intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phương pháp giải bài toán CO2 tác dụng với dung dịch kiềm

Chia sẻ: Caphesuadathemhanh | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:21

43
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu đề tài là giúp học sinh có phương pháp giải bài tập về khí CO2 tác dụng với dung dịch kiềm theo phương pháp giải toán thông thường và phương pháp đồ thị. Mời các bạn cùng tham khảo bài viết dưới đây để nắm nội dung của sáng kiến kinh nghiệm!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phương pháp giải bài toán CO2 tác dụng với dung dịch kiềm

  1. MỤC LỤC Trang Mục lục……………………………………………………………………… 1 Một số từ viết tắt 2 Phần I. MỞ ĐẦU 3    1. Lời giới thiệu…………………………………………………………….. 3    2. Tên sáng kiến:…………………………………………………………….. 3    3. Tác giả sáng kiến:……………………………………………………….. 3    4. Chủ đầu tư sáng kiến……………………………………………………. 3    5. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến……………………………………………… 3    6. Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu hoặc áp dụng thử………………... 3    7. Mô tả bản chất của sáng kiến: ………………………………………….. 3 PHẦN II: NỘI DUNG 4 I. Lý thuyết cần nhớ 4    I.1. Bài toán CO2 tác dụng với NaOH, KOH ……………………………… 4    I.2. Bài toán CO2 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2, Ba(OH)2…………….. 4    I.3. Bài toán CO2 tác dụng với hỗn hợp kiềm NaOH, Ca(OH)2…………… 5 II. BÀI TẬP MINH HOẠ    II.1. Bài toán CO2 tác dụng với NaOH, KOH………………….............. 6        II.1.1: Lập được tỉ lệ T…………………………………………………. 7        II.1.2: Không lập được tỉ lệ T………………………………………… 7    II.2. Bài toán CO2 tác dụng với Ca(OH)2, Ba(OH)2…………………… 7       II.2.1: Lập được tỉ lệ T…………………………………………………… 7       II.2.2: Không lập được tỉ lệ T…………………………………………… 9       II.2.3: Phương pháp đồ thị………………………………………………. 10   II.3. Bài toán CO2 tác dụng với hỗn hợp kiềm NaOH, Ca(OH)2……… 13       II.3.1: Lập được tỉ lệ T…………………………………………………… 13       II.3.2: Không lập được tỉ lệ T……………………………………………. 13       II.3.3: Phương pháp đồ thị……………………………………………… 13 III. BÀI TẬP TỰ GIẢI 16 Phần III : KẾT LUẬN  19 19         8. Những thông tin cần được bảo mật (nếu có)………………………. 19         9. Các điều kiện cần thiết để áp dụng sáng kiến:……………………….         10. Đánh giá lợi ích thu được………………………………………...... 19         11. Danh sách những tổ chức/cá nhân đã tham gia áp dụng thử hoặc áp dụng sáng kiến lần   20 đầu …………………………………………………….... 1
  2. MỘT SỐ TỪ VIẾT TẮT 1. GV: Giáo viên 2. HS: Học sinh 3. PTPU: Phương trình phản ứng 4. PT: Phương trình BÁO CÁO KẾT QUẢ  NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN Phần I: MỞ ĐẦU 2
  3. 1. Lời giới thiệu Đào tạo thế  hệ  trẻ  trở  thành những người năng động sáng tạo, độc lập tiếp   thu tri thức là một vấn đề  mà nhiều nhà giáo dục đã và đang quan tâm trong giai  đoạn lịch sử  hiện nay. Đổi mới phươ ng pháp dạy học đượ c hiểu là tổ  chức các   hoạt động tích cực cho người học. T ừ đó khơi dậy và thúc đẩy lòng ham muốn, phát  triển nhu cầu tìm tòi, khám phá, chiếm lĩnh trong tự  thân của người học từ  đó phát   triển, phát huy khả năng tự học của họ. Trước vấn đề  đó ngườ i giáo viên cần phải  không ngừng tìm tòi khám phá, khai thác, xây dựng hoạt động, vận dụng, sử  dụng   phối hợp các phươ ng pháp dạy học trong các giờ học sao cho phù hợp với từng kiểu   bài, từng đối tượ ng học sinh, xây dựng cho học sinh một hướng t ư  duy ch