Sản xuất rau an toàn và các nguyên tắc GAP - Bài giảng cho học viên cao học Chuyên ngành Trồng trọt
lượt xem 81
download
Theo thống kê của Bộ Y tế (2006) Từ 1999 – 2004, cả nước có 1428 vụ ngộ độc thức ăn với hơn 23.000 người mắc. Trong đó 316 trường hợp tử vong • Môi trường sống, môi trường canh tác (đất, nước) bị ô nhiễm lâu dài, khó khắc phục. • Chi phí sản xuất tăng, hiệu quả đầu tư giảm. • Rau là tác nhân chính trong trồng trọt do: hàm lượng nước lớn, thời gian sinh trưởng ngắn, sinh khối lớn, sử dụng tươi...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Sản xuất rau an toàn và các nguyên tắc GAP - Bài giảng cho học viên cao học Chuyên ngành Trồng trọt
- Bài giảng cho học viên cao học Chuyên ngành Trồng trọt
- • Theo thống kê của Bộ Y tế (2006) Từ 1999 – 2004, cả nước có 1428 vụ ngộ độc thức ăn với hơn 23.000 người mắc. Trong đó 316 trường hợp tử vong • Môi trường sống, môi trường canh tác (đất, nước) bị ô nhiễm lâu dài, khó khắc phục. • Chi phí sản xuất tăng, hiệu quả đầu tư giảm. • Rau là tác nhân chính trong trồng trọt do: hàm lượng nước lớn, thời gian sinh trưởng ngắn, sinh khối lớn, sử dụng tươi
- • Diện tích sản xuất rau theo quy trình an toàn tại đồng bằng sông Hồng, 2006 (chi cục Bảo vệ thực vật Hà Nội TT Tỉnh, thành phố Số quận, Diện tích canh Diện tích gieo trồng Diện tích rau an Tỷ lệ huyện tác rau (ha) hàng năm (ha) toàn (ha) (%) 1 Hà Nội 7 2734,6 8203,8 5686,8 69,30 2 Vĩnh Phúc 8 2179,3 6538,0 1045,0 16,00 3 Hà Tây 14 7333,3 22000,0 510,0 2,30 4 Hưng Yên 10 3013,3 9040,0 12,0 0,13 5 Hải Phòng 7 4300,7 12902,0 120,0 0,93 6 Bắc Ninh 8 2060,7 6182,2 107,2 1,73 7 Hải Dương 7 9753,7 29261,0 800,0 2,73 Tổng số 54 31375,6 94127,0 8281,0 8,80
- • Sử dụng nhiều hóa chất BVTV: năm 2002 có 270 loại thuốc trừ sâu, 216 loại thuốc trừ bệnh, 160 loại thuốc trừ cỏ, 12 loại thuốc diệt chuột và 26 lọai thuốc kích thích sinh trưởng • Sử dụng không đúng thuốc, thường chỉ sử dụng 1 loại thuốc theo thói quen, sử dụng thuốc có độ độc cao (nhóm I và II) • Không đảm bảo thời gian cách ly lần phun thuốc cuối
- • Tác hại của NO3 với cơ thể người •Hiện có 3 nhóm rau theo mức độ ô nhiễm NO3 •Tồn dư Nitrat >1.200 mg/kg: cải xanh. Cải cúc, cải bẹ, cải trắng, rau dền, rau đay. •Tồn dư Nitrat từ 600 - 1.200 mg/kg: Cải bắp, cải củ, mồng tơi, xà lách, rau gia vị. •Tồn dư Nitrat
- – Bón nhiều phân, nhất là đạm – Bón sát ngày thu hoạch – Bón mất cân đối N:P:K – Các yếu tố môi trường: đất trồng, nước tưới, thời tiết
- -Tác hại của Kim loại nặng: -Chì (Pb): trẻ em chậm lớn, trí tuệ kém phát triển, người lớn tăng huyết áp, suy tim, thiếu máu -Thủy ngân (Hg): tác động mạnh tới hệ thần kinh trung ương, rối loạn tiêu hóa, gẫy nhiễm sắc thể -Cadimi (Cd): rối loạn trao đổi chất, rối loạn sinh tổng hợp Protein, gluxit -Nguyên nhân -Do nguồn nước ô nhiễm -Do đất bị ô nhiễm
- • Các tác nhân gây hại
- •Các tác nhân gây hại + E- Coli + Salmonella •Nguyên nhân + Tưới nước phân tươi + Sử dụng nguồn nước thải công nghiệp để tưới rau •Các giải pháp phát triển rau an toàn
- Nước cống sinh hoạt Phân hữu cơ ủ ngay tại cũng dùng để…tưới rau máng nước tưới
- Kẻ phun, kẻ thu hoach, Sau khi thu hoạch về, rau viêc ai người ấy làm còn được “tắm” bằng nước…ao tù Tập kết rau …ra phố Người tiêu dùng sao biết được đâu là rau sach, rau bẩn.
- CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN RAU AN TOÀN 1. GIẢI PHÁP KHOA HỌC CÔNG NGHỆ 2. GIẢI PHÁP KINH TẾ 3. GIẢI PHÁP XÃ HỘI. 4. GIẢI PHÁP QUẢN LÝ
- Một số giải pháp quản lý trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm Rau an toàn Khoa học công Quản lý nhà nghệ Kinh tế Xã hội nước Thay đổi Xây dựng Quyền lợi tập quán Vật tư đầu vào Quy hoạch và hướng Giám sát thực vùng dẫn quy hiện quy trình trình canh Người sản Giám sát chất tác xuất lượng sản phẩm Người lưu Người tiêu thông dùng
- Một số giải pháp quản lý trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm Rau an toàn Khoa học Kinh tế Xã hội Quản lý nhà nước công nghệ XD và - Vật tư đầu vào Quy hoạch - Giám sát thực hiện quy trình hướng dẫn Quyền lợi Tập quán - Giám sát chất lượng sản phẩm vùng quy trình canh tác Người sản xuất Người tiêu dùng Người lưu thông
- GIẢI PHÁP KHOA HỌC CÔNG NGHỆ Sản xuất rau an toàn dùng nhà có mái che • Ưu điểm: - Tránh cho rau khỏi bị giập nát (các loại rau cải, rau gia vị) - Che nắng cho các loại các ít ưa sáng • Nhược điểm - Tốn tiền, tốn công
- Trồng rau an toàn dùng lưới chắn công trùng •Ưu điểm: -Hạn chế được nhiều loại sâu hại nhất là trái vụ - Hạn chế mưa to và nắng gắt - Đơn giản, dễ làm, ít tốn kém •Nhược điểm - Khó thực hiện với cây leo giàn và cần côn trùng thụ phấn - Nếu thực hiện sớm có thể gây khó khăn cho việc chăm sóc, bón phân, làm cỏ…
- Trồng rau thủy canh - Ưu điểm: + Thích hợp cho sản xuất rau an toàn + Dễ quản lý, ít sâu bệnh hại + Chủ động nước, tiết kiệm phân bón + Tận dụng được các diện tích trống, diện tích đất ô nhiễm - Nhược điểm: + Cần nhiều vốn
- Dùng màng phủ đất để trồng rau an toàn - Ưu điểm: + Tiết kiệm nước tưới, phân bón, chống rửa trôi mùn + Hạn chế cỏ dại + Hạn chế nhiều loại sâu bệnh truyền từ đất - Nhược điểm + Nhiệt độ đất trong màng phủ cao, ảnh hưởng tới sinh trưởng của một số cây trồng + Nylon phế thải gây ô nhiễm môi trường
- Trồng rau trên nền giá thể sạch - Ưu điểm: + Thích hợp cho việc sản xuất rau hữu cơ + Dễ quản lý môi trường đất, nước và dịch hại + Tiết kiệm vật tư phân bón, nước tưới và thuốc BVTV - Nhược điểm + Đầu tư lớn
- Trồng rau kiểu cổ truyền - Ưu điểm: + Theo tập quán quen thuộc nên dễ làm + Ít tốn kém chi phí đầu tư + Tiết kiệm vật tư phân bón, nước tưới và thuốc BVTV - Nhược điểm + Dễ bị sâu bệnh hại tấn công + Nếu dùng thuốc không đúng rau sẽ không an toàn
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Sản xuất rau an toàn theo tiêu chuẩn thực hành nông nghiệp tốt (GAP) part 1
21 p | 475 | 195
-
Giáo trình Hướng dẫn sản xuất rau an toàn theo hướng Viet GAP - MĐ01: Trồng rau an toàn
62 p | 471 | 191
-
Sản xuất rau an toàn theo tiêu chuẩn thực hành nông nghiệp tốt (GAP) part 2
21 p | 278 | 116
-
Sản xuất rau an toàn theo tiêu chuẩn thực hành nông nghiệp tốt (GAP) part 3
21 p | 219 | 96
-
Sản xuất rau an toàn theo tiêu chuẩn thực hành nông nghiệp tốt (GAP) part 5
21 p | 194 | 88
-
Sản xuất rau an toàn theo tiêu chuẩn thực hành nông nghiệp tốt (GAP) part 4
21 p | 200 | 85
-
Sản xuất rau an toàn theo tiêu chuẩn thực hành nông nghiệp tốt (GAP) part 6
21 p | 192 | 85
-
Sản xuất rau an toàn theo tiêu chuẩn thực hành nông nghiệp tốt (GAP) part 10
12 p | 158 | 81
-
Sản xuất rau an toàn theo tiêu chuẩn thực hành nông nghiệp tốt (GAP) part 7
21 p | 160 | 76
-
Sản xuất rau an toàn theo tiêu chuẩn thực hành nông nghiệp tốt (GAP) part 8
21 p | 201 | 74
-
Sản xuất rau an toàn theo tiêu chuẩn thực hành nông nghiệp tốt (GAP) part 9
21 p | 168 | 71
-
Tiêu chuẩn thực hành nông nghiệp tốt - Sản xuất rau an toàn(GAP): Phần 1
105 p | 220 | 58
-
Tiêu chuẩn thực hành nông nghiệp tốt - Sản xuất rau an toàn(GAP): Phần 2
96 p | 206 | 52
-
Công nghệ Sản xuất rau an toàn
161 p | 116 | 35
-
Bài giảng Kỹ thuật sản xuất rau an toàn - ĐH Lâm Nghiệp
105 p | 90 | 11
-
Bài giảng Sản xuất rau an toàn (Nghề: Khuyến nông lâm) - Trường Cao Đẳng Lào Cai
73 p | 57 | 7
-
Quản lý chuỗi sản xuất rau an toàn theo tiêu chuẩn VietGAP trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
12 p | 31 | 3
-
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn sản xuất rau an toàn của nông hộ tại tỉnh Thừa Thiên Huế
12 p | 7 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn