intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phát triển năng lực giải toán cho học sinh thông qua bài toán Cực trị hàm hợp, hàm ẩn chứa trị tuyệt đối

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:53

22
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài "Phát triển năng lực giải toán cho học sinh thông qua bài toán Cực trị hàm hợp, hàm ẩn chứa trị tuyệt đối" trình bày ý tưởng về phân dạng các bài tập cực trị của hàm hợp, hàm ẩn chứa trị tuyệt đối trong các đề thi TNTHPT quốc gia và hiểu rõ bản chất bài toán để áp dụng trong các kì thi học sinh giỏi và TNTHPT.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phát triển năng lực giải toán cho học sinh thông qua bài toán Cực trị hàm hợp, hàm ẩn chứa trị tuyệt đối

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN      ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ĐỀ TÀI “PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI TOÁN CHO HỌC SINH THÔNG QUA BÀI  TOÁN CỰC TRỊ HÀM HỢP, HÀM ẨN CHỨA TRỊ TUYỆT ĐỐI” Năm hoc: 2021­2022 ̣
  2. MỤC LỤC       Trang PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài............................................................................................. .... 1 2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu…………………………………………....... 2 3. Mục tiêu nghiên cứu......................................................................................... ... 2 4. Giả thuyết khoa học........................................................................................ .....2 PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 1. Cơ sở khoa học…………………………………………………………............ 3 2. Thực trạng trước khi thực hiện đề tài………………………………………...... 3 3. Nội dung đề tài………..……………………………………………………...... 4 3.1. Hai mệnh đề thường sử dụng………..…………………………………….......4 3.2. Ba bài toán cơ bản về cực trị hàm số............………..…………………….......5 3.3. Phát triển năng lực giải toán cho học sinh thông qua bài toán cực trị hàm   hợp, hàm  ẩn chứa trị  tuyệt đối  …..…………………..........................………..   7  3.3.1 Dạng. Tìm số điểm cực trị của hàm hợp dạng ……… 7     3.3.2.Dạng 2.Tìm số điểm cực trị của hàm ẩn dạng …….. 19 3.3.3.Dạng 3. Các bài toán cực trị của hàm số dạng …….. 26 3.3.4.Dạng 4. Tìm số điểm cực trị của đồ thị hàm số dạng …... 48 3.3.5.Dạng 5. Tìm số điểm cực trị của hàm số dạng ………. 52    4. Kết quả thực nghiệm………………………………………………………........ 64           PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ  KIẾN NGHỊ.............................................................. 64          TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................... 65
  3. PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Hiện nay công cuộc đổi mới của đất nước đa va đang đăt ra cho nganh Giao ̃ ̀ ̣ ̀ ́  ̣ ̀ ̀ ̣ ̣ duc va Đao tao nhiêm vu to ḷ ơn đo la đao tao nguôn nhân l ́ ́ ̀ ̀ ̣ ̀ ực chât l ́ ượng cao, đap  ́ ứng   yêu câu cua s ̀ ̉ ự  nghiêp công nghiêp hoa, hiên đai hoa trong  ̣ ̣ ́ ̣ ̣ ́ điều kiện kinh tế  thị  trường định hướng xã hội chủ  nghĩa và hội nhập quốc tế. Vì thế, ngày 4­11­2013,  Tổng bí thư Nguyễn Phú Trọng đã ký ban hành Nghị quyết Hội nghị lần 8, BCHTW   khoá XI, Nghị quyết 29­NQ/Tw về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo. ̉ ực hiên nhiêm vu nay, bên c  Đê th ̣ ̣ ̣ ̀ ạnh việc đổi mới mục tiêu, nội dung chương  trình và sách giáo khoa ở moi bâc hoc, chúng ta c ̣ ̣ ̣ ần quan tâm nhiều đến việc đổi mới   phương pháp dạy học: “Phương pháp giáo dục phải phát huy tính tích cực, tự  giác,   