intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quản lý dự án

Chia sẻ: Phạm Trường Hải | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:152

778
lượt xem
609
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hoạt động bỏ vốn tại hiện tại nhằm thu được lợi ích kinh tế xã hội trong tương lai sau môt thời gian dài Là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vô hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tư (Điều 3.11 Luật Đầu tư 29.11.05). Phân biệt đầu cơ và đầu tư?.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quản lý dự án

  1. 1-1 QUẢN LÝ DỰ ÁN  Giảng viên: Phan Thế Vinh – Bộ môn Quản lý công nghiệp – Khoa Kinh tế và Quản lý - ĐHBK  VP: Phòng 209 – C9, Số 1 Đại Cồ Việt  ĐT: 868.3661 - 0983.56.67.78  Email: vinhpt-fem@mail.hut.edu.vn / phanthevinh@gmail.com 2006-PTVinh, ĐHBK/KTQL Quản lý dự án
  2. 1-2 Chương 1: Tổng quan về quản lý dự án  Khái niệm, phân loại đầu tư  Khái niệm, đặc trưng dự án  Phân loại dự án  Nội dung dự án đầu tư 2006-PTVinh, ĐHBK/KTQL Quản lý dự án
  3. 1-3 Tổng quan về dự án (tiếp)  Khái niệm quản lý dự án  Các chức năng quản lý dự án  Các bên liên quan đến dự án  Những yếu tố ảnh hưởng đến sự thành công, thất bại của dự án  Các quy luật của quản lý dự án 2006-PTVinh, ĐHBK/KTQL Quản lý dự án
  4. 1-4 Khái niệm đầu tư  Hoạt động bỏ vốn tại hiện tại nhằm thu được lợi ích kinh tế xã hội trong tương lai sau môt thời gian dài  Là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vô hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tư (Điều 3.11 Luật Đầu tư 29.11.05)  Phân biệt đầu cơ và đầu tư? - Thông tin - Độc quyền Đầu tư dưới góc độ rủi ro? 2006-PTVinh, ĐHBK/KTQL Quản lý dự án
  5. 1-5 Phân loại đầu tư  Chức năng quản lý vốn  Nguồn vốn đầu tư  Theo phạm vi đầu tư  Mục đích đầu tư  Ngành, lĩnh vực đầu tư  Theo hình thức đầu tư  Theo đặc tính của dòng tiền (xem phân loại dự án) 2006-PTVinh, ĐHBK/KTQL Quản lý dự án
  6. 1-6 Theo nguồn vốn đầu tư  Đầu tư bằng nguồn vốn trong nước  Đầu tư bằng nguồn vốn ngoài nước  Đầu tư bằng vốn CSH (vốn tự có)  Đầu tư bằng vốn vay Theo nghị định16 của Chính phủ ngày 7/2/2005  Vốn ngân sách nhà nước;  Vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước;  Vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước;  Vốn khác bao gồm cả vốn tư nhân hoặc sử dụng hỗn hợp nhiều nguồn vốn. 2006-PTVinh, ĐHBK/KTQL Quản lý dự án
  7. 1-7 Chức năng quản lý vốn  Đầu tư trực tiếp: Chủ đầu tư trực tiếp tham gia quản lý vốn. Gồm hai loại o Đầu tư phát triển: gia tăng giá trị tài sản o Đầu tư dịch chuyển: dịch chuyển quyền sở hữu  Đầu tư gián tiếp: Chủ đầu tư không trực tiếp tham gia quản lý vốn 2006-PTVinh, ĐHBK/KTQL Quản lý dự án
  8. 1-8 Theo mục đích đầu tư  Đầu tư mới  Đầu tư chiều sâu  Đầu tư mở rộng  Đầu tư thay thế thiết bị Chú ý Phân loại mang tính chất tương đối Độ rủi ro giảm dần 2006-PTVinh, ĐHBK/KTQL Quản lý dự án
  9. 1-9 Khái niệm dự án Dự án là tập hợp những đề xuất về việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng hay cải tạo những đối tượng nhất định nhằm đạt được sự tăng trưởng về số lượng, cải tiến hoặc năng cao chất lượng của sản phẩm hay dịch vụ nào đó trong một khoảng thời gian xác định (Nghị định 16/2005/CP về Quy chế quản lý đầu tư xây dựng công trình) Tập hợp các đề xuất bỏ vốn trung và dài hạn để tiến hành đầu tư trên địa bàn cụ thể, trong khỏang thời gian cụ thể - Luật đầu tư 2006-PTVinh, ĐHBK/KTQL Quản lý dự án