ủ động,   sáng tạo. Hiện nay, hình thức thi trắc nghi ệm đang được thực hiện phổ  biến, rộng rãi   trên toàn quốc trong các môn học. Muốn làm nhanh bài trắc nghiệm thì HS phải có  phươ ng pháp giải nhanh các bài toán. Dựa trên yêu cầu đó khi dạy học môn Hoá lớp   11 tôi đã giúp HS có phươ ng pháp giải bài tập về  khí CO2  tác dụng với dung dịch  kiềm theo phương pháp giải toán thông thườ ng và phươ ng pháp đồ thị. 2. Tên đề tài "Phương pháp giải bài toán CO2 tác dụng với dung dịch kiềm" 3. Tác giả sáng kiến:       ­ Họ và tên: Ngô Thị Hiền       ­ Địa chỉ tác giả sáng kiến: Trường THPT Sáng Sơn – Vĩnh Phúc.       ­ Số điện thoại: 0983.495.914.          E_mail: ngothihiengvc.3songlo@vinhphuc.edu.vn  4. Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến: Ngô Thị Hiền 5. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến: Môn Hoá lớp 11 6. Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu hoặc áp dụng thử: 01/10/2016 7. Mô tả bản chất của sáng kiến: 3
  4. Phần II: NỘI DUNG I. Lý thuyết cần nhớ I.1. Bài toán CO2 tác dụng với NaOH, KOH       Khi cho CO2 tác dụng với dung dịch KOH, NaOH có thể xảy ra các phản ứng sau: NaOH    +   CO2   →   NaHCO3 (1) 2NaOH  +   CO2   →   Na2CO3   +   H2O (2) Trường hợp 1: Biết số mol các chất tham gia phản ứng       Khi bài toán cho biết số mol NaOH và CO2 tham gia phản  ứng thì trước tiên phải  lập tỉ lệ số mol   . Sau đó kết luận phản ứng xảy ra và tính toán theo dữ kiện bài toán. Nếu T  1: Chỉ xảy ra phản ứng (1), muối thu được chỉ có NaHCO3 Nếu 1 
  5.      Khi biết số mol CO2 và Ca(OH)2 thì trước tiên phải lập tỉ lệ . Sau đó kết luận phản  ứng xảy ra và tính toán theo dữ  kiện bài toán tương tự  như  với bài toán kiềm 1 lần   kiềm. Trưòng hợp 2. Khi chưa biết số mol các chất tham gia phản ứng      Với bài toán dạng này thường cho biết trước số mol của CO 2 hoặc Ca(OH)2 và số  mol CaCO3. Khi giải phải viết cả 2 phản ứng và biện luận từng trường hợp      TH1: Chỉ xảy ra phản ứng tạo kết tủa,  =  =       TH2: Xảy ra cả 2 phản ứng tạo muối trung hoà (kết tủa) và muối axit.  = 2.­  Chú ý: ­ Khi bài cho thể tích CO2 và khối lượng kết tủa, yêu cầu tính lượng kiềm thì   thường chỉ xảy ra 1 trường hợp và có 1 đáp án phù hợp .      ­ Khi cho số mol kiềm và khối lượng kết tủa, yêu cầu tính thể tích CO 2 tham gia thì  thường xảy ra 2 trường hợp và có 2 kết quả thể tích CO2  phù hợp I.3. Bài toán CO2 tác dụng với hỗn hợp kiềm NaOH, Ca(OH)2      Khi giả bài toán này phải sử dụng phương trình ion. Các phản ứng xảy ra: CO2  +       →       (1) CO2  +  2   →    +  H2O (2) Ca2+   +      →   CaCO3↓ (3) Trường hợp 1: Biết số mol các chất tham gia phản ứng       Khi biết số  mol CO2 và NaOH, Ca(OH)2 thì trước tiên phải lập tỉ  lệ  . Sau đó kết  luận phản  ứng xảy ra và tính toán theo dữ  kiện bài toán tương tự  như  với bài toán   kiềm 1 lần kiềm. Trường hợp 2. Khi chưa biết số mol các chất tham gia phản ứng      Với bài toán dạng này thường cho biết trước số mol của CO 2 hoặc kiềm và số mol  kết tủa. Khi giải phải viết cả 3 phản ứng và biện luận từng trường hợp      TH1: OH­ dư, chỉ xảy ra phản ứng (2) và (3). Khi đó        TH2: OH –  và CO2 đều hết, xảy ra cả 3 phản ứng (1), (2) và (3),  Lưu ý: Khi tính kết tủa phải so sánh số mol  với Ca2+ , Ba2+ rồi mới kết luận số mol kết   tủa. ­ Nếu  thì  ­  Nếu thì  5
  6. II. BÀI TẬP MINH HOẠ II.1. Bài toán CO2 tác dụng với NaOH, KOH II.1.1: Lập được tỉ lệ T Bài 1. Cho 5,6 lít CO2  (đkc) đi qua 164ml dd NaOH 20%(d = 1,22g/ml) thu được dd X.  Cô cạn dd X thì thu được bao nhiêu gam chất rắn? Hướng dẫn: nNaOH/nCO2 = 4 nên tạo muối trung hoà, NaOH dư 0,5mol mc.r = m muối + m NaOH dư = 46,5g. Bài 2.  Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2(đktc) vào dd chứa 16g NaOH thu được dung  dịch X. Tính khối lượng muối tan trong dd X. Hướng dẫn: nNaOH/nCO2 = 3,33 nên phản ứng tạo muối trung hoà NaOH dư m muối = 21,2 g Bài 3.  Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH 2M thu   được dung dịch X. Tính khối lượng muối tan trong dd X. Hướng dẫn: nNaOH/nCO2 = 2 nên phản ứng vừa đủ tạo muối trung hoà  m muối = 12,72 g Bài 4.  Hấp thụ hoàn toàn 5,04 lít khí CO2 (đktc) vào dd chứa 250 ml dung dịch NaOH   1,75M thu được dung dịch X. Tính khối lượng muối tan trong dd X. Hướng dẫn: nNaOH/nCO2 = 1.94  nên phản ứng tạo 2 muối  m muối = 26,095 g Bài 5.  Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào dd chứa 12g NaOH thu được dung  dịch X. Tính khối lượng muối tan trong dd X. Hướng dẫn: nNaOH/nCO2 = 2  nên phản ứng tạo muối trung hoà m muối = 15,9 g Bài 6.  Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít khí CO2 (đktc) vào 160 gam dung dịch NaOH 1% thu   được dung dịch X. Tính khối lượng muối tan trong dd X. Hướng dẫn: nNaOH/nCO2 
  7. m muối = 3,36 g II.1.2: Không lập được tỉ lệ T Bài 1. Hấp thụ  hoàn toàn 15,68 lít khí CO2( đktc) vào 500 ml dd NaOH có nồng độ  C  mol/lít. Sau phản ứng thu được 65,4 gam muối.  Tìm C. Hướng dẫn: Phản ứng tạo 2 loại muối Tính nNaOH  = 1mol C = 2M Bài 2. Cho 4,48 lít hỗn hợp khí A gồm SO2 và CO2 có tỉ  khối so với hiđrô là 27. Tính  thể tích dung dịch NaOH 1M nhỏ nhất để hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp khí A . Hướng dẫn: Tính thể tích dung dịch NaOH 1M nhỏ nhất để hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp khí  A khi phản ứng vừa đủ tạo muối axit nNaOH  = n khí = 0,2 mol V = 200ml II.2. Bài toán CO2 tác dụng với Ca(OH)2, Ba(OH)2 II.2.1: Lập được tỉ lệ T Bài 1.  Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch Ca(OH)2 2M thu  được dung dịch X. Tính khối lượng muối tan trong dd X. Hướng dẫn: nOH/nCO2 = 4 nên phản ứng tạo muối trung hoà Ca(OH)2  dư m muối = 12g Bài 2.   Hấp thụ  hoàn toàn 4,48 lít khí CO2(đkc) vào dd chứa 7,4g Ca(OH) 2   thu được  dung dịch X. Tính khối lượng muối trong dd X. Hướng dẫn: nOH/nCO2 = 1 nên phản ứng tạo muối axit  m muối = 16,2 g Bài 3.  Sục 0,336 lít CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch Ca(OH)2 0,01M thu được m gam kết  tủa. Tính m và nồng độ các chất trong dung dịch sau phản  ứng (giả thiết thể tích dung   dịch không đổi trong quá trình phản ứng). Hướng dẫn: 7
  8.  xảy ra 2 phản ứng:  CO2  + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O   x             x                   x                    (mol) Ca(OH)2 + 2CO2  Ca(HCO3)2      y           y                     y                 (mol) Ta được hệ:                       m = 0,005.100 = 0,5 gam Dung dịch sau phản ứng là dung dịch Ca(HCO3)2:   Bài 4.   Sục V lít khí CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M. Tính khối lượng  kết tủa thu được, nồng độ  mol/l dung dịch sau phản  ứng và thể  tích khí thoát ra (nếu   có) trong 2 trường hợp sau: a. V = 0,448 lít. b. V = 0,56 lít. Hướng dẫn: a.   Chỉ xảy ra phản ứng tạo muối axit vừa đủ (không có kết tủa và không thoát khí) Ba(OH)2 + 2CO2  Ba(HCO3)2   0,01           0,02             0,01 b.  Chỉ xảy ra phản ứng tạo muối axit (không có kết tủa, có thoát khí) Ba(OH)2 + 2CO2  Ba(HCO3)2   0,01           0,02             0,01 II.2.2: Không lập được tỉ lệ T Bài 1.   Sục từ  từ  V lít khí CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 15  gam kết tủa. Tìm V. Hướng dẫn: 8
  9.      TH1: Chỉ xảy ra phản ứng tạo kết tủa, nCO2 = n Ca(OH)2pư = n k.tủa = 0.15mol. V= 3,36L      TH2: Xảy ra cả 2 phản ứng tạo muối trung hoà (kết tủa) và muối axit.  nCO2=2 n Ca(OH)2pư ­ n k.tủa  = 0,25mol. V= 5,6L Bài 2. Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít CO2 ( đktc ) vào 2,5 lit dung dịch Ba(OH)2 b mol/l, thu  được 15,76 gam kết tủa. Tìm b. Hướng dẫn: nCO2 > n k.tủa  nên xảy ra 2 phản ứng n Ba(OH)2pư  = (nCO2 +  n k.tủa )/2 = 0,1mol C = 0,04M Bài 3. Dẫn từ  từ  112cm3 khí CO2 ( đktc ) qua 200 ml dung dịch nước vôi trong nồng độ  a  mol/l thì thấy không có khí thoát ra và thu được 0,1 gam kết tủa trắng. Tìm a. Hướng dẫn:  nCO2 > n k.tủa  nên xảy ra 2 phản ứng n Ca(OH)2pư  = (nCO2 +  n k.tủa )/2 = 0,003 mol C = 0,015M Bài 4. Sục 0,336 lít khí CO2 vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 a mol/l thu được 1 gam kết tủa.   Tính a. Hướng dẫn:  Xảy ra phản ứng tạo 2 muối Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố, được Bài 5. Sục V lít khí CO2 (đktc) vào 2 lít dung dịch Ca(OH) 2 0,01M thu được 1 gam kết  tủa. Tính V. Hướng dẫn:  Xảy ra hai trường hợp TH1: Chỉ có phản ứng tạo kết tủa Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O   0,01          0,01        0,01 9
  10. TH2: Xảy ra phản ứng tạo 2 muối Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố, được II.2.3. Phương pháp đồ thị Dáng của đồ thị: Hình chữ V ngược đối xứng Tọa độ các điểm quan trọng + Điểm xuất phát: (0,0) + Điểm cực đại(kết tủa cực đại): (a, a)[a là số mol của Ca(OH)2]   kết tủa cực đại là  a mol. + Điểm cực tiểu: (2a, 0)  Tỉ lệ trong đồ thị: 1:1. Bài 1: Sục từ từ đến dư CO2 vào dung dịch Ca(OH)2.  Kết quả  thí nghiệm được biểu diễn trên đồ  thị  như  hình bên. Giá trị của a và b là  A. 0,2 và 0,4.                         B. 0,2 và 0,5.  C. 0,2 và 0,3.                         D. 0,3 và 0,4. Hướng dẫn: + Từ tỉ lệ của đồ thị bài toán   a = 0,2 mol. + Tương tự ta cũng có b = 2a = 0,4 mol + Vậy chọn đáp án A Bài 2:  Sục từ  từ  đến dư  CO2  vào một cốc đựng dung  dịch Ca(OH)2. KQ thí nghiệm được biểu diễn trên đồ  (Hình 1) thị như hình bên. Khi lượng CO2 đã sục vào dung dịch là  0,85 mol thì lượng kết tủa đã xuất hiện là m gam. Giá  trị của m là A. 40 gam.                         B. 55 gam. 10
  11. C. 45 gam.                         D. 35 gam. Hướng dẫn: + Từ đồ thị(hình 1)   a = 0,3 mol. (Hình 2) + Dễ  thấy kết tủa cực đại = 0,3 + (1 – 0,3): 2 = 0,65   mol. + Từ kết quả trên ta vẽ lại đồ thị(hình 2): Từ đồ thị này  suy ra khi CO2 = 0,85 mol   x = 1,3 – 0,85 = 0,45 mol   m = 45 gam. VD3: Sục CO2 vào 200 gam dung dịch Ca(OH)2 ta  có kết quả  theo đồ  thị  như  hình bên. Tính C%  (Hình 1) của chất tan trong dung dịch sau pư? (Hình 2) Hướng dẫn: + Ta có Ca(OH)2 = 0,8 mol. + CO2 = 1,2 mol . + Từ  đồ  thị(hình 2)     x = CaCO3↓  = 1,6 – 1,2 =  0,4 mol + Bảo toàn caxi     Ca(HCO3)2  = 0,8 – 0,4 = 0,4  mol  C% = = 30,45%. Bài 4.  Sục 0,336 lít khí CO2  vào 2 lít dung  dịch   Ca(OH)2  a   mol/l   thu   được   1   gam   kết  tủa. Tính a. Hướng dẫn: 11
  12. Áp dụng phương pháