intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Phân tích tình hình tài chính công ty xuất nhập khẩu thuỷ sản An Giang

Chia sẻ: Mai The Anh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:13

748
lượt xem
223
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Lựa chọn điểm phân tích xuất phát từ khả năng sinh lợ i của vốn chủ (ROE). Thông số này dao động khá mạnh trong 3 năm gần đây, đã có lúc vượt qua con số chung của ngành (22%, 15,5% so với 7%), và năm 2007 xuống thấp hơn so với ngành (6,1%). Trong năm 2006 cứ 100 đồng vốn chủ tạo ra 15,5 đồng lợi nhuận, so với năm 2005 thì đã giảm 6,5 đồng

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Phân tích tình hình tài chính công ty xuất nhập khẩu thuỷ sản An Giang

  1. BT: Phân tích tình hình tài chính I. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU THỦY SẢN AN GIANG - Tên giao dịch : ANGIANG FISHERIES IMPORT JION STOCK COMPANY - Tên viết tắt : AGIFISH Co - Địa chỉ : 123 Trần Hưng Đạo, P Bình Đức, TP Long Xuyên, Tỉnh An Giang - Điện thoại : (84.76) 852 939 – 85 - Fax : (84.76) 852 202 - Wedside : agifishagg@hcm.vnn.vn - Mã chứng khoán : AGF - Ngành công nghiêp : Thủy sản/ Nông nghiệp - Vốn điều lệ : 78.875.780.000 AGIFISH là tên thương mại của công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản An Giang, là một trong những nhà chế biến thực phẩm thủy sản hàng đầu ở Việt Nam góp phần cho sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội trong nước từ năm 1997. Sự năng động và sáng tạo đã giúp Agifish trở thành nhà chế biến có uy tín hàng đầu trong ngành công nghiệp thủy sản, là một trong số mười công ty xuất khẩu thủy sản về lĩnh vực cá tra, cá ba sa hàng đầu Việt Nam sang các thị trường thế giới Văn phòng chính của công ty AGIFISH tọa lạc tại 1234 Trần Hưng Đạo, Thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang, có văn phòng đại diện tại thành phố Hồ Chí Minh và các xí ngiệp trực thuộc bao gồm: - Xí nghiệp dông lạnh AGF 7 - Xí nghiệp đông lạnh AGF 8 - Xí nghiệp đông lạnh AGF 9 - Xí nghiệp chế biến thực phẩm - Xí nghiệp dịch vụ thủy sản - Xí nghiệp dịch vụ kỹ thuật - Xí nghiệp basa Biodiesel 1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN Công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản An Giang, tiền thân là xí nghiệp đông lạnh An Giang được xây dựng năm 1985 do Công ty Thủy sản An Giang đầu tư. Năm 1980 do công ty thủy sản An Giang bị giải thể. Xí nghiệp đông lạnh An Giang được sáp nhập vào công ty Xuất Nhập khẩu Nông thủy sản An Giang (AFIEX) và được đổi tên là xí nghiệp xuất khẩu thủy sản. Ngày 12 tháng 6 năm 1999 Công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản An Giang được thành lập từ việc cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước 2. HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH - Sản xuất cá tra, cá basa đông lạnh, sản phẩm thuốc thú y thủy sản, sản phẩm từ thụ phẩm 1
  2. BT: Phân tích tình hình tài chính - Sản xuất kinh doanh, chế biến và nhập khẩu thủy hải sản đông lạnh, nông sản thực phẩm và vật tư nông nghiệp 3. VỊ THẾ CẠNH TRANH Là đơn vị đầu tiên trong vùng đồng bằng sông Long sản xuất, chế biến và xuất khẩu cá Basa, cá trê fillet. - Agifish là doanh nghiệp đầu tiên tham gia hợp tác nghiên cứu và ứng dụng kết quả nghiên cứu vào sản xuất giống nhân tạo ca Basa và cá tra thành công - Công ty Agifish hiện là doanh nghiệp xuất khẩu cá Tra và cá Basa fillet đông lạnh đứng hàng thứ 2 trong năm 2005 (14.489 tấn). Lợi thế cạnh tranh của Agifish là ổn định được nguồn nguyên liệu đầu vào, có trang thiết bị máy móc hiện đại, và đã tạo được mối quan hệ đối tác với nhiều khách hàng lớn ở các thị trường nhập khẩu." 4. CHIẾN LƯỢC KINH DOANH - Thành lập liên hợp sản xuất cá sạch AGIFISH ( APPU – Agifish Pure Pangasius Union ); Áp dụng và thực hiện truy xuất nguồn gốc sản phẩm; Xây dựng và hợp chuẩn hệ thống các tiêu chuẩn chất lượng từ ao nuôi đến chế biến sản phẩm xuất khẩu - Liên kết giữa các doanh nghiệp trong cá Hiệp hội nghề nghiệp : Đẩy mạnh các hoạt động xuất tiến thương mại. - Liên kết hợp tác kinh doanh với các nhà phân phối lớn ở các thị trường : Xây dưng mối hợp tác kinh doanh với cá nhà phân phối lớn, các hệ thống siêu thị, chuỗi cá nhà hàng, các tổ chức dịch vụ thực phẩm tại các thị trường; Dự báo nhu cầu và diễn biến thị trường. Từng bước xây dựng hệ thống phân phối thủy sản Việt Nam tại nước ngoài. - Phát hành thêm cổ phiếu để tăng vốn cho đầu tư xây dựng cơ bản và sản xuất kinh doanh. Mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty sang các lĩnh vực khác: Xây dựng và lắp đặt các công trình dân dụng, điện nước; Kinh doanh bất động sản và các hoạt động có liên quan đến bất động sản." 5. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ VÀ BAN ĐIỀU HÀNH Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng giám đốc : Ngô Phước Hậu Phó tổng giám đốc phụ trách TCKT : Phan Thị Lượm Kế toán trưởng : Võ Thành Thông 2
  3. BT: Phân tích tình hình tài chính I. BÁO CÁO TÀI CHÍNH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN ĐVT: Đồng CHỈ TIÊU NĂM 2007 NĂM2006 NĂM 2005 TÀI SẢN 360,336,588,80 A. Tài sản ngắn hạn 274,879,281,482 150,771,452,849 4 Tiền và các khoản tương đương 13,706,072,850 12,961,401,109 1,789,379,719 tiền Các khoản đầu tư tài chính ngắn 22,829,594,030 24,521,727,700 3,096,300,600 hạn Các Khoản phải thu 139,534,016,739 135,820,397,142 88,062,834,577 Hàng Tồn Kho 176,313,202,085 96,598,812,752 54,364,261,467 Tài sản ngắn hạn khác 7,953,703,100 4,976,942,779 3,458,676,486 B. Tài sản dài hạn 483,870,075,113 193,389,943,928 100,861,797,272 Các khoản phải thu dài hạn 0 0 0 Tài sản cố định 321,083,714,288 187,099,564,198 95,558,437,792 Bất động sản đầu tư 0 0 0 Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 150,575,000,00 100,000,000 100,000,000 3
  4. BT: Phân tích tình hình tài chính 0 Tài sản dài hạn khác 12,211,360,825 6,190,379,730 5,203,359,480 Tổng cộng tài sản 844,206,663,917 468,269,225,410 251,633,250,121 NGUỒN VỐN A. Nợ phải trả 222,465,665,696 167,953,623,248 149,864,904,946 166,537,347,18 Nợ ngắn hạn 221,752,155,601 138,664,890,462 4 Nợ dài hạn 713,510,095 1,416,276,064 11,200,014,484 B. Vốn chủ sở hữu 621,740,998,221 300,315,602,162 101,768,345,175 Vốn đầu tư của chủ sở hữu 128,592,880,000 78,875,780,000 41,791,300,000 385,506,013,40 Thặng dư vốn cổ phần 124,711,953,400 1,876,196,700 0 Quỹ đầu tư phát triển 76,753,168,709 53,477,382,321 37,779,240,358 Quỹ dự phòng tài chính 6,114,226,737 3,801,742,374 2,852,981,835 Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 0 0 0 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 22,136,658,554 36,584,160,625 15,705,601,097 Nguồn vốn đầu tư XDCB 1,508,727,551 1,508,727,551 243,850,000 Nguồn kinh phí, quỹ khác 1,129,323,270 1,355,855,891 1,519,175,185 Lợi ích cổ đông thiểu số 0 0 0 Tổng cộng nguồn vốn 844,206,663,917 468,269,225,410 251,633,250,121 4
  5. BT: Phân tích tình hình tài chính BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ĐVT : Đồng CHỈ TIÊU NĂM 2007 NĂM 2006 NĂM 2005 Doanh thu bán hàng và cung cấp 1,246,311,221,084 1,196,462,671,902 830,979,006,414 dịch vụ Các khoản giảm trừ 12,577,255,009 5,556,901,664 44,797,121,394 Doanh thu thuần bán hàng và 1,233,733,966,075 1,190,905,770,238 786,181,885,020 cung cấp dịch vụ Giá vốn hàng bán 1,071,109,628,902 1,047,145,310,353 680,791,075,107 Lợi nhuận gộp về bán hàng và 162,624,337,173 143,760,459,885 105,390,809,913 cung cấp dịch vụ Doanh thu hoạt động tài chính 9,016,782,446 5,453,138,339 2,905,582,263 Chi phí tài chính 13,706,879,219 6,900,717,168 7,424,830,600 Lãi vay phải trả 0 0 6,992,046,862 Chi phí bán hàng 97,642,524,375 75,534,261,912 55,889,465,621 Chi phí quản lý doanh nghiệp 18,647,180,017 15,886,836,961 19,017,793,908 Lợi nhuận thuần từ hoạt động 41,644,536,008 50,891,782,183 25,964,302,047 kinh doanh Thu nhập khác 8,677,936,149 1,957,621,173 1,878,804,151 Chi phí khác 7,278,054,838 2,179,126,188 2,294,160,828 Lợi nhuận khác 1,399,881,311 221,505,015 415,356,677 Phần lợi nhuận hoặc lỗ trong công ty 0 0 0 liên kết, liên doanh Tổng lợi nhuận kế toán trước 43,044,417,319 50,670,277,168 25,548,945,370 thuế Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 5,024,267,643 4,054,284,502 3,193,618,170 hiện hành Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 0 0 0 hoãn lại Lợi nhuận sau thuế thu nhập 38,020,149,676 46,615,992,666 22,355,327,200 doanh nghiệp Lợi ích của cổ đông thiểu số 0 0 0 Lợi nhuận sau thuế của cổ đông của 38,020,149,676 46,615,992,666 22,355,327,200 công ty mẹ 5
  6. BT: Phân tích tình hình tài chính BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ ĐVT:Đồng LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Lợi nhuận trước thuế 43,044,417,319 50,670,277,168 25,548,945,370 Điều chỉnh cho các khoản -Khấu hao TSCĐ 25,034,965,373 13,202,179,074 12,025,467,393 -Các khoản dự phòng -4,690,037,157 1,153,610,005 5,100,000,000 -Lãi(-) lỗ (+) từ họat động đầu tư -924,734,457 811,426,080 1,723,169,411 -Chi phí lãi vay 9,423,852,016 6,828,739,190 6,992,046,862 Lợi nhuận từ HĐKD trước thay đổi vốn lưu động 71,888,463,094 72,666,231,517 51,389,629,036 -Tăng giảm các khoản phải thu -4,691,074,884 -47,985,711,296 75,804,454,250 Tăng giảm hàng tồn kho -73,813,637,525 -43,160,012,559 7,290,134,608 Tăng giảm các khoản phải trả (không kể lãi vay 7,237,328,941 -9,683,202,319 -11,682,962,496 phải trả, thuế thu nhập phải trả) -Tăng giảm các khoản trả trước -7,844,505,780 -982,953,776 1,475,208,032 -Tiền lãi vay đã trả -9,014,146,979 -6,828,739,190 -6,992,046,862 -Thuế thu nhập đã nộp -6,919,185,819 -4,990,047,860 -3,425,609,251 -Tiền thu khác từ họat động SXKD 0 -156,455,216 195,410,000 -Tiền chi khác từ họat động SXKD -6,608,014,817 -2,531,655,008 -1,618,425,768 lưu chuyển từ hoạt động kinh doanh -29,764,773,769 -43,652,545,707 112,435,791,549 LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài -168,442,349,464 -106,420,615,376 -26,561,325,086 sản dài hạn khác Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các 3,790,594,654 865,883,816 676,928,895 tài sản dài hạn khác Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác -464,178,936,676 -125,634,650,400 -3,096,300,600 Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 320,566,949,150 104,209,223,300 0 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư -308,263,742,336 -126,980,158,660 -28,980,696,791 LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp 294,737,060,000 159,920,236,700 0 của chủ sở hữu Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được 847,739,290,440 567,239,242,380 453,097,289,596 Tiền chi trả nợ gốc vay -798,979,363,795 -538,532,641,523 -528,517,414,878 Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu -4,723,798,800 -6,822,111,800 -7,164,633,563 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài 338,773,187,845 181,804,725,757 -82,584,758,845 chính Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ 744,671,740 11,172,021,390 870,335,913 Tiền và tương đương tiền đầu kỳ 12,961,401,109 1,789,379,719 919,043,806 Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi 0 0 0 ngoại tệ Tiền và tương đương tiền cuối kỳ 13,706,072,849 12,961,401,109 1,789,379,719 6
