TAÏP CHÍ KHOA HOÏC ÑAÏI HOÏC SAØI GOØN Soá 23 (48) - Thaùng 12/2016<br />
<br />
<br />
<br />
Quan hệ chính trị – ngoại giao Australia –<br />
Việt Nam từ sau Chiến tranh lạnh đến nay<br />
Australia - Vietnam political and diplomatic relations from the Cold War to present day<br />
<br />
ThS. NCS. Huỳnh Tâm Sáng<br />
ủ Dầu Một<br />
<br />
Huynh Tam Sang, M.A. Ph.D. student.<br />
Thu Dau Mot University<br />
<br />
Tóm tắt<br />
Từ sau Chiến tranh l nh, quan hệ chính trị - ngo i giao Australia - Việt Nam đã p át t ển m nh mẽ.<br />
Những thành tựu này phản ánh tầm nhìn của Aust al a đối với vai trò và vị thế của Việt Nam. Từ đây,<br />
Việt Nam gắn bó sâu sắc với thực tiễn triển khai nền ngo ao ng quốc tầm trung của Australia.<br />
Với Australia, Việt Nam là cầu nối tin cậy để Aust al a t ú đẩy quan hệ với ASEAN và từ b ớc trở<br />
thành một bộ phận của châu Á. Với Việt Nam, Australia nằm t o í sá “đa p ơ óa, đa d ng<br />
óa” á qua ệ quốc tế. Bài viết cung cấp bức tranh tổng thể về những thành tựu tiêu biểu trong quan<br />
hệ chính trị - ngo i giao Australia - Việt Nam và qua đó xem xét ững triển v ng trong th i gian tới.<br />
Từ khóa: Australia, cường quốc tầm trung, Đông Nam Á, quan hệ chính trị - ngoại giao, Việt Nam.<br />
Abstract<br />
After the Cold War (1991), Australia - Vietnam political and diplomatic relations have flourished.<br />
ese a eveme ts efle t t e v ews of Aust al a o V et am’s ole a d status the region. From 1991<br />
onwards, Vietnam has been deeply attached to Australia's middle power diplomacy. In terms of<br />
Aust al a’s pe spe t ve, V et am as se ved as a t ustful b d e to elp Aust al a p omote elat o s w t<br />
ASEAN and thus advance its integrat o As a. F om V et am’s v ewpo t, Aust al a as bee t e<br />
st ate y fo mulat o of “mult late al zat o a d d ve s f at o ” of exte al elat o s. e pape<br />
provides an overall picture of the typical achievements in Australia - Vietnam political and diplomatic<br />
relations and on the basis of these achievements and challenges to consider future prospects.<br />
Keywords: Australia, middle-power, Southeast Asia, political and diplomatic relations, Vietnam.<br />
<br />
<br />
<br />
1. Những nhân tố góp phần thúc đẩy của nhiều quốc gia. Từ a đo n này, toàn<br />
quan hệ Australia - Việt Nam cầu hóa và hội nhập quốc tế là xu thế phát<br />
Chiến tranh l nh kết thúc đã ấm dứt triển m nh mẽ và chi phố t duy đối ngo i<br />
a đo n phân liệt về ý thức hệ vốn - là lẫn thực tiễn triển khai chính sách của các<br />
nhân tố gây chia rẽ sâu sắc các quốc gia quốc gia. ể thích ứng với bối cảnh quốc<br />
trên thế giớ . B ớc ngoặt quan hệ quốc tế tế mới, các quốc gia ày à a tă<br />
sau Chiến tranh l nh cho thấy “đố đầu” mối liên hệ. Bối cả òa bì là động lực<br />
không còn phù hợp. ay vào đó, ợp tác cho sự phát triể . Ưu t ê k tế trở thành<br />
và c nh tranh đa xe t ở thành lựa ch n u tê ế l ợ . ây là động lực giúp<br />
<br />
126<br />
các quốc gia tă ao l u và ợp sá đối ngo a ớc và nhu cầu hợp tác<br />
tá để phát triển kinh tế. ặc biệt, thập niên mới thật sự là động lự ă bả quy định<br />
90 là thập niên bản lề ó ý ĩa qua sự phát triển của quan hệ Australia - Việt<br />
tr ng đối với việ xá định nhữ utê Nam. Sự đ ều chỉnh trong chính sách của<br />
chiế l ợc của quốc gia trong quan hệ quốc a ớc dù vớ đị ớng và tính chất có<br />
tế. ă ng quan hệ chính trị - ngo i k á au tựu t u đều xoay quanh<br />
giao để t o tiền đề và động lực cho hợp tác nhu cầu hợp tác trong một thế giới mà xu<br />
trong các lĩ vực khác ó ý ĩa quyết thế hòa dịu là chủ đ o.<br />
định đến vai trò và vị thế của quốc gia trên Những chuyển biến trong chính sách<br />
t ng quốc tế. của Aust al a đối với Việt Nam gắn bó hữu<br />
T i châu Á - á Bì D ơ , qua ơ với chính sách trở thành một bộ phận<br />
hệ Xô - Mỹ - u ũ uyển biến theo của châu Á. Trong bối cảnh chính trị và<br />
ớng hòa dịu và cân bằng ả ở . Cơ chiế l ợc mới, châu Á là tr ng tâm trong<br />
sở ày đã mở ra vận hội mới với bầu không chính sách của Aust al a. B ớc chuyển<br />
k í đối tho t ay o đố đầu. Vớ ý ĩa giao của lịch sử đò ỏi Australia phải có<br />
đó, n nguồ xu đột và gây chia rẽ nhữ đ ều chỉnh chiế l ợc cụ thể ơ .<br />
chủ yếu ở khu vực ũ k ô ò . Trong Tầm nhìn của Aust al a đối với châu Á đã<br />
a đo n này, chủ ĩa k u vự ô đ ợc Gareth Evans, Ngo t ởng phục vụ<br />
Nam Á bắt đầu có nhữ b ớc phát triển Chính quyền Thủ t ớng Hawke và Keating<br />
mới với tính chất ngày càng rõ nét. Cùng t ì bày vào ăm 1992:<br />
với nhu cầu củng cố an ninh trong chính “Về khía c nh kinh tế, tồn t i một sự<br />
bản thân khu vực thì các quốc gia ngày thừa nhận rộng khắp ở Australia rằng châu<br />
càng chia sẻ về những giá trị và lợi ích Á là khu vực tốt nhất mà chúng ta có thể<br />
u . G a tă đoà kết và hợp tác là xu đảm bảo cho sự thị v ợng của quốc gia<br />
ớng nổi trội. Song hành với bối cảnh mình. Sự chuyể đổi mang tính lịch sử<br />
mớ t ì á ng quốc bên ngoài khu vực ũ vậy với khía c nh an ninh. Nhu<br />
ũ ận thấy ở ô Nam Á t ềm ă cầu tồn t i ở châu Á một cách chiế l ợc<br />
và thế m nh phát triển to lớ . ều này dẫn đã úp ú ta ận thức rằng chúng ta<br />
