intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Sáng kiến kinh nghiệm: Hướng dẫn giải nhanh một số bài tập dao động tắt dần của con lắc lò xo và con lắc đơn, chương Dao động cơ, môn Vật lí lớp 12

Chia sẻ: Thanhbinh225p Thanhbinh225p | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:15

439
lượt xem
66
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Dưới đây là Sáng kiến kinh nghiệm: Hướng dẫn giải nhanh một số bài tập dao động tắt dần của con lắc lò xo và con lắc đơn, chương Dao động cơ, môn Vật lí lớp 12. Mời các bạn tham khảo để nắm bắt được những nội dung về cơ sở lí luận; thực trạng của đề tài; các giải pháp và biện pháp tổ chức thực hiện.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Sáng kiến kinh nghiệm: Hướng dẫn giải nhanh một số bài tập dao động tắt dần của con lắc lò xo và con lắc đơn, chương Dao động cơ, môn Vật lí lớp 12

  1. MỤC LỤC  Trang A. ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................... 2 B. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ .................................................................... 2 Cơ   sở   lí  2 I. luận........................................................................................ Thực   trạng   của   đề  2 II. tài.......................................................................... Các   giải   pháp   và   biện   pháp   tổ   chức   thực  3 III. hiện.................................... Ôn   tập,   củng   cố   kiến  3 1. thức................................................................... Hướng   dẫn   giải   nhanh   một   số   bài  5 2.  tập................................................. Bài   tập   tự  5 2.1 luận..................................................................................... Câu   hỏi   trắc  9 2.2 nghiệm............................................................................ Kiểm  11 IV. nghiệm....................................................................................... C. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT............................................................... 11 1
  2. A. ĐẶT VẤN ĐỀ Trong chương trình cải cách giáo dục hiện nay, vấn đề  đổi mới phương   pháp dạy học lấy học sinh làm trung tâm đang là nội dung mà Bộ giáo dục và   Đào tạo, các Sở giáo dục, các Nhà trường và toàn thể giáo viên quan tâm thực  hiện. Để góp phần vào nâng cao chất lượng giáo dục, chất lượng chung của  nhà trường, là giáo viên bộ  môn vật lí tôi nhận thấy môn vật lí khá gần với   cuộc sống hiện thực, tìm hiểu về  vật lí giúp các em hoàn thiện được nhân  cách, phát triển tri thức qua đó phát triển toàn diện về mọi mặt.  