  7. BT: Phân tích tình hình tài chính II. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH 1. PHÂN TÍCH THÔNG SỐ TÀI CHÍNH MỘT SỐ THÔNG SỐ TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY XNK THỦY SẢN AN GIANG Đơn vị Chỉ số 2007 2006 2005 tính Khả năng thanh toán Tỷ số thanh toán hiện thời lần 1,62 1,65 1,09 Tỷ số thanh toán nhanh lần 0,83 1,07 0,7 Kỳ thu tiền bình quân ngày 41 42 41 Vòng quay khoản phải thu vòng 8,8 8,8 8,9 Chu kỳ chuyển hóa hàng tồn ngày 60 34 29 kho Vòng quay hàng tồn kho vòng 6.1 10.8 12.5 Khả năng sinh lợi Hệ số biên lợi nhuận gộp % 13,2 12,1 13,4 Hệ số biên lợi nhuận hoạt % 3,4 4,3 3,3 động Hệ số biên lợi nhuận ròng % 3,1 4,9 2,8 ROA % 4,5 10 8,9 ROE % 6,1 15,5 22 Vòng quay tổng tài sản vòng 1,46 2,54 3,12 Thông số nợ Thông số nợ trên tổng tài % 26 36 60 sản Thông số nợ trên vốn chủ % 36 56 149 sở hữu Số lần đảm bảo lãi vay lần 3.0 7.4 3.5 Thông số thị trường Chỉ số PE lần 28,07 18,95 7,85 Thu nhập mỗi cổ phiếu đồng/cp 2.957 5.910 5.349 Chỉ số Đơn vị TB Ngành Vốn hóa thị trường tỉ đồng 3,418 Doanh thu tỉ đồng 7,075 Lợi nhuận gộp biên % 2 Lợi nhuận sau thuế tỉ đồng 23 Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế % 5 ROE % 7 ROA % 1 EPS tỉ đồng 0 P/E lần 6.12 7
  8. BT: Phân tích tình hình tài chính Lựa chọn điểm phân tích xuất phát từ khả năng sinh lợi của v ốn ch ủ (ROE). Thông s ố này dao động khá mạnh trong 3 năm gần đây, đã có lúc v ượt qua con s ố chung c ủa ngành (22%, 15,5% so với 7%), và năm 2007 xuống thấp hơn so với ngành (6,1%). Trong năm 2006 cứ 100 đồng vốn chủ tạo ra 15,5 đồng l ợi nhu ận, so v ới năm 2005 thì đã giảm 6,5 đồng. Năm 2007 khả năng sinh lợi trên vốn ch ủ gi ảm, c ụ th ể là năm 2007 cứ 100 đồng vốn chủ tạo ra 6,1 đồng lợi nhuận (gi ảm 9,4 đồng so v ới năm 2006). Nguyên nhân dẫn đến tình trạng này là vốn chủ tăng nhiều nh ưng l ợi nhu ận tăng không đáng kể. Như vậy, qua phân tích ta thấy năm 2005, 2006 hiệu quả sử dụng v ốn ch ủ t ốt h ơn nhiều so với năm 2007. Ta thấy, khả năng sinh lợi trên tài sản của công ty cao hơn so với tình tr ạng chung toàn ngành. Năm 2006 cứ 100 đồng đầu tư vào tài sản thì đem lại 10 đồng lợi nhuận, so với năm 2005 thì đã tăng 1,1 đồng. Chứng tỏ năm 2006 công ty s ử d ụng tài s ản hi ệu qu ả hơn so với năm 2005. Tuy nhiên, năm 2007 khả năng sinh lợi trên tài sản gi ảm, c ứ 100 đồng đầu tư vào tài sản tạo ra 4,5 đồng lợi nhuận (giảm 5,5 đồng so với năm 2006). Vòng quay tổng tài sản của công ty giảm dần cho thấy hiệu qu ả t ương đ ối c ủa công ty trong việc sử dụng tổng tài sản để tạo ra doanh thu giảm dần Nhận thấy, lợi nhuận gộp biên của công ty vượt xa con số chung của ngành (2%). Mặt khác, lợi nhuận ròng biên của công ty thấp hơn so v ới đi ều ki ện chung c ủa ngành. Lợi nhuận ròng biên năm 2006 là 4,9%, đi ều này có nghĩa là công ty thu đ ược 4,9 đồng trên 100 đồng doanh số (tăng 2,1 đồng so với năm 2005). Tuy nhiên, năm 2007 lợi nhuận ròng biên giảm (giảm 1,8 đồng so với năm 2006). Nguyên nhân là do năm 2007 chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp tăng tương đối so với doanh số và chi phí tài chính tăng lên. Các hoạt động đầu tư của công ty đã tạo ra những thay đ ổi tích c ực trong c ấu trúc tài sản cố định. Nợ đã được huy động nhiều hơn. Điều này có thể kiểm ch ứng thông qua phân tích khối và phân tích chỉ số về các báo cáo tài chính. Qua số liệu thông số nợ cho thấy thời kì 2005-2007 mức tài trợ của cổ đông càng cao và như vậy lớp đệm an toàn bảo vệ các chủ nợ trong trường hợp giá tr ị tài s ản b ị giảm hay bị thua lỗ càng cao. Trong năm 2006 thông số n ợ trên vốn chủ là 56% t ức là so v ới năm 2005 đã gi ảm 93%, năm 2007 giảm còn 36% (giảm 20% so với năm 2006) cho biết chủ nợ cung cấp 0,36 đồng tài trợ so với mỗi đồng vốn mà cổ đông cung c ấp. Tỷ lệ này cho chủ n ợ một cảm giác an toàn vì công ty không sử dụng nhiều vốn vay. Thông số nợ trên tài sản của công ty cũng giảm dần. M ột lần n ữa t ỷ l ệ này cho th ấy rủi ro tài chính của công ty thấp dần. Qua 3 năm ta thấy khả năng đảm bảo lãi vay của công ty năm 2006 tăng 3,9 l ần so v ới năm 2005 nhưng năm 2007 giảm còn 3 lần (giảm 3,4 lần so với năm 2006) nhưng con số này vẫn cho thấy công ty có thể đáp ứng khả năng chi trả tiền lãi và tạo ra lớp đệm an toàn đối với người cho vay. Ta thấy khả năng thanh toán hiện thời c ủa công ty đã đ ược c ải thi ện trong năm 2006, tuy năm 2007 có giảm nhưng không đáng kể. Năm 2006, khả năng thanh toán hiện thời là 1,65 tức là tăng 0,56 lần so với năm 2005, nguyên nhân tăng là do t ốc đ ộ tăng của tài sản lưu động nhanh hơn các kho ản nợ và năm 2007 gi ảm 0,03 l ần so v ới năm 2006. Như vậy dựa vào kết quả trên thì trong năm 2007 c ứ 1 đ ồng n ợ ngắn h ạn có 1,62 đồng tài sản lưu động đảm bảo. Điều này chứng tỏ m ức đ ộ r ủi ro trong kinh 8
  9. BT: Phân tích tình hình tài chính doanh công ty không lớn mặt khác đây là dấu hiệu số tài sản lưu động d ư th ừa không tạo thêm doanh thu sẽ tăng và như vậy công ty sử dụng vốn ít hiệu quả hơn. Trong tài sản lưu động có những khoản mục có khả năng thanh kho ản cao và nhưng khoản mục có khả năng thanh khoản kém, nên khả năng thanh toan hiện thời vẫn chưa phản ánh đúng năng lực thanh toán của công ty. Để đáng giá kỹ hơn về khả năng thanh toán nợ ngắn hạn ta tiếp tục đi sâu vào phân tích khả năng thanh toán nhanh. Khả năng thanh toán nhanh năm 2006 tăng 1 lần so với năm 2005, tuy nhiên kh ả năng thanh toán nhanh năm 2007 giảm còn 0,83 lần(giảm 0,24 lần so v ới năm 2006). Vào năm 2007 có 0,83 đồng tài sản có khả năng thanh kho ản cao đảm b ảo cho n ợ ngắn hạn, thấp nhất trong 3 năm nguyên nhân là do hàng tồn kho đang được tích lũy khá cao. Điều này thể hiện khả năng thanh toán của công ty ở năm 2007 ở tình tr ạng ch ưa t ốt. Do đó trong những năm tới công ty cần phải nâng dần hệ số này lên. Cụ thể là thông số vòng quay hàng tồn kho đang giảm và chu kỳ chuyển hóa hàng t ồn kho đang tăng dần. Số vòng luân chuyển hàng tồn kho trong năm 2006 là 10,8 vòng, mỗi vòng là 34 ngày. So với năm 2005 thì tốc độ luân chuyển hàng t ồn kho gi ảm 1,7 vòng và mỗi vòng tăng 5 ngày. Giai đoạn từ năm 2006 – 2007: tốc độ luân chuyển hàng tồn kho trong giai đo ạn này giảm mạnh chỉ còn 6,1 vòng trong năm 2007 tức là đã giảm 4,7 vòng, mỗi vòng tăng 26 ngày so với năm 2006. Như vậy nhìn chung qua 3 năm 2005 – 2007 tốc dộ luân chuyển hàng tồn kho có xu hướng giảm dần thể hiện công ty đang duy trì nhiều lượng hàng tồn kho. Công ty c ần giải phóng vốn dự trữ để xoay vòng vốn nhanh tạo đi ều kiện thuận l ợi về v ốn đ ể m ở rộng sản xuất kinh doanh góp phần tăng lợi nhuận khi đang hoạt động có lãi. Đi ều này đòi hỏi công ty phải quan tâm hơn nữa để cải thiện hoạt động này. Tốc độ luân chuyển khoản phải thu năm 2007 là 8,8 vòng mỗi vòng là 41,3 ngày không có sự thay đổi nhiều so với năm 2006 và 2005. Đi ều này cho th ấy công ty tình hình thu hồi nợ của công ty chưa được chú trọng nhiều, vốn của công ty bị tồn đ ọng và b ị các công ty khác chiếm dụng. Chính những yếu tố tích cực như đã nêu ở trên đã khiến cho thị trường đánh giá cao c ổ phiếu của công ty. Thông số giá trên thu nhập (P/E) trong những năm gần đây vẫn đang tăng liên tục và bỏ khá xa tình trạng trì trệ chung của ngành. Thời kì 2005 – 2007. Thu nhập trên mỗi cổ phiếu vào năm 2006 là cao nhất 5.910 đồng/cp tăng 561 đồng so với năm 2005. Tuy nhiên, năm 2007 thì gi ảm còn 2.957 đồng/cp (giảm 2953 đồng) Tóm lại,.nguồn tài trợ qua các năm đều có xu hướng tăng c ả v ề v ốn ch ủ và v ốn vay. Nhưng qua phân tích cho thấy tính tự chủ trong kinh doanh của công ty tăng lên nên giảm rủi ro trong kinh doanh của công ty. Vấn đề cần quan tâm trong tương lai là cải thiện khả năng qu ản tr ị v ề kho ản ph ải thu khách hàng và tồn kho. Để quản trị tốt khoản phải thu công ty c ần phải có chính sách tín dụng tốt, chính sách tín dụng liên quan đến mức đ ộ ch ất l ượng và r ủi ro c ủa doanh thu. Công ty cần chú trọng hơn vào năng cao khả năng sinh l ời c ủa công ty c ụ th ể là ti ếp tục nâng cao doanh thu, lợi nhuận và nâng cao khả năng sinh lời trên vốn sản xuất kinh doanh. Để nâng cao khả năng sinh lời thì biện pháp h ữu hi ệu h ơn c ả là ph ải gia tăng lợi nhuận. Việc gia tăng lợi nhuận chịu ảnh hưởng của 2 nhân tố chủ yếu là doanh thu và chi phí. Như vậy để gia tăng lợi nhuận công ty phải tăng doanh thu và giảm chi phí. 9
  10. BT: Phân tích tình hình tài chính 2. PHÂN TÍCH KHỐI VÀ CHỈ SỐ PHÂN TÍCH KHỐI VÀ CHỈ SỐ VỚI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN PHÂN TÍCH KHỐI PHÂN TÍCH CHỈ SỐ TÀI SẢN 2007 2006 2005 2007 2006 2005 Tài sản ngắn hạn 42.7% 58.7% 59.9% 239% 182.3% 100% Tiền và các khoản tương tiền 1.6% 2.8% 0.7% 766% 724.4% 100% Các khoản đầu tư tài chính 2.7% 5.2% 1.2% 737% 792.0% 100% ngắn hạn Các Khoản phải thu 16.5% 29.0% 35.0% 158% 154.2% 100% Hàng Tồn Kho 20.9% 20.6% 21.6% 324% 177.7% 100% Tài sản ngắn hạn khác 0.9% 1.1% 1.4% 230% 143.9% 100% Tài sản dài hạn 57.3% 41.3% 40.1% 480% 191.7% 100% Các khoản phải thu dài hạn 0.0% 0.0% 0.0% Tài sản cố định 38.0% 40.0% 38.0% 336% 195.8% 100% Bất động sản đầu tư 0.0% 0.0% 0.0% Các khoản đầu tư tài chính dài 17.8% 0.0% 0.0% hạn Tài sản dài hạn khác 1.4% 1.3% 2.1% 235% 119.0% 100% Tổng cộng tài sản 100.0% 100.0% 100.0% 335% 186.1% 100% NGUỒN VỐN Nợ phải trả 26.4% 35.9% 59.6% 148% 112.1% 100% Nợ ngắn hạn 26.3% 35.6% 55.1% 160% 120.1% 100% Nợ dài hạn 0.1% 0.3% 4.5% 6% 12.6% 100% Vốn chủ sở hữu 73.6% 64.1% 40.4% 611% 295.1% 100% Vốn đầu tư của chủ sở hữu 15.2% 16.8% 16.6% 308% 188.7% 100% 6647.1 Thặng dư vốn cổ phần 45.7% 26.6% 0.7% 20547% 100% % Quỹ đầu tư phát triển 9.1% 11.4% 15.0% 203% 141.6% 100% Quỹ dự phòng tài chính 0.7% 0.8% 1.1% 214% 133.3% 100% Quỹ khác thuộc vốn chủ sở 0.0% 0.0% 0.0% hữu Lợi nhuận sau thuế chưa phân 2.6% 7.8% 6.2% 141% 232.9% 100% phối Nguồn vốn đầu tư XDCB 0.2% 0.3% 0.1% 619% 618.7% 100% Nguồn kinh phí, quỹ khác 0.1% 0.3% 0.6% 74% 89.2% 100% Lợi ích cổ đông thiểu số 0.0% 0.0% 0.0% Tổng cộng nguồn vốn 100.0% 100.0% 100.0% 335% 186.1% 100% Qua bảng phân tích ở dưới ta thấy, qui mô của công ty ngày càng được m ở rộng. Bằng chứng là tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn tăng dần qua các năm t ừ 2005-2007. Năm 2006 TSNH tăng 82,3% so với năm 2005, năm 2007 tăng 56,7% so với năm 2006. TSDH năm 2006 tăng 91,7% so với năm 2005, năm 2007 tăng 288,3%. Qua phân tích khối, trong cơ cấu tổng tài sản cho thấy tỷ trọng tài sản ngắn hạn và đầu tư ngắn hạn có xu hướng giảm dần và tỷ trọng tài sản dài hạn có xu h ướng tăng d ần. Các kho ản 10
  11. BT: Phân tích tình hình tài chính phải thu tăng dần qua các năm nhưng tỷ trọng khoản phải thu có xu h ướng gi ảm d ần trong cơ cấu tổng tài sản đây là một dấu hiệu tốt và lượng hàng tồn kho tăng nhanh c ụ thể là năm 2006 lượng hàng tồn kho tăng 77,7 % so với năm 2005 và năm 2007 tăng đến 146,% so với năm 2006 và chiếm tỷ trọng tương đối cao trong c ơ c ấu t ổng tài s ản lưu động. Vì vậy, công ty cần có biện pháp giảm lượng hàng tồn kho. Đầu tư của công ty vào tài sản dài hạn có xu hướng tăng dần, điều này th ể hi ện sự chú trọng của công ty vào đầu tư đổi mới tài sản giúp cho c ơ sở vật chất c ủa doanh nghiệp ngày càng tăng cường và qui mô về năng lực sản xuất ngày càng đ ược m ở rộng. Năm 2007, công ty đã có sự thay đổi trong cơ c ấu tài sản dài hạn khi chú tr ọng vào tăng đầu tư tài chính dài hạn, sự gia tăng này sẽ tạo ngu ồn l ợi t ức trong dài h ạn cho công ty. Nguồn tài trợ qua các năm có xu hướng tăng c ả về vốn chủ lẫn vốn vay. Năm 2006, nợ phải trả tăng 12,1% so với năm 2005 và năm 2007 tăng 35,9% so v ới năm 2006, công ty tiến hành tăng dần nợ ngắn hạn và giảm dần nợ dài hạn. Tuy nhiên, xét về mặt kết cấu trong tổng nguồn vốn thì tỷ l ệ n ợ c ủa doanh nghi ệp có xu hướng giảm. Nợ dài hạn chiếm tỷ trọng cao hơn rất nhiều so với nợ ngắn hạn. Quan sát giá trị nguồn vốn chủ sở hữu năm 2006 tăng 195,1% so v ới năm 2005 và năm 2007 tăng mạnh 315,9% so với năm 2006. Như vậy công ty đã không sử dụng đòn cân nợ để tăng lợi nhuận. Chứng tỏ mức độ rủi ro trong kinh doanh c ủa công ty th ấp d ần. Điều này đồng nghĩa với mức tự chủ trong kinh doanh của công ty càng tăng. PHÂN TÍCH KHỐI VÀ CHỈ SỐ VỚI BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Doanh thu của công ty tăng trưởng tương đối nhanh qua các năm. Năm 2006 tăng 51,5% so với năm 2005, năm 2007 tăng 5,5% so với năm 2006. Xét giai đoạn từ 2005 – 2007 : Trong giai đo ạn này tỷ lệ giá v ốn hàng bán trong t ổng doanh thu tăng lên 1,3%. Nguyên nhân là do tốc độ tăng của giá vốn nhanh h ơn t ốc đ ộ tăng của doanh thu. Năm 2007 tỷ lệ giá vốn trong tổng doanh thu đã gi ảm 1,3 % .Đây là dấu hiệu tốt chứng tỏ công ty đã cố gắng trong việc giảm chi phí do vi ệc tăng đầu tư tài sản cố định đã góp phần giảm bớt chi phí sản xuất.Tuy nhiên, tỷ lệ giá vốn trong tổng doanh thu có giảm nhưng vẫn còn cao. Tỷ trọng chi phí bán hàng trên tổng doanh thu năm 2006 giảm 0,8% so với năm 2005 do thời kì 2005 – 2006 tốc độ tăng của doanh thu lớn h ơn t ốc đ ộ tăng c ủa chi phí bán hàng. Và năm 2007 tỷ trọng chi phí bán hàng tăng 1,6 % so với năm 2006 mà nguyên nhân là do thời kì 2006 - 2007 chi phí bán hàng tăng v ới t ốc đ ộ t ương đ ối cao trong khi doanh thu tăng với tốc độ tương đối chậm. Chi phí quản lí doanh ngiệp năm 2006 giảm 16,5% so với năm 2005 và năm 2007 tăng 14,5% so với năm 2006. Doanh thu tài chính năm 2006 tăng trong khi chi phí tài chính gi ảm (doanh thu tăng 87,7% và chi phí giảm 7,1%). Năm 2007 doanh thu tài chính có tăng nhưng chi phí tài chính cũng tăng, tỷ trọng chi phí tài chính năm 2007 chi ếm t ới 1,1% trong t ổng doanh thu Trong khi doanh thu chỉ chiếm 0,7%. 11
  12. BT: Phân tích tình hình tài chính Qua số liệu cho thấy tỷ lệ các khoản chi phí trên doanh thu của năm 2007 cao nhất. Đó là lí do tại sao lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh năm 2007 gi ảm 36% so v ới năm 2006. Ta thấy, thu nhập từ hoạt động khác của công ty trong năm 2007 đã c ải thi ện nhi ều so với năm 2006 và 2005. Do vậy trong các năm ti ếp theo công ty c ần duy trì tình hình này. Lợi nhuận sau thuế năm 2006 tăng 108,5% so với năm 2005 và năm 2007 gi ảm 38,5% so với năm 2006. Do vậy tỉ trọng lợi nhuận sau thuế trong tổng doanh thu năm 2006 tăng đến 1,1% so với năm 2005 và năm 2007 giảm còn 3,1% (giảm 0,8% so với năm 2006) Do đó trong những năm tới công ty cần có những biện pháp nhằm tiết kiệm chi phí, hạ giá thành để nâng cao lợi nhuận. PHÂN TÍCH KHỐI PHÂN TÍCH CHỈ SỐ 2007 2006 2005 2007 2006 2005 Doanh thu thuần bán hàng và 100.0% 100.0% 100.0% 157% 151.5% 100% cung cấp dịch vụ Giá vốn hàng bán 86.8% 87.9% 86.6% 157% 153.8% 100% Lợi nhuận gộp về bán hàng và 13.2% 12.1% 13.4% 154% 136.4% 100% cung cấp dịch vụ Doanh thu hoạt động tài chính 0.7% 0.5% 0.4% 310% 187.7% 100% Chi phí tài chính 1.1% 0.6% 0.9% 185% 92.9% 100% Lãi vay phải trả 0.0% 0.0% 0.9% 0% 0.0% 100% Chi phí bán hàng 7.9% 6.3% 7.1% 175% 135.1% 100% Chi phí quản lý doanh nghiệp 1.5% 1.3% 2.4% 98% 83.5% 100% Lợi nhuận thuần từ hoạt động 3.4% 4.3% 3.3% 160% 196.0% 100% kinh doanh Thu nhập khác 0.7% 0.2% 0.2% 462% 104.2% 100% Chi phí khác 0.6% 0.2% 0.3% 317% 95.0% 100% Lợi nhuận khác 0.1% 0.0% 0.1% 337% 53.3% 100% Phần lợi nhuận hoặc lỗ trong công ty 0.0% 0.0% 0.0% liên kết, liên doanh Tổng lợi nhuận kế toán trước 3.5% 4.3% 3.2% 168% 198.3% 100% thuế Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 0.4% 0.3% 0.4% 157% 126.9% 100% hiện hành Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 0.0% 0.0% 0.0% hoãn lại Lợi nhuận sau thuế thu nhập 3.1% 3.9% 2.8% 170% 208.5% 100% doanh nghiệp Lợi ích của cổ đông thiểu số 0.0% 0.0% 0.0% Lợi nhuận sau thuế của cổ đông của 3.1% 3.9% 2.8% 170% 208.5% 100% công ty mẹ 12
  13. BT: Phân tích tình hình tài chính 3. PHÂN TÍCH DUPONT CHỈ TIÊU 2007 2006 2005 Lợi nhuận ròng biên 3.10% 3.90% 2.80% Vòng quay tổng tài sản 1.46 2.54 3.12 ROA 4.5% 9.9% 8.7% Từ bảng phân tích về thu nhập trên tổng tài sản (ROA) ta thấy , trong năm 2006 c ứ 100 đồng đầu tư vào tài sản thì đem lại 9,9 đồng lợi nhuận, so v ới năm 2005 thì đã tăng 1,2 đồng. Chứng tỏ năm 2006 công ty sử dụng tài sản hi ệu qu ả h ơn so v ới năm 2005. Năm 2007 hiệu quả sử dụng tài sản của công ty gi ảm, bằng ch ứng là c ứ 100 đồng đầu tư vào tài sản đem lại cho công ty 4,5 đồng (giảm 5,4 đ ồng so v ới năm 2006). Do đó trong những năm tới công ty cần phải nâng dần thu nhập trên tổng tài sản lên bằng cách đưa ra những biện pháp hữu hiệu nhằm tăng c ường t ốc đ ộ chuyển hóa của tài sản để tạo ra doanh thu, đồng thời nâng dần lợi nhuận ròng biên. CHỈ TIÊU 2007 2006 2005 Lợi nhuận ròng biên 3.10% 3.90% 2.80% Vòng quay tổng tài sản 1.46 2.54 3.12 Số nhân vốn chủ 1.36 1.56 2.47 ROE 6.1% 15.4% 21.6% Với cách tiếp cận Dupont, chúng ta thấy trong năm 2006 c ứ 100 đồng v ốn ch ủ t ạo ra 15,4 đồng lợi nhuận, so với năm 2005 thi đã gi ảm 6,2 đ ồng. Nguyên nhân gi ảm là do lợi nhuận ròng biên tăng, vòng quay tổng tài sản giảm và giảm sử dụng nợ. Năm 2007 lợi nhuận trên vốn chủ giảm, cụ thể cứ 100 đồng vốn chủ sở h ữu thì đem lại 6,1 đồng lợi nhuận (giảm 9,3 đồng so với năm 2006). Nguyên nhân dẫn đ ến tình trạng này là do lợi nhuận ròng biên gi ảm, vòng quay t ổng tài s ản gi ảm, s ố nhân v ốn chủ cũng giảm. Do đó trong những năm tới công ty cần phải nâng dần hi ệu qu ả sử d ụng v ốn ch ủ lên bằng cách nâng vòng quay tài sản và lợi nhuận ròng biên. 13
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD


ERROR:connection to 10.20.1.100:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.100:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2