chiếu đến khả ă là V ệt Nam vớ t phải tìm kiếm an ninh với (with) châu Á<br />
cách là một quố a ô Nam Á và thay vì từ (f om) âu Á” [16].<br />
Aust al a một quốc gia ở Nam Thái Vào ngày 13/3/1993 nhân chiến thắng<br />
Bì D ơ đều phải đ ều chỉnh về chính trong cuộc bầu cử Liên bang, Thủ t ớng<br />
sá để thích ứng với th ơ và t á t ức Paul Keat đã ấn m nh Australia là<br />
mới. Về ơ bản, những nhân tố mới có một bộ phận của châu Á và cần tận dụng<br />
nhiều khả ă tá động thuận chiều cho tốt vị trí của Australia trong khu vự tă<br />
quan hệ Australia - Việt Nam. t ởng nhanh nhất thế giới. Ngoài mục tiêu<br />
Mặc dù chuyển biến của tình hình thế kinh tế thì nhân tố a ũ đ ợc Thủ<br />
giới và khu vực nhìn chung là tích cực và t ớng Paul Keating nhấn m : “C ú ta<br />
thuận lợi cho quan hệ Australia - Việt Nam có thể bảo vệ t ơ la ủa chính mình<br />
ững chuyển biến trên chỉ đó va trong một khu vực châu Á - Thái Bình<br />
t ò đ ều kiện - “chất xúc tác” cho quan hệ D ơ ộng lớ và đa p át t ển nhanh<br />
so p ơ . Chuyển biến trong chính ó ” [11, tr.163]. Với Australia, xây<br />
<br />
127<br />
dựng quan hệ với các quốc gia châu Á - sự phát triển của ASEAN chứng minh rằng<br />
á Bì D ơ là mụ t êu ó ý ĩa tiến trình hội nhập của Việt Nam vào<br />
chiế l ợc. Trong đó, ô Nam Á là một ASEAN có thể cung cấp nhiều bài h c quý<br />
bộ phận trong chiế l ợc mở rộng quan hệ báu cho Australia.<br />
đối tác của Australia. Tóm l , b ớc vào thập niên cuối của<br />
Trong thực tiễn ngo i giao Việt Nam thế kỷ XX, quan hệ Australia - Việt Nam<br />
thì nhữ b ớc phát triển từ sau i hội chịu sự chi phối m nh mẽ của nhân tố quốc<br />
ảng Cộng sản Việt Nam lần thứ VI tế và khu vực. Cùng với sự vậ động của<br />
(1986) là rất đá ú ý. Cụ thể, Việt Nam tình hình quốc tế và khu vực thì sự chuyển<br />
đã mở rộng quan hệ hữu nghị và hợp tác biế t o í sá đối ngo i a ớc<br />
vớ á đối tác trên tinh thầ t ú đẩy quan ũ là ững nhân tố trực tiếp quy định<br />
hệ so p ơ bì đẳng, cùng có lợi. tính chất quan hệ so p ơ . Từ ăm<br />
ặc biệt, chủ t ơ “t êm b n, bớt t ù” 1991, quan hệ a ớ đã ó b ớc tiến<br />
trong Nghị quyết 13 của Bộ Chính trị khóa mới mang tí b ớc ngoặt là từ đố đầu<br />
VI (tháng 5-1988) đá dấu b ớc chuyển xen lẫn cải thiện quan hệ t o a đo n<br />
trong chiế l ợ đối ngo i Việt Nam từ Chiến tranh l nh sang tích cực tìm kiếm lợi<br />
“ma đậm t t ởng ý thức hệ sa đ ng í u để làm ơ sở vững chắc cho các<br />
lố đối ngo i coi tr ng lợi ích quốc gia và ho t động hợp tá . Cũ từ sau Chiến tranh<br />
t t ởng chính trị thực tế” [3, tr.1]. B ớc l nh mà quan hệ Australia - Việt Nam<br />
vào thập kỷ 90 của thế kỷ XX, i hội không còn r i r , đơn lẻ và thiếu tính kết<br />
ảng Cộng sản Việt Nam lần thứ VII dí mà đã b ớ đầu ma tí đa d ng<br />
(1991) khẳ đị “Việt Nam muốn là bạn vớ đị ớng phát triển toàn diện.<br />
với tất cả các nước trong cộng đồng thế 2. Thực trạng quan hệ chính trị -<br />
giới, phấn đấu vì hòa bình, độc lập và phát ngoại giao Australia – Việt Nam<br />
triển” [6, tr.147] nhằm t o đột phá cho chủ Từ sau Chiến tranh l nh, hợp tác là xu<br />
t ơ ội nhập quốc tế. Tr ng tâm của ớng nổi trội trong quan hệ Australia -<br />
p ơ âm ày là ằm t o đ ều kiện Việt Nam. Sự phát triển mới này không chỉ<br />
quốc tế thuận lợi cho các quan hệ đối ngo i thuộc vào sự vậ động hòa dịu của khu vực<br />
của Việt Nam. mà còn xuất phát từ nhu cầu t ú đẩy quan<br />
Những thành tựu của Việt Nam từ hệ chính trị - ngo ao để t o ơ sở cho<br />
công cuộc Đổi mới (1986) và việc vấ đề á lĩ vực khác. Sau khi Thủ t ớng Paul<br />
Campu a đ ợc giải quyết thỏa đá Keating nắm quyền, quan hệ chính trị -<br />
(1991) đã giúp Việt Nam trở thành mối ngo ao a ớc có nhữ b ớc phát<br />
quan tâm đặc biệt t o í sá đối triển cụ thể. Trong th i gian này, có nhiều<br />
ngo i của Australia. Xu thế độc lập, tự chủ chuyến viế t ăm ấp cao của các lãnh<br />
và đa d ng hóa quan hệ quốc tế từ bình đ o Aust al a đến Việt Nam nhằm tă<br />
diện lợi ích quố a và độc lập chủ quyền ng hiểu biết để t ú đẩy quan hệ song<br />
toàn vẹn lãnh thổ đã úp Aust al a và V ệt p ơ . Về p ía Aust al a, đá ú ý là<br />
Nam xích l i gần nhau. Cũ t o nỗ lực các chuyế t ăm ủa cựu Thủ t ớng Gough<br />
t ú đẩy quan hệ Australia - ASEAN, Whitlam (tháng 4/1991), Thứ t ởng Ngo i<br />
Australia xem Việt Nam một cầu nối giao và Ngo t ơ Costello (t á<br />
tin cậy. Những đó óp của Việt Nam cho 11/1991), cựu Thủ t ớng Bob Hawke<br />
<br />
128<br />
(tháng 7/1992 và tháng 12/1992), Thủ phải kế thừa những vết t ơ quá k ứ đó<br />
t ớng Paul Keating (tháng 4/1994), Toàn và không phải trả giá cho sự t ù đị t ớc<br />
quyền Bill Hayden (tháng 4/1995). Về phía đây” [9, tr.9]. Khi những nhân tố bất ổn có<br />
Việt Nam, các chuyế t ăm ổi bật bao tá động trực tiếp lên quan hệ a ớc<br />
gồm Phó Chủ tị ớc Nguyễn Thị Bình không còn thì xu thế đối tho i và hợp tác<br />
(tháng 2/1992), Thứ t ởng Ngo ao Vũ đã quy định tính chất quan hệ song<br />
Khoan (tháng 11/1992). Các chuyế t ăm p ơ . ừ th i gian này, quan hệ hai<br />
đã mở ra th i kỳ mới cho quan hệ a ớc. ớc không chỉ mang l i lợi ích cho mỗi<br />
