intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Khai thác sử dụng phòng học thông minh nhằm phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:51

7
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu sáng kiến nhằm nghiên cứu, xây dựng KHDH, khai thác sử dụng các phần mềm dạy học cho phòng học thông minh; Tổ chức các hoạt động dạy học thể nghiệm sử dụng phòng học thông minh để hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho HS trong dạy học Vật lí - Công nghệ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Khai thác sử dụng phòng học thông minh nhằm phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh

  1. SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM KHAI THÁC SỬ DỤNG PHÒNG HỌC THÔNG MINH NHẰM PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC VẬT LÍ - CÔNG NGHỆ TẠI TRƯỜNG THPT TÂN KỲ 3 LĨNH VỰC: VẬT LÍ - CÔNG NGHỆ
  2. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN TRƯỜNG THPT TÂN KỲ 3 ===== ===== SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM KHAI THÁC SỬ DỤNG PHÒNG HỌC THÔNG MINH NHẰM PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC VẬT LÍ - CÔNG NGHỆ TẠI TRƯỜNG THPT TÂN KỲ 3 LĨNH VỰC: VẬT LÍ - CÔNG NGHỆ Tên tác giả: 1. Dương Văn Toàn; Số điện thoại : 0378256313 2. Võ Văn Hải; Số điện thoại : 0972463623 3. Nguyễn Văn Tâm; Số điện thoại : 0914655700 NĂM HỌC 2022 - 2023
  3. MỤC LỤC Trang PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1 I. Lí do chọn đề tài .............................................................................................. 1 II. Mục đích nghiên cứu ...................................................................................... 1 III. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2 IV. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 2 V. Cấu trúc sáng kiến .......................................................................................... 2 PHẦN NỘI DUNG ............................................................................................... 3 CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN .............................................. 3 1.1. Cơ sở lí luận ................................................................................................. 3 1.2. Cơ sở thực tiễn ............................................................................................. 3 1.3. Yêu cầu về chuyển đổi số trong dạy học chương trình GDTH 2018 ............. 4 1.4. Lựa chọn, đề xuất khung năng lực, phẩm chất số ......................................... 4 KẾT LUẬN CHƯƠNG I .................................................................................... 6 CHƯƠNG II. PHÒNG HỌC THÔNG MINH VÀ CÁC PHẦN MỀM HỖ TRỢ DẠY HỌC ................................................................................................... 7 2.1. Phòng học thông minh .................................................................................. 7 2.2. Các phần mềm hỗ trợ dạy học ...................................................................... 9 2.3. Phòng thí nghiệm ảo ................................................................................... 15 2.4. Phần mềm Google Drive ............................................................................ 16 2.5. Sử dụng thư viện bài giảng trực tuyến Novi ............................................... 17 KẾT LUẬN CHƯƠNG II ................................................................................. 18 CHƯƠNG III. XÂY DỰNG KHBD SỬ DỤNG PHÒNG HỌC THÔNG MINH VÀ CÁC PHẦN MỀM HỖ TRỢ ĐỂ PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC HỌC SINH ...................................................................... 19 3.1. Kế hoạch bài dạy ........................................................................................ 19 3.2. Một số hình ảnh triển khai dạy học thể nghiệm .......................................... 33 KẾT LUẬN CHƯƠNG III ................................................................................ 40 PHẦN KẾT LUẬN ............................................................................................. 41 1. Kết luận......................................................................................................... 41 2. Kiến nghị ...................................................................................................... 41 TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................. 42 PHẦN PHỤ LỤC
  4. CÁC KÍ HIỆU VIẾT TẮT TT Kí hiệu Nội dung 1 THPT Trung học phổ thông 2 GV Giáo viên 3 HS Học sinh 4 CNTT Công nghệ thông tin 5 NLS Năng lực số 6 KTS Kĩ thuật số 7 HĐ Hoạt động 8 PHT Phiếu học tập 9 KHBD Kế hoạch bài dạy
  5. PHẦN MỞ ĐẦU I. Lí do chọn đề tài Với sự phát triển không ngừng của khoa học và công nghệ, chuyển đổi số chính là xu hướng của xã hội nói chung và lĩnh vực giáo dục nói riêng. Việc áp dụng công nghệ vào giáo dục có vai trò vô cùng to lớn, tạo nên nhiều bước ngoặt phát triển, mở ra nhiều phương thức giáo dục mới thông minh, hiệu quả hơn và đồng thời tiết kiệm chi phí cho người học. Đến nay, xu hướng chuyển đổi số trong giáo dục đã và đang tác động sâu sắc đến con người. Chương trình GDPT 2018 với mục tiêu phát triển toàn diện phẩm chất và năng lực của người học; chú trọng vận dụng kiến thức vào tình huống thực tiễn, chuẩn bị năng lực giải quyết các tình huống của cuộc sống và nghề nghiệp, giúp người học thích ứng với sự thay đổi của xã hội. Trong công cuộc chuyển đổi số đang diễn ra mạnh mẽ trong tất cả các lĩnh vực của đời sống, sản xuất. Giáo dục với vai trò đào tạo con người mới thì năng lực số, sử dụng các nền tảng công nghệ đang là một yêu cầu bắt buộc và được đề cao. Ứng dụng chuyển đổi số đã tạo ra mô hình giáo dục thông minh, từ đó giúp việc học, tiếp thu kiến thức của người học trở nên đơn giản và dễ dàng hơn. Sự bùng nổ của các nền tảng công nghệ đã tạo điều kiện thuận lợi để truyền đạt kiến thức và phát triển được khả năng tự học của người học mà không bị giới hạn về thời gian cũng như không gian. Hiện tại, chuyển đổi số trong giáo dục được ứng dụng dưới 3 hình thức chính là: ứng dụng công nghệ trong phương pháp giảng dạy; lớp học thông minh, lập trình… vào việc giảng dạy; ứng dụng công nghệ trong quản lý; công cụ vận hành, quản lý; ứng dụng công nghệ trong lớp học: công cụ giảng dạy, cơ sở vật chất. Mặc dù công nghệ có vai trò ngày càng to lớn trong cuộc sống, sản xuất cũng như trong giảng dạy, giáo dục. Tuy nhiên việc khai thác và sử dụng công các thiết bị thông minh, các nền tảng công nghệ cũng đặt ra đòi hỏi nhiều về kĩ năng về lựa chọn, sử dụng nhất là cập nhật các ứng dụng mới với tốc độ phát triển nhanh chóng như hiện nay. Vì vậy để có thể khai thác tốt các thiết bị góp phần hình thành phát triển năng lực số đáp ứng được yêu cầu thì cả GV, HS cùng phải học tập, thực hành sử dụng, vận dụng vào công việc dạy học hàng ngày. Vì những lí do đó, chúng tôi chọn đề tài: “Khai thác sử dụng phòng học thông minh nhằm phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh” trong dạy học vật lí - công nghệ tại trường THPT Tân Kỳ 3. II. Mục đích nghiên cứu - Nghiên cứu, xây dựng KHDH, khai thác sử dụng các phần mềm dạy học cho phòng học thông minh. - Tổ chức các hoạt động dạy học thể nghiệm sử dụng phòng học thông minh để hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho HS trong dạy học vật lí - công nghệ. 1
  6. III. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu - Các phần mềm, nền tảng công nghệ số hỗ trợ dạy học. - Xây dựng KHBD, các hoạt động dạy học thể nghiệm sử dụng phòng học thông minh để hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho HS trong dạy học vật lí - công nghệ. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Chương trình vật lí - công nghệ THPT - Các chức năng và thao tác thực hiện dạy học với phòng học thông minh - Một số phần mềm hỗ trợ dạy học: Azota, plickers, google form,.... - Sử dụng thư viện bài giảng trực tuyến Novi, phòng thí nghiệm ảo. IV. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu cơ sở lí luận của đề tài, bao gồm: chương trình GDPT 2018 theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực của người học; thực trạng cơ sở vật chất tại trường THPT Tân Kỳ 3. - Nghiên cứu sử dụng các phần mềm hỗ trợ dạy học hiện nay. - Nghiên cứu, xây dựng KHDH, khai thác sử dụng phòng học thông minh trong dạy học. - Tổ chức các hoạt động dạy học thể nghiệm sử dụng phòng học thông minh để hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho HS trong dạy học vật lí - công nghệ. V. Cấu trúc sáng kiến Phần mở đầu: - Lí do chọn đề tài - Mục đích nghiên cứu - Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Nhiệm vụ nghiên cứu Phần nội dung: - Chương I. Cơ sở lí luận và thực tiễn - Chương II. Khai thác sử dụng các phần mềm, nền tảng số trong dạy học phổ thông hiện nay. - Chương III. Xây dựng KHBD một số tiết khai thác phòng học thông minh nhằm phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh. Phần phụ lục Phần kết luận Tài liệu tham khảo 2
  7. PHẦN NỘI DUNG CHƯƠNG I CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN 1.1. Cơ sở lí luận Bước vào thời đại mới- thời đại mang tên “công nghệ 4.0” phát triển mạnh mẽ và đang “xâm nhập” vào hệ thống giáo dục của nước nhà. Mang theo nhiều nguồn năng lượng mới, tươi trẻ gợi cho người học nhiều thích thú với việc tiếp thu kiến thức tại trường học. Hiện nay có rất nhiều trường học từ cấp bậc đại học đến những trường mầm non đã ứng dụng thành công đưa công nghệ 4.0 vào công tác giảng dạy. Phương pháp dạy học hiện đại ở đây là những phương pháp dạy học phù hợp với trình độ phát triển của nhà trường trong thời đại hiện nay và đáp ứng yêu cầu của dạy học trong giai đoạn hiện nay đồng thời phát huy cao độ tính tự giác, tích cực độc lập và sáng tạo của học sinh trong học tập. Bên cạnh bảng đen, phấn hay bút dạ, giáo viên có thể đa dạng hóa phương pháp giảng dạy của mình bằng cách áp dụng các công cụ Internet để giữ liên lạc với phụ huynh và thu hút học sinh tham gia vào khóa học. Giáo viên có thể sử dụng hình ảnh hoặc đồ họa thông tin để biểu đạt thông tin. Hoặc việc tìm kiếm các video tư liệu sẽ giúp học sinh học tập hiệu quả hơn vì những kiến thức trực quan có tác động lâu dài đến não bộ con người. Tăng cường khả năng tiếp cận giáo dục: Chuyển đổi số cho phép học sinh và giáo viên truy cập nội dung giáo dục mọi lúc, mọi nơi thông qua các thiết bị di động hoặc máy tính bảng. Điều này giúp cải thiện khả năng tiếp cận và sự đồng bộ hóa trong giáo dục. Cải thiện trải nghiệm học tập: Các công nghệ số như phần mềm học tập, video giảng dạy và các nền tảng học trực tuyến cung cấp một trải nghiệm học tập tốt hơn, hấp dẫn hơn và đa dạng hơn cho học sinh. Nâng cao hiệu quả giảng dạy: Giáo viên có thể sử dụng các công nghệ số để phân tích dữ liệu và đánh giá quá trình học tập của học sinh, từ đó tối ưu hóa các kế hoạch giảng dạy để cải thiện chất lượng giáo dục. Giảm chi phí và tăng tính hiệu quả: Chuyển đổi số cung cấp các công cụ giảm chi phí cho các tổ chức giáo dục, như giảm tài liệu giảng dạy in ấn và chi phí đào tạo. Điều này cũng giúp tăng tính hiệu quả và sự tiện lợi của giáo dục. 1.2. Cơ sở thực tiễn - Chỉ thị số 1112/CT-BGDĐT ngày 19/8/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc thực hiện nhiệm vụ trọng tâm năm học 2022-2023, Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số và thống kê giáo dục năm học 2022 - 2023 - Năm học 2022-2023 Trường THPT Tân Kỳ 3, được Sở GD&ĐT Nghệ An cấp 01 phòng học bao gồm: màn hình tương tác thông minh với cấu hình cao, có tích hợp nhiều công cụ hỗ trợ tốt cho công tác giảng dạy. Từ đó BGH nhà trường đã bố trí 01 phòng học có kết nối tốt với mạng Internet với đầy đủ cơ sở vật chất 3
  8. đảm bảo cho yêu cầu dạy học tại phòng học thông minh. Ngoài ra để đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số của chương trình GDPT 2018, nhà trường đã lắp đặt đầy đủ ti vi màn hình lớn từ 55 in trở lên ở các lớp khối 10. Hiện tại, chuyển đổi số trong nhà trường được ứng dụng dưới 3 hình thức chính là: ứng dụng công nghệ trong phương pháp giảng dạy; lớp học thông minh, lập trình… vào việc giảng dạy; ứng dụng công nghệ trong quản lý: công cụ vận hành, quản lý; ứng dụng công nghệ trong lớp học: công cụ giảng dạy, cơ sở vật chất. - Về phía GV 100% có phương tiện máy tính cá nhân, điện thoại thông minh và sử dụng thành thạo các thao tác kết nối, trình chiếu cơ bản. - Về phía học sinh, mặc dù thuộc địa bàn khu vực miền núi đời sống kinh tế còn khó khăn. Tuy nhiên phần lớn phụ huynh HS đã có trang bị điện thoại thông minh có kết nối mạng internet và đặc biệt là khả năng tiếp cận công nghệ nhanh chóng của giới trẻ là những thuận lợi để GV có thể triển khai áp dụng công nghệ số trong dạy học. - Vì vậy việc khai thác, sử dụng phòng học thông minh các nền tảng công nghệ số, để phát triển phẩm chất, năng lực học sinh tại trường là hoàn toàn khả thi. 1.3. Yêu cầu về chuyển đổi số trong dạy học chương trình GDTH 2018 - Định hướng phát triển NLS cho học sinh phổ thông. Thông qua đó góp phần thực hiện thành công Chương trình giáo dục phổ thông 2018. - Làm cơ sở để giáo viên, cán bộ quản lí giáo dục, các cơ sở giáo dục phổ thông xây dựng kế hoạch phát triển năng lực số cho học sinh, giáo viên; - Cụ thể hóa năng lực CNTT của học sinh theo chương trình giáo dục phổ thông 2018. - Làm cơ sở xây dựng các khuyến nghị đối với gia đình, các tổ chức xã hội cùng với nhà trường phát triển năng lực số cho trẻ em trong độ tuổi đang đi học phổ thông. 1.4. Lựa chọn, đề xuất khung năng lực, phẩm chất số Dựa trên khung năng lực số của Lê Anh Vinh và cộng sự, chúng tôi đề xuất khung năng lực, phẩm chất số cho HS như sau. Nhóm STT Mô tả năng lực Phẩm chất năng lực 1. Vận hành Nhận biết, lựa chọn và sử dụng các - Tác phong thiết bị và thiết bị phần cứng và ứng dụng phần tỉ mỉ, cẩn phần mềm mềm để nhận diện, xử lý dữ liệu, thận, gọn thông tin số trong giải quyết vấn đề. gàng. - Kiên nhẫn 2. Khai thác Nhận diện được nhu cầu thông tin của - Thận trọng, thông tin và cá nhân; triển khai các chiến lược tìm trung thực, dữ liệu tin, định vị và truy cập được thông tin; có tinh thần đánh giá các nguồn tin và nội dung của trách nhiệm. chúng; lưu trữ, quản lý và tổ chức 4
  9. thông tin; sử dụng thông tin phù hợp với đạo đức và pháp luật. 3. Giao tiếp Tương tác và giao tiếp thông qua công - Khách và hợp nghệ số và thực hành vai trò công dân quan, trung tác trong số. Quản lý định danh và uy tín số của thực môi bản thân trong môi trường số. Sử dụng - Có tinh trường số công cụ và công nghệ số để hợp tác, thần nhân ái, cùng thiết kế, tạo lập các nguồn tin và trách nhiệm tri thức. trong hoạt động nhóm. 4. An toàn và Bảo vệ các thiết bị, nội dung, dữ liệu - tỉ mỉ, cẩn an sinh số cá nhân và quyền riêng tư trong môi thận, trách trường số. Bảo vệ sức khỏe và tinh nhiệm thần. Nhận thức về tác động của công - Tôn trọng nghệ số đối với hạnh phúc xã hội và quyền cá hòa nhập xã hội. Nhận thức về ảnh nhân. hưởng của công nghệ số và việc sử - Ý thức bảo dụng chúng đối với môi trường. vệ môi trường. 