Tôi thấy rằng thông qua việc giải các bài toán vật lí giúp học sinh vận   dụng kiến thức và các thao tác thực hành vào thực tiễn. Qua đó giúp học sinh   rèn luyện khả  năng tự  học tự  sáng tạo, khả  năng làm việc độc lập. Từ  đó   hình thành phát triển nhân cách toàn diện. Trong chương trình vật lí lớp 12, chương “Dao động cơ  học”  có nhiều  dạng bài tập phức tạp và khó. Nhóm các bài toán về dao động tắt dần của con  lắc lò xo và con lắc đơn là một trong những nhóm bài tập phức tạp và khó  nhất trong chương, không chỉ  học sinh có học lực trung bình mà kể  cả  học   sinh có học lực khá, giỏi thường rất lúng túng trong việc tìm cách giải bài   toán này. Vậy làm cách nào để giải tốt bài toán dao động tắt dần của con lắc   lò xo và con lắc đơn là một vấn đề mà tôi luôn luôn trăn trở, bổ sung, đúc rút  kinh nghiệm cho mình trong những giờ đứng lớp. Xuất phát từ  thực trạng trên, qua kinh nghiệm giảng dạy nhiều năm và  nhằm giúp cho học sinh khối 12 có thể phát triển hoàn thiện hơn về  kĩ năng  giải nhanh bài toán dao động tắt dần nên tôi mạnh dạn áp dụng đề  tài : “  HƯỚNG DẪN  GIẢI NHANH MỘT SỐ  BÀI TẬP DAO ĐỘNG TẮT DẦN  CỦA CON LẮC LÒ XO VÀ CON LẮC ĐƠN, CHƯƠNG DAO ĐỘNG CƠ,  MÔN VẬT LÍ LỚP 12” để góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả dạy học  của nhà trường nói chung và của khối lớp 12 nói riêng. Góp phần tạo điều   kiện tốt hơn để các em có điều kiện học tập cao hơn sau này. B. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ I. Cơ sở lí luận của đề tài 2
  3. ­ Căn cứ vào đặc điểm của bài toán dao động tắt dần là một trong những   bài toán khó của chương dao động cơn học môn vật lí lớp 12.  ­ Căn cứ vào những khó khăn thực tế của học sinh lớp 12 khi giải bài toán  daao động tắt dần và các đề  thi đại học cũng như  đề  thi học sinh giỏi trong  những năm gần đây.  ­ Nhằm giúp các em học sinh tự  tin vượt qua những khó khăn và đạt kết  quả cao trong các kỳ học sinh giỏi cũng như thi đại học. II. Thực trạng của đề tài Khi gặp bài toán dao động tắt dần trong các đề thi, đặc biệt là đề thi trắc   nghiệm do không hiểu và giải được nên các em thường chọn đáp án theo cảm   tính, đây là cách làm mà một số  học sinh nhận xét là dựa vào may mắn. Do   các em sinh không hiểu hoặc không thấy rõ được nguyên nhân gấy tắt dần   của dao động của con lắc là do yếu tố  nào tác động đến từ  đó có cách giải   phù hợp. Vì trong chương trình hiện hành chỉ  đề  cập nhiều đến dao động  điều hòa mà trong sách giáo khoa không có bài tập nào về  phần dao động tắt   dần để các em học sinh vận dụng. Học sinh chỉ được học lí thuyết đơn thuần  với những cảm nhận định tính mà chưa có định lượng. Qua khảo sát thực tế  tôi thấy rằng hơn 90% học sinh kể cả học sinh khá giỏi chưa hiểu và thành   thạo trong việc giải bài toán dao động tắt dần của con lắc lò xo và con lắc   đơn. III. Các giải pháp và biện pháp tổ chức thực hiện 1. Ôn tập, củng cố kiến thức a. Kiến thức lí thuyết x ­ Dao động tắt dần là dao động  có biên độ giảm dần theo thời gian ­ Nguyên nhân là do lực ma sát  O t và   lực   cản   của   môi   trường   tác  động vào vật dao động làm giảm  cơ năng dao động của vật dẫn đến  biên   độ   dao   động   của   vật   giảm  T dần Lưu ý: Ta chỉ  xét dao động tắt dần chậm, tức là dao động có chu kì coi  như không đổi nhưng có biên độ giảm dần b. Các công thức áp dụng trong dao động tắt dần * Một con lắc lò xo dao động tắt dần với biên độ  ban đầu là A (độ  lệch khỏi vị trí cân bằng ban đầu) hệ số ma sát µ.  + Độ giảm biên độ:  Sau mỗi nửa chu kỳ : Theo định luật bảo toàn cơ năng: 3
  4. 1 2 1 2 2F kA = kA1 + Fms ( A + A1 ) � a = A − A1 = ms 2 2 k 4 Fms Sau cả chu kì là:  ∆A = k 2 µ mg 2 µ g Lưu ý: Nếu con lắc lò xo nằm ngang thì  a = = 2 k ω n + Biên độ sau nửa chu kì thứ   là :  n A = A − na A (Điều kiện:  A n 0 n ;  n  nguyên) a A n + Số dao động toàn phần vật thực hiện được:  N = = ∆A 2 + Vật dừng lại khi  Fms Fhp µ N kx0  nên vị trí  x  vật dừng lại nằm trong  miền:   − x0 x x0 . + Tốc độ cực đại của vật đạt được khi đi từ vị trí biên về vị trí cân bằng: Theo định luật bảo toàn năng lượng: 1 2 1 2 1 2 1 1 kA = mv + kx + Fms ( A − x) � mv 2 = k ( A2 − x 2 ) + Fms ( A − x) 2 2 2 2 2 dv F Tại vị trí vật đạt tốc độ lớn nhất thì  = 0 � x0 = ms dt k 2�1 � Lúc đó:  vm2 ax = � k ( A2 − x02 ) − Fms ( A − x0 ) �             Hoặc:   vmax = ω ( A − x0 ) m�2 � + Quãng đường vật đi được đến lúc dừng lại có thể  được tính theo công  thức sau: 1 Vật dừng lại trại vị trí cân bằng:  kA2 = Fms .s 2 Vật dao động đến nửa chu kì thứ   n  và biên độ dao động của vật lúc này  là  A n : s = n(2 A − na ) + ( An − x)  với  An > x0 Chứng minh:  Biên độ và quãng đường đi được sau mỗi nửa chu kì là: A1 = A − a; s1 = A + A1 = 2 A − a A2 = A1 − a = A − 2a; s2 = A1 + A2 = 2 A − 3a ... An = A − na; sn = 2 A − (2n − 1)a n Quãng đường tổng cộng:  s = si = n.2 A − a [ 1 + 3 + ... + (2n − 1) ] i =1 tổng trong dấu ngoặc là cấp số cộng bằng  n 2 . Vậy  s = n(2 A − na ) (  An = x0 ) + Thời gian vật dao động đến lúc dừng lại có thể  được tính theo công   thức: T 2π τ = N .T  hoặc  τ = n ( Chu kỳ dao động riêng  T =  )  2 ω 4
  5. * Một con lắc đơn dao động tắt dần với biên độ góc nhỏ   α 0  do chịu  tác dụng của lực cản có độ lớn không đổi  Fc + Độ giảm năng lượng sau mỗi chu kì: 1 1   ∆W= mgl (α 02 − α 2 ) = mgl (α 0 + α )(α 0 − α ) mgl.∆α .α 0 4s0 Fc = 4lα 0 Fc 2 2 4 Fc + Độ giảm biên độ góc sau mỗi chu kì là:  ∆α mg α0 + Số dao động thực hiện được:  N = ∆α mgα 0T + Độ lớn của lực cản:  Fc = 4τ l ( Trong đó:  T = 2π ; τ  là thời gian dao động của con lắc) g Trên đây là toàn bộ kiến thức lí thyết và các tình huống mà các em gặp khi   giải các bài toàn dao động tắt dần con lắc đơn và con lắc lò xo, các công thức  trên giáo viên hướng dẫn để  học sinh có thể  tự  chứng minh để  tạo niềm tin  vào các công thức, từ đó các em có thể nhớ để vận dụng khi giải các bài tập  nhanh và hiệu quả. 2. Hướng dẫn giải nhanh một số bài tập. 2.1. Bài tập tự luận a. Bài tập về con lắc lò xo Câu 1: Một con lắc lò xo ngang gồm lò xo có độ  cứng k=100N/m và vật  m=100g, dao động trên mặt phẳng ngang, hệ số ma sát giữa vật và mặt ngang  là  =0,02. Kéo vật lệch khỏi VTCB một đoạn 10cm rồi thả nhẹ  cho vật dao   động.  a. Độ giảm biên độ sau nửa chu kì dao động đầu tiên b. Quãng đường vật đi được từ khi bắt đầu dao động đến khi dừng hẳn. c. Số dao động mà vật thực hiện được đến khi dừng lại. Giải:  a. Độ giảm biên độ sau nửa chu kì đầu tiên:  2 Fms 2 µ mg a= = . Thay số:  a = 0, 4mm k k b. Quãng đường vật đi được từ khi bắt đầu dao động đến khi dừng hẳn: A An 0 n = 250 . Vây  s = n(2 A − na ) = 25m a n c. Số dao động mà vật thực hiện được đến khi dừng lại:  N = = 125 2 Câu 2: Một con lắc lò xo nằm ngang gồm lò  xo có độ cứng của lò xo k =  100N/m; m = 0,4kg, g = 10m/s2. Kéo vật ra khỏi vị trí cân bằng một đoạn 4cm  5
  6. rồi thả không vận tốc ban đầu. Trong quá trình dao động thực tế có ma sát  µ   = 5.10­3 . a. Số chu kỳ dao động cho đến lúc vật dừng lại.  b. Tính tốc độ  lớn nhất  mà vật đạt được kể  từ  lúc thả  và độ  giảm thế  năng dao động của vật trong khoảng thời gian đó. Giải:  a. Số chu kì vật thực hiện được:  2 Fms 2 µ mg Ta có:  a = = = 2.10−4 m ;  k k A Số nửa chu kì dao động thực hiện được:  n = 200 a n Số chu kì thực hiện được:  N = = 100 2 µ mg b. Ta có:  Fms Fhp µN kx0 x0 = 0, 02cm .  k 199 Vây  vmax = ω ( A − x0 ) = cm / s 10 Độ giảm thế năng kể từ lúc thả đển khi tốc độcủa vật đạt cực đại: 1 ∆Wt = k ( A2 − x02 ) ; 0, 07998 J 2 Câu 3: Một con lắc lò xo nằm ngang gồm lò  xo có độ cứng của lò xo k =  10N/m; m = 200g, g = 10m/s2. Kéo vật ra khỏi vị trí cân bằng một đoạn 4cm  theo chiều dương của trục tọa độ  (gốc O là vị trí lò xo không biến dạng) rồi  thả  không vận tốc ban đầu. Trong quá trình dao động thực tế  có ma sát   µ   =0,05. Tính thời gian chuyển động thẳng của vật từ lúc thả đến vị trí lò xo bị  nén 1cm lần đầu tiên. Giải:  Trong trục tọa độ Ox, phương trình dao động của vật có dạng: x = x0 + A cos(ωt + ϕ ) µ mg k O x0 A Với  x0 = = 1cm ;  ω = = 5 2rad / s k m x0 + A cos ϕ = 5 A = 4cm t =0 � � sin ϕ = 0 ϕ =0 Phương trình:  x = 1 + 4 cos(5 2t )cm 2π Tại vị trí lò xo nén 1cm, có  x = −1cm . Suy ra:  t = s 15 Câu 4: Gắn một vật nhỏ có khối lượng m = 200g vào đầu một lò xo nhẹ  có độ cứng k = 80 N/m đầu kia của lò xo cố định. Kéo m lệch khỏi vị trí cân   bằng 10cm dọc theo trục lò xo rồi thả nhẹ  cho vật dao động. Biết hệ  số  ma   sát giữa m và mặt phẳng ngang là  0,1   (g = 10m/s2). 6
  7. a. Tìm chiều dài quãng đường mà vật đi được cho tới lúc dừng lại tại vị  trí cân bằng. b. Tính thời gian dao động của vật. Giải: 1 a. Do vật dừng lại tại vị trí cân bằng nên:   W= kA2 = Fms .s = µ mgs 2 1 kA2 80.0,12   s = . = = 2(m ) 2 µ mg 2.0,1.0, 2.10 4 µ.mg b. Độ giảm biên độ sau mỗi chu kì: ∆A = = 1cm   k A Số chu kì thực hiện được   :     N = = 10   ∆A Vậy thời gian dao động là   t = NT 3,14( s ) Câu 5: Một co lắc lò xo treo thẳng đứng gồm vật nặng khối lượng m =   100g và lò xo có k = 100N/m. Nâng vật lên đến vị  trí lò xo không biến dạng  rồi truyền cho nó vân tốc  10 30cm / s  hướng thẳng đứng lên trên. O là VTCB.  g 2 10m / s 2 .   Nếu   lực   cản  môi   trường   tác   dụng  lên   con  lắc   không  đổi  Fc = 0,1N . Tính tốc độ lớn nhất của vật sau khi lò xo nén lần thứ nhất. Giải: mv02 kx02 Cơ năng ban đầu của vật: W0 =  + = 0, 02( J )      2 2 Vật chuyển động chậm dần đến vị trí cao nhất cách vị trí cân bằng đoạn  bằng biên độ dao động sau khi truyền vận tốc:  kA12 = W0 − Fc ( A1 − x0 ) � A1 = 0, 0195m 2 Sau đó vât đi xuống nhanh dần và đạt tốc độ cực đại tại vị trí:  Fc = 0, 001(m) .    Vậy     vmax = ω ( A1 − x1 ) 0,585(m / s )   Fhp = Fc � x1 = k Câu 6: Một con lắc lò xo gắn trên mặt phẳng nghiêng góc  α = 600  so với  mặt phẳng ngang. M = 1kg, k = 100N/m. Từ vị  trí cân bằng truyền cho vật   vận tốc 0,5m/s theo phương của trục lò xo. Do có ma sát vật thực hiện được   25 dao động rồi dừng lại tại vị trí cân bằng, tính hệ số ma sát giữa vật và mặt   phẳng nghiêng. Lấy g = 10m / s 2 . Giải:  mv02 kA2 Biên độ dao động ban đầu:  = A = 5cm 2 2 A 5 ka Ta có:  a = = = 0,1cm . Hệ số ma sát:  µ = = 0, 01 n 50 2mg cos α 7
  8. Câu 7:  Một con lắc lò xo nằng ngang gồm một lò xo nhẹ  có độ  cứng   k = 500 N / m  và vật nhỏ  có khối lượng  m = 50 g . Hệ  số  giữa vật và mặt ngang  là  µ = 0,3 . kéo vật theo phương ngang để  lò xo giãn 1cm rồi thả  nhẹ  để  vật  dao động tắt dần.  a. Xác định vị trí vật dừng lại cách vị trí lò xo không biến dạng bao nhiêu?  Sau bao lâu vật dừng lại?  b. Quãng đường mà vật đi được đến khi dừng lại. Giải: µ mg a. Vị trí lực hồi phục có độ lớn bằng lực ma sát:  x0 = = 0, 03cm k Độ giảm biên độ sau nửa chu kì đầu tiên: 2 Fms 2 µ mg a= = = 6.10−4 m k k Biên   độ   sau   nửa   chu   kì   thứ   n   là:   An = A − na .   Điều   kiện:  A An �0 � n 16, 67 a Ta có:  A16 = 0, 04cm > x0 Phương   trình   dao   động   của   vật   đến   thời   điểm   này:  x = 0, 03 + 0, 01cos(100t )cm Để tìm vị trí vật dừng lại và thời gian dao động của vật ta có hai cách: 1 1 1 Cách 1: Theo đinh luật bào toàn cơ năng:  kA162 = mv 2 + kx 2 + µ mg ( A16 − x ) 2 2 2 Khi vật dừng lại thì  v = 0 ,từ đó có:  250 x − 0,15 x + 2.10 = 0 � x = 0, 02cm 2 −5 T Thời gian dao động của vật đến khi dùng lại :  τ = n + t ; Với t được xác  2 π định từ phương tình:  0, 02 = 0, 03 + 0, 01cos(100t )   � t = (s) 100 16π π 17π Vây: τ = + = (s) 100 100 100 Cách 2: Khi vật dừng lại thì vận tốc bằng không, ta có: 17π   v = x ' = 0 � − sin(100t17 ) = 0 � t17 = ( s) 100 17π Khi đó  x17 = 0, 03 + 0, 01cos( .100) = 0, 02cm 100 b.   Quãng   đường   đi   được   đến   khi   dừng   lại:  s = n(2 A − na ) + ( An − x) = 16, 66(cm) b. Bài tập về con lắc đơn Câu 1: Một con lắc đơn gồm vật nhỏ khối lượng m = 1kg , dây dài l = 1m   dao động tại nơi có gia tốc   g = π 2 = 10m / s 2 . Từ  VTCB kéo con lắc lệch góc  α 0 = 7, 20  rồi buông nhẹ để vật dao động. Nếu có lực cản tác dụng lên vật có  độ lớn bằng 1/1000  độ lớn của trọng lực tác dụng lên vật. Hãy tính độ giảm  biên độ góc sau chu kì đầu tiên và số dao động con lắc thực hiện được. 8
