intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Cty cổ phần hóa chất Vật liệu điện - 2

Chia sẻ: La Vie | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

121
lượt xem
25
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Là việc xem xét kiểm tra hợp lý của tài sản chi phí, TSLĐ khác hoạt động cho phục vụ SXKD để nhận định như thế nào, tác động ra sao trong tổng TSLĐ và được chấp nhận ở mức khả dĩ là bao nhiêu? 4.1. Phân tích tình hình dự trữ TSLĐ của doanh nghiệp: Trong SXKD vấn đề dự trũ TSLĐ cho quá trình SXKD của doanh nghiệp phải đảm bảo theo yêu cầu vừa đủ về số lượng. Nếu dự trữ quá lớn dẫn đến ứ đọng vốn, tăng các chi phí liên quan, làm giảm hiệu...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Cty cổ phần hóa chất Vật liệu điện - 2

  1. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Là việc xem xét kiểm tra hợp lý của tài sản chi phí, TSLĐ khác hoạt động cho phục vụ SXKD đ ể nhận định nh ư thế nào, tác động ra sao trong tổng TSLĐ và đư ợc ch ấp nhận ở mức khả dĩ là bao nhiêu? 4.1. Phân tích tình hình dự trữ TSLĐ của doanh nghiệp: Trong SXKD vấn đ ề dự trũ TSLĐ cho quá trình SXKD của doanh nghiệp phải đảm bảo theo yêu cầu vừa đủ về số lượng. Nếu dự trữ quá lớn dẫn đ ến ứ đọng vốn, tăng các chi phí liên quan, làm giảm hiệu quả kinh doanh. Mặt khác, nếu dự trữ quá thấp có thể dẫn đến tình trạng thiếu hụt, làm gián đoạn quá trình SXKD, giảm năng suất lao động và thiết bị, dẫn đ ến hiệu quả SXKD sẽ bị giảm thấp. Bởi vậy, việc dự trữ TSLĐ của doanh nghiệp phải được điều hoà theo yêu cầu, vừa đảm bảo tiết kiệm vốn, nhằm không ngừng nâng cao hiệu quả sd vốn của doanh nghiệp. Việc phân tích tình hình d ự trữ TSLĐ của doanh nghiệp có thể tiến hành trên các mặt sau: Phân tích sự thay đổi về kết cấu các loại TSLĐ dự trữ, phân tích sự biến động của từng loại TSLĐ dự trữ, so sánh dự trữ TSLĐ thực tế với dự trữ TSLĐ hợp lý, phù hợp với tính chất và quy mô SXKD của doanh nghiệp. 4.2. Phân tích mức độ đảm bảo nguồn VLĐ cho việc dự trữ TSLĐ của doanh nghiệp: Giữa nguồn VLĐ và tình hình d ự trữ TSLĐ có mối quan hệ mật thiết với nhau. Bởi vậy, ngoài việc phân tích tình hình tăng giảm của từng nguồn vốn, sự biến động của TSLĐ dự trữ thực tế, phục vụ cho việc đảm bảo đ iều kiện của SXKD. Việc tính toán mức độ đảm bảo thừa hay thiếu của nguồn VLĐ được xác định bằng công thức: Mức độ đảm bảo thừa (+) hoặc thiếu (-) của NVLĐ Nguồn VLĐ thực tế - = TSLĐ dự trữ thực tế
  2. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Từ công thức trên cho th ấy: khi mức độ đảm bảo thừa nguồn VLĐ, doanh nghiệp bị chiếm dụng vốn. Còn khi mức độ đảm bảo thiếu nguồn VLĐ, doanh nghiệp đi chiếm dụng vốn. Tuy vậy, trong trường hợp nguồn VLĐ thực tế cân bằng với TSLĐ dự trữ thực tế vẫn có khi xảy ra hiện tư ợng chiếm dụng và b ị chiếm dụng vốn lẫn nhau. 5. Phân tích khả năng thanh toán: Chỉ tiêu này ph ản ánh khả n ăng thanh toán của các khoản nợ hiện h ành (nợ ngắn hạn) của doanh nghiệp. Khả năng đó tuỳ thuộc vào chính sách bán hàng, chính sách tín dụng bán hàng. Khả năng quản lý nợ phải thu, quản lý h àng tồn kho. Đó là cơ sở hình thành nên dòng tiền doanh nghiệp đáp ứng yêu cầu thanh toán của m ình. Mặt khác, một doanh nghiệp không có khả năng thanh toán không chỉ thể hiện tình trạng tài chính tồi tệ của chính doanh nghiệp đó mà còn quan trọng hơn nó còn tạo ra phản ứng dây chuyền, tác động đ ến mọi mặt của đời sống - chính trị - xã hội trong một quốc gia. Vì thế phân tích khả năng thanh toán là việc hết sức cần thiết khi phân tích tài chính nói chung VLĐ nói riêng. Khi phân tích ta xây dựng một số chỉ tiêu sau: - Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn: Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn TSLĐ + ĐTNH = Tổng nợ ngắn hạn Hệ số n ày cho th ấy khả năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp cao hay thấp, nó thể hiện mức độ đảm bảo của TSLĐ đối với các khoản nợ ngắn hạn. Hệ số này càng lớn, chứng tỏ doanh nghiệp có khả n ăng thanh toán, tuy nhiên nếu hệ số này quá cao thì doanh nghiệp đầu tư quá nhiều vào TSLĐ, hiệu quả sử dụng vốn thấp. Theo kinh nghiệm của các nhà phân tích, h ệ số này b ằng 2 là tốt.
