopy versus colonoscopy in rectal bleeding,<br /> theo dõi 1618 trường hợp sau cắt polyp thấy Gastroenterology 1988, 29 : 1188 – 1193<br /> 11. Konishi F, Morson B.C (1982). Pathology of colorectal<br /> không tăng nguy cơ ung thư ở nhóm polyp có d adenomas: A colonoscopic survey. J clin pathol 1982; 35 : 830 –<br /> < 1cm đơn độc, tăng gấp 3,6 lần ở nhóm polyp d 841<br /> 12. Lieberman DA, Rex DK, Winawer SJ, Giardiello FM, Johnson<br /> ≥ 1cm hoặc có villous và gấp 6,6 lần ở bệnh nhân DA and Levin TR (2012). Guidelines for colonoscopy<br /> có nhiều polyp. surveillance after screening and polypectomy: A consensus<br /> update by the US Multi – Society task force on colorectal<br /> KẾT LUẬN cancer. Gastroenterology 2012; 143: 844 – 857<br /> 13. Morson BC (1966). Factors influencing the prognosis of early<br /> Polyp đại - trực tràng là bệnh lý thường gặp cancer of the rectum. Proc R Soc Med 1966; 59 : 607 – 608<br /> trong nội soi tiêu hóa. Chẩn đoán không khó nhờ 14. Participants in the Paris Workshop (2002). The Paris<br /> nội soi đại tràng bằng ống soi mềm và thường là Endoscopic Classification of superficial neoplastic lesions:<br /> Esophagus, Stomach and Colon. Gastrointestinal Endoscopy<br /> phát hiện tình cờ. 2003, Vol 58, No 6 (Suppl)<br /> Cắt đốt polyp qua nội soi đại tràng ống mềm 15. Rex DK, Weddle RA, Lehman GA et al (1990). Flexible<br /> sigmoidoscopy plus air contrast Barium enema versus<br /> là phương pháp được lựa chọn hiện nay vì có colonoscopy for suspected lower gastrointestinal bleeding,<br /> hiệu quả, an toàn, dễ thực hiện, chi phí thấp và Gastroenterology 1990, 98 : 855 – 861<br /> 16. Riley SA (2008). Colonoscopic polypectomy and Endoscopic<br /> ngăn ngừa diễn biến ung thư đại tràng. mucosal resection : A practical guide<br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO 17. The American society for Gastrointessiual Endoscopy (2011).<br /> 1. Atkins W.S, Morson B.C, Cuzik J (1992). Long – term risk of Complications of colonoscopy. Gastrointestinal Endoscopy<br /> colorectal cancer after excision of rectosigmoid adenomas, N 2011, volume 74, No.4: 745 -749<br /> Engl J Med 1992, 326 : 658 – 62 18. Williams CB, Talbot IC (1999). Endoscopic managements of<br /> 2. Bond JH (2000). Polyp Guideline: Diagnosis, Treatment and polyps. In : sivac M, ed. Gastroenterologic Endoscopy 2nd ed,<br /> Surveillance for patients with colorectal polyps. The American W.B Saunders Company, 1999: chapter 85.<br /> Journal of Gastroenterology 2000, Vol 95, No 11<br /> 3. Christodoulou D, Kandel G, Tsianos EV, Marcon N (2007).<br /> Endoscopic resection of colonic polyps - A review. Annals of Ngày nhận bài báo: 20/11/2015<br /> Gastroenterology 2007, 20(3) : 180 – 194<br /> Ngày phản biện nhận xét bài báo: 24/12/2015<br /> 4. Eckardt VF, Fuchs M, Kanzler G, et al (1988). Follow- up of<br /> patients with colonic polyps containing severe atypia and Ngày bài báo được đăng: 22/02/2016<br /> invasive carcinoma. Cancer 1988; 61 : 2552 – 2557<br /> 5. Fenoglio – Preiser CM, Hutter R.V (1985). Colorectal polyps;<br /> Pathologic diagnosis and clinical significance, CA cancer J<br /> Clin 1985; 35: 322 – 344<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật – BV. Bình Dân năm 2016 297<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2