  9. Giải: 4 Fc α0 Ta có:  ∆α = 4.10−3 rad  và số dao động thực hiện được:  N ; 31 mg ∆α Câu 2: Một con lắc đơn có chu kì dao động là T = 2s, vật nặng có khối   lượng   3kg.   Kích   thích   cho   con   lắc   dao   động   với   biên   độ   góc   40.   Lấy  g = π 2 = 10m / s 2 . a. Do có lực cản nên sau 16 phút 40 giây vật ngừng dao động. Tính độ lớn  của lực cản b. Để duy trì dao động dùng bộ  phận bổ  sung năng lượng. Bộ  phận hoạt   động nhờ một pin có E = 3V, hiệu suất 25%. Pin trữ một năng lượng  Q = 103 C . Tính thời gian hoạt động của đồng hồ sau mỗi lần thay pin. Giải: l mgα 0 2π a. Độ lớn của lực cản:  mgα 0T g Fc = = ; 1, 047.10−3 N 4τ 4τ 1 b. Cơ năng ban đầu:  W = mglα 02 = 0, 074 J 2 4 Fc α τ Ta có:  ∆α  và số dao động thực hiện được:  N = 0 = mg ∆α T WT Độ biến thiên năng lượng sau mỗi chu kì ∆W ; 4Fclα 0 = 4τ 100 4WT Năng lượng cung cấp sau mỗi chu kì:  W1 = W= 25 τ W1 4WT Điện lượng mà pin giải phóng sau mỗi chu kì:  q = = E Eτ Q QEτ Thời gian hoạt động của pin:  t = T = = 117,3 (ngày) q 4W Câu 3: Một con lắc đơn dai l = 1m nặng 900g dao động với biên độ  góc   ban đầu là 50 tại nơi có g = 10m/s2. do có lực cản nên sau 10 dao động biên độ  còn 40. Để  duy trì dao động với biên độ  góc ban đầu thì cần cung cấp một   năng lượng với công suất bao nhiêu? Giải:  1 Độ giảm năng lượng sau 10 dao động:  W mgl ( 02 2 ) 2 W Công suất củ bộ phẩn bổ sung năng lượng:  6,561.10 4 W 10T 2.2. Câu hỏi trắc nghiệm. Câu 1: Một con lắc lò xo có m = 200g; k = 10N/m dao động tắt dần trên  mặt phẳng nằm ngang. Đưa vật tới vị trí lò xo bị nén 10cm rồi buông nhẹ.  9
  10. Tốc độ lớn nhất của vật sau đó là 40 2 cm/s. Lấy g = 10m/s2. Hệ số ma sát μ  giữa vật và mặt phẳng ngang là A. 0,1  B. 0,15  C. 0,5  D. 0,05 Câu 2: Một con lắc lò xo có m = 100g, k = 10N/m, dao động trên mặt  phẳng ngang với hệ số ma sát μ = 0,1. Kéo vật tới vị trí lò xo giãn A0 = 9,5cm  rồi buông nhẹ. Lấy g = 10m/s2. Vị trí mà vật dừng lại và quãng đường mà vật  đi được từ lúc ban đầu cho tới khi dừng hẳn là A. 0,5cm; 45cm    B. 1,5cm; 45cm     C. 0,5cm; 44cm     D. – 0,5cm; 44cm Câu 3: Một con lắc đơn dao động với chu kì T = 1s . Để duy trì dao động  người ta dùng một hệ  cơn học có công suất 3mW với hiệu suất 20%. Công  của lực cản khi vật năng con lắc đi từ VT biên về VTCB là A. 0,15mJ B. 0,75mJ C. 0,15mJ D. 0,75mJ Câu 4: Một con lắc lò xo có độ cứng k = 10N/m, khối lượng vật nặng m =   100 g. Kéo vật dọc theo trục của lò xo để  lò xo giãn và buông nhẹ  để vật dao  động trên mặt phẳng ngang. Sau một thời gian dao động đến thời điểm t thì độ  giãn cực đại của lò xo là 6cm. Biết hệ số ma sát trượt giữa con lắc và mặt bàn   bằng μ = 0,2. Thời gian chuyển động thẳng của vật m từ thời điểm t đến vị trí lò  xo không biến dạng là π π π π A.  (s) . B.  (s) . C.  (s) . D.  ( s) . 25 5 20 30 15 Câu 5: Một con lắc lò xo nằm ngang gồm lò xo có độ cứng k = 100N/m.  Vật có khối lượng m = 400g. Hệ số ma sát vật và mặt ngang là 0,1. Từ vị trí  vật đang nằm yên và lò xo không biến dạng người ta truyền cho vật vận tốc  v = 100cm/s theo chiều làm lò xo giãn và vật dao động tắt dần. Biên độ dao  động cực đại của vật là A. 5,9 cm                      B. 6,8cm                   C. 5,5 cm                    D. 6,3 cm Câu 6: Một con lắc đơn có chiều dài l = 0,249 m, quả  cầu nhỏ  có khối  lượng m = 100 g. Cho nó dao động tại nơi có gia tốc trọng trường g = 9,8 m/s 2  với biên độ  góc α0 = 0,07 (rad) trong môi trường dưới tác dụng của lực cản  (có độ  lớn không đổi) thì nó sẽ  dao động tắt dần có cùng chu kì như  khi   không   có   lực   cản.  Lấy   3,1416 .   Biết   con   lắc   đơn   chỉ   dao   động   được  100 s  thì ngừng hẳn. Độ lớn của lực cản bằng A.  1, 7.10−4 N                B. 1, 7.10−5 N              C. 1, 7.10−2 N                 D. 1, 7.10−3 N 10
  11. Câu 7:  Con lắc lò xo đặt nằm ngang, ban đầu là xo chưa bị  biến dạng,   vật có khối lượng m1 =0,5kg lò xo có độ  cứng  k= 20N/m. Một vật có khối   lượng m2 = 0,5kg chuyển động dọc theo trục của lò xo với tốc độ    22  m/s  5 đến va chạm mềm với vật m1,  sau va chạm lò xo bị  nén lại. Hệ  số  ma sát  trượt giữa vật và mặt phẳng nằm ngang là 0,01 lấy  g = 10m/s2. Tốc độ  cực  đại cua vât sau lân nen th ̉ ̣ ̀ ́ ứ nhât là ́ 22 A.  m/s. B. 10 20 cm/s. C. 19 5 cm/s. D. 30cm/s. 5 Câu 8: Một con lắc lò xo nằm ngang có k=400N/m; m=100g; lấy  g=10m/s2; hệ số ma sát giữa vật và mặt sàn là µ=0,02. Lúc đầu đưa vật tới vị  trí cách vị trí cân bằng 4cm rồi buông nhẹ. Quãng đường vật đi được từ lúc  bắt đầu dao động đến lúc dừng lại là A. 16 m. B. 1,6 m C. 16 cm D. 3,2 m.  Câu 9: Một con lắc lò xo dao động tắt dần trong môi trường có lực ma sát  nhỏ, biên độ  lúc đầu là A . Quan sát thấy tổng quãng đường mà vật đi được  từ  lúc dao động đến khi dừng lại tại vị  trí lò xo không biến dạng là S. Nếu   biên độ  dao động lúc đầu là 2A thì tổng quãng đường mà vật đi được từ  lúc   dao động cho đến khi dừng hẳn là A.  S 2. B. 2S. C. S/2. D. 4S. Câu 10: Con lắc đơn dao động trong môi trường không khí. Kéo con lắc  lệch phương thẳng đứng một góc 0,1 rad rồi thả nhẹ. Biết lực cản của không   khí tác dụng lên con lắc là không đổi và bằng 0,001 lần trọng lượng của vật.   Coi biên độ  giảm đều trong từng chu kỳ. Số  lần con lắc qua vị trí cân bằng   đến lúc dừng lại là A. 100 B. 200 C. 50 D. 25 Câu 11: Một con lắc lò xo có độ cứng k = 2N/m, khối lượng quả nặng m  = 80g. Ban đầu kéo vật ra khỏi vị trí cân bằng một đoạn 10cm rồi thả ra, vật  dao động tắt dần trên mặt phẳng nằm ngang do có ma sát , hệ số ma sát  =  0,1. cho g = 10m/s2. Thế năng của vật ở vị trí mà tại đó vật có tốc độ lớn nhất  là A. 0,16 mJ. B. 0,16 J. C. 1,6J. D. 1,6mJ. Câu 12: Cho cơ hệ gồm 1 lò xo nằm ngang 1 đầu cố định gắn vào tường,  đầu còn lại gắn vào một vật có khối lượng M = 1,8 kg, lò xo nhẹ có độ cứng   k = 100N/m. Một vật khối lượng m = 200 gam chuyển động với vận tốc v = 5  11