5. Sáng tạo Tạo lập và biên tập nội dung số. - Nỗ lực, tỉ nội dung Chuyển đổi, kết hợp thông tin và nội mỉ số dung số vào vốn tri thức sẵn có. Hiểu - Tôn trọng rõ về hệ thống giấy phép và bản quyền quyền cá liên quan đến quá trình sáng tạo nội nhân. dung số. 6. Học tập Nhận diện được các cơ hội và thách - Nỗ lực tỉ và phát thức trong môi trường học tập trực mỉ, cẩn thận, triển kỹ tuyến. Hiểu được nhu cầu và sở thích cá trách nhiệm. năng số nhân với tư cách là người học tập - Tôn trọng trong môi trường số. Thúc đẩy truy quyền cá cập mở và chia sẻ thông tin. Ý thức nhân được tầm quan trọng của việc học tập suốt đời đối với sự phát triển cá nhân. 7. Sử dụng Vận hành các công nghệ số trong các - Có tinh năng lực bối cảnh nghề nghiệp đặc thù. Hiểu, thần trách số cho phân tích và đánh giá dữ liệu, thông tin nhiệm nghề và nội dung số đặc thù trong hoạt động - Có chí cầu nghiệp nghề nghiệp. Thực hành đổi mới sáng tiến tạo và khởi nghiệp trong môi trường số. 5
  10. KẾT LUẬN CHƯƠNG I - Trong chương này, chúng tôi đã tập trung nghiên cứu và xây dựng cơ sở lí luận và thực tiễn của đề tài. Chúng tôi nhận thấy yêu cầu về phẩm chất, năng lực với con người mới, đặc biệt là năng lực số quan trọng thể hiện rõ trong quan điểm chỉ đạo của Chính phủ, Bộ GD & ĐT. - Tại trường THPT Tân Kỳ 3 được sự quan tâm của Sở GD&ĐT Nghệ An cũng như lãnh đạo nhà trường đã đầu tư xây dựng phòng học thông minh đáp ứng yêu cầu về cơ sở vật chất. Là cơ sở quan trọng để khai thác, sử dụng đáp ứng yêu cầu ngày càng cao trong dạy học. - Chúng tôi đã lựa chọn, đề xuất khung năng lực, phẩm chất cho HS trong quá trình sử dụng các thiết bị số và tham gia không gian số. Xem đó là mục tiêu hướng đến cũng như là tiêu chí để đánh giá kết quả trong quá trình nghiên cứu, sử dụng. - Qua điều tra, tìm hiểu nhận thức của GV và HS về khai thác sử dụng phòng học thông minh và các sản phẩm số, tôi nhận thấy hầu hết GV đồng ý rằng việc rèn luyện NLS cho HS trong dạy học ở trường phổ thông là vô cùng cần thiết và được nhiều GV quan tâm. Thế nhưng, việc khai thác, sử dụng phòng học thông minh và các nguồn dữ liệu số để phát triển phẩm chất, năng lực HS còn ít, chưa được thường xuyên quan tâm nhiều bởi nhiều nguyên nhân khác nhau. - Trên cơ sở phân tích cơ sở lí luận và thực tiễn của việc khai thác, sử dụng phòng học thông minh để phát triển phẩm chất, năng lực HS, chúng tôi đã nghiên cứu, lựa chọn sử dụng một số phầm mềm hỗ trợ hiệu quả trong dạy học hiện nay, xây dụng tiến trình và tổ chức dạy học thể nghiệm tại trường. 6
  11. CHƯƠNG II PHÒNG HỌC THÔNG MINH VÀ CÁC PHẦN MỀM HỖ TRỢ DẠY HỌC 2.1. Phòng học thông minh Phòng học thông minh là giải pháp phòng học tích hợp đầy đủ các công cụ dạy và học có được từ việc kết nối các thiết bị như máy vi tính, màn hình tương tác, bục giảng thông minh, hệ thống âm thanh,…, máy tính được tích hợp đầy đủ các dữ liệu cần thiết như: sách giáo khoa điện tử, giáo trình điện tử bộ môn theo đúng với sách giáo khoa chuẩn của bộ Giáo dục và Đào tạo. Và một phần mềm quản lý, phần mềm giúp cho giáo viên thực hiện tổ chức toàn bộ quá trình dạy và học trong một giờ dạy - bao gồm các hoạt động tương tác giữa thầy và trò thông qua việc sử dụng các thiết bị đã tích hợp trong phòng học thông minh. Mỗi công cụ trong số các công cụ dạy học trên đều dựa trên công nghệ mạnh mẽ, thân thiện, dễ sử dụng, nhưng tất cả đều được thiết kế hoạt động một cách đồng bộ để làm sinh động nội dung giảng dạy, nâng cao hứng thú học tập, tạo cho giáo viên và học sinh một môi trường học tập sinh động, thú vị và đạt hiệu