intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Phân tích độ tin cậy trong tính toán kết cấu vỏ hầm với các mô hình nền khác nhau

Chia sẻ: ViVinci2711 ViVinci2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

62
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết này sẽ tập trung vào việc phân tích độ tin cậy của lót cấu trúc trong hai mô hình nêu trên nền và thực hiện một lựa chọn độ dày vỏ trên độ tin cậy.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Phân tích độ tin cậy trong tính toán kết cấu vỏ hầm với các mô hình nền khác nhau

PHÂN TÍCH ĐỘ TIN CẬY TRONG TÍNH TOÁN KẾT CẤU<br /> VỎ HẦM VỚI CÁC MÔ HÌNH NỀN KHÁC NHAU<br /> <br /> ĐỖ NHẬT TÂN*, ĐỖ NHƢ TRÁNG**<br /> <br /> <br /> Analysis calculated reliability in structural tunnel’s lining with different<br /> backgrounds.<br /> Abstract: There are two methods often used for tunnel design that is<br /> considered through the typical background wallpaper coefficient K<br /> (Wincle local deformation) and deformation entire (selling space plane or<br /> sell elastic deformation) . This paper will focus on analyzing the reliability<br /> of the structural lining in two models mentioned above background and<br /> perform a selection of shell thickness on reliability.<br /> <br /> 1. ĐẶT VẤN ĐỀ * thuộc nhóm rất yếu (fKC < 0.8 hay RMR < 20),<br /> Trong thiết kế hầm theo công nghệ Mỏ nếu chiều sâu đặt hầm đủ lớn, vẫn có thể xem<br /> truyền thống, sơ đồ tính toán kết cấu vỏ hầm nhƣ là đặt sâu. Để có thể đánh giá đƣợc các<br /> thƣờng đƣợc chọn theo sơ đồ vành nền không phƣơng pháp thiết kế với các mô hình nền khác<br /> có nền trên nóc (bedded ring model, crown nhau, bài báo này sẽ tập trung phân tích độ tin<br /> without bedding”. Có hai phƣơng pháp thƣờng cậy của kết cấu vỏ hầm phân tích theo hai mô<br /> đƣợc áp dụng cho thiết kế [5], [6] là xem nền hình nền nêu trên và thực hiện một số lựa chọn<br /> qua đặc trƣng hệ số nền K (nền biến dạng cục chiều dầy vỏ theo độ tin cậy.<br /> bộ Wincle) và nền biến dạng toàn bộ (bán mặt 2. MÔ HÌNH TÍNH<br /> phẳng hay bán không gian biến dạng đàn hồi). Khi sử dụng mô hình vành nền không có nền<br /> Chƣa có căn cứ khoa học nào chỉ dẫn việc lựa trên nóc đòi hỏi sau khi bóc tách đất đá phải<br /> chọn mô hình nền cho công tác phân tích kết chống đỡ ngay. Các giả thiết cơ bản cho các mô<br /> cấu, ngoài một số khuyến cáo đơn giản. Trong hình thiết kế hầm trong đất đá cứng vừa và mềm<br /> [5] việc sử dụng mô hình nền bán mặt phẳng nhƣ sau:<br /> đàn hồi đƣợc khuyến cáo cho những trƣờng hợp a. Mô hình thiết kế đã xét mặt cắt ngang theo<br /> hầm xem nhƣ đặt sâu tức là có hình thành vòm sơ đồ biến dạng phẳng cho cả hầm và nền là đủ.<br /> áp lực, trong các trƣờng hợp khác đất đá yếu b. Chọn áp lực đất chủ động nhƣ ứng suất<br /> hay hầm đặt nông thì sử dụng mô hình hệ số nền ban đầu (do đá mềm) trong môi trƣờng không bị<br /> K. Theo [4] việc hình thành vòm áp lực không xáo trộn, mặc dù vẫn cho rằng khoảng 1 năm<br /> chỉ phụ thuộc vào loại đất đá, mà còn phụ thuộc sau đất đá mới trở lại trạng thái ban đầu, ngoại<br /> nhiều vào chiều sâu đặt hầm, ngay cả khi đất đá trừ phản lực do tác động tƣơng hỗ giữa nền và<br /> kết cấu vỏ hầm.<br /> c. Giữa vỏ hầm và đất đá tồn tại vùng liên kết<br /> * Trường Cao đẳng Xây dựng Nam Định,<br /> (bám dính) do biến dạng theo phƣơng pháp<br /> Quốc lộ 10, phường Lộc Vượng, TP Nam Định<br /> tuyến và tiếp tuyến hay chỉ theo phƣơng pháp<br /> DĐ: 0912 283 376<br /> ** tuyến. Giả thiết này cho phép mô hình tuân thủ<br /> Học viện Kỹ thuật Quân sự,<br /> điều kiện cân bằng cũng nhƣ điều kiện tƣơng<br /> 100 Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy, Hà Nội,<br /> thích trên biên giữa đất đá và vỏ.<br /> DĐ: 0903 225 054<br /> d. Quan hệ về biến dạng giữa đất đá và vỏ<br /> <br /> ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 3-2015<br /> 19<br /> hầm thể hiện qua phản lực, mô hình liên tục tự<br /> động thỏa mãn điều kiện này.(Tại những vị trí π/2<br /> không có phản lực nền các liên kết sẽ không<br /> xuất hiện). φ<br /> e. Coi ứng xử của vật liệu vỏ hầm và nền là<br /> đàn hồi, có thể xét tới đàn hồi phi tuyến hay Kδa Kδ<br /> a<br /> dẻo, trong những trƣờng hợp này cần phải áp<br /> dụng các phân tích số.<br /> <br /> <br /> Hình 2: Sơ đồ tính và Hệ cơ bản tính kết cấu<br /> công trình ngầm nguyên khối hình tròn<br /> theo mô hình nền thứ nhất.<br /> <br /> Trong mô hình nền thứ nhất [1] phản lực nền<br /> đƣợc tính nhƣ sau:<br /> Trong khoảng:<br />  <br />    K  Ka cos 2<br /> 4 2<br /> Trong khoảng:<br /> Hình 1. Sơ đồ vành nền không có nền trên nóc <br /> <br /> 2<br /> 3. PHÂN TÍCH NỘI LỰC TRONG KẾT   K  Ka sin 2   Kb cos2 <br /> CẤU VỎ HẦM Với áp lực đất đá thẳng đứng phân bố đều q<br /> Tải trọng do áp lực đất đá [1] đƣợc tính và trọng lƣợng bản thân kết cấu g cho trƣờng<br /> nhƣ sau: hợp chiều dầy không đổi, nội lực tại góc φ bất<br /> a kỳ đƣợc tính nhƣ sau:<br /> q   d h v và h v  1<br /> f kp<br /> M = q.r.rn.[A.m + B + C.n.(1+m)] +<br /> Trong đó: g.r2.(A1 + B1.n)<br /> (1)<br /> d : là trọng lƣợng thể tích đất đá (T/m3) N = q. rn.[D.m + E + F.n.(1+m)] +<br /> hv : là chiều cao vòm áp lực (m) g.r.(C1 + D1.n)<br /> a1 : là chiều rộng vòm áp lực (m) Trong đó:<br /> r: bán kính trục kết cấu;<br /> fkp : là hệ số kiên cố.<br /> rn: bán kính mép ngoài kết cấu;<br /> Hai phƣơng pháp thƣờng đƣợc áp dụng cho<br /> r<br /> thiết kế [5], [6] là: xem nền đặc trƣng qua hệ số m2 n (2)<br /> r<br /> nền K (nền biến dạng cục bộ Wincle) và nền 1 EJ<br /> biến dạng toàn bộ (bán mặt phẳng hay bán n  3 (3)<br /> 0,06416 r rn K .b<br /> không biến dạng gian đàn hồi).<br /> b : chiều rộng tính toán của vỏ;<br /> Mô hình nền thứ nhất: hệ số nền K (nền<br /> K: hệ số nền;<br /> biến dạng cục bộ Wincle).<br /> Với góc φ nhất định có thể tra các hệ số<br /> Với kết cấu hình tròn [6] cho sơ đồ tính và hệ<br /> A,B,C,D,F và G theo bảng tính sẵn.