  3. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Hệ số khả năng thnah toán ngắn hạn sẽ không phản ứng chính xác khả năng thanh toán của doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp có nợ khó đò i, giảm giá hàng tồn kho, giảm giá chứng khoán ngắn hanh nh ưng chưa thích hợp dự phòng hoặc chưa trích lập đủ dự phòng. - Hệ số khả năng thanh toán nhanh Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn TSLĐ + ĐTNH - Hàng tồn kho = Tổng nợ ngắn hạn Chỉ tiêu này chỉ rõ các kho ản nợ đến hạn hoặc quá hạn của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này càng lớn càng thể hiện doanh nghiệp có khả năng thánh toán nhanh nhưng nếu ch ỉ tiêu này quá lớn th ì sẽ làm cho vốn ứ động, hiệu quả sinh lời kém. Hệ số n ày không phản ánh chính xác khả năng thanh toán của doanh nghiệp có giảm giá ĐTTCNH nhưng ch ưa trích lập dự phòng hoặc trích lập chưa đủ. Theo kinh nghiệm của các nhà phân tích, hệ số này từ 0,5 - 1 là ch ấp nhận. - Hệ số khả năng thanh toán tức thời: Hệ số khả năng thanh toán tức thời Tiền = Tổng nợ ngắn hạn Theo kinh nghiệm của nhà phân tích, hệ số này b ằng 0,5 là tốt. Tuy nhiên, còn tu ỳ thuộc vào đ ặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp. 6. Phân tích hiệu quả sử dụng VLĐ trong doanh nghiệp: Muốn kinh doanh ta phải xét đến tính sinh lời của nó, sử dụng như thế nào cho có hiệu quả nhất. Trong đó, việc quay nhanh VLĐ có ý nghĩa không chỉ tiết kiệm vốn mà còn nâng cao kh ả n ăng sinh ra tiền, nâng cao lợi nhuận của doanh nghiệp. Hiệu quả sử dụng vốn được đánh giá qua các ch ỉ tiêu sau: Tốc độ luân chuyển VLĐ, sức sinh lời của VLĐ, tốc độ luân chuyển hàng tồn kho, tốc độ vòng quay của các khoản phải thu.
  4. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com 6.1. Tốc độ luân chuyển VLĐ: Số vòng quay của VLĐ Doanh thu thuần = (vòng) VLĐ b ình quân Trong đó : VLĐ b ình quân VLĐ đ ầu quý + VLĐ cuối quý = 2 Chỉ tiêu này cho thấy số vòng quay của VLĐ trong kỳ phân tích hay một đồng VLĐ b ỏ ra th ì đảm nhiệm bao nhiêu đồng DTT. Số vòng càng nhanh thì hiệu quả sử dụng VLĐ tăng. Số ngày m ột vòng quay VLĐ = 90 (ngày) Số vòng quay VLĐ Chỉ tiêu này thể hiện số ngày cần thiết cho VLĐ quay đ ược một vòng. Thời gian của một vòng (kỳ) luân chuyển càng nh ỉ th ì tốc độ luân chuyển càng lớn. Ngoài 2 chỉ tiêu trên, khi phân tích có th ể tính ra chỉ tiêu "hệ số đ ảm nhiệm của VLĐ". Hệ số này càng nhỏ, chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn càng cao, số vón tiết kiệm được càn g nhiều. Qua chỉ tiêu này, ta biết đ ược để có một đồng luân chuyển thì cần mấy đ ồng VLĐ. Hệ số đảm nhiệm của VLĐ = VLĐ b ình quân Tổng số doanh thu thuần 6.2. Sức sinh lời của VLĐ: Đây là chỉ tiêu phản ánh xem một đồng VLĐ bình quân làm ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Sức sinh lời VLĐ Lợi nhuận (trước thuế hoặc sau thuế) = VLĐ b ình quân
  5. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Hệ số này càng cao thì sức sinh lời từ VLĐ càng cao. Nếu số ch ênh lệch về số ngày tiêu hao cho một vòng quay VLĐ giữa các kỳ, ta có thể tính đ ược mức VLĐ đã tiết kiệm được hay lãng phí. Số VLĐ tiết kiệm hay lãng phí Doanh thu thuần kỳ phân tích Số = x ngày 1 vòng quay VLĐ k ỳ phân tích Số ngày một vòng quay VLĐ k ỳ gốc - x 1 90 Bên cạnh tính toán các chỉ tiêu, để phân tích sâu hơn hiệu quả của VLĐ cần thiết phải phân tích nguyên nhân và tốc độ ảnh hưởng của các nhân tố. Từ đó, những biện pháp thích hợp nhằm đẩy mạnh tốc độ luân chuyển vốn và nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. 6.3. Tốc độ luân chuyển của h àng tồn kho: Tốc độ luân chuyển h àng hoá hay tốc độ hoán chuyển thành tiền của hàng tồn kho được tính dựa trên h ệ số vòng quay của hàng tồn kho. Hệ số vòng quay hàng tồn kho = Giá vốn hàng bán trong k ỳ (vòng) Hàng tồn kho b ình quân Hệ số n ày phản ánh tốc độ luân chuyển của hàng tồn kho. Vòng quay này càng nhanh thì càng tốt. Doanh nghiệp có một chính sách tiêu thụ tốt vì hàng tồn kho là khoản dự trữ chiếm tỷ trọng tương đối lớn trong doanh nghiệp. Song về ph ương diện quản lý ta cũng cần phải xem xét hệ số này tăng là do nguyên nhân nào. Số ngày m ột vòng quay hàng tồn kho = 90 (ngày) Số vòng quay hàng tồn kho Số ngày càng lớn th ì ứ đọng h àng tồn kho càng nhiều. 6.4. Tốc độ hoán chuyển thành tiền của các khoản phải thu:
  6. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Đây là chỉ tiêu hản ánh tốc độ của các khoản phải thu hoán chuyểnt h ành tiền, ch ỉ tiêu này được thể hiện qua kỳ thu tiền b ình quân. Căn cứ vào vòng quay các khoản phải thu, ta có thể tính được kỳ thu tiền bình quân trong k ỳ. Số vòng quay các khoản phải thu = Doanh thu thuần + Thuế GTGT (vòng) Số dư b ình quân của khoản phải thu Kỳ thu tiền bình quân = 90 Số vòng quay của các khoản phải thu Hệ số này càng cao chứng tỏ khả năng hoán chuyển thành tiền của các khoản phải thu tăng. Hiệu quả sử dụng VLĐ từ các khoản phải thu cũng cầng phải được xem xét trong mục tiêu quản lý của doanh nghiệp. PHẦN II PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VLĐ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HOÁ CHẤT VLĐ ĐÀ NẴNG KHÁI QUÁT QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH, PHÁT TRIỂN VÀ CƠ CẤU TỔ A. CHỨC CÔNG TY CỔ PHẦN HOÁ CHẤT VLĐ ĐÀ NẴNG I. VÀI NÉT VỀ QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH & PHÁT TRIỂN CÔNG TY CỔ PHẦN HOÁ CHẤT VLĐ ĐÀ NẴNG Với nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo cơ cấu thị trường, đ ất nước ta đang trên con đường phát triển công nghiệp hoá hiện đại hoá. Do vậy, nhu cầu tiêu thụ vật liệu cho sản xuất ngày càng cao. Nên sau khi nghiên cứu kỹ thị trường cộng với nguồn vốn tự có, các thành viên quyết định kinh doanh các mặt hàng phù hợp với đường lối và phát triển của đất n ước. Công ty Cổ phần Hoá chất VLĐ Đà Nẵng được th ành lập ngày 07/10/2002 do Sở Kế hoạch - Đầu tư thành phố Đà Nẵng cấp giấy phép thành lập doanh nghiệp số
  7. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com 3203000051. Văn phòng Công ty đặt tại 245 Phan Châu Trinh, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng. II. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC KINH DOANH TẠI CÔNG TY Công ty Cổ phần Hoá chất VLĐ Đà Nẵng chủ yếu là hoạt động kinh doanh các mặt hàng như hoá chất, vật liệu và dụng cụ cơ khí ... Hoạt động Công ty nhằm mục đích khai thác hiệu quả nguồn hàng vật tư , sức lao động nhằm đẩy mạnh hoạt động kinh doanh, đáp ứng kịp thời nhu cầu của người sản xuất. Quy mô hoạt động của Công ty rộng, cung cấp hàng hoá cho khu vực miền Trung và hai đầu đ ất nước. Do yêu cầu phát triển kinh doanh ngày càng lớn nên Công ty cón hững phương án kế hoạch kinh doanh mới ngày càng mạnh dạn hơn. Xu ất nhập khẩu trực tiếp các mặt h àng hoá chất, phụ gia xăng d ầu, nhựa và các loại nguyên vật liệu hoá. 1. Tổ chức bộ máy quản lý: a. Sơ đ ồ tổ chức bộ máy: Ghi chú: Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năng Quan hệ đối chiếu b. Ch ức năng, nhiệm vụ của các bộ phận: - Giám đốc Công ty: Trực tiếp chỉ đạo và quản lý to àn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Đồng thời là ngư ời đại diện cho quyền lợi và nhiệm vụ của Công ty, chịu trách nhiệm trước pháp luật và toàn thể cán bộ Công nhân viên. - Phó Giám đốc Công ty: Hỗ trợ giám đốc tham mưu hoạch đ ịnh chiến lư ợc hoạt động kinh doanh, thay mặt giải quyết mọi vấn đề khi giám đốc vắng mặt.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2