quả cao, giúp cải thiện rõ rệt kết quả học tập của học sinh. Việc học của học sinh trở nên đơn giản và hiệu quả hơn. Phòng học thông minh là giải pháp cho phép tăng cường khả năng tương tác đa chiều giữa giáo viên với học sinh, học sinh với học sinh qua việc dạy nhóm, học nhóm , thảo luận nhóm thông qua phần mềm quản lý lớp học. Giáo viên có thể điều hành lớp học và giám sát bài học trên máy của học sinh được chọn hoặc tất cả các máy học sinh trong lớp chỉ với một vài thao tác đơn giản trên máy của giáo viên. Giáo viên sử dụng phần mềm quản lí lớp học trong giảng dạy 7
  12. Học sinh có thể dễ dàng luyện tập các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết nhờ hệ thống âm thanh chất lượng cao của phòng học, thảo luận nhóm, thảo luận theo chủ đề được tạo qua phần mềm quản lý lớp học. Học sinh sử dụng Bảng trắng kỹ thuật số( Whiteboard) Học sinh tìm kiếm thông tin từ màn hình tương tác 8
  13. 2.2. Các phần mềm hỗ trợ dạy học 2.2.1. Phần mềm Plickers - Plickers là một công cụ đơn giản, mạnh mẽ cho phép GV thu thập dữ liệu đánh giá theo thời gian thực mà không cần sử dụng bất kỳ thiết bị cầm tay nào cho người học. - Điều kiện thực hiện: có 1 máy tính và 1 điện thoại thông minh kết nối mạng Internet. - Các bước thực hiện: Bước 1. Trên máy tính + Truy cập trang “Plickers.com” + Đăng ký tài khoản qua nút “Sign up” hoặc sử dụng gmail để đăng nhập bằng cách click vào nút “Sign in with Google”. + Thiết lập chương trình: 1. Tạo danh sách học sinh theo lớp Chọn “Classes”, chọn tiếp “Add new class” để điền thông tin học sinh và lưu lại. Lưu ý: nên nhập danh sách học sinh theo thứ tự trên vn.edu để thuận lợi việc đánh giá. 2. Xây dựng ngân hàng câu hỏi + Chọn “Library”, chọn tiếp “New folder” để tạo các cây thư mục theo bài học, chủ đề hoặc chương. + Chọn “new question” để nhập câu hỏi. + Chọn hình thức trắc nghiệm: nhiều lựa chọn “multiple choice” hoặc trắc nghiệm đúng, sai “True/False”. + Tích “Correct” vào đáp án. + họn “Save and create new” để lưu và nhập câu hỏi kế tiếp. 3. Lựa chọn câu hỏi kiểm tra đánh giá + Chọn: Library”. + Chọn lớp học. + Mở thư mục chọn bài, chương …để chọn câu hỏi và chọn đủ câu hỏi theo yêu cầu. 4. In thẻ cho học sinh + Chọn “Card” trên Web, tải về và in số thẻ bằng số học sinh của lớp (tối đa 63 em). 9
  14. + Phát thẻ cho học sinh: mỗi học sinh sẽ nhận 1 thẻ để sử dụng trong suốt quá trình với số thứ tự trên thẻ trùng với số thứ tự trong danh sách lớp. + Hướng dẫn cách học sinh dùng thẻ: xoay thẻ và hướng đáp án tương ứng các chữ cái lên trên. Bước 2. Trên điện thoại + Cài đặt phần mềm Plickers từ “Google play” trên điện thoại. + Đăng nhập bằng tài khoản bạn đã dùng đăng nhập máy tính. Bước 3. Tổ chức kiểm tra, đánh giá + Kết nối máy tính với máy chiếu. + Kết nối mạng cho điện thoại và máy tính. + Trên máy tính, truy cập vào “Plickers.com”; trên điện thoại mở phần mềm plickers. (Điện thoại và máy tính cùng đăng nhập Plickers trên cùng 1 tài khoản). + Chọn đủ câu hỏi cho lớp trước khi chọn lớp. + Chọn “Live view” trên giao diện web của máy tính. + Click vào chấm tròn trước câu hỏi trên màn hình điện thoại để cho học sinh làm (câu hỏi cũng sẽ hiển thị trên màn hình). + Kiểm tra đáp án: khi học sinh giơ thẻ để trả lời, giáo viên chọn biểu tượng máy ảnh “camera” trên màn hình điện thoại và lướt điện thoại qua toàn bộ thẻ của học sinh. + Trên điện thoại giáo viên có thể biết số liệu các đáp án mà học sinh đã lựa chọn, học sinh nào trả lời đúng, máy đã nạp được bao nhiêu học sinh có đáp án… + Trên màn hình máy tính, những học sinh đã trả lời (giơ thẻ) sẽ có biểu tượng chữ V trước tên và tên được tô nền màu xanh. + Chọn biểu tượng chữ V ở dưới màn hình của điện thoại khi hệ thỗng đã nạp đủ câu trả lời. + Tiếp tục nhấn V ở góc trên bên trái của màn hình điện thoại để quay trở về câu hỏi tiếp của bài thi. Lưu ý: Những câu hỏi đã trả lời sẽ được tự động xóa ra khỏi danh sách câu hỏi của bài thi Bước 4. Xem kết quả tổng hợp + Chọn “Reports” trên giao diện Web. + Chọn “Scoresheet”. + Chọn tên lớp, ngày thi rồi chọn “Apply”. 10