chủ  động,  tư  duy sáng tạo của người học; bồi dưỡng cho người học năng lực tự   học, khả năng thực hành, lòng say mê học tập và ý chí vươn lên”. Vì vậy, mỗi thầy cô giáo trong ngành giáo dục phải tự hoàn thiện bản thân về nghề  nghiệp, đổi mới về phương pháp dạy học đó là điều tất yếu để  phù hợp với yêu cầu của   ngành giáo dục và cũng là thể hiện sự tôn trọng, tâm huyết với nghề dạy học của mình. Các năm học gần đây có nhiều đổi mới trong đề thi từ tự luận đến trắc nghiệm khách  quan trong môn Toán. Từ  đó, người giáo viên phải thay đổi tư  duy trong cách dạy và ôn   luyện cho các em các phương pháp giải phù hợp với thi trắc nghiệm.  Kiến thức ở dạng nhận  biết, thông hiểu hoặc vận dụng thấp thường là các kiến thức cơ  bản, học sinh có thể  dễ  dàng dành được những điểm số cao ở phần này. Nhưng ở các câu hỏi vận dụng cao, để dành   được điểm số các em phải nắm được phương pháp cho các dạng câu hỏi đó.   Ở  các tài liệu tham khảo cũng như  các trang mạng cũng viết nhiều về  bài  toán vận dụng cao cực trị  hàm hợp, hàm  ẩn chứa trị  tuyệt đối nhưng mang tính rời  rạc, chủ yếu đưa ra lời giải trực tiếp mà khi đọc học sinh rất khó để  biết vì sao lại   giải được như thế, gặp bài tương tự các em cũng khó vận dụng.   Trong các đề  thi chính thức, đề  thi thử  Tốt nghiệp THPT Quốc gia, đề  học  sinh giỏi các Tỉnh lớp 12 mấy năm gần đây, các bài toán cực trị  hàm hợp, hàm  ẩn   chứa trị tuyệt đối luôn xuất hiện ngày càng nhiều, hay và mới mẻ. Đòi hỏi phải có tư  duy cao và kĩ thuật giải toán điêu luyện mới giải quyết được trong khoảng thời gian   ngắn. Chẳng hạn: Bài toán 1: (Trích đề thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2021 đợt 1)  Cho hàm số  có đạo hàm . Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của tham số  để hàm số  có ít nhất 3 điểm cực trị? A. 6 . B. 7 . C. 5 . D. 4 . Bài toán 2: (Trích đề thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2021 đợt 2) Cho hàm số , với là tham số thực. Có bao nhiêu giá trị nguyên của để hàm số có đúng   7 điểm cực trị.  A. 25 . B. 27 . C. 26 . D. 28 . Bài toán 3: (Trích đề thi học sinh giỏi Tỉnh Hà Tĩnh lớp 12 năm học 2021 ­2022 ) 4
  4. Cho hàm số   có đạo hàm liên tục trên . Đồ  thị  của hàm số   như  hình vẽ. Có bao nhiêu giá trị  thực của tham số  thuộc khoảng  thoả mãn  và   hàm số  có 5 điểm cực trị? A. . B. . C. . D. . Bài toán 4: (Trích đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia trường Lương Thế Vinh Hà   Nội năm học 2021 ­2022)  Cho hàm số  liên tục trên . Đồ thị của hàm số  như   hình   vẽ.   hàm   số   có   tối   đa   bao   nhiêu    điểm cực đại. ­ Do đó chúng tôi luôn trăn trở làm thế nào để có tài liệu giảng dạy và cho học  sinh ôn thi mang tính hệ thống giúp các em năng lực giải toán, có tầm nhìn, cách tiếp  cận vấn đề  tốt để  giải quyết nhanh các bài toán cực trị  hàm hợp, hàm  ẩn chứa trị  tuyệt đối. Cùng với phong trào “mỗi thầy cô giáo là một tấm gương tự học và sáng tạo”.   Đồng thời hưởng ứng tinh thần đổi mới về chương trình Toán THPT  mới: “Tinh giản –  thiết thực – hiện đại và khơi nguồn sáng tạo”. Vì vậy trong năm học 2021 – 2022 chúng   tôi đã nghiên cứu chuyên đề này. Chúng tôi chọn trình bày đề tài:  “Phát triển năng lực  giải toán cho học sinh thông qua bài toán Cực trị  hàm hợp, hàm  ẩn chứa trị  tuyệt đối”. Với mong muốn học sinh tự tin hơn, sáng tạo hơn, biết quy lạ về quen khi  đứng trước các bài toán lạ và khó.        Thực tiễn cho thấy sự sáng tạo chỉ bắt đầu khi đứng trước một vấn đề  cần  giải quyết mà các phương pháp trước đó không đủ hoặc gặp trở ngại hoặc kết quả  không đáp ứng yêu cầu hoặc xuất hiện giải pháp mới tốt hơn giải pháp cũ.  Vì vậy quá trình giải bài tập toán cần phải tìm tòi, sáng tạo cái mới, phát triển  trên cái đã biết để tìm ra giải pháp mới đáp ứng những yêu cầu nảy sinh.  2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1. Đối tượng: Học sinh lớp 12 ­ Trung học phổ thông. 2. Phạm vi nghiên cứu:  Học sinh lớp 12, học sinh giỏi Toán ôn thi TNTHPT. 3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU a. Đối với học sinh:  Giúp học sinh có phương pháp giải các dạng bài tập cực trị của hàm hợp, hàm  ẩn chứa trị  tuyệt đối.  b. Đối với giáo viên:  Giúp giáo viên phân loại được một số dạng bài tập vận dụng cao trong phần cực trị của hàm  số. 5
  5. 4. GIẢ THIẾT KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI         Đề tài trình bày ý tưởng về phân dạng các  bài tập cực trị của hàm hợp, hàm ẩn chứa trị  tuyệt đối trong các đề thi TNTHPT quốc gia và hiểu rõ bản chất bài toán để áp dụng trong  các kì thi học sinh giỏi và TNTHPT. 5. NHIỆM VỤ VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1. Nhiệm vụ    Để  đạt được mục đích trên, đề  tài có nhiệm vụ  làm rõ một số  vấn đề  sau:   ­ Chú trọng cho học sinh thao tác tư duy tương tự hóa giữa các dạng toán liên quan. ­ Cần chú trọng rèn luyện cho học sinh năng lực chứng minh, suy diễn. ̉ ưc day th ­ Tô ch ́ ̣ ực nghiệm đê b ̉ ước đầu kiêm nghi ̉ ệm tính khả  thi các biện pháp  đề ra. 2. Phương pháp: Trong quá trình nghiên cứu, đề  tài sử  dụng những phương pháp  sau: Nghiên cứu lý luận, điều tra, quan sát thực tiễn và thực nghiệm sư phạm. 6. DỰ BÁO NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI ­ Cung cấp những phương pháp và định hướng giải nhanh các dạng bài tập về cực trị của hàm hợp, hàm ẩn chứa trị tuyệt đối. ­ Làm phong phú hơn kho tài liệu về dạy và học môn Toán học. ́ ̉ ­ Phat triên cac năng l ́ ực như thu nhân, x ̣ ử li thông tin, năng l ́ ực tư  duy, năng lực ngôn ngư,̃  năng lực nghiên cưu khoa hoc, giúp h ́ ̣ ọc sinh học tập tốt hơn, chủ động và tích cực hơn khả  năng ghi nhớ khoa học và logic hơn. PHÂN II: N ̀ ỘI DUNG NGHIÊN CỨU 1. CƠ SỞ KHOA HỌC a. Cơ sở lý luận Hiện nay, thời gian thi cho môn Toán 90 phút với 50 câu hỏi trải rộng hầu hết chương   trình 12,11. Vì vậy trong quá trình giải đề, nếu các em không lựa chọn được phương pháp  thích hợp thì thời gian không đủ để  giải quyết 50 câu hỏi mà số  lượng câu hỏi dạng vận   dụng ngày càng nhiều.  Cách nhận biết và giải nhanh giúp học sinh nắm vững cac phân kiên th ́ ̀ ́ ưc, làm cho nôi ́ ̣  ̣ ́́ dung hoc co y nghia h ̃ ơn, hứng thú, hâp dân h ́ ̃ ơn vơi cac em hoc sinh. ́ ́ ̣     Phương phap day hoc nay có s ́ ̣ ̣ ̀ ử dung ph ̣ ần mềm vẽ đồ thị Geogebra giup tăng kha ́ ̉  ́ ̉ ̣ năng quan sat cua hoc sinh, đông th ̀ ơi cung s ̀ ̃ ử dung ph ̣ ương phap truyên thông la phân trăng ­ ́ ̀ ́ ̀ ́ ́   ̉ ̉ ̉ bang đen đê tăng kha năng ghi nh ơ. Kêt h ́ ́ ợp vơi ś ử dung ban đô t ̣ ̉ ̀ ư duy, thao luân nhom th ̉ ̣ ́ ực sự  ̣ ̣ ̉ mang lai hiêu qua cao v ơi hoc sinh.   ́ ̣ b. Cơ sở thực tiễn    Qua thực tế giảng dạy phần cực trị của hàm hợp, hàm ẩn chứa trị tuyệt đối, tôi nhận  thấy nếu không đi từ các bài toán cơ bản để định hướng cách giải thì việc tìm ra lời giải  bằng phương pháp cũ, học sinh sẽ tốn rất nhiều thời gian, không đủ  thời gian và có thể  không ra kết quả như mong muốn do đó không gây được hứng thú học tập ở học sinh. Qua thực tế giảng dạy các lớp khối khi ra những bài tập dạng này thấy các em rất khó khăn,   lúng túng trong xử lí các bài toán. Cụ thể tháng 9 năm 2021 khi chưa áp dụng đề tài chúng tôi   cho học sinh 2 lớp 12 Trường THPT Cửa Lò làm bài khảo sát, kết quả thu được như sau: Lớp Số hs Điểm 9  Điểm 7 ­  Điểm 5 ­  Điểm 
  6. 2. THỰC TRẠNG TRƯỚC KHI THỰC HIỆN ĐỀ TÀI    Trong quá trình dạy học chương ứng dụng của đạo hàm, rất ít học sinh tiếp cận với  các dạng câu hỏi cực trị hàm hợp, hàm ẩn chứa có trị tuyệt đối: một phần vì đây là các câu   vận dụng cao, các em cũng không định hướng được cách giải, nó có liên quan gì với các bài   toán cơ bản trong sách giáo khoa không.  Đứng trước thực trạng như vậy, chúng tôi đã mạnh dạn đưa ra đề tài này, vừa phục  vụ giảng dạy cho bản thân vừa đồng thời làm tài liệu bồi dưỡng thường xuyên cho đồng   nghiệp. 3. NỘI DUNG 3.1 Hai mệnh đề thường sử dụng 3.1.1 Mệnh đề 1: Goi k la sô điêm c ̣ ̀ ́ ̉ ực tri cua ham sô y = f(x); h la sô nghiêm đ ̣ ̉ ̀ ́ ̀ ́ ̣ ơn cua ph ̉ ương   trinh  f(x) =  0;  e la sô nghiêm bôi le cua ph ̀ ̀ ́ ̣ ̣ ̉ ̉ ương trinh  f(x) = 0, thi sô điêm c ̀ ̀ ́ ̉ ực trị   cua ham  sô  băng k + h + e ̉ ̀ ́ ̀ Để chứng minh mệnh đề trên, trước tiên ta chứng minh bổ đề sau:  Bổ đề: Nếu  là điểm tới hạn của hàm số y = f(x) thì  cũng là điểm tới hạn của hàm   số  g(x)=| f(x)| Chứng minh bổ đề:  + Ta có  + Theo giả thiết,  là điểm tới hạn của hàm số  nên  xác định và  không xác định. +) Ta có . Vì  xác định nên xác định. Vậy  xác định. (*)   + Ta có   . Vì  không xác định nênkhông xác định. Vậy  không xác định.(**)    Từ (*), (**) suy ra  cũng là điểm tới hạn của hàm số  g(x)=| f(x)| Chứng minh mệnh đề 1 ̣ ̣ Thât vây + Theo giả  thiết, y = f(x) co k điêm c ́ ̉ ực tri  co m nghiêm đ ̣ ́ ̣ ơn, n nghiêm bôi le và t ̣ ̣ ̉   điểm tới hạn ma m + n + t = k. (*) ̀ + Theo giả  thiết,   h la sô nghiêm đ ̀ ́ ̣ ơn cua ph ̉ ương trinh ; e la sô nghiêm bôi le cua ̀ ̀ ́ ̣ ̣ ̉ ̉   phương trinh  (**) ̀ + ; ́ ́ ̉ ực tri cua ham sô  băng k + h + e Theo (*), (**) ta co sô điêm c ̣ ̉ ̀ ́ ̀ 3.1.2 Mệnh đề 2: Goi   la sô điêm c ̣ ̀ ́ ̉ ực tri d ̣ ương cua ham sô  thi sô điêm c ̉ ̀ ́ ̀ ́ ̉ ực tri cua ̣ ̉   ham sô băng   ̀ ́ ̀ Thât vâỵ ̣ ̉ ́ ̀ ́ ̉ ực tri d + Theo gia thiêt  la sô điêm c ̣ ương cua ham sô co   nghiêm d ̉ ̀ ́ ́ ̣ ương ̀ ̀ ̣ ̀ đô thi đôi x + Vi đô thi va  ̀ ̣ ́ ứng nhau qua Oy  co  nghiêm âm ́ ̣   ̀ ̀ ̣ ̀ + Vi đô thi ham sô ̀ ̀ ̣ ̀ ́va đô thi ham sô  ́ ưng nhau qua truc Oy nên f’(x) đôi dâu khi ́ đôi x ́ ̣ ̉ ́       ̉ qua điêm x  = 0  ̣ ́ ̉ ực tri cua ham sô  Vây sô điêm c ̣ ̉ ̀ ́ băng   ̀   3.2 Ba bài toán cơ bản về cực trị hàm số  3.2.1 Bài     toán c   ơ bản 1 :Tìm số điểm cực trị của đồ thị hàm số  Bước 1: Tìm TXĐ, tính y’ 7
  7. Bước 2:Tìm các giá trị  để tại đó y’=0 hoặc không xác định   Bước 3: Lập bảng biến thiên và kết luận số điểm cực trị (Chú ý: Số điểm cực trị bằng số nghiệm đơn (hoặc nghiệm bội lẻ) của y’ Ví dụ 1. Sô điêm c ́ ̉ ực tri cua ham sô  ̣ ̉ ̀ ́ là           A. 2.                          B. 4. C. 3. D. 1. Lời giải ̣ ́ ̣ Tâp xac đinh: .  . ̉ Bang biên thiên: ́               ́ ̀ ́ ́ ̉ ực tri.̣  Chọn C. Dựa vao bang biên thiên suy ra ham sô co 3 điêm c ̀ ̉ Ví dụ 2. Cho hàm số  có đạo hàm  với mọi . Số điểm cực trị của hàm số là A. .                       B. . C. . D. . Lời giải Ta có  Bảng xét dấu đạo hàm. Suy ra hàm số  đạt cực đại tại , đạt cực tiểu tại  Chọn A.   Lời bình: Ta thấy số điểm cực trị của hàm số bằng số nghiệm đơn hoặc  nghiệm bội lẻ của    3.2.2Bài toán cơ bản 2: Đồ thị hàm số  có bao nhiêu điểm cực trị? Phương pháp giải Cách 1: Áp dụng mệnh đề 1 ở mục 3.1.1 Bước 1: Tìm số điểm cực trị  của hàm dưới dấu trị tuyệt đối   Bước 2: Tìm số các nghiệm đơn  nghiệm bội lẻ  của phương trình    Bước 3: Kết luận số điểm cực trị của hàm số  bằng:  Cách 2: Sử dụng phép biến đổi đồ thị. Ví dụ 1. Cho hàm số  có như hình vẽ sau. Số điểm cực   trị của hàm số là:  A. . B. . C. . D. . Lời giải Ta thấy  có 2 nghiệm đơn,  có 3 nghiệm đơn . Như  vậy,    có 5 nghiệm đơn, suy ra    hàm số có 2 + 3 = 5 điểm cực trị. Chọn B.  3.2.3Bài toán cơ bản 3: Đồ thị hàm số  có bao nhiêu điểm cực trị? 8
  8. Phương pháp giải:   Cách 1.   (Áp dụng định nghĩa trị tuyệt đối). Bước 1. Ta có   Số nghiệm của  ta dựa vào đồ thị, bảng biến thiên suy ra.  Bước 2. Lập bảng biến thiên kết luận cho bài toán Cách 2. Vì hàm số  là hàm số chẵn nên đồ thị nhận trục Oy làm trục đối xứng. Vì    thế ta có công thức tính số điểm cực trị là  với là số nghiệm dương của   Năng lực giải toán của học sinh sẽ được phát triển trong hoạt động và bằng   hoạt động thông qua 5 dạng toán cực trị hàm hợp, hàm ẩn chứa trị  tuyệt đối (được   mở  rộng từ  3 bài toán cơ  bản  ở  trên) từ  dễ  đến khó dưới sự  dẫn dắt, định hướng   của giáo viên. Bây giờ chúng tôi sẽ đi vào nghiên cứu  nội dung chính của đề tài. 3.3. Phát triển năng lực giải toán cho học sinh thông qua bài toán cực trị hàm  hợp, hàm ẩn chứa trị tuyệt đối 3.3.1. Dạng 1. Tìm số điểm cực trị của hàm hợp dạng   trong đó  là hàm số đối  và  là hằng số,   Phương pháp giải: Bước 1: Tìm số điểm cực trị của hàm số dưới dấu trị tuyệt đối .  Ta thực hiện như sau: +) Tính đạo hàm   +) Giải phương trình    +) Tìm số nghiệm đơn hoặc bội lẻ và các điểm mà  không xác định. Suy ra số điểm  cực trị của hàm .   Bước 2: Tìm số nghiệm phương trình  ta thực hiện như sau: Lập bảng biến thiên của hàm số  ,  kết hợp tương giao đường thẳng   để  suy ra số  nghiệm đơn, nghiệm bội lẻ của phương trình         Bước 3:  Kết luận: số  cực trị  của   bằng   số  điểm cực trị  của hàm số  cộng với số  nghiệm đơn, cộng số nghiệm bội lẻ của phương trình .  (Theo mệnh đề 1 ở mục 3.1.1). ᄀ Ví dụ 1. Cho hàm số   xác định, liên tục trên   và có bảng biến thiên như hinh ve  ̀ ̃ dưới. Số điểm cực trị của hàm số  là: A.   B.   C.  D.   Phân tích: Đây là dạng bài đếm số cực trị của hàm số  cho bởi đồ  thị, học sinh thấy   cực trị  hàm hợp đã khó rồi giờ  lại còn thêm cả  trị  tuyệt đối thì quả  là rối rắm, rất   9
  9. nhiều em sẽ không biết nên làm thế nào. Sau đây ta sẽ định hướng các bước giải để   tháo gỡ khó khăn. Định hướng Bước 1: Tìm số cực trị của hàm số  (là hàm dưới dấu trị tuyệt đối) Bước 2: Tìm số nghiệm đơn, nghiệm bội lẻ của phương trình  Bước 3: Kết luận số điểm cực trị của hàm  (dựa vào mệnh đề 1  ở mục 3.1.1  để kết luận). Lời giải Xét hàm số  .Ta có  . Ta có  đổi dấu khi đi qua 2 nghiệm này nên hàm số  có 2  cực trị. Xét phương trình   Trong 2 nghiệm này thì  là nghiệm đơn (không trùng với 2 điểm cực trị của hàm số );   là nghiệm bội chẵn. Do đó PT  có 1 nghiệm đơn và có 0 nghiệm bội lẻ. Vậy hàm số   có  điểm cực trị. Chọn C. Nhận xét:  Trong bài trên   là hàm bậc nhất thì việc tìm số  cực trị  của hàm   cũng   không quá phức tạp. Khi  là hàm đa thức có bậc cao hơn thì mức độ khó sẽ được tăng  lên. Ta đi tìm hiểu bài toán sau. Ví dụ 2. Cho hàm số  có đồ thị như hình vẽ bên.  Số cực trị của hàm số  là: A. 15                                             B. 16 C. 17                                             D. 18 Định hướng Bước 1: Tìm số cực trị của hàm số dưới dấu giá trị tuyệt đối .  Bước 2: Tìm số nghiệm đơn, bội lẻ của phương trình  Bước 3: Kết luận số cực trị của hàm  (dựa vào mệnh đề 1 ở mục 3.1.1 để kết  luận). Lời giải Xét hàm số  Suy ra: ; Ta có   +); Xét hàm số  có bảng biến thiên:  10
  10. Do đó:   ;  Xét thấy 9 nghiệm này là các nghiệm đơn phân biệt của phương trình , mà hàm  đổi  dấu khi đi qua 9 nghiệm trên. Suy ra hàm số  có 9 cực trị. Bây giờ ta tìm số nghiệm phương trình . Căn cứ đồ thị của  và bảng biến  thiên của hàm số  ở trên ta có:   Ta có  có 8 nghiệm đơn phân biệt, các nghiệm này không trùng với các điểm  cực trị của hàm số . Vậy hàm số  có   điểm cực trị. Chọn C.   Lưu ý: Chúng ta cần khắc sâu mấu chốt tìm số cực trị của hàm dưới dấu trị   tuyệt đối   và tìm số nghiệm đơn, bội lẻ của phương trình   Ví dụ  3.  Cho hàm số    có đồ  thị  đạo hàm   như  hình vẽ  dưới đây, biết . Hàm số    có tối đa bao   nhiêu điểm cực trị?             A. . B. .             C.. D.. Định hướng Bước 1: Tìm số cực trị của hàm số dưới dấu trị tuyệt đối .  Bước 2: Tìm số nghiệm đơn, bội lẻ của phương trình  Bước 3: Kết luận số cực trị của hàm  (dựa vào mệnh đề 1 ở mục 3.1.1 để kết  luận). Lời giải Xét hàm số   có   Phương trình đạo hàm  Suy ra hàm số  có  điểm cực trị.  Xét phương trình   Vì  có 8 cực trị và  nên có bảng biến thiên  11
  11. Do đó phương trình  có tối đa 9 nghiệm đơn phân biệt không trùng với các điểm cực  trị của hàm số   Vậy  có tối đa 8 + 9 = 17 điểm cực trị. Chọn B.   Ví dụ 4. Cho hàm số  có đồ thị như hình vẽ. Biết   tất cả các điểm cực trị của hàm số  là ; ; ; ;  với .  Số điểm cực trị của hàm số  là A. 10. B.  13. C. 11. D. 7. Định hướng Bước 1: Tìm số cực trị của hàm số dưới dấu trị tuyệt đối .  Bước 2: Tìm số nghiệm đơn, bội lẻ của phương trình  Bước 3: Kết luận số cực trị của hàm  (dựa vào mệnh đề 1 ở mục 3.1.1 để kết  luận). Lời giải  Xét hàm số . Từ đồ thị ta có ­2; 0; 2; ; 6 là tất cả các nghiệm của . Ta có:     Ta có bảng biến thiên của hàm số  Dựa vào bảng biến thiên của hàm số , ta suy ra  là nghiệm kép của phương trình  và  là nghiệm kép của phương trình . Do đó   và   là nghiệm kép của . Do vậy   và   là  nghiệm bội ba của . Các nghiệm khác  và  của  đều là nghiệm đơn. Nên hàm số đã cho có 11 cực trị. Bây giờ ta tìm số nghiệm phương trình  Căn cứ đồ thị của hàm  ta có   Căn cứ  vào bảng biến thiên của hàm số      ta có phương trình   vô nghiệm, phương  trình  có hai nghiệm đơn phân biệt (hai nghiệm này không trùng với bất kì điểm cực   trị nào của hàm số  ở trên) . Do đó có 2 nghiệm đơn phân biệt. Vậy hàm số  có 11 + 2 = 13 cực trị. Chọn B. 12
  12. Ví dụ 5. Cho hàm số  là hàm số bậc 3 có đồ thị là đường cong như hình vẽ. Biết . Hàm số  có mấy điểm cực tiểu? A. . B. . C. . D. . Lời giải   Từ đồ thị ta thấy  do đó ta có . Xét   ta có  (Tất cả các nghiệm đều bội lẻ) Ta có bảng biến thiên của hàm số  như sau: Do hàm số  là hàm bậc 3 suy ra  là hàm bậc nhất có hệ số bậc nhất âm và  do  đó , theo giả thiết  nên kết hợp với bảng biến thiên của hàm số  suy ra hàm số   có 6 điểm cực tiểu. Chọn D. Lời bình: Khi đã quen với quy trình giải toán, nếu  không còn là đa thức ta cũng  giải quyết tương tự. Ta nghiên cứu các bài toán sau.  Ví dụ 6. Cho hàm sốcó đạo hàm . Hàm số  có tối thiểu bao nhiêu điểm cực trị. A.   . B.  . C.  . D.  .     Định hướng Bước 1: Tìm số cực trị của hàm số dưới dấu trị tuyệt đối .  Bước 2: Tìm số nghiệm đơn, bội lẻ của phương trình  Bước 3: Kết luận số cực trị của hàm  (dựa vào mệnh đề 1 ở mục 3.1.1 để kết  luận). Lời giải Xét hàm số  có  và  Bảng xét dấu của   13