  10. 1 - 10 Khái niệm dự án Dự án là nỗ lực lớn và phức tạp được tạo thành bởi nhiều công việc có liên quan lẫn nhau, nhằm hoàn thành trong một thời gian xác định một tập hợp các mục tiêu đã định trước, với kế hoạch và nguồn lực đã được xác định rõ. 2006-PTVinh, ĐHBK/KTQL Quản lý dự án
  11. 1 - 11 Đặc trưng của dự án Mang tính chất tạm thời  vòng đời giới hạn Tính duy nhất Các mục tiêu rõ ràng và cụ thể Tập hợp phức tạp các hoạt động với sự tham gia của nhiều người và nhiều tổ chức và gồm nhiều chức năng Là một thực thể được tạo mới, xuất hiện lần đầu Bao gồm những thay đổi và rủi ro Do bản thân dự án gây ra Do các yếu tố bên ngoài gây ra 2006-PTVinh, ĐHBK/KTQL Quản lý dự án
  12. 1 - 12 Phân loại dự án  Phân loại theo quy mô: lớn-nhỏ  Dự án lớn: được đặc trưng bởi tổng kinh phí lớn, số lượng các bên tham gia đông, thời gian dự án dài và ảnh hưởng mạnh đến môi trường kinh tế và sinh thái  Dự án nhỏ: có đặc tính ngược với dự án lớn, không đòi hỏi kinh phí nhiều, thời gian thực hiện ngắn, không phức tạp va ảnh hưởng không mạnh đến môi trường kinh tế và sinh thái  Tại Việt nam: Phân loại theo quy mô và tính chất quan trọng A,B,C - phân cấp quản lý, ưu đãi 2006-PTVinh, ĐHBK/KTQL Quản lý dự án
  13. 1 - 13 Phân loại dự án  Phân loại theo mục đích đầu tư (đầu ra) - Dự án đầu tư mới - Dự án đầu tư chiều sâu - Dự án đầu tư mở rộng - Dự án đầu tư thay thế thiết bị Chú ý: Mức độ rủi ro giảm dần, phân loại mang tính tương đối 2006-PTVinh, ĐHBK/KTQL Quản lý dự án
  14. 1 - 14 Phân loại dự án  Phân loại theo ngành nghề:  Dự án trong lĩnh vực công nghiệp  Dự án trong lĩnh vực nông nghiệp  Dự án trong lĩnh vực giao thông vận tải  Dự án trong lĩnh vực thương mại dịch vụ  Dự án trong lĩnh vực xây dựng, đô thị…  Dự án trong lĩnh vực y tế, giáo dục, xã hội… 2006-PTVinh, ĐHBK/KTQL Quản lý dự án
  15. 1 - 15 Phân loại dự án  Phân loại BOO, BCC BOT, BTO, BT…  Phân loại theo mối quan hệ giữa các dự án o Dự án độc lập: Việc quyết định đầu tư dự án này không ảnh hưởng đến quyết định đầu tư (thu nhập, chi phí) các dự án khác và ngược lại o Dự án phụ thuộc  Dự án bổ sung: Tăng lợi ích và/hoặc giảm chi phí  Dự án thay thế : Tăng chi phí và/hoặc giảm lợi ích Thay thế lớn nhất: dự án loại trừ 2006-PTVinh, ĐHBK/KTQL Quản lý dự án
  16. 1 - 16 Phân loại dự án  Phân loại theo đặc tính dòng tiền o Dự án đầu tư thông thường: Dòng tiền đổi dấu một lần o Dự án đầu tư không thông thường: Dòng tiền không đổi dấu hoặc đổi dấu nhiều lần 2006-PTVinh, ĐHBK/KTQL Quản lý dự án
  17. 1 - 17 Các giai đoạn dự án Xác định ý đồ đầu tư Phân tích và lập dự án Thẩm định và phê duyệt Thực hiện đầu tư Nghiệm thu, tổng kết, giải thể 2006-PTVinh, ĐHBK/KTQL Quản lý dự án
  18. 1 - 18 Gđ1: Xác định ý đồ, cơ hội đầu tư Có nhiệm vụ phát hiện những lĩnh vực có tiềm năng, các ý đồ đầu tư:  Nhu cầu khả năng đáp ứng thị trường  Chiến lược phát triển kinh tế  Khai thác và sử dụng chưa có hiệu quả nguồn lực  Thiếu điều kiện vật chất để phát triển kinh tế xã hội 2006-PTVinh, ĐHBK/KTQL Quản lý dự án
  19. 1 - 19 Gđ2: Phân tích và lập dự án Nghiên cứu chi tiết ý đồ đầu tư đã được đề xuất trên mọi phương diện: tổ chức, kinh tế, tài chính, kỹ thuật, môi trường, …  Nghiên cứu tiền khả thi  Nghiên cứu khả thi => Báo cáo đầu tư Các bước trong phân tích và lập dự án tùy thuộc vào quy mô của dự án 2006-PTVinh, ĐHBK/KTQL Quản lý dự án
  20. 1 - 20 Gđ3: Phê duyệt và thẩm định  Thẩm định và phê duyệt dự án đã được phân tích và lập ở giai đoạn trước  Được thực hiện bởi các chủ thể:  Nhà nước  Chủ đầu tư  Ngân hàng,… 2006-PTVinh, ĐHBK/KTQL Quản lý dự án
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2