<br /> cơ bản nhƣ sau:<br /> <br /> ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 3-2015<br /> 20<br /> Mô hình nền thứ hai: nền biến dạng toàn bộ Mg= gr2 (πsinφ - φsin φ+ π cos2φ /2-5cos φ<br /> - bán mặt phẳng đàn hồi /6-5 π /8)<br /> Với kết cấu hình tròn [5], cho sơ đồ tính và Trong khoảng: 0 < φ < π<br /> hệ cơ bản nhƣ sau: Me= gr2/480(95- 240 cos2φ +80 cos4φ -16<br /> cos6φ)<br /> Lực dọc:<br /> N=Nq+Ng+Ne (5)<br /> Trong khoảng: 0 < φ < π Nq= qrsin2φ<br /> Trong khoảng: 0 < φ < π/2<br /> Ng= - grcosφ/6 +gr φsinφ<br /> Trong khoảng: π/2< φ < π<br /> Ng= gr(φsinφ-cosφ/6 – πcosφ (1-sin φ)<br /> Trong khoảng: 0 < φ < π<br /> Hình 3: Sơ đồ tính và Hệ cơ bản tính kết cấu<br /> Ne = er/15(15 cos2φ -10cos4φ +3cos6φ)<br /> công trình ngầm nguyên khối hình tròn<br /> 4. THỰC HIỆN TÍNH TOÁN<br /> theo mô hình nền thứ hai.<br /> a.Các số liệu đầu vào.<br /> Bê tông mác 300 có cƣờng độ nén tính toán<br /> Nội lực đƣợc tính nhƣ sau:<br /> 13MPa; hệ số kiên cố của đất đá fkp = 2; trọng<br /> Mô men:<br /> lƣợng riêng của đất đá  = 2,4T/m3; góc ma sát<br /> M=Mq+Mg+Me (4)<br /> trong của đất ϕ = 650, hệ số poiison µ = 0.2;<br /> Trong khoảng: 0 < φ < π<br /> mô đun biến dạng của đất đá E0 = 30.000 T/m2;<br /> Mq = qr2/4(1-2sin2φ);<br /> chiều dày vỏ hầm h = 0,3m; chiều dầy tầng phủ<br /> Trong khoảng: 0 < φ < π/2<br /> H = 15m; bán kính trong rtrong = 2,2m; bán<br /> Mg= gr2 (3π/8- φsin φ-5cos φ /6)<br /> kính ngoài rngoài = 2.5m; Rtt=2,35m.<br /> Trong khoảng: π/2< φ < π<br /> Bảng 1: Giá trị trung bình, độ lệch chuẩn của các biến ngẫu nhiên<br /> <br /> Biến ngẫu nhiên cơ bản Đơn vị Giá trị Độ<br /> TT<br /> Tên biến Ký hiệu TB lệch chuẩn<br /> 1 γd - Trọng lƣợng riêng của đất đá. X1 T/m3 2.4 0.03<br /> 2 φ - Góc ma sát trong của đất đá. X2 độ 65 0.2<br /> 3 fkp - Hệ số kiên cố của đất đá. X3 2 0.01<br /> 4 K - Hệ số kháng lực đàn hồi của đất đá. X4 T/m3 200 30<br /> 5 rn - Bán kính ngoài của kết cấu vỏ hầm. X5 m 2.5 0.03<br /> 6 h - Chiều dày vỏ hầm X6 m 0.3 0.02<br /> 7 a - Chiều dày lớp đệm (bảo vệ) X7 m 0.05 0.01<br /> 8 Ebt - Môđun đàn hồi của bê tông. X8 T/m2 2900000 5000<br /> 9 γbt - Trọng lƣợng riêng của bê tông. X9 T/m3 2.5 0.03<br /> 10 Rn - Cƣờng độ chịu nén tính toán của bê tông. X10 T/m2 1300 100<br /> 11 Ra - Cƣờng độ chịu kéo tính toán của cốt thép. X11 T/m2 28000 200<br /> 12 Fa - Diện tích cốt thép. X12 m2 0.0012064 0.00003<br /> 13 µ-Hệ số poiison của đất đá. X13 0.2 0.01<br /> 14 Eo- Môđun biến dạng củađất đá. X14 T/m2 30000 500<br /> <br /> <br /> ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 3-2015<br /> 21<br /> b. Kết quả tính toán Bảng 3: Kết quả tính độ tin cậy theo phƣơng<br /> pháp tích phân Monte Carlo hàm mật độ xác<br /> Bảng 2: Kết quả tính nội lực suất đồng thời<br /> Nội lực theo mô Nội lực theo Số lần Kết quả tính độ tin cậy<br /> hình bán mặt mô hình hệ số thực hiện Mô hình nền Mô hình nền<br /> Tiết n thứ nhất thứ hai<br /> phẳng nền K<br /> diện 1000 0.9836 0.9689<br /> M 10.000 0.9872 0.9692<br /> M (T.m) N (T) N (T)<br /> (T.m) 100.000 0.9681 0.9086<br /> φ=0 0,49 7,74 6,1953 0,0473 Bảng 4: Kết quả tính độ tin cậy theo mô hình<br /> φ = π/4 -0,39 10,45 0,1245 5,4040 thứ nhất<br /> φ = π/2 0,35 11,31 -1,3153 11,9821 Phƣơng pháp Monte Tích phân<br /> φ = 3π/4 -0,65 13,82 -0,1566 10,5309 mức 2 Carlo – Monte Carlo<br /> φ=π 0,87 13,61 6,6113 8,1483 Lời giải β PS cách hàm mật độ<br /> thứ nhất xác suất đồng<br /> thời<br /> Có thể thấy đƣợc sự khác nhau đáng kể về kết Giá trị độ 1.8954 0,9348 1 0.9681<br /> quả tính toán cả mô men cũng nhƣ lực dọc trong tin cậy<br /> bảng và các biểu đồ nội lực kể trên. Việc kiểm Bảng 5: Kết quả tính độ tin cậy theo<br /> tra tiết diện đƣợc thực hiện tính toán cấu kiện bê mô hình thứ hai<br /> tông cốt thép theo trạng thái giới hạn thứ nhất Phƣơng pháp Monte Tích phân<br /> (trạng thái giới hạn về khả năng chịu lực). Để mức 2 Carlo – Monte Carlo<br /> đánh giá các kết quả tính toán dƣới đây sẽ thực Lời giải β PS cách hàm mật độ<br /> hiện tính toán độ tin cậy theo hai phƣơng pháp thứ nhất xác suất<br /> đồng thời<br /> tiền định với hai mô hình nền nêu trên. Giá trị độ 1.8954 0.9692 1 0.9086<br /> Kết quả tính độ tin cậy. tin cậy<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 4: Biểu đồ hàm mật độ phân phối xác suất của hai mô hình nền<br /> <br /> 22 ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 3-2015<br /> Kết quả khảo sát độ tin cậy theo chiều dầy vỏ hợp với những nhận xét đã biết, cho rằng tính<br /> hầm để lựa chọn chiều dầy vỏ hầm cần thiết. Số theo mô hình này là thiên về an toàn hơn.<br /> lần thử nghiệm n=10000. - Từ bảng tính lựa chọn chiều dầy vỏ hầm,<br /> cho thấy cách lựa chọn vỏ hầm theo độ tin cậy<br /> Độ dầy Theo Chỉ số là đảm bảo độ chính xác cao hơn so với cách lựa<br /> Độ tin Ghi<br /> TT vỏ hầm tiền độ tin chọn truyền thống.<br /> cậy Ps chú<br /> (m) định cậy β Kiến nghị: Nên nghiên cứu xây dựng<br /> 1 0.3 Đảm 1.8954 0.9872 (+) phƣơng pháp lựa chọn kích thƣớc vỏ hầm theo<br /> bảo hƣớng đề xuất trên.<br /> 2 0.275 Đảm 1.0490 0.8132 (+) Các trƣờng hợp khảo sát trên đây là những<br /> bảo trƣờng hợp đơn giản, cần thiết phải xây dựng lời<br /> 3 0.25 Đảm 0.1941 0.5304 (-) giải tổng quát hơn.<br /> bảo<br /> 4 0.2 Đảm -1.5502 0.0104<br /> bảo<br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> Từ bảng số liệu có thể lựa chọn chiều dầy vỏ<br /> hầm tùy thuộc độ tin cậy cho phép, kết quả cho 1. Đỗ Nhƣ Tráng (1997), Giáo trình công<br /> thấy giá trị d = 0,275m, là giá trị có thể xem là trình ngầm, tập 2, NXB Quân đội nhân dân,<br /> phù hợp. Hà Nội.<br /> 2. Nguyễn Quốc Bảo (2001), Độ tin cậy<br /> công trình và kết cấu, NXB Quân đội nhân<br /> dân, Hà Nội.<br /> 3. Lê Xuân Huỳnh (2006), Bài giảng lý<br /> thuyết độ tin cậy và tu i thọ của công trình, Bài<br /> giảng cho cao học ngành xây dựng, Trƣờng Đại<br /> Học Xây Dựng.<br /> 4. The ART of Tunnelling/ Karoly Szechy /<br /> Akademial Kiado Budapest/1966.<br /> 5. Дaвыдов С.С. Расчет и проектирование<br /> подземных сооружений. М.Госстройиздат<br /> Hình 5: Biểu đồ quan hệ giữa các tham số tính 1950.<br /> toán với chiều dầy vỏ hầm 6. Зурабов Г.Г. Бугаева О. Е.<br /> Гидротехниеские туннели<br /> 5. KẾT LUẬN Гидроэлетрических станций.<br /> - Có thể thể thấy rằng độ tin cậy tính theo mô Госэнергоиздат. 1962.<br /> hình nền thứ nhất hệ số K cao hơn, điều đó phù<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Người phản biện: GS. TS NGUYỄN QUỐC BẢO<br /> <br /> <br /> ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 3-2015 23<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2