Bên c úp tă ng hiểu biết về quố a mà ò đó óp tí ực vào hòa<br />
í sá đối ngo i của nhau thì các bình và an ninh khu vực.<br />
chuyế t ăm ò là dịp để Australia tìm ể bàn về việc triển khai viện trợ cho<br />
hiểu mô t đầu t và k ả ă p át Việt Nam, tháng 10/1993, Tổ ám đốc<br />
triển hợp tác với Việt Nam. Cơ qua V ện trợ Phát triển Australia<br />
B ớc ngoặt trong quan hệ Australia - (AIDAB) ( ay là Cơ qua P át t ển Quốc<br />
Việt Nam là chuyế t ăm ấp cao chính tế Australia - AusAID) đã sa V ệt Nam.<br />
thức của Thủ t ớ Võ Vă K ệt đến Nỗ lực gắn kết quan hệ a ớc trên<br />
Australia vào tháng 5/1993. Trong lịch sử p ơ d ện chính trị - ngo ao đã ma<br />
quan hệ a ớc sau Chiến tranh l nh, l i những thành tựu rõ rệt và t o ơ sở cho<br />
chuyế t ăm ủa Thủ t ớ Võ Vă K ệt a đo n sau. Cụ thể là t o a đo n<br />
là chuyế t ăm đầu tiên của một vị Thủ 1993-1994, 308 sinh viên Việt Nam đã<br />
t ớng Việt Nam đến Australia. Trong ho t đ ợc tài trợ bởi AIDAB [8, tr. 5345]. Bên<br />
độ đó t ếp, Aust al a đã dà ững c đó, Aust al a ũ tí ực viện trợ y<br />
tình cảm nồng hậu đối với Thủ t ớng Võ tế, ớc s ch, phát triển giáo dục - đào<br />
Vă K ệt. Khi Thủ t ớ Võ Vă K ệt đáp t o… o V ệt Nam. Australia tin rằng các<br />
chuyến bay xuố Că ứ Không quân nguồn viện trợ thiết thực này sẽ giúp Việt<br />
Hoàng gia Australia (RAAF) Fairbairn, Nam nhanh chóng hội nhập vào khu vực và<br />
Thủ t ớ đã đ ợ ào đó với nghi lễ thế giới.<br />
trang tr ng với 21 phát súng [12, tr.3]. Tuy nhiên, quan hệ a ớc ăm<br />
Chuyến viế t ăm phản ánh tầm nhìn hội 1993-1994 đã ó v ớng mắc với bầu không<br />
nhập quốc tế của Việt Nam; qua đó t ể k í ă t ẳ ó tí a đo n. Những<br />
hiện tầm ì đ a á qua ệ đã t ết lập tranh cãi xung quanh chuyến viế t ăm<br />
của Việt Nam đ vào ều sâu. Cũ qua dự kiến bởi một P á đoà Quốc hội<br />
chuyến t ăm của Thủ t ớ Võ Vă K ệt, Aust al a l ê qua đến vấ đề nhân quyền.<br />
Australia sẽ hiểu biết thêm về tình hình Sau khoảng th i gian trì hoãn khá lâu thì<br />
Việt Nam để đề ra chính sách cụ thể nhằm chuyến viếng t ăm đầu t ê đã bị hủy bỏ và<br />
t ú đẩy quan hệ a ớc. sau đó đ ợc khôi phụ . P á đoà Aust al a<br />
Nhậ định về chuyế t ăm ủa Thủ do Chủ tịch Ủy ba ng vụ ối ngo i,<br />
t ớ Võ Vă K ệt, Thủ t ớng Australia Quố p ò và ơ m i Australia<br />
Paul Keating khẳ định rằng thông qua Stephen Loosley dẫ đầu đã t ăm V ệt<br />
chuyến viế t ăm ày a ớc có thể Nam từ ày 5 đến ngày 12/4/1995. Phái<br />
“ à ắn những vết t ơ ủa quá khứ, đoà đã đối tho i cởi mở và hiệu quả với<br />
sao cho các thế hệ t ơ la k ô ò các quan chức chính phủ, đ i diện các tổ<br />
<br />
129<br />
chức quốc tế… và i dân Việt Nam về p ơ Aust al a – Việt Nam đã p át t ển<br />
các vấ đề trên diện rộng, bao gồm cả nhân a ó t o vò a ăm ay và tôi<br />
quyền. Sau khi trở về, p á đoà đã đ a a hy v ng rằ tă t ởng sẽ tiếp tục khi<br />
bản báo cáo thực tế và l c quan. Báo cáo Việt Nam mở cửa nền kinh tế (…) Trong<br />
gồm 88 trang của oà t vấn Quốc hội chuyế t ăm, tô sẽ thảo luận với Thủ<br />
Aust al a đã k uyến khích Australia mở t ớ Võ Vă K ệt về nhữ đ ớng<br />
rộng quan hệ với Việt Nam thông qua hợp mà qua đó a quốc gia có thể tiếp tục củng<br />
tác trên nhữ lĩ vực cụ thể p áp lý, cố ơ ữa về kinh tế và các liên kết giữa<br />
giáo dụ và đào t o [1]. N vậy, trở ng i chúng tôi. Aust a a ũ ần chủ động<br />
cho quan hệ a ớc thực chất không phải đó một vai trò rất xây dự mà qua đó<br />
là trở lực không thể hóa giải. Thực tế cho cộ đồng Australia - Việt Nam có thể<br />
thấy Aust al a đã ủ động phối hợp với phát triển những liên kết này” [10].<br />
Việt Nam để tìm kiếm ơ ộ đối tho để Bên c nh nhu cầu hiểu biết về Việt<br />
thống nhất qua đ ểm u . ây í là Nam thì Australia còn tìm kiếm ơ ộ đầu<br />
động lực cho quan hệ a ớc. t vào t ị t ng Việt Nam. Bởi lẽ, ù đ<br />
Nhận l i m i của Thủ t ớ Võ Vă với Thủ t ớng Keating thì còn có các lãnh<br />
Kiệt trong chuyế t ăm t ớ đó, vào đ o cao cấp và các doanh nghiệp Australia.<br />
tháng 4/1994, Thủ t ớng Australia Paul Thông qua chuyế t ăm, á doa ệp<br />
Keat đã sa t ăm V ệt Nam. Chuyến Australia hiểu ơ về đặ đ ểm của thị<br />
t ăm V ệt Nam nằm trong khuôn khổ t ng Việt Nam và khả ă đó ận<br />
chuyến công du của Thủ t ớng Australia đầu t ủa doanh nghiệp Australia vào thị<br />
Paul Keat đến châu Á nhằm kết nối thị t ng Việt Nam. T i buổi quốc yến do<br />
t ng Australia với thị t ng châu Á giàu Việt Nam êu đã , ủ t ớng Keating<br />
tiềm ă . C uyến công du phản ánh tầm nhấn m nh Australia là một trong những<br />
nhìn của Australia về châu Á nói chung và quố a p ơ ây đầu tiên công nhận<br />
Việt Nam nói riêng. Về p ơ d ện ngo i chính quyền Hà Nộ á đây ơ 20 ăm<br />
giao, chuyế t ăm ó ý ĩa đặc biệt. ây và đồng th i là quố a đầu tiên nối l i<br />
là chuyế t ăm đầu tiên của Thủ t ớng viện trợ chính thức cho Việt Nam. Thủ<br />
đ ơ ệm Aust al a đến Việt Nam sau t ớng Keating khẳ đị : “ ô t ắc<br />
ơ 20 ăm í t ức thiết lập quan hệ rằ đú lú ày một m l ới quan hệ<br />
ngo i giao. Chuyế t ăm ủa Thủ t ớng sẽ đ ợ tă ng m nh mẽ bởi sự hiện<br />
Aust al a đã p ản ánh mối quan tâm của diện của một lự l ợ i dân Việt<br />
Aust al a đối với sự phát triể ă động Nam đô đảo và cần cù t Aust al a” [13,<br />
của Việt Nam. Trong Tuyên bố chính thức tr.2]. Sự quan tâm của Aust al a đã t ể hiện<br />
về chuyế ô du đến 3 quốc gia là Thái cụ thể k t o a đo n 1993-1994, Việt<br />
Lan, Lào và Việt Nam vào ngày 17/2/1994, Nam là quố a đứng thứ 4 trong số các<br />
Thủ t ớ Paul Keat đã ấn m nh quốc gia nhận viện trợ từ Australia, với<br />
mục tiêu và tầm nhìn của chuyế t ăm. 51,3 triệu USD [4, t .69]. Cũ t o dịp<br />
“C uyế t ăm ủa Thủ t ớ Võ Vă này, Thủ t ớ Paul Keat đã am kết<br />
Kiệt đế Aust al a vào t á 5/1993 đã mở viện trợ cho Việt Nam khoảng 200 triệu<br />
ra một ơ mới trong quan hệ song AUD trong 4 ăm t ếp theo. Tony Wright -<br />
p ơ với Việt Nam. ơ m i song tổng biên tập t “The Age” nhậ định cam<br />
<br />
130<br />
kết thể hiện tầm nhìn chiế l ợc của Australia. Chuyế t ăm Aust al a ủa lãnh<br />
Australia trong việc tiếp tục phát triển quan đ o cao cấp ảng Cộng sản Việt Nam t o<br />
hệ Australia - Việt Nam o đến th đ ểm ơ sở cho b ớc phát triển tiếp theo trong<br />
mà Mỹ sẽ trở nên quan tr ơ về kinh quan hệ a ớc. Chuyế t ăm ủa Tổng<br />
tế đối với Việt Nam [14, tr.27; 2, tr.1]. Bí t ỗ M i từ ày 30/7 đến ngày 2/8<br />
á á ủa Australia về tiềm ă ủa có thể đ ợ ví ững chuyế t ăm đầu<br />
Việt Nam và các cam kết cụ thể hứa hẹn sự tiên từ cấp lã đ o của ả đến những<br />
phát triển mới cho quan hệ a ớc. quố a p ơ ây kể từ chuyế t ăm<br />
Vào tháng 11/1994, Australia lập Tổng của Chủ tịch Hồ C í M đế P áp ăm<br />
lãnh sự quán t i thành phố Hồ Chí Minh. 1946 [5, tr.126]. Thực chất, chuyế t ăm<br />
Lãnh sự quán t o đ ều kiện thuận lợi cho cho thấy Australia tôn tr ng thể chế chính<br />
công tác lãnh sự và đồng th i giúp thắt trị và đ ớng phát triển của Việt<br />
chặt quan hệ a ớc. Trong ăm 1995 Nam. Trong chuyế t ăm, á vă bản hợp<br />
nền ngo i giao Việt Nam đã đ t đ ợc nhiều tác phát triển về ơ sở h tầng, cung cấp<br />
thành tựu to lớn. Và tháng 7/1995 có thể n ớc s ch, cải thiệ mô t ng số …<br />
đ ợ xem là “vụ mùa bộ t u” ủa Việt ũ đ ợc ký kết.<br />
Nam trong các ho t độ đối ngo i. Cụ thể Nhìn chung, chuyế t ăm từ phía Việt<br />
là Việt Nam đã bì t ng hóa quan hệ Nam phản ánh thực tế là Việt Nam hoàn<br />
với Mỹ (11/7), ký Hiệp định khung hợp tác toà ó đầy đủ ă lực và quyết tâm phát<br />
với Liên hiệp âu Âu (EU) sau 3 ăm triển quan hệ đối ngo i. Vớ ý ĩa ẹp<br />
đàm p á (15/7) và chính thức là thành ơ , t o bối cảnh thắng lợi của nền ngo i<br />
viên thứ 7 của ASEAN (28/7). Việc Việt giao Việt Nam thì chuyế t ăm Aust al a<br />
Nam gia nhập ASEAN là một mũ n và của Tổ Bí t ỗ M i cho thấy Việt<br />
giải pháp chiế l ợc giúp Việt Nam phá Nam đá á ao qua ệ với Australia và<br />
thế bao vây, cô lập t o a đo t ớc mong muố đ a qua ệ a ớc lên một<br />
ăm 1995 và tă ng vị thế của mình tầm cao mới. Cũ từ tháng 8/1995, các<br />
trong quan hệ vớ á ớc lớn từ đó t ở đ cuộc hộ đàm ấp cao của Bộ Ngo i giao<br />
[7, tr.39]. Trong chừng mự ào đó, sự a ớ đã đ ợc tiế à t ng xuyên<br />
kiện này đã mở a ơ ội cho quan hệ hai và phát triể t à đối tho i chính thức<br />
ớc. Từ đây, Aust al a ận thấy ở Việt xung quanh hàng lo t các vấ đề<br />
Nam vai trò cầu nối hòa bình giúp t ơ m , đầu t , a , quốc phòng...<br />
Australia xích l i gầ ơ vớ ô Nam Từ sau khi Thủ t ớng Howard cầm<br />
Á để t o ơ sở và động lực cho việc hội quyền (1996), Australia vẫn xem Việt Nam<br />
nhập vào châu Á một cách toàn diện. là quốc gia thuộc vào lợi ích lâu dài của<br />
Xá định rõ vấ đề cốt lõ ày để Australia. Những chuyến t ăm ủa lãnh<br />
chứng minh rằng quan hệ Australia - Việt đ o Aust al a đến Việt Nam tiêu biểu là<br />
Nam mang tính hai chiều và những thành Phó Thủ t ớng kiêm Bộ t ở ơ<br />
tựu trong quan hệ a ớc không chỉ phản m i Tom Fisher (tháng 8/1996), Ngo i<br />
ánh sự chủ động từ phía Australia mà còn t ởng Alexander Downer (tháng 7/1996,<br />
phản ánh nỗ lực chuyển mình của Việt tháng 7/1997, tháng 4/1998, tháng 5/2000).<br />
Nam. o ăm 1995, ổ Bí t ảng Tuy nhiên, khi Thủ t ớng Howard lên nắm<br />
Cộng sản Việt Nam ỗ M đã sa t ăm quyề t ì Aust al a đã ó ý định rút l i viện<br />
<br />
131<br />
trợ tài chính cho Việt Nam xây dựng cầu ớ ũ đó va t ò xú tá o qua ệ<br />
Mỹ Thuận - một dự án mà Chính phủ Australia - Việt Nam.<br />
Aust al a t ớ đây đã am kết. Chính sách B ớc vào thập ê đầu tiên của thế kỷ<br />
ày sau đó đã đ ợc hủy bỏ nh vào chuyến XXI, mô t địa chính trị ô Nam<br />
t ăm ủa Ngo t ởng Australia Alexander Á chịu sự tá động m nh bởi sự “t ỗi dậy”<br />
Downer. Vào giữa ăm 2000, ầu Mỹ của Trung Quốc với hệ quả là sự a tă<br />
Thuận kết nối thành phố Hồ Chí Minh với c nh tranh chiế l ợc Mỹ - Trung. Tham<br />
các tỉnh miền Tây Nam Bộ đã í t ức v ng xác lập trật tự quyền lực khu vực của<br />
đ ợ đ a vào o t độ . P ía Aust al a đã á ớc lớn ũng góp phần lý giải xu<br />
thiết kế và hỗ trợ 2/3 trong số 91 triệu ớng hợp tác và c nh tranh chiế l ợc.<br />
AUD kinh phí xây dựng. Cầu Mỹ Thuận Những chuyển biến của tình hình thế giới<br />
không chỉ t o đ ều kiện cho giao thông và khu vự đã tá động trực tiếp hoặc gián<br />
thuận lợ mà ò t ú đẩy các ho t động tiếp đến quan hệ Australia - Việt Nam và<br />
kinh tế cho cả khu vự . Ý ĩa ủa sự t o ra cả ơ ội và thách thức cho quan hệ<br />
kiệ ày đã đ ợ i sứ Australia t i Việt so p ơ . ể thích nghi với tình hình<br />
Nam k đó là ô M ael Ma k ẳng mới, a ớc đã xem tă ng hợp tác<br />
đị : “Cầu Mỹ Thuận là một công trình có là chiế l ợ để tận dụng ơ ội và h n chế<br />
ý ĩa vô ù lớn bởi nó khở đầu giai thách thức. Trên thực tế, Australia và Việt<br />
đo n viện trợ phát triển chính thức (ODA) Nam đã đ ều chỉnh về í sá để thúc<br />
cấp Chính phủ đ ợc thiết lập giữa Việt đẩy quan hệ theo chiều ớng nêu trên.<br />
Nam và Aust al a” [19]. N oà ý ĩa Bên c nh việc lãnh đ o Australia và Việt<br />
kinh tế thì việc cầu Mỹ Thuậ đ ợc khánh Nam đá á ao qua ệ hữu nghị thì<br />
thành còn là minh chứng rằng ngo i giao â dâ a ớ ũ ó tì ảm tốt đẹp<br />
có thể là cầu nối tháo gỡ k ó k ă , v ớng với nhau. Australia và Việt Nam đều nhận<br />
mắc và t ú đẩy hợp tác kinh tế. thức rất rõ rằng a ớc chỉ có thể phát<br />
Từ sau chuyế t ăm ủa Tổ Bí t huy tố đa ững thuận lợi và h n chế tối<br />
ỗ M i, nhiều lã đ o Việt Nam đã đa ững thách thức khi và chỉ khi hai<br />
sang t ăm Australia nhằm thắt chặt quan quốc gia tích cực hợp tác.<br />
hệ a ớc. Tiêu biểu là các cuộc viếng Với tầm nhìn tiến bộ và phù hợp với<br />
t ăm ủa Chủ tịch Quốc hộ Nô ức xu thế chung của th đ , Aust al a đã xem<br />
M nh (tháng 3/1998), Bộ t ởng Bộ Kế các cuộc tiếp xúc và viế t ăm của các<br />
ho và ầu t ần Xuân Giá (tháng lã đ o cấp cao là ơ ội để tă ng<br />
2/1999), Thủ t ớ P a Vă K ải (tháng hiểu biết trong quan hệ a ớc. Với tinh<br />
3-4/1999), Phó Thủ t ớng kiêm Bộ t ởng thầ đó, á huyến viế t ăm ủa lãnh<br />
N ơ i giao Nguyễn M nh Cầm (tháng đ o Aust al a đã a tă mà đ ển hình là<br />
2/1995, tháng 2/1997, tháng 9/2000). iểm Bộ t ởng Ngo i giao Alexander Downer<br />
đặc sắc trong quan hệ chính trị - ngo i giao (tháng 7/2001, tháng 7/2003), chuyế t ăm<br />
a ớc là sự tham gia rõ rệt của các Thủ của Thủ t ớng Australia John Howard t i<br />
t ớng và Ngo t ởng. Bên c đó, qua Hội nghị Cấp cao APEC (tháng 11/2006),<br />
hệ so p ơ ò đ ợc phát triển thông Ngo t ởng Stephen Smith (tháng<br />
qua sự tiếp nối của các Bộ t ởng phụ trách 7/2008). Một ăm sau k ậm chức thì<br />
các ban ngành. Hợp tác giữa Quốc hội hai Thủ t ớ Kev Rudd ũ đã ủ động<br />
<br />
132<br />
đ ệ đàm với Thủ t ớng Nguyễn Tấ Dũ Kevin Rudd, vào ngày 6/9/2009, Tổng Bí<br />
(tháng 6/2008) và gặp gỡ Chủ tị ớc t Nô ức M đã sa t ăm í<br />
Nguyễn Minh Triết bên lề Olympic Bắc thức Australia. Chuyế t ăm đã mở ra một<br />
Kinh (tháng 8/2008). Các cuộ t ao đổi và ơ mới trong quan hệ Australia - Việt<br />
tiếp xúc cấp cao đã óp p ầ đ a qua ệ Nam t ô qua ơ ế “đối tác toàn diệ ”<br />
Australia - Việt Nam đ vào ều sâu và (comprehensive partnership). Cần chú ý<br />
gia tă t ậy trong quan hệ a ớc. rằng Việt Nam thiết lập quan hệ đối tác<br />
Về phía Việt Nam, nổi bật là các toàn diện với Australia trong bối cảnh hai<br />
chuyế t ăm ủa Thủ t ớ P a Vă ớc vẫn còn những chênh lệch nhất định<br />
Khải (tháng 5/2005), Phó Chủ tị ớc về đị ớng phát triển. Thực tế này cho<br />
ơ Mỹ Hoa (tháng 10/2006), Chủ tịch thấy Aust al a đã xem V ệt Nam thuộc vào<br />
ớc Nguyễn Minh Triết và Phó Thủ lợi ích dài h n của Australia. Tuyên bố<br />
t ớng, Bộ t ởng Ngo i giao Ph m Gia ă ng quan hệ ối tác toàn diện<br />
Khiêm tham dự Hội nghị APEC (tháng Australia - Việt Nam (2009) nhằm tă<br />
10/2007), Phó Thủ t ớng Nguyễn Thiện ng và củng cố quan hệ so p ơ .<br />
Nhân (tháng 2/2008), Chủ tịch Quốc hội Tuyên bố xá định những mối quan tâm<br />
Nguyễn Phú Tr ng (tháng 3/2008), Phó chiến l ợc của a ớc vớ 6 lĩ vực hợp<br />
Thủ t ớ ơ Vĩ ng (tháng tác chủ đ o t o t ơ la , bao gồm: quan<br />
5/2008), Thủ t ớng Nguyễn Tấ Dũ hệ chính trị và t ao đổi chính sách công;<br />
(t á 10/2008)… o á uyế t ăm tă t ởng kinh tế và t ơ m i; hỗ trợ<br />
kể trên, nổi bật là chuyế t ăm ủa Thủ phát triển và hợp tác kỹ thuật; kết nối nhân<br />
t ớng Nguyễn Tấ Dũ . N ận l i m i dâ a ớc; quan hệ quốc phòng và an<br />
của Thủ t ớng Australia Kevin Rudd, Thủ ninh; thú đẩy ơ tì ị sự toàn<br />
t ớng Nguyễn Tấ Dũ đã dẫ đầu đoà cầu và khu vực [15]. Tuyên bố ăm 2009 là<br />
đ i biểu cấp ao sa t ăm í thức vă k ện t o ơ sở chính trị - pháp lý cho<br />
Australia trong 2 ngày (13 và 14/10/2008). việ t ú đẩy quan hệ so p ơ t eo<br />
Chuyế t ăm ủa Thủ t ớng Nguyễn Tấn ớng toàn diện và sâu sắ ơ .<br />
Dũ ằm củng cố và t ú đẩy quan hệ Trong ASEAN, ngoài quan hệ “đối tác<br />
hợp tá a ớ đ vào ều sâu trong bối chiế l ợ ” với Indonesia thì Australia mới<br />
cảnh Australia vừa có chính phủ mới. chỉ thiết lập quan hệ “đối tác toàn diệ ” với<br />
Chuyế t ăm ủa Thủ t ớng Nguyễn Tấn Việt Nam. Ở cấp độ so p ơ , v ệc<br />
Dũ ó ý ĩa quan tr ng trên hai chính phủ L ê đả và Cô đảng chú<br />
p ơ d ện: một là, đây là uyế t ăm tr ng quan hệ với Việt Nam là một b ớc<br />
đầu tiên của Thủ t ớng Nguyễn Tấ Dũ đệm tích cự để Australia hiện thực hóa<br />
đế Aust al a; a là, ăm 2008 là t i các cam kết trong quan hệ với ASEAN.<br />
đ ểm kỷ niệm 35 ăm t ết lập quan hệ Sau khi nhậm chức, Thủ t ớng Australia<br />
ngo i giao Australia - Việt Nam. Với tầm Jul a G lla d đã sang t ăm V ệt Nam và có<br />
ì u , lã đ o a ớ ũ thảo các cuộc gặp với á à lã đ o Việt<br />
luận về việc nâng tầm quan hệ song Nam. Trong buổi gặp gỡ, đ i diệ a ớc<br />
p ơ t ơ t í với vai trò và vị thế đã k ẳ định rằng mặc dù quan hệ hai<br />
a ớc. ớ đa ày à p át t ể ì<br />
Nhận l i m i của Thủ t ớng Australia chung vẫ a t ơ xứng với tiềm ă<br />
<br />
133<br />
mỗi quố a. ê ơ sở nhận thứ đó, a cầu của thế kỷ XXI - cùng nhau chúng ta<br />
bê đã bà ều về việc t ú đẩy quan hệ sẽ có cả ơ ội và trách nhiệm, để xây<br />
so p ơ thông qua áp dụng nhiều biện dựng một t ơ la a toà , t ị v ợng và<br />
pháp nhằm đẩy m nh quan hệ hợp tác và bền vữ ” [20]. Cũ t o dịp này, Ngo i<br />
tă ng các chuyế t ăm và t ếp xúc t ở Kev Rudd đã đá á ao vị thế<br />
cấp cao để t ú đẩy hiểu biết và giảm thiểu và vai trò của Việt Nam trong ASEAN.<br />
những khác biệt. Trong chuyế t ăm V ệt Sa ăm 2012, uyến t ăm ủa Ngo i<br />
Nam, Thủ t ớ G lla d đã í t ức t ởng Aust al a Bob Ca đến Việt Nam từ<br />
tuyên bố viện trợ không hoàn l i cho Việt ày 27 đến 29/3 đã óp p ầ t ú đẩy<br />
Nam 160 triệu AUD để xây dựng cầu Cao quan hệ a ớc trong khuôn khổ C ơ<br />
Lãnh. ây là uồn viện trợ lớn nhất của tì à động Australia - Việt Nam giai<br />
Australia cho Việt Nam với tầm nhìn kết đo n 2010-2013 và nhiều ăm t ếp theo.<br />
nối thị t đồng bằng sông Cửu Long ặc biệt, ông Bob Ca đã đá á ao<br />
với các thị t ng của ô Nam Á [22]. những thành tựu của Việt Nam trong công<br />
ồng th i, Thủ t ớ Jul a G lla d đã ù cuộc phát triển kinh tế-xã hội và mở rộng<br />
Thủ t ớng Nguyễn Tấ Dũ t am dự lễ quan hệ đối ngo i. Lã đ o Australia<br />
ký Tuyên bố về dự án kết nối trung tâm ũ nhậ định rằng Việt Nam là một<br />
khu vự đồng bằng sông Cửu Long và trong nhữ đối tác chủ chốt của Australia<br />
C ơ t ì Hà động Australia - Việt t i châu Á - á Bì D ơ [23].<br />
Nam a đo n 2010-2013. C ơ t ì Về phía Việt Nam, á lã đ o Việt<br />
à độ đã t o khuôn khổ pháp lý cho Nam ũ chú tr ng làm sâu sắc quan hệ<br />
hợp tác nhiều mặt th a t ớc mắt và a ớc thông qua các cuộc tiếp xúc cấp<br />
tích cự duy t ì á ơ ế hợp tác song cao. Vào tháng 4/2012, Phó Thủ t ớng<br />
p ơ ối tho i Chiế l ợc, Ủy ban t ng trực Chính phủ Việt Nam Nguyễn<br />
Hỗn hợp về Hợp tác Kinh tế ơ m i Xuâ P ú đã dẫ đầu đoà ấp cao Việt<br />
J EC, vấn Lãnh sự...[ 21]. Nam sa t ăm Aust al a. C uyế t ăm<br />
Từ sau khi quan hệ so p ơ đ ợc của lã đ o cấp cao Việt Nam góp phần<br />
nâng lên tầm “đối tác toàn diệ ”, nhiều củng cố lòng tin chính trị và khẳ định<br />
lã đ o cấp cao của Australia và các nhà C ơ tì à động Australia - Việt<br />
lã đ o đến từ hầu hết các tiểu bang của Nam a đo n 2010-2013 tiếp tụ đ ợc<br />
Aust al a New Sout Wales, đẩy m nh. Trên tinh thần hữu nghị và hợp<br />
Queensland, Sout Aust al a, V to a… tác, các chuyến viế t ăm và làm v ệc của<br />
ũ t ng xuyên sang t ăm V ệt Nam. lã đ o a ớ đã óp p ần thắt chặt<br />
Trong chuyế t ăm V ệt Nam đầu tiên vào quan hệ Australia - Việt Nam. ây là t ền<br />
tháng 4/2011 t ê ơ vị Ngo i t ởng đề cho sự tin cậy trong quan hệ Australia -<br />
Australia, ông Kevin Rudd trong buổi nói Việt Nam. Qua các chuyến viế t ăm,<br />
chuyện t t i h c quốc tế RMIT lã đ o a ớc đã tiế à t ao đổi về<br />
(thành phố Hồ C í M ) đã k ẳ định á lĩ vực hợp tác cụ thể. ồng th i,<br />
“Aust al a và V ệt Nam, mặc dù khác nhau những chuyế t ăm ủa á p á đoà<br />
lớn về lịch sử, đa ù au vữ b ớc Australia t i Việt Nam ũ là ơ ộ để<br />
trong khu vực Châu Á - á Bì D ơ á đố tá và á à đầu t Aust al a tìm<br />
ă độ , là tâm đ ểm của sức m nh toàn kiếm á ơ ội hợp tác kinh tế và đầu t<br />
<br />
134<br />
vào Việt Nam. ây ò là dịp để Australia Australia - Việt Nam và thống nhất xây<br />
hiểu biết thêm về o i và nhữ b ớc dự C ơ t ì Hà độ a đo n<br />
phát triển của Việt Nam. 2015-2017 để triển khai các nội hàm hợp<br />
Năm 2013, Aust al a và V ệt Nam đã tác cụ thể đã đ ợc ký kết. á á ao về<br />
kỷ niệm 40 ăm t ết lập quan hệ ngo i bề rộng và bề sâu của quan hệ song<br />
giao cấp i sứ. Trong dịp kỷ niệm, Thứ p ơ , ủ t ớng Australia khẳ định<br />
t ở ng trực Bộ Ngo i giao rằ a ớc cùng chia sẻ lợi ích chung t i<br />
Australia Peter Varghese bày tỏ t t ởng khu vực. Và cả a ớ đều ủng hộ duy trì<br />
Việt Nam sẽ tiếp tục phát triển m nh về tự do trên biển, tự do hàng không và hàng<br />
kinh tế, đó va t ò qua t ng trong khu hải ở Biể ô [25]. áp l i, Thủ t ớng<br />
vự và t ê t ng quốc tế. Ông khẳng Nguyễn Tấ Dũ k ẳ định Australia là<br />
định quan hệ đối tác toàn diện Australia - đối tác lớn nhất của Việt Nam ở Nam bán<br />
Việt Nam sẽ ngày càng phát triển. Trong cầu. N ì u , a ớc càng nhận thức<br />
ăm 2014, ổi bật là chuyế t ăm V ệt sâu sắc về tầm quan tr ng của quan hệ<br />
Nam của Ngo t ởng Australia Julie Australia - Việt Nam trong bức tranh chiến<br />
Bishop. Trong th a l u l i Việt Nam, l ợc rộng lớ ơ t i châu Á - Thái Bình<br />
Ngo t ởng Julie Bishop cam kết D ơ . rong bối cả “sự trỗi dậy” ủa<br />
Australia sẽ tích cực phối hợp và ủng hộ Trung Quốc mang nhiều hàm ý bất ổn về<br />
Việt Nam t i các diễ đà k u vực và quốc a t ì tă ng nhận thức chung về<br />
tế. Ha ớc ũ nhất t í tă ng trao các vấ đề chiế l ợc trong khu vực là rất<br />
đổ đoà ấp cao, sớm hoàn tất C ơ quan tr ng cho cả a ớc.<br />
tì Hà độ a đo n 2014 - 2016 Vào tháng 11/2015, Thủ t ớng<br />
nhằm tiếp tụ t ú đẩy và mở rộng hợp tác Nguyễn Tấ Dũ đã ó uộc gặp song<br />
to á lĩ vực chính trị, an ninh, quốc p ơ với Thủ t ớng Australia Malcom<br />
p ò , t ơ m , đầu t , v ện trợ phát Turnbull bên lề Hội nghị Cấp cao ASEAN<br />
triể … [18]. Cùng chia sẻ với Việt Nam về lần thứ 27. Về p ơ d ện ngo ao, đây<br />
tầm quan tr ng của hòa bình, ổ định và là cuộc gặp đầu tiên giữa hai Thủ t ớng kể<br />
hợp tác ở Biể ô , bà B s op nhấn từ khi ông Turnbull nhậm chức Thủ t ớng<br />
m nh Australia ủng hộ giải quyết tranh Aust al a. Ha à lã đ o đã bày tỏ sự<br />
chấp bằng biệ p áp òa bì t ê ơ sở hài lòng về nhữ b ớc phát triển của quan<br />
luật pháp quốc tế, nhất là Cô ớc quốc tế hệ đối tác toàn diệ ; t ao đổi và nhất trí các<br />
về luật biể (UNCLOS) ăm 1982 và biệ p áp tă ng quan hệ chính trị,<br />
Tuyên bố về ứng xử các bên ở Biể ô kinh tế, t ơ m , đầu t , du lịch, giáo<br />
(DOC), sớm tiến tới Bộ Quy tắc về ứng xử dục - đào t o [24]. Vào tháng 11/2016,<br />
của các bên ở Biể ô (COC). nhân dịp sang Việt Nam tham dự ối tho i<br />
Chuyế t ăm í t ức Australia của chiế l ợc Australia - Việt Nam, Thứ<br />
Thủ t ớng Nguyễn Tấ Dũ và đoà đ i t ởng Bộ Ngo ao và ơ m i<br />
biểu cấp cao Việt Nam vào tháng 3/2015 Aust al a Ga y Qu la đã t ăm và làm<br />
nhằm củng cố và t o xung lực mới cho việc t i H c viện Chính trị quốc gia Hồ Chí<br />
quan hệ đối tác toàn diện. Trong chuyến Minh. Trong cuộc gặp vớ lã đ o H c<br />
t ăm ủa lã đ o Việt Nam, Tuyên bố việ , à Ga y Qu la đá á ao qua<br />
ă ng Quan hệ ối tác toàn diện hệ hợp tác truyền thố a ớc. Chính<br />
<br />
135<br />
phủ Australia nhận thứ và đá á ao vị ngo ao ng quốc tầm trung của<br />
thế, vai trò của Việt Nam trong ASEAN và Australia với Việt Nam một mặt phản ánh<br />
chủ t ơ đa d ng hóa quan hệ với các nhận thức của Australia về vị thế và vai trò<br />
ớc trong khố ASEAN, đặc biệt là Việt của Australia trong cục diện quyền lực khu<br />
Nam [17]. vực; mặt khác cho thấy Australia hoàn toàn<br />
3. Kết luận có khả ă p át uy tầm ả ở t ơ<br />
Quan hệ chính trị - ngo i giao xứng ở vị thế ng quốc tầm trung.<br />
Australia - Việt Nam từ sau Chiến tranh Sở dĩ qua ệ a ớc có nhiều triển<br />
l nh đến nay thể hiệ õ tí đa ều. Cụ v ũ bởi, nếu xét từ nhữ tá động<br />
thể là quan hệ a ớ đ ợc tiến hành trên bên ngoài, thì hiện quan hệ Australia - Việt<br />
ơ sở m i cấp độ trên cả hai kênh Nhà Nam vẫ a ịu tá động m nh mẽ từ<br />
ớ và â dâ . ê kê N à ớc - các thế lực bên ngoài. Những áp lực rõ nét<br />
N à ớc, có sự tham gia từ cấp chuyên lên quan hệ a ớ a t ể hiện và rõ<br />
viên, cấp Bộ t ở o đến cấp ợng à là xu ớng tiếp tục mối quan hệ tích<br />
đỉnh. Trên kênh nhân dân - nhân dân, có sự cực Australia - Việt Nam vẫn có nhiều tiềm<br />
tham gia của nhiều thành phần thuộc các ă . á ú ý là ững trở ng i trong<br />
nhóm kinh tế - xã hộ doa â , c quan hệ a ớc qua th a đều đ ợc<br />
sinh - s vê … o đế i dân. giải quyết thỏa đá t ô qua kê í<br />
Những cấp độ và lĩ vực trong quan hệ trị - ngo i giao. Tuy nhiên, Việt Nam hiện<br />
Australia - Việt Nam đều có tính gắn kết để vẫ a t ật sự hoàn thiện về thể chế và<br />
t o động lực và giúp tố đa óa thế m nh ă lự đ ều hành. Những h n chế xuất<br />
của a ớc. Quan hệ đối tác toàn diện là phát từ cả khách quan và chủ quan có thể<br />
cột mốc phản ánh chiều sâu nhận thức của khiến quan hệ Australia - Việt Nam diễn<br />
cả hai quốc gia về vị thế và tiềm ă ủa biến theo kịch bản Việt Nam phụ thuộc<br />
nhau. Bên c đó, t à tựu ày ũ là nhiều vào Aust al a để t o động lực phát<br />
ơ sở để a ớc tiến tới làm sâu sắc và triển. Thực tế này cho thấy, để đ a qua ệ<br />
nâng tầm quan hệ so p ơ to a ớc ngày càng ổ định và bền vững<br />
t ơ la . thì Australia và Việt Nam cần nỗ lực nhiều<br />
Về ơ bản, quan hệ Australia - Việt ơ . Với Australia là nỗ lực hội nhập vào<br />
Nam từ sau Chiến tranh l nh thể hiện cách thị t ởng châu Á giàu tiềm ă ; t o k<br />
tiếp cận ngày càng chủ độ và ă động với Việt Nam là nâng cao vị thế và a tă<br />
to í sá đối ngo i của Australia. sự hiện diện kinh tế t C âu D ơ .<br />
Cơ sở cho nhậ định này là quan hệ hai ể đ t đ ợc những mục tiêu chiến<br />
ớ đ ợ tă ng qua hàng lo t các l ợ ày t ì a ớc cần tiếp tục tìm kiếm<br />
ho t động hợp tác của Aust al a đối với á p ơ t ứ tă ng hợp tác cả về<br />
Việt Nam. Về bản chất, tí ă động này l ợng lẫn về chất. ể khắc phục những tồn<br />
xuất phát từ nhận thức về vai trò ngày càng t i và ứng phó kịp th i với thách thức,<br />
a tă ủa Aust al a t ơ ứng với vị thế Australia và Việt Nam cầ tă ng thể<br />
của một ng quốc tầm trung. ây ũ chế hóa quan hệ để ó ơ ế giải quyết<br />
là nhân tố quy đị ũ t ú đẩy các bất đồng hay tranh chấp. Trong bối<br />
chính sách trở thành một bộ phận của châu cảnh hội nhập kinh tế quốc tế đa d ễn ra<br />
Á của Australia. Thực tiễn triển khai nền m nh mẽ, Australia và Việt Nam cần xem<br />
