intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quan trắc môi trường - Nguyễn Thị Thu Hà

Chia sẻ: Tạ Tiến đạt đạt | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:240

441
lượt xem
97
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Quan trắc môi trường là quá trình thu thập các thông tin về sự tồn tại cũng như biến đổi nồng độ các chất trong môi trường có nguồn gốc từ thiên nhiên hay nhân tạo, quá trình này được thực hiện bằng các phép đo lường nhắc lại nhiều lần và với mật độ mẫu đủ dày về cả không gian và thời gian để từ đó có thể đánh giá các biến đổi và xu thế chất lượng môi trường.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quan trắc môi trường - Nguyễn Thị Thu Hà

  1. Quan trắc môi trường (Environmental monitoring) Nguyễn Thị Thu Hà Bộ môn: Công nghệ Môi trường
  2. Nội dung môn học PHẦN I. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN Chương 1. Quan trắc và phân tích môi trường Chương 2. Các vấn đề liên quan Chương 3. Đảm bảo chất lượng và kiểm soát chất lượng trong quan trắc môi trường PHẦN II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG Chương 4. Xây dựng chương trình quan trắc Chương 5. Phương pháp lấy mẫu và bảo quản Chương 6. Phương pháp phân tích
  3. Chương 1. Khái niệm quan trắc và phân tích môi trường Môi trường: baoKhái niệyếu ề môi trường ật chất nhân tạo gồm các m v tố tự nhiên và v bao quanh con người, có tác động đến đời sống, sản xuất, sự tồn tại và phát triển của con người và sinh vật Môi trường tự nhiên: bao gồm tất cả các yếu tố lí học, hoá học, các chất hữu cơ và vô cơ của khí quyển, thủy quyển, thạch quyển. Thành phần môi trường là các yếu tố vật chất tạo thành môi trường như đất, nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, sinh vật, hệ sinh thái và các hình thái vật chất khác. Môi trường quyết định chất lượng và sự tồn tại của cuộc sống.
  4. 1. Khái niệm Quan trắc môi trường Quan trắc môi trường là quá trình thu thập các thông tin về sự tồn tại cũng như biến đổi nồng độ các chất trong môi trường có nguồn gốc từ thiên nhiên hay nhân tạo, quá trình này được thực hiện bằng các phép đo lường nhắc lại nhiều lần và với mật độ mẫu đủ dày về cả không gian và thời gian để từ đó có thể đánh giá các biến đổi và xu thế chất lượng môi trường.
  5. Quan trắc môi trường Theo Luật bảo vệ môi trường 2005, quan trắc môi trường là quá trình theo dõi có hệ thống về môi trường, các yếu tố tác động lên môi trường nhằm cung cấp thông tin phục vụ đánh giá hiện trạng, diễn biến chất lượng môi trường và các tác động xấu đối với môi trường. Đo lường, ghi nhận thường xuyên và đồng bộ chất lượng môi trường và các yếu tố liên quan đến chất lượng môi trường (UNEP, 2000) Sử dụng các phức hợp các biện pháp khoa học, công nghệ, kỹ thuật nhằm thu thập thông tin về mức độ, hiện trạng hay xu thế chất lượng môi trường (Cục Bảo vệ môi trường) Quan trắc môi trường chỉ một quy trình lặp đi lặp lại các hoạt động quan sát và đo lường một hay nhiều thông số
  6. Quan trắc môi trường Hiện trạng và xu thế biến đổi chất lượng môi trường
  7. Phân tích môi trường Phân tích môi trường là sự đánh giá môi trường tự nhiên và suy thoái do con người cũng như do các nguyên nhân khác gây ra. Đây là vấn đề rất quan trọng vì qua đó chúng ta có thể biết được yếu tố nào cần được quan trắc và biện pháp nào cần được áp dụng để quản lý, giúp chúng ta tránh khỏi các thảm hoạ sinh thái có th ể xẩy ra.
  8. 2. Mục đích 1. Ðể đánh giá các hậu quả ô nhiễm đến sức khoẻ và môi trường sống của con người, và như vậy sẽ xác định được mối quan hệ nhân quả của nồng độ chất ô nhiễm. 2. Ðể đảm bảo an toàn cho việc sử dụng tài nguyên (không khí, nước, đất, sinh thái.v.v) vào các mục đích kinh tế. 3. Ðể thu được các số liệu hệ thống dưới dạng điều tra cơ bản chất lượng môi trường và cung cấp ngân hàng dữ liệu cho sử dụng tài nguyên trong tương lai. 4. Ðể nghiên cứu và đánh giá các chất ô nhiễm và hệ thống tiếp nhận chúng (xu thế, khả năng gây ô nhiễm). 5. Ðể đánh giá hiệu quả các biện pháp kiểm soát luật pháp về phát thải.
  9. 3. Vai trò và ý nghĩa Vai trò cung cấp thông tin về: Thành phần, nguồn gốc, nồng độ/cường độ các tác nhân ô nhiễm trong môi trường Khả năng ảnh hưởng của các tác nhân này trong môi trường Dự báo xu hướng diễn biến về nồng độ và ảnh hưởng của các tác nhân ô nhiễm Ý nghĩa: Là công cụ kiểm soát chất lượng môi trường Là công cụ kiểm soát ô nhiễm Là cơ sở thông tin cho công nghệ môi trường Là cơ sở thông tin cho quản lý môi trường
  10. 4. Các tiêu chí sử dụng Chất lượng môi trường được đánh giá bằng các tính chất lý - hoá và sinh học đặc trưng cho các thành phần của môi trường (đất, nước, không khí ) thể hiện thông qua các thông số và chỉ số môi trường. Các yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng môi trường - nguồn gốc của các chất gây ô nhiễm. Tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn môi trường về chất lượng đất, nước không khí được quy định dựa vào mục tiêu sử dụng hoặc quy chuẩn môi trường
  11. Yêu cầu của quan trắc môi trường Thành phần, nguồn gốc, nồng độ/hàm lượng/cường độ các tác nhân ô nhiễm trong môi trường. Khả năng ảnh hưởng của các tác nhân này trong môi trường. Dự báo xu hướng diễn biến về nồng độ và ảnh hưởng của các nhân tố này. Đảm bảo được QA/QC
  12. 5. Các hoạt động quan trắc Đánh giá chất lượng bao gồm các hoạt động chính:  Khảo sát (Survey): thực hiện trong thời gian ngắn (nhất thời) bằng cách đo đạc và quan sát chất lượng theo các mục đích cụ thể  Quan trắc (Monitoring): thực hiện trong thời gian dài bằng các phép đo chuẩn nhằm mục đích xác định trạng thái và xu hướng biến đổi của môi trường  Giám sát (Surveillance): thực hiện liên tục thông qua các phép đo xác định phục vụ cho mục đích quản lý chất lượng môi trường và các hoạt động vận hành  Giám sát tuân thủ  Giám sát tác động
  13. Các hoạt động quan trắc Hoạt động đánh giá Mục đích đánh giá Đánh giá thông thường 1 Quan trắc đa mục đích Phân bố không gian và thời gian của chất lượng nước 2 Quan trắc xu hướng Theo thời gian ảnh hưởng bởi các tác nhân ô nhiễm (nồng độ/tải lượng) 3 Khảo sát cơ bản Đối tượng và địa điểm xác định, phân bố không gian của chúng 4 Giám sát (Giám sát tuân Theo mục đích cụ thể và theo các thông số xác định thủ và Giám sát tác động) Đánh giá nâng cao 5 Quan trắc nền Hàm lượng nền trong các nghiên cứu quá trình tự nhiên; sử d ụng cho mục đích tham khảo trong đánh giá ảnh hưởng và điểm ô nhiễm 6 Kháo sát nâng cao Phát hiện chất ô nhiễm, khả năng biến động không gian và thời gian trước khi thiết kế trương trình quan trắc 7 Khảo sát khẩn cấp Phát hiện chất ô nhiễm, khả năng phân bố không gian và thời gian phục vụ cho trước khi thiết kết trương trình quan trắc 8 Khả sát ảnh hưởng Lấy mẫu giới hạn về thời gian và không gian, thông thường tập trung vào một vài thông số gần nguồn ô nhiễm 9 Khảo sát mô hình Đánh giá chất lượng nước chuyên sâu giới hạn về thời gian và không gian và số lượng biến. Ví dụ: mô hình phú dưỡng, mô hình cân b ằng oxy
  14. 6. Chương trình quan trắc Chương trình quan trắc bao gồm việc theo dõi có hệ thống về môi trường, các yếu tố tác động lên môi trường nhằm cung cấp thông tin phục vụ đánh giá hiện trạng, diễn biến chất lượng môi trường và các tác động xấu tới môi trường Được thực hiện bởi hệ thống các trạm, các điểm đo được thiết lập bởi chính phủ, tổ chức phục vụ đánh giá chất lượng môi trường. Chương trình quan trắc, nói cách khác là một thủ tục pháp lý bắt buộc đối với mọi hình thức quan trắc và mọi đối tượng môi trường cần quan trắc.
  15. Hệ thống quan trắc Hệ thống quan trắc môi trường bao gồm các địa điểm quan trắc được gọi là các trạm, các phương tiện kỹ thuật và nhân lực để quan sát, đo đạc, phân tích, xử lý thông tin về chất lượng môi trường Có nhiều cách phân loại hệ thống quan trắc môi trường Theo quy mô không gian  Địa phương (LEMS – Local Environmental Monitoring System)  Quốc gia (NEMS – National Environmental Monitoring System)  Vùng, khu vực (REMS – Regional Environmental Monitoring System)  Toàn cầu (GEMS – Global Environmental Monitoring System) Theo bản chất đối tượng môi trường theo dõi  Đối tượng môi trường: đất/nước/không khí (GEMS/Air)
  16. Phân loại trạm quan trắc Theo mục tiêu thông tin  Trạm cơ sở (trạm nền)  Trạm tác động  Trạm xu hướng Theo đối tượng  Trạm quan trắc môi trường đất  Trạm quan trắc môi trường nước (sông/hồ/ngầm/đại dương…)  Trạm quan trắc môi trường không khí  Trạm quan trắc chuyên đề Theo hình thức hoạt động  Trạm cố định  Trạm di động
  17. Trạm cơ sở (baseline station) Đặc điểm: tại khu vực không bị ảnh hưởng trực tiếp của các nguồn ô nhiễm để xác định điều kiện môi trường nền Mục đích: Xác định giá trị nền của các yếu tố môi trường tự nhiên Kiểm soát các tác nhân ô nhiễm nhân tạo Kiểm soát nguồn ô nhiễm từ bên ngoài trước khi ảnh hưởng tới một khu vực nhất định (biên giới quốc gia, khu vực)
  18. Trạm tác động (impact station) Đặc điểm: đặt tại khu vực bị tác động của con người hay khu vực có nhu cầu riêng biệt Mục đích: Đánh giá tác động của con người đối với chất lượng môi trường Theo dõi chất lượng môi trường tại các đối tượng sản xuất, kinh doanh (khu công nghiệp, bãi chôn lấp rác thải, khu dân cư, nhà máy…) Theo dõi chất lượng nguồn cấp tài nguyên (nước cấp sinh hoạt, nước cấp cho sản xuất, đất sản xuất…)
  19. Trạm xu hướng (trend station) Đặc điểm: đại diện tính chất của một vùng rộng lớn, xác định xu hướng biến động các yếu tố môi trường do nhiều ảnh hưởng của con người hoặc tự nhiên Mục đích: Đánh giá xu hướng biến đổi môi trường ở quy mô toàn cầu, toàn khu vực Đánh giá tải lượng các tác nhân ô nhiễm đưa vào một đối tượng môi trường nhất định
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2