  13. Khi đó   Suy ra hàm số  có 6 điểm cực trị Xét phương trình   Bảng biến thiên   Căn cứ bảng biến thiên thì phương trình  có tối thiểu 1 nghiệm. Vậy Hàm số  có tối thiểu 6 + 1 = 7  điểm cực trị. Chọn D. Nhận xét: Khi học sinh đã quen với đường lối giải thì ta không cần định hướng nữa   mà để các em tự tìm tòi mới phát triển khả năng tư duy của các em, giáo viên chỉ hỗ   trợ định hướng khi thấy thực sự cần thiết. Ví dụ 7. (Đề thi thử THPT Lương Thế Vinh­2021) Cho hàm bậc ba  có đồ thị như hình vẽ. Hàm số có bao nhiêu điểm cực  trị trên đoạn . A.. B. . C.. D. .  Lời giải: Xét hàm số   Phương trình  cho một nghiệm  thuộc đoạn .  Phương trình  cho   nghiệm thuộc đoạn .    Ta tìm số cực trị của hàm số  .      Ta có:  ,     (Vì )  .   Hàm số  có một điểm cực trị  thuộc trục hoành . Vậy hàm số  có  điểm cực trị.  Chọn D 14
  14. Ví dụ 8. Cho hàm số  là hàm đa thức bậc bốn. Biết  và đồ  thị  hàm số  có hình vẽ bên dưới. Hàm số  có bao nhiêu điểm cực trị trên đoạn ? A.   . B.  .       C.  . D.   .    Lời giải Ta có  qua  nên  Suy ra . Bảng biến thiên của   Ta có bảng chuyển đổi giá trị  Khi đó có bảng biến thiên của  với  Hàm sốcó 17 cực trị trên đoạn  Phương trình có có 16 nghiệm phân biệt trên đoạn.  Suy ra Phương trình  có 16 nghiệm phân biệt trên đoạn . Vậy hàm  có  điểm cực trị trên đoạn  Ví dụ 9. Cho hàm số y=f(x) có đồ thị hình vẽ. Gọi S là tập hợp các giá  trị nguyên dương của tham số m  để đồ thị hàm số   có 5 điểm cực trị.  Tổng giá trị tất cả các phần tử của S bằng                  A. . B. . C. . D. . Lời giải: 15
  15.  Cách 1: Dùng đồ thị .  ­ Nhận thấy: số giao điểm của  với  bằng số giao điểm của  với .Vì  nên  có được  bằng cách tịnh tiến  lên trên  đơn vị.  ­ Đồ thị hàm số   có được bằng cách lấy đối xứng qua trục hoành  phần đồ thị   nằm  phía dưới trục  và giữ nguyên phần phía trên trục . Ta xét các trường hợp sau:                     + Trường hợp 1: : đồ thị hàm số có 7 điểm cực trị (loại). + Trường hợp 2: : đồ thị hàm số có 5 điểm cực trị (thỏa mãn). + Trường hợp 3: : đồ thị hàm số có 5 điểm cực trị (thỏa mãn). + Trường hợp 4: : đồ thị hàm số có 3 điểm cực trị (loại). Vậy  Do  nên  hay . Vậy tổng giá trị tất cả các phần tử của  bằng . * Cách 2: đạo hàm hàm số hợp. Ta có:  ­ Xét   Do phương trình  có  nghiệm phân biệt nên phương trình  cũng có  nghiệm phân biệt. Suy ra phương trình   phải có 2 nghiệm đơn khác nghiệm (1) hoặc 2 nghiệm đơn và  một nghiệm kép trùng với nghiệm của (1). Vậy tổng giá trị tất cả các phần tử của  bằng . Chọn D. Lời bình: Trong 2 cách giải trên ta nên định hướng cho các em giải theo cách thứ   2 vì đây là cách nhanh nhất và dễ tiếp thu nhất đối với các em! Ví dụ 10. (Trích đề thi thử chuyên Lam sơn Thanh Hóa lần 2 năm học 2021­2022)  Cho hàm số , với là tham số. Có bao nhiêu giá trị nguyên của  thuộc đoạn  để hàm số  có số điểm cực trị nhiều nhất? A. 2021. B. 2022. C. 4040. D. 2023 Lời giải Hàm số   có số  điểm cực trị  nhiều nhất là  khi và chỉ  khi phương trình  có  nghiệm   phân biệt hay phương trình  có  nghiệm phân biệt     Ta có  Suy ra  có  nghiệm phân biệt khi và chỉ khi  có  nghiệm phân biệt khác  và 1 tức là    do  nguyên thuộc  nên có 2021 giá trị thỏa mãn. Ví dụ 11. Cho hàm số  có đồ thị  như hình vẽ. Có bao nhiêu giá trị  nguyên m trên để hàm số    có 3 điểm cực trị?  16