  12. m/s đến va vào M (ban đầu đứng yên) theo hướng trục lò xo. Hệ  số  ma sát  trượt giữa M và mặt sàn nằm ngang là µ = 0,2. Xác định tốc độ cực đại của M   sau khi lò xo bị nén cực đại, coi va chạm là đàn hồi xuyên tâm. A. 1,5 m/s B. 0,5 m/s C. 0,2 m/s D. 1,2 m/s Câu 13: Một con lắc lò xo nằm ngang có độ cứng k = 20N/m, khối lượng   của vật m = 40g. Hệ số ma sát giữa mặt bàn và vật là 0,1 lấy  g = 10m/s 2, đưa  vật tới vị trí mà lò xo nén 10cm rồi thả nhẹ. (Chọn gốc O là vị trí vật khi lò xo   chưa bị  biến dạng, chiều dương theo chiều chuyển  động ban đầu) Quãng  đường  mà vật đi được từ lúc thả đến lúc véc tơ gia tốc đổi chiều lần thứ 2 là A. 30cm. B. 29,2cm. C. 28,4cm. D. 29cm. Đáp án câu trắc nghiệm 1.A 2.A 3.C 4.D 5.A 6.A 7.C 8.D 9.D 10.C 11.D 12.B 13.D IV. Kiểm nghiệm Qua thục tế  áp dụng sáng kiến kinh nghiệm cho học sinh lớp 12A2  và  12A9 năm học 2012­2013 tôi thu được kết quả khả quan. Cụ thể hơn 95% số  học sinh sau khi được áp dụng đề  tài này đều rất tự tin khi giải bài toán, các   em đã khắc phục hầu hết các khó khăn, đã hiểu rõ bản chất của bài toán và đã  hình thành kĩ năng giải bài toán dao động tắt dần. C. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT Tôi   nhận thấy rằng việc  nghiên  cứu  khoa  học  và  làm sáng  kiến  kinh  nghiệm luôn gắn liền với mỗi người giáo viên. Người thầy dạy học phải   luôn luôn tự  nghiên cứu tìm ra những hướng đi mới để  giúp học sinh phát  triển toàn diện tri thức cũng như  nhân cách. Qua làm sáng kiến kinh nghiệm   giúp cho bản thân tự  phát triển để  hoàn thiện mình trong sự  nghiệp trồng  người và phát triển theo thời đại mới. Qua áp dụng đề  tài này tôi đã tạo cho  học sinh hứng thú để học tập, giúp các em vượt qua những hạn chế của mình   để nghiên cứu và tự phát triển để hoàn thiện mình hơn. Rất mong nhận được ý kiến đóng góp của đồng nghiệp. Tôi xin chân thành cảm ơn! XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG  Thanh Hóa, ngày10 tháng 5 năm 2013 ĐƠN VỊ Tôi xin cam đoan đây là SKKN của  mình viết, không sao chép nội dung  12
  13. của người khác. Vũ Văn Sơn CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Lí luận dạy học vật lí ở trường trung học Nhà suất bản giáo dục 2. Giải toán vật lí Bùi Quang Hân 3. Kiến thức cơ bản và nâng cao vật lí PGS.TS. Vũ Thanh Khiết 13
  14. 4. 121 bài toán dao động cơ PGS.TS. Vũ Thanh Khiết 5. Báo Vật lí và tuổi trẻ  6. Các đề thi học sinh giỏi, thi đại học ĐÁNH GIÁ CỦA HỘI ĐỒNG KHOA HỌC CƠ SỞ: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. 14
  15. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. T/M HỘI ĐỒNG KHOA HỌC         NGUYỄN VĂN TÂN 15
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0