intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Phát triển sản phẩm dịch vụ tại BIDV Hà Tây - 2

Chia sẻ: Tt Cao | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

178
lượt xem
54
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

1.1.2.3. Các loại sản phẩm dịch vụ ngân hàng SPDV ngân hàng rất đa dạng và nhiều chủng loại nên có nhiều quan điểm khác nhau về phân chia SPDV, song nhìn chung có thể chia thành 2 nhóm. a.Sản phẩm cơ bản Là những sản phẩm cụ thể, có hình thức biểu hiện bên ngoài như :tên gọi, hình thức cụ thể, đặc điểm biểu tượng, điều kiện sử dụng…, những sản phẩm này sẽ mang lại những già trị chủ yếu mà khách hàng mong đợi. Sản phẩm tiền gửi ( nhận tiền gửi ) - Nhận tiền...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Phát triển sản phẩm dịch vụ tại BIDV Hà Tây - 2

  1. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com tạo nên tính không đồng nhất, không ổn đ ịnh và khó xác định chất lượng SPDV n gân hàng. 1.1.2.3. Các loại sản phẩm dịch vụ ngân h àng SPDV ngân hàng rất đ a dạng và nhiều chủng loại n ên có nhiều quan điểm khác nhau về phân chia SPDV, song nh ìn chung có thể chia thành 2 nhóm. a.Sản phẩm cơ bản Là những sản phẩm cụ thể, có h ình thức biểu hiện b ên ngoài như :tên gọi, hình thức cụ thể, đặc đ iểm biểu tượng, điều kiện sử dụng…, những sản phẩm này sẽ m ang lại những già trị chủ yếu mà khách hàng mong đợi. Sản phẩm tiền gửi ( nhận tiền gửi ) - Nh ận tiền gửi của dân cư ( cá nhân và hộ gia đình ) Tiền gửi không kỳ hạn: Là lo ại tiền gửi khách h àng gửi vào ngân hàng không có sự thoả thuận trước về thời hạn rút tiền. Loại tiền gửi n ày có đặc điểm là khồng ổn định nên ngân hàng thường phải thực hiện các khoản dự trữ lớn khi sử dụng vào kinh doanh, gồm 2 loại chủ yếu + Tiền gửi thanh toán cá nhân: Là lo ại tiền gửi không kỳ hạn m à khách h àng gửi vào nhằm mục đích thanh toán, chi trả + Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn: Là loại tiền gửi không kỳ hạn m à khách hàng gửi vào với mục đ ích đảm bảo an toàn tài sản Tiền gửi có kỳ hạn: là loại tiền gửi khách hàng gửi vào ngân hàng có sự thoả thuận trước về thời hạn rút tiền. Loại tiền gửi này có đặc đ iểm là tính ổn định tương
  2. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com đối cao. Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng tiền gửi của d ân cư và cũng chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng tiền gửi có kỳ hạn của ngân h àng. - Tiền gửi của các tổ chức kinh tế: gồm 2 loại. Tiền gửi không kỳ hạn: Loại tiền gửi này chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng tiền gửi của các tổ chức kinh tế, bao gồm: +Tiền gửi thanh toán: Mục đích của loại tiền gửi này là các sử dụng các công cụ thanh toán không dùng tiền mặt + Tiền gửi không kỳ hạn giao dịch: Là lo ại tiền gửi không kỳ hạn m à khách hàng gửi vào ngân hàng nhằm mục đích đảm bảo an toàn tài sản. Tiền gửi có kỳ hạn: Loại tiền gửi n ày chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng tiền gửi của các tổ chức kinh tế, th ời hạn gửi thường là ngắn hạn. - Tiền gửi của các ngân hàng khác: Nh ằm mục đ ích thanh toán hộ và một số mục đích khác, NHTM này có th ể gửi tiền tại ngân h àng khác.Tuy nhiên quy mô loại tiền gửi này thường không lớn. Sản phẩm tín dụng và đầu tư tài chính - Sản phẩm tín dụng: Đặc trưng chủ yếu của n gân hàng là “ đi vay để cho vay”, vì thế hoạt động tín dụng là một trong những hoạt động chính của ngân h àng. Ngân hàng thường cung cấp cho khách h àng hai nhóm sản phẩm tín dụng là tín dụng ngắn hạn và tín dụng trung-dài hạn .
  3. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com + Tín dụng ngắn hạn: Là lo ại tín dụng có thời hạn dưới một năm, thường cho vay để bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động của doanh nghiệp và cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt cá nhân. Có các hình thức cấp tín dụng ngắn hạn như: - Chiết khấu th ương phiếu - Th ấu chi ( tín dụng không có đảm bảo ) - Tín dụng bằng chữ ký ( tín dụng bảo lãnh ) - Tín dụng theo mùa - Tín d ụng trung-dài h ạn - Tín dụng thuê mua - Cho vay đồng tài trợ -Nghiệp vụ đ ầu tư: Bên cạnh khoản mục cho vay, ngân hàng cũng tìm kiếm lợi nhuận, tăng khả năng thanh khoản, đ a d ạng hoá danh mục đầu tư và phân tán rủi ro thông qua nghiệp vụ đ ầu tư vào các giấy tờ có giá và tham gia vào thị trường chứng khoán. b.Sản phẩm bổ sung ( dịch vụ ngân hàng ): Khác với sản phẩm cơ b ản, sản phẩm bổ sung được thể hiện dư ới hình thức là lo ại h ình d ịch vụ ngân hàng, đây cũng là các hình thức kinh doanh của ngân hàng m à không phải đầu tư cho vay vốn. Nó nhằm bổ sung cho các sản phẩm truyền thống của ngân hàng ngày càng hoàn thiện, tăng thu lợi nhuận cho ngân hàng. Dịch vụ thanh toán: + Dịch vụ thanh toán trong và ngoài nước + Dịch vụ thu hộ, chi hộ…
  4. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Để nhằm thực hiện tốt dịch vụ thanh toán cho khách hàng, ngân hàng thườngsử dụng các ph ương tiện thanh toán như: séc; thư tín dụng, uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu, thẻ thanh toán… Dịch vụ ngân quỹ: + Dịch vụ đếm kiểm, thu nộp và cung ứng tiền mặt cho các khách hàng có tài khoản. + Dịch vụ bảo quản vật quý, giấy tờ có giá. + Dịch vụ cho thu ê két sắt + Các dịch vụ ngân quỹ khác Dịch vụ uỷ thác Dịch vụ tư vấn Các d ịch vụ ngân hàng khác như: dịch vụ bảo hiểm… , đ ến nay dịch vụ ngân h àng đã được mở rộng một cách đáng kể, phát triển ngày càng có ưu th ế trong danh mục sản phẩm dịch vụ ngân hàng, sự gia tăng không ngừng trong cạnh tranh quốc tế đ ã đem lại các dịch vụ mới như : các nghiệp vụ phòng chống rủi ro hối đoái thông qua các h ợp đồng Forward, Option, Swap, Future, nghiệp vụ phòng chống rủi ro lãi suât… Như vậy, SPDV ngân hàng rất phong phú và đa dạng.Với mỗi ngân hàng lại có vốn và cơ sở hạ tầng khác nhau n ên mỗi ngân h àng cần xây dựng cho mình một d anh mục sản phẩm phù hợp đ ể ho àn thiện, phát triển và cung ứng tốt nhất cho khách hàng của m ình. 1 .2.Nhân tố ảnh hưởng đ ến sự phát triển sản phẩm dịch vụ của ngân hàng hiện naY
  5. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com 1.2.1. Sự tiến bộ của công nghệ ngân hàng Công ngh ệ là một trong những nhân tố môi trường ảnh hưởng lớn tới sự phát triển của ngân h àng. Những thay đổi và tiến bộ của công nghệ ứng dụng vào ngân h àng đ• tạo ra m ột cuộc cách mạng công nghệ trong ngành ngân hàng. Nó đòi hỏi các ngân hàng đổi mới và hoàn thiện danh mục SPDV và cung ứng ra thị trường một loạt các SPDV trên cơ sở công nghệ hiện đ ại như dịch vụ thẻ, dịch vụ ngân h àng tại nhà, ngân hàng tự đ ộng, máy rút tiền tự động (ATM) cho phép khách hàng truy cập tài khoản tiền gửi của họ 24/24 giờ, chuyển tiền đ iện tử, máy thanh toán POS… 1.2.2. Sự thay đổi nhu cầu của khách hàng. Xuất phát từ quan điểm của Marketing ngân h àng, khác hàng được coi là trung tâm. Đặc biệt là trong hoạt động ngân hàng, khách hàng vừa tham gia trực tiếp vào quá trình cung ứng SPDV ngân h àng, vừa trực tiếp sử dụng chúng. Do vậy nhu cầu, mong muốn, cách thức sử dụng SPDV của khách hàng sẽ là yếu tố quyết đ ịnh cả về số lượng, kết cấu, ch ất lượng SPDV, kết quả hoạt động kinh doanh của ngân h àng và sự thay đổi nhu cầu của khách h àng sẽ là yếu tố quyết đ ịnh đến sự thay đổi chính sách sản phẩm của ngân hàng. Khách hàng của ngân h àng rất phong phú và đa dạng, từng khách hàng lại có nhu cầu, mong muốn và đòi hỏi về SPDV ngân h àng. Tuy nhiên, dù là khách hàng cá nhân hay tổ chức nh ìn chung họ đ ều tìm đ ến các dịch vụ ngân hàng đ ể thoả mãn các nhu cầu căn bản sau: +> Tìm kiếm thu nhập.
  6. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com +> Qu ản lý rủi do. +> Di chuyển tiền tệ. +> Sử dụng các nguồn tài chính thiếu hụt. +> Tư vấn. +> Tìm kiếm thông tin. 1.2.3. Sự gia tăng cạnh tranh. Cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng trở lên quyết liệt khi số lượng ngân h àng tham gia trên thị trường tăng và các ngân hàng ngày càng m ở rộng danh mục SPDV, áp lực cạnh tranh đóng vai trò như một lực đẩy tạo ra sự phát triển SPDV n gân hàng cả hiện tại và tương lai. Vì vậy, những thông tin về chiến lược SPDV của đối thủ cạnh tranh sẽ là căn cứ quan trọng trong việc khai thác và phát triển danh mục SPDV của một NHTM và chúng cũng ảnh hưởng lớn tới khả n ăng cạnh tranh của mỗi ngân hàng. 1.2.4. Chính sách của chính phủ và quy định của pháp luật Ngành tài chính_ngân hàng từ lâu đã được coi là huyết mạch, là hệ thần kinh trung ương của nền kinh tế n ên các SPDV ngân hàng có những tác động lớn tới hoạt động kinh tế và xã h ội của mỗi quốc gia. Do vậy, chính phủ của các quốc gia đều quản lý chặt chẽ hoạt động của hệ thống ngân hàng thông qua luật pháp. Vì th ế, những thay đ ổi trong chính sách pháp luật của nhà nước sẽ ảnh h ưởng trực tiếp tới hoạt động kinh doanh ngân hàng nói chung và tới danh mục SPDV ngân hàng nói riêng. Nó vừa mang lại cơ hội để hình thành những nhóm SPDV ngân hàng m ới, vừa tạo nên những thách thức mới cho danh mục SPDV ngân hàng trong tương lai.
  7. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com 1 .3.Tác động của việc phát triển các sản phẩm dịch vụ ngân hàng. 1.3.1. Giúp NHTM phân tán và giảm thiểu rủi ro. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của các NHTM là thường xuên phải đối đầu với mọi loại rủi ro như : rủi ro lã suất, rủi ro tỷ giá, rủi ro tín dụng, rủi ro thanh khoản… Tín dụng là nghiệp vụ truyền thống và mang lại nhiều lợi nhuận nhất nhưng rủi ro tín dụng lại dễ xảy ra nhất và gây thiệt hai cho ngân hàng nhiều nhất do ngân hàng luôn ở thế bị động sau khi cấp tín dụng cho khách h àng. Quản lý ho ạt động tín dụng phụ thuộc vào nhiều yếu tố: khách hàng, pháp luật, mức độ biến động của nền kinh tế… Thực tế đ• có rất nhiều NHTM trên thế giới bị phá sản vì đầu tư vốn m à không thu được nợ. Với tỷ lệ nợ khó đò i vư ợt quá mức cho phép (5%/ tổng dư nợ) cũng làm cho NHTM không thu được lợi nhuận và mất dần vốn tự có. Vì vậy, b ên cạnh các nghiệp vụ truyền thống, các NHTM hiện đại đang nỗ lực tạo ra các sản phẩm dịch vụ mới làm đ a dạng hoá các danh mục sản phẩm, từ đó góp phần phân tán và giảm thiểu rủi ro. 1.3.2. Làm tăng khả năng cạnh tranh của NHTM trong nền kinh tế thị trưòng. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, đặc biệt là trong điều kiện công nghệ h iện đại, công nghệ thông tin đang đổi mới không ngừng như hiện nay, nhu cầu của khách hàng về SPDV ngày càng cao và đ a d ạng. Ngân h àng nào muốn tồn tại, phát triển và tạo được vị thế của mình trong cạnh tranh đều phải cải tiến hoạt động kinh doanh sao cho đ áp ứng kịp thời các nhu cầu của khách h àng. Như vậy, cạnh tranh không ph ải lúc n ào cũng dìm chết các NHTM nhỏ bé m à chính cạnh tranh sẽ làm
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2