  16. A. B.  C.  D.  Lời giải:  Gọi  Suy ra y=g(x) có 2 cực trị. Để hàm số (1) có 5 cực trị thì phương trình g(x)=0 có 1 nghiệm đơn (hoặc 1 đơn, 1 kép)     có 1 nghiệm đơn (hoặc 1 đơn, 1 kép)  suy ra có 2020 giá trị  cần.  Chọn A. 3.3.2.Dạng 2. Tìm số điểm cực trị của hàm ẩn dạng   trong đó  là hàm số đối  và   là hằng số khác      Phương pháp chung: Bước 1: Tìm số điểm cực trị của hàm số dưới dấu trị tuyệt đối .  Ta thực hiện như sau: +) Tính đạo hàm   +) Giải phương trình    +) Tìm số nghiệm đơn hoặc bội lẻ và các điểm mà  không xác định. Suy ra số điểm  cực trị của hàm .   Bước 2: Tìm số nghiệm phương trình  ta thực hiện như sau: Lập bảng biến thiên của hàm số  ,  kết hợp tương giao đường thẳng   để  suy ra số  nghiệm đơn, bội lẻ của phương trình         Bước 3:  Kết luận: số  cực trị  của   bằng   số  điểm cực trị  của hàm số  cộng với số  nghiệm đơn, cộng số nghiệm bội lẻ của phương trình .  (Theo mệnh đề 1 ở mục 3.1.1). Ví dụ 1. Cho hàm số  với . Biết đồ  thị  f’(x) như  hình vẽ. Hỏi hàm số   có  bao nhiêu điểm cực trị?.  A.                                         B.  C.                                         D.  Lời giải: Ta có  Dựa vào đồ thị hàm   ta suy ra  có hai nghiệm  và  và    Đặt   Dựa vào tương giao đồ thị f’(x) và đường thẳng y=x suy ra  có ba nghiệm , ,  17
  17. Ta có bảng biến thiên của  Dựa vào bảng biến thiên ta suy ra có 2 nghiệm đơn.  Vậy hàm số có 5  có 3 + 2 = 5 điểm cực trị. Chọn B Ví dụ  2. Cho hàm số  đa thức  có đạo hàm trên ,  và đồ  thị  hình bên dưới là đồ  thị  của đạo hàm .  Hỏi hàm số  có bao nhiêu cực trị? A. 3                                             B. 4 C. 5                                             D. 6 Lời giải: Đặt , ,  Theo đồ thị của hàm số  thì phương trình  có  nghiệm  Ta có bảng biết thiên x ∞ 1 0 1 2 +∞ h' ( x) 0 + 0 0 + 0 + +∞ +∞ h( x ) f ( 0) Theo bảng biến thiên ta có phương trình  có hai nghiệm và  (do có ). Khi đó ta có x ∞ x 1 0 1 x 1 2 +∞ +∞ +∞ g( x)= h( x) f ( 0) 0 0 Vậy hàm số  có  cực trị. Chọn C. 18
  18. Ví dụ 3. Cho hàm số . Hàm số có đồ thị như hình vẽ  bên. Hàm số  có tối đa bao nhiêu điểm cực trị A. . B. . C. . D. . Lời giải Xét hàm số   có: Đường cong  cắt parabol  tại ba điểm có hoành độ lần lượt là  Và  đổi dấu khi đi qua các điểm  nên  có ba điểm cực trị. Xét phương trình   Ta có bảng biến thiên Vậy phương trình  có tối đa bốn nghiệm ( đơn hoặc bội lẻ ) Vậy hàm số  có tối đa  điểm cực trị Ví dụ 4. Cho hàm số  có đồ thị đạo hàm  như hình vẽ  dưới đây. Hỏi hàm số  có tối đa bao nhiêu điểm cực  trị? A. . B. . C. . D.  Lời giải Xét hàm số  Cho  Ta có đồ thị: 19
  19. Từ đồ thị ta thấy phương trình  có ba nghiệm phân biệt là  Suy ra hàm số  có ba điểm cực trị  có tối đa  điểm cực trị. Chọn D. Ví dụ  5.  Cho   là hàm số  đa thức bậc 5 với     . Biết   hàm số  có đồ thị như hình bên. Hàm số  có bao nhiêu   điểm cực trị?       A. 4.                                 B. 3.       C. 1.                                 D. 0. Lời giải Xét hàm số   Ta có:  Dựa vào đồ thị hàm bậc bốn  và  ta có   Suy ra , dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi .  Do đó  không có điểm cực trị nào. Xét phương trình   Vì  hàm số đa thức bậc 5 nên liên tục trên   cũng là hàm số đa thức bậc 5 do đó liên   tục trên   liên tục trên , mà  Lại có .  Do đó phương trình  có nghiệm duy nhất .   Vậy hàm số  có  điểm cực trị. Chọn C.     Ví dụ  6.  (Trích đề  thi thử  TN THPT Trường Lương Thế  Vinh Hà   Nội năm học 2021 ­2022) Cho hàm số  liên tục trên . Đồ thị của hàm số như hình vẽ. hàm số  có tối    đa bao nhiêu  điểm cực đại. A. 4.                               B. 3.         C. 1.   D. 2. Lời giải Xét hàm số  liên tục trên .  Khi đó nên . Đặt, khi đó xét hàm . Vẽ đồ thị hàm số  cùng hệ tọa độ  với đồ  thị hàm   số  ta được như hình dưới 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2