  15. 2.2.2. Phần mềm Azota 1. Giới thiệu phần mềm Azota cho giáo viên Phần mềm Azota giúp đảm nhiệm tốt các công việc như giao, chấm bài tập trực tuyến cũng như theo dõi học sinh học tập hiệu quả. Với phần mềm này, giáo viên có thể tạo đề thi trực tuyến dễ dàng chỉ với file word, PDF câu hỏi có sẵn. Sau đó, hệ thống sẽ tự động chấm bài, trả kết quả cho phụ huynh, học sinh. Thông qua phần mềm, giáo viên có thể phân tích, thống kê điểm số học tập học sinh một cách dễ dàng. Cách sử dụng phần mềm Azota khá đơn giản 2. Hướng dẫn đăng ký tài khoản giáo viên trên Azota Để có thể sử dụng phần mềm Azota, trước tiên các bạn cần tiến hành đăng ký tài khoản như sau: - Sử dụng máy tính, điện thoại để truy cập trang web azota.vn và nhấn nút “Đăng ký”. - Trên màn hình hiển thị tiếp theo, bạn nhấn chọn mục “Tôi là giáo viên”. - Bạn cần điền một số thông tin cần thiết như họ tên, số điện thoại, mật khẩu, email, sau đó nhấn chọn “Đăng ký” Như vậy, với 3 bước là bạn đã đăng ký tài khoản Azota cho giáo viên thành công và có thể sử dụng các tính năng của hệ thống này. Làm theo hướng dẫn để đăng ký tài khoản giáo viên 11
  16. 3. Cách sử dụng phần mềm Azota để thêm lớp, tạo danh sách học sinh Để quản lý học sinh tốt nhất, giáo viên cần tiến hành tạo danh sách học sinh theo từng lớp với các bước thực hiện như sau: - Tại giao diện màn hình chính của phần mềm Azota, các bạn hãy nhấn chọn biểu tượng học sinh. - Hãy nhấn vào mục “Thêm lớp”, điền tên lớp mình giảng dạy rồi bấm tiếp “Thêm lớp”. - Tiếp theo, bạn hãy chọn “Thêm học sinh” để thêm toàn bộ danh sách học sinh của lớp đó. - Để thao tác nhanh và dễ dàng hơn, bạn hãy chọn “Nhập từ file Excel”, chọn kéo thả file Excel hoặc click để chọn file tải lên. - Sau khi kiểm tra đúng cần file tải lên, bạn nhấn chọn “Xác nhận”. Lúc này, phần mềm Azota sẽ tự động cập nhật danh sách học trò đúng với file excel tải lên trước đó. Nhấn xác nhận để hoàn thành việc tạo danh sách lớp học 4. Hướng dẫn dùng phần mềm Azota giao bài về nhà cho học sinh Để giao bài cho học sinh, bạn hãy thực hiện theo các bước sau: - Tại giao diện màn hình chính, bạn chọn “Bài tập” để tạo bài tập về nhà cho học sinh. - Chọn thông tin về trường học nơi thầy cô đang giảng dạy và nhấn Lưu. - Trên màn hình tiếp theo, bạn chọn tiếp “Tạo bài tập”. 12
  17. - Nhập tên bài tập, hạn nộp (trong trường hợp quy định về thời gian nộp bài) và click vào mục “Thêm file bài tập”. - Chọn file đề bài tập bạn đã thực hiện trước đó, được lưu trên máy tính và nhấn “Open”. Tốt nhất tên bài tập nên được ghi rõ ràng, ngắn gọn, có tên lớp để tránh nhầm lẫn. - Hãy chọn tiếp lớp muốn giao bài và nhấn “Lưu”. Nhấn Lưu để hoàn tất việc giao bài Trong quá trình giao bài tập cho học sinh, giáo viên có thể thiết lập một số thông tin như yêu cầu học sinh đăng nhập để nộp hoặc không hiển thị điểm cho học sinh. 5. Hướng dẫn chấm bài trực tuyến trên Azota Cách sử dụng phần mềm Azota để chấm bài trực tuyến được thực hiện như sau: - Trên màn hình chính của ứng dụng Azota, bạn nhấn chọn mục “Bài tập”. - Trên màn hình hiển thị hãy nhấn chọn danh sách học sinh đã nộp bài. - Để chấm điểm bài tập cho từng học sinh, bạn nhấn vào nút “Chấm bài” hiển thị bên cạnh tên học sinh. Lúc này, bài làm của học sinh sẽ hiển thị, thầy cô sẽ xem và chấm điểm chi tiết. Sau khi chấm xong, hệ thống sẽ tự tính điểm, giáo viên là người có thể làm tròn điểm số và nhập lời phê bên dưới. - Khi hoàn tất việc chấm bài, bạn hãy nhấn “Lưu dữ liệu”, chọn tiếp OK để kết thúc. Việc chấm bài trực tuyến được thực hiện dễ dàng 13
  18. 6. Cách tạo bài kiểm tra trắc nghiệm cho học sinh Để tạo đề thi trắc nghiệm, giúp học sinh làm bài trực tiếp trên phần mềm Azota, các thầy, cô hãy thực hiện như sau: - Truy cập web azota.vn, sử dụng tài khoản giáo viên đã có để đăng nhập. Sau đó, hãy nhấn chọn mục “Đề thi trắc nghiệm”. - Bạn nhấn tiếp vào mục “Tạo đề” và chọn “Tải lên đề thi”. - Tại cột “Đề thi/Tệp tin đáp án” hiển thị trên màn hình, bạn hãy kéo thả file vào hoặc nhấn chuột để tiến hành tải file tương ứng lên. - Bạn chọn file đề thi lưu sẵn trên máy tính và bấm “Open” để tải file lên. - Cần chờ đợi ít phút để phần mềm tải file đề thi và đáp án hoàn tất, sau đó bạn nhấn vào “Xem giải thích chi tiết”. - Nếu muốn điều chỉnh khoảng cách giữa các câu hỏi, bạn có thể thực hiện kéo thanh câu hỏi lên xuống tùy ý. - Điền thông tin tiêu đề cho đề thi và nhấn “Lưu”. - Nhấn chọn tiếp mục “Xuất bản đề thi”. - Phần mềm sẽ yêu cầu bạn điền một số quy định của đề thi, sau đó hãy nhấn “Xuất bản”. Như vậy, bạn đã tạo bài kiểm tra thành công, hãy nhấn Copy đường link bài thi để gửi cho học sinh. 7. Hướng dẫn cách dùng phần mềm Azota cho học sinh Tương tự như với giáo viên, học sinh cũng cần đăng ký tài khoản Azota trước khi sử dụng. - Sử dụng máy tính hoặc thiết bị di động truy cập trang web azota.vn và nhấn nút “Đăng ký”. - Nhấn vào mục “Tôi là học sinh”. - Điền các thông tin theo yêu cầu gồm họ tên, số điện thoại, mật khẩu và nhấn “Hoàn thành đăng ký”. Như vậy, bạn đã đăng ký tài khoản thành công và có thể sử dụng phần mềm Azota để xem đề thi, nộp bài,… Đăng ký tài khoản trước khi tìm hiểu cách sử dụng phần mềm Azota cho học sinh. 8. Cách nộp bài cho giáo viên qua điện thoại Nếu sử dụng điện thoại, bạn hãy truy cập app Azota, nhấn vào link bài tập mà thầy cô giao để mở bài tập. Sau đó, hãy thực hiện theo các bước sau đây để có thể tiến hành nộp bài: - Chọn mục “Đề kiểm tra” để xem bài kiểm tra được giao. 14
  19. - Tiến hành làm bài tập vào vở hoặc giấy, sau đó chọn mục Chụp ảnh để chụp hình bài làm hoặc nhấn Chọn file để tải file (ảnh, video, audio hoặc pdf) bài làm lên hệ thống. - Bạn nhấn chọn mục “Nộp bài” bên dưới để hoàn tất. - Sau khi hoàn tất bài tập, bạn có thể xem điểm và nhận xét của thầy cô bằng cách nhấn vào link bài tập và chọn “Xem chi tiết kết quả”. 9. Cách sử dụng phần mềm Azota để nộp bài trên máy tính Khi sử dụng Azota trên máy tính, việc nộp bài cho giáo viên sẽ có đôi chút khác biệt, cụ thể: - Nhấn vào link bài tập mà thầy cô giao thông qua Azota. - Tìm và nhấn chọn tên của bạn để báo danh cho giáo viên. - Để xem bài tập được giao, hãy nhấn vào file bài tập hiển thị trên màn hình. - Nhấn “Chọn file để tải file” (ảnh, video, audio hoặc pdf) bài làm lên, chọn tiếp nút “Nộp bài”. - Thông thường, bạn sẽ cần dùng điện thoại để chụp ảnh bài và sau đó chuyển file, ảnh từ điện thoại sang máy tính. Trên đây là hướng dẫn cách sử dụng phần mềm Azota chi tiết mà bạn đọc có thể tham khảo. Hy vọng qua đây có thể giúp bạn có những kiến thức cần thiết về phần mềm này để sử dụng nó một cách hữu ích. 2.3. Phòng thí nghiệm ảo Tập hợp nhiều thí nghiệm thú vị về Vật Lý, Công nghệ để thầy cô giáo có thêm công cụ dạy học hiệu quả hơn. 15
  20. 2.4. Phần mềm Google Drive Phần mềm Google Drive và một số các công cụ của nó như Docs, Forms, Sheets có thể được tìm thấy trong tất cả các công cụ, bởi vì nó là một trong số những lựa chọn tiện ích và dễ dàng dành cho giáo viên và học sinh. Sử dụng Google Drive để tạo các câu đố (Google Forms), thu bài tập về nhà (Google Docs), 16
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2