<br />
136<br />
hợp tác kinh tế là động lự t ú đẩy quan 10. Paul Keat , “Stateme t by e P me<br />
hệ chính trị - ngo ao. o t ơ la , Minister, The Hon Pj Keating Mp visit to<br />
a la d, Laos a d V et am”, Department of<br />
t ú đẩy quan hệ a ớ t ê lĩ vực<br />
the Prime Minister and Cabinet, 17/02/1994.<br />
vă óa - xã hộ ũ sẽ giúp nâng cao sự<br />
11. Paul Keating (1995), Advancing Australia:<br />
hiểu biết để t o ơ sở cho sự chia sẻ giữa The speeches of Paul Keating, Prime<br />
Chính phủ và dâ . ây ũ là một Minister, Sydney: Big Picture Publications.<br />
trong nhữ kê t ô t đo l ng mức 12. “ e A e”, Melbou e, V to a, May 27,<br />
độ hiểu biết và hợp tá a ớc. Trên bình 1993.<br />
diệ ô Nam Á, qua ệ gắn kết 13. “ e A e”, Melbou e, V to a, Ap l 12, 1994.<br />
Australia - Việt Nam còn dựa trên chủ 14. o y W t, “W y Keat 's m s Spot<br />
ĩa k u vực. Khi Australia hội nhập hiệu o fo Ha o V s t”, Sydney Morning Herald,<br />
quả vào châu Á thì quan hệ so p ơ 19 February 1994.<br />
mớ đ vào t ực chất. Khi Australia càng 15. “Aust al a - Viet Nam Comprehensive<br />
chia sẻ tầm nhìn và những giá trị chung của Pa t e s p”, Department of Foreign Affairs<br />
khu vực thì quan hệ a ớc càng chuyển and Trade, t địa ỉ:<br />
động m nh mẽ về p ía t ớc. http://dfat.gov.au/geo/vietnam/pages/australia<br />
-viet-nam-comprehensive-partnership.aspx,<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO t uy ập ày 28/12/2015.<br />
16. Ga et Eva s, “Aust al a's E o om<br />
1. Australia-Vietnam Dialogue: The Currents of E a eme t w t As a”, 27/3/1992, t địa ỉ:<br />
Change (1995), Australian Government http://www.gevans.org/speeches/old/1992/270<br />
Publishing Service. 392_fm_auseconomicengage.pdf, t uy ập<br />
2. Came o Stewa t, “PM's Re ets to 12/2/2016.<br />
V et am”, The Australian, 12 April 1994. 17. Hải Vân & M nh Thắ , “ ứ t ởng Bộ<br />
3. Carlyle A. Thayer - Ramses Amer (1999), Ngo ao và ơ m i Australia tớ t ăm<br />
Vietnamese Foreign Policy in Transition, và làm việc t i H c việ ”, Học viện Chính trị<br />
Institute of Southeast Asian Studies. quốc gia Hồ Chí Minh, 22/11/2016, t địa<br />
4. Australian Bureau of Statistics (1994), Year chỉ: http://www.hcma.vn/Home/Hop-tac-<br />
Book Australia: 1995, No. 77. quoc-te/4451/Thu-truong-Bo-Ngoai-giao-va-<br />
Thuong-mai-Australia-toi-tham-va-lam-viec-<br />
5. David W.P. Elliott (2012), Changing Worlds:<br />
tai-Hoc-vien, truy cập ngày 25/11/2016.<br />
Vietnam's Transition from Cold War to<br />
Globalization, New York: Oxford University 18. Nam Hằ , “V ệt Nam o t p át t ể<br />
Press. qua ệ ố tá oà d ệ vớ Ú ”, Báo Dân<br />
trí, 19/2/2014, t địa ỉ:<br />
6. ả Cộ sả V ệt Nam (1991), Văn kiện<br />
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII, NXB http://dantri.com.vn/the-gioi/viet-nam-coi-<br />
Sự t ật, Hà Nộ . trong-phat-trien-quan-he-doi-tac-toan-dien-<br />
voi-uc-1393275658.htm, t uy ập ày<br />
7. N uyễ Vũ ù , “V ệt Nam a ập<br />
25/11/2016.<br />
ASEAN: G ả p áp đố o mớ từ í<br />
sá k u vự ”, p í Nghiên cứu Đông 19. P a , “Ha lầ lỡ ẹ xây ầu Mỹ uậ ”,<br />
Nam Á, Số 9-2007. Báo Giao thông, 15/4/2014, t địa ỉ:<br />
http://www.baogiaothong.vn/hai-lan-lo-hen-<br />
8. Parliamentary Debates, House of Representatives<br />
xay-cau-my-thuan-d72787.html, t uy ập<br />
Official Hansard, No. 214, 1997.<br />
ngày 5/12/2016.<br />
9. Paul Keat , “Qua ệ đơm oa kết t á ”,<br />
20. “Spee by FM Kev Rudd: Aust al a và<br />
p í Quan hệ Quốc tế, 1993.<br />
V ệt Nam: Là ữ đố tá đị ì ấu<br />
<br />
137<br />
t ú k u vự t o t ế kỷ 21”, Đại sứ quán http://www.vietnamplus.vn/hoi-dam-hai-bo-<br />
Australia tại Việt Nam, 13/4/2011, t địa ỉ: truong-ngoai-giao-vn-va-<br />
http://vietnam.embassy.gov.au/hnoivietnames australia/136254.vnp, t uy ập 10/2/2016.<br />
e/SpeechByFMKevinRudd201104.html, truy 24. ô tấ xã V ệt Nam, “ ủ t ớ N uyễ<br />
ập 12/1/2015. ấ Dũ ặp so p ơ vớ ủ t ớ<br />
21. “ à l ệu ơ bả về Aust al a và qua ệ V ệt Aust al a Mal olm u bull”, Tạp chí Thông<br />
Nam – Aust al a”, Tổng Lãnh sự quán Việt tin đối ngoại, 23/11/2016, t địa ỉ:<br />
Nam tại Sydney (Australia), t địa ỉ: http://tapchithongtindoingoai.vn/thoi-su-<br />
http://www.vnconsul- chinh-tri/thu-tuong-nguyen-tan-dung-gap-<br />
sydney.gov.vn/nr070521165956/ns120119153 song-phuong-voi-thu-tuong-australia-<br />
518, t uy ập ày 14/6/2014. malcolm-turnbull-1973, t uy ập ày<br />
22. “ e Cao La B d e - Australia and 25/11/2016.<br />
V et am Wo k o et e ”, Australian AID, 25. “ o y Abbott defe ds $11b ut to fo e<br />
2012, t địa ỉ: https://dfat.gov.au/about- a d du V et amese PM's v s t”, The<br />
us/publications/Documents/cao-lanh- Guardian, 18/3/2015, t địa ỉ:<br />
factsheet.pdf, t uy ập ày 16/11/2016. https://www.theguardian.com/australia-<br />
23. ô tấ xã V ệt Nam, “Hộ đàm a Bộ news/2015/mar/18/tony-abbott-defends-11bn-<br />
t ở N o ao VN và Aust al a”, cut-foreign-aid-vietnamese-pm-visit, t uy ập<br />
28/3/2012, t địa ỉ: ngày 25/11/2016.<br />
<br />
<br />
Ngày nhận bài: 28/11/2016 Biên tập xong: 15/12/2016 Duyệt đă : 20/12/2016<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
138<br />