intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quản trị chuỗi cung ứng tại các doanh nghiệp sản xuất chế tạo Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

14
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết Quản trị chuỗi cung ứng tại các doanh nghiệp sản xuất chế tạo Việt Nam được thực hiện nhằm điều tra chiến lược và thực tiễn quản lý chuỗi cung ứng tại các công ty sản xuất chế tạo tại Việt Nam. Tác giả đặc biệt nghiên cứu các vấn đề liên quan đến thiết kế chuỗi cung ứng, tích hợp, lập kế hoạch, kiểm soát, và các công cụ truyền thông để quản lý chuỗi cung ứng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quản trị chuỗi cung ứng tại các doanh nghiệp sản xuất chế tạo Việt Nam

  1. Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2017. ISBN: 978-604-82-2274-1 QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG TẠI CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT CHẾ TẠO VIỆT NAM Triệu Đình Phương, Trần Quốc Hưng Trường Đại học Thủy lợi, email: phuongtd@tlu.edu.vn 1. GIỚI THIỆU CHUNG Nghiên cứu này được thực hiện nhằm điều Khi toàn cầu hóa trở thành xu thế toàn cầu, tra chiến lược và thực tiễn quản lý chuỗi cung ứng tại các công ty sản xuất chế tạo tại Việt cạnh tranh ngày càng tăng đã tạo ra thách thức Nam. Tác giả đặc biệt nghiên cứu các vấn đề lớn đối với các công ty sản xuất phải chuyển liên quan đến thiết kế chuỗi cung ứng, tích từ hiệu quả nội bộ sang hiệu quả chuỗi cung hợp, lập kế hoạch, kiểm soát, và các công cụ ứng. Các hoạt động liên tục cải tiến nội bộ truyền thông để quản lý chuỗi cung ứng. mặc dù vẫn rất cần thiết nhưng là không đủ nếu các mối liên kết bên ngoài không phát 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU triển tương xứng. Tập trung vào chuỗi cung Một cuộc khảo sát được tiến hành trên các ứng là vấn đề có ý nghĩa sống còn với sự ổn doanh nghiệp sản xuất chế tạo tại Việt Nam. định lâu dài của bất kỳ công ty sản xuất nào. Bảng câu hỏi tập trung vào các vấn đề về Thực tiễn và nguyên tắc thực hành quản lý chuỗi cung ứng như thiết kế, tích hợp, hệ chuỗi cung ứng đang ngày càng phát triển và thống hoạch định, kiểm soát, các công cụ và có sự thay đổi nhanh chóng nhờ sự phát triển kỹ thuật truyền thông, được phát triển dựa trên bùng nổ của công nghệ thông tin và truyền Bộ Codebook của dự án Sản xuất hiệu suất cao thông hiện đại. Những thay đổi này ảnh hưởng (High Performance Manufacturing Project). đến cách thức các chuỗi cung ứng được thiết Tháng 06/2017, tác giả gửi bản câu hỏi tới kế, quản lý và vận hành hàng ngày. Thực tiễn 75 doanh nghiệp. Đến tháng 08 năm 2017, tác các hoạt động lập kế hoạch và kiểm soát trong giả nhận được 24 phản hồi với tỷ lệ trả lời là chuỗi đang diễn ra như thế nào, cách thức nào 32%. Các phản hồi đến từ các doanh nghiệp các công ty sản xuất đang sử dụng để đối phó sản xuất chế tạo thuộc ba lĩnh vực: Điện/ Điện với các vấn đề của chuỗi cung ứng là những tử, Ô tô và Máy móc) ở Việt Nam. Trong số câu hỏi nhận được nhiều sự quan tâm của cả 24 công ty tham gia, phần lớn là các công ty các học giả và các nhà quản lý. điện/ điện tử (với 10 trên 24, chiếm 41,67% Tại Việt Nam, quản lý chuỗi cung ứng tuy tổng số phản hồi). Các công ty ô tô và máy là một khái niệm mới chỉ được biết đến trong móc chiếm tỷ trọng nhỏ hơn lần lượt là 8 và 6 những năm gần đây, nhưng các doanh nghiệp doanh nghiệp, ứng với tỷ lệ tương ứng là trong nước đã nhanh chóng nắm bắt, tìm 33,33% và 25%. Đối tượng tham gia trả lời hiểu, áp dụng để bắt kịp xu hướng và tăng trong các doanh nghiệp là Cán bộ phụ trách khả năng gia nhập các chuỗi giá trị toàn cầu. các bộ phận quản lý nguyên vật liệu, kiểm soát Tuy nhiên, hiện nay có rất ít hoặc hầu như tồn kho, mua hàng hoặc giám đốc nhà máy. không có các nghiên cứu đánh giá các hoạt động thực hành quản lý chuỗi cung ứng tại 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU các doanh nghiệp Việt Nam nói chung và các Kết quả nghiên cứu được chia thành bốn doanh nghiệp sản xuất chế tạo nói riêng, phần: thiết kế chuỗi cung ứng, tích hợp nhằm cung cấp bức tranh toàn cảnh cũng như chuỗi cung ứng, lập kế hoạch và kiểm soát tìm kiếm các thực hành quản trị chuỗi cung chuỗi cung ứng, và truyền thông trong chuỗi ứng tốt. cung ứng. 359
  2. Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2017. ISBN: 978-604-82-2274-1 3.1. Thiết kế chuỗi cung ứng quan trọng nhưng không được tăng chi phí. Qua nghiên cứu, tác giả nhận thấy các mục Thực tế này cho thấy dường như mục tiêu tiêu thiết kế chuỗi cung ứng là sự kết hợp của thiết kế chuỗi tập trung hơn vào giảm thiểu chi nhiều yếu tố: đảm bảo cung và cầu, sự tham phí so với tăng khả năng phản ứng với thay gia của các đối tác trong chuỗi cung ứng vào đổi của thị trường. Việc lựa chọn các đối tác việc phát triển sản phẩm, giảm thiểu chi phí trong chuỗi được xem xét trên nhiều khía cạnh cũng như phản ứng nhanh chóng với những như chất lượng, sự tin cậy giao hàng, hiệu quả thay đổi của thị trường. Tuy nhiên, khi được chi phí, sự linh hoạt về số lượng, tốc độ giao hỏi về chiến lược tồn kho mà doanh nghiệp hàng, sự linh hoạt về chủng loại sản phẩm, uy đang áp dụng dường như có một sự nhấn tín. Trong đó, yếu tố chất lượng là yếu tố được mạnh hơn về tối ưu mức tồn kho so với duy trì đánh giá quan trọng nhất với điểm trung bình lượng tồn kho đệm; về mục tiêu đối với thời là 4.5, độ lệch chuẩn 0.43, trung vị và mode gian giao hàng (lead time), phần lớn các câu đều là 5 trên thang đo Likert từ 1 đến 5 với 1- trả lời việc rút ngắn thời gian giao hàng là không quan trọng; 5- rất quan trọng. Bảng 1. Mục tiêu thiết kế chuỗi Trung bình Độ lệch chuẩn Trung vị Mode Mục tiêu chính Đảm bảo cung cấp nguyên vật liệu và các cấu 4.23 1.05 4 5 phần đầu vào Cung cấp phản ứng nhanh với sự thay đổi nhu cầu 3.98 0.72 4 4 Tích hợp nhà cung cấp và khách hàng trong phát 3.91 1.02 4 5 triển sản phẩm Tối thiểu hóa chi phí 3.69 0.89 4 4 Đảm bảo các kênh phân phối 3.81 1.11 4 4 Chiến lược tồn kho Tối thiểu hóa tồn kho 3.51 1.12 4 4 Triển khai bộ đệm các bộ phận hoặc thành phẩm 3.25 1.16 3 3 Tập trung vào Lead-time Giảm lead time nhưng không tăng chi phí 4.00 0.92 4 4 Đầu tư tích cực theo cách giảm lead time 2.67 1.05 3 2 Cách thức lựa chọn đối tác Lựa chọn dựa trên chất lượng 4.50 0.43 5 5 Lựa chọn dựa trên sự tin cậy trong giao hàng 4.19 0.74 4 4 Lựa chọn dựa trên hiệu quả chi phí 3.95 0.91 4 4 Lựa chọn dựa trên tính linh hoạt 3.77 0.86 4 4 Lựa chọn dựa trên tốc độ giao hàng 3.69 0.78 4 4 Lựa chọn dựa trên tính linh hoạt của sản phẩm 3.15 0.89 3 3 Lựa chọn dựa trên uy tín 2.95 1.03 3 3 Thang điểm từ 1 tới 5, ‘‘không quan trọng’’ tới ‘‘rất quan trọng’’. 3.2. Tích hợp chuỗi cung ứng còn mới đối với nhiều công ty và vẫn còn nhiều cơ hội để cải tiến. Khả năng phối hợp với các đối tác trong Về các lĩnh vực hợp tác, dự báo là lĩnh vực chuỗi cung ứng của các công ty còn khá thấp, mà các công ty dành nhiều nỗ lực nhất để kết quả đánh giá cho thấy điểm trung bình chỉ hợp tác. Hợp tác lập kế hoạch năng lực sản trên 3. Điều này khá phù hợp với thực tiễn do xuất, lập kế hoạch tồn kho và sản xuất được phối hợp chuỗi cung ứng là một khái niệm sử dụng ở một mức độ nào đó, nhưng ít hơn hợp tác về dự báo. 360
  3. Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2017. ISBN: 978-604-82-2274-1 3.3. Lập kế hoạch và kiếm soát chuỗi trạng quản lý chuỗi cung ứng từ góc độ thiết cung ứng kế cũng như từ góc độ hoạch định và kiểm soát. Hầu hết các công ty đều coi hoạt động Hiện tại việc sử dụng các công cụ và kỹ của mình là một phần quan trọng nhất trong thuật lập kế hoạch và kiểm soát chuỗi cung chuỗi cung ứng của họ. Từ nghiên cứu tác giả ứng đều khá hạn chế, nhiều công cụ và kỹ đi đến một số kết luận như sau. Thứ nhất, các thuật này vẫn còn rất mới mẻ. Tuy nhiên, có mục tiêu chính cho việc thiết kế chuỗi cung 1 tín hiệu đáng mừng là Tồn kho quản lý bởi ứng là sử dụng hiệu quả các nguồn lực và nhà cung cấp (VMI) và hoạch định chuỗi giảm thiểu chi phí. Thứ hai, có nhiều tiêu chí cung ứng (SCP) là những kỹ thuật hiện đại đã được sử dụng khi các công ty chọn đối tác bắt đầu được áp dụng và biết đến. trong chuỗi cung ứng, nhưng chất lượng là Phạm vi sử dụng hệ thống hoạch định tiêu chí quan trọng nhất. Thứ ba, dự báo là chuỗi cung ứng có sự khác nhau tương đối, khu vực chính cho nỗ lực hợp tác. Thứ tư, hiện tại chủ yếu được sử dụng ở trong nội bộ các công ty đang chuẩn bị để mở rộng phạm tổ chức, sau đó đến các khách hàng và nhà vi hoạt động của chuỗi cung ứng của họ theo cung cấp tầng 1, mức độ sử dụng ở tầng 2 và hướng tích hợp công tác hoạch định và kiểm tầng 3 là khá ít hoặc hầu như không. soát. Thứ năm, các công ty có một nhận thức 3.4. Truyền thông chuỗi cung ứng tương đối cao về các công cụ hoạch định và Hiện nay, điện thoại, fax và e-mail là công cụ kiểm soát chuỗi cung ứng hiện đại. những cách phổ biến để liên lạc trong chuỗi Tuy nhiên, việc sử dụng các công cụ này vẫn cung ứng. ở mức tương đối thấp. Thứ sáu, các phương tiện giao tiếp cổ điển trong giữa các thành viên trong chuỗi cung ứng dự kiến sẽ giảm xuống trong khi các kỹ thuật truyền thông điện tử sẽ tăng lên và chiếm ưu thế. Dựa vào những phát hiện trên, tác giả cũng đề xuất một số hàm ý quản lý như: muốn gia nhập các chuỗi cung ứng, đặc biệt các chuỗi cung ứng toàn cầu các doanh nghiệp cũng như nâng cao hiệu quả chuỗi, các doanh nghiệp cần quan tâm đến vấn đề chất lượng, chi phí; tin học hóa hệ thống quản lý, nghiên cứu, triển khai ứng dụng các hệ thống hoạch Tuy nhiên, các phương tiện giao tiếp cổ định và kiểm soát trên toàn bộ chuỗi cung điển như thư, điện thoại, và fax theo khảo sát sẽ giảm mức sử dụng trong tương lai thay vào ứng đặc biệt với các khách hàng và nhà cung đó sẽ là các phương thức liên lạc điện tử như cấp ở tầng 1; chuyển đổi phương tiện giao email, EDI, mạng Internet… Theo dự báo, tiếp với các thành viên chuỗi sang các trong vòng 2 năm tới, e-mail sẽ vượt qua điện phương thức mới trong đó đặt nền tảng là các thoại như một công cụ truyền thông chính giao tiếp điện tử. giữa các đối tác kế tiếp trong chuỗi cung ứng. 5. TÀI LIỆU THAM KHẢO 4. KẾT LUẬN [1] Simchi-Levi, D., Kaminsky, P., Simchi- Levi, E., 2000. Designing and Managing the Trong bài báo này, tác giả nghiên cứu Supply Chain: Concepts, Strategies, and chiến lược chuỗi cung ứng trong các công ty Case Studies. Irwin/McGraw-Hill, Boston. sản xuất Việt Nam. Tác giả đã sử dụng một [2] Stadtler, H., Kilger, C. (Eds.), 2000. Supply cuộc điều tra để thu thập thông tin từ 24 công Chain Management and Advanced ty. Với tỷ lệ trả lời là 32% trong số 75 công Planning: Concepts, Models, Software and ty liên lạc, cuộc khảo sát này đã cung cấp Case Studies, Springer, Berlin. một cái nhìn tổng thể khá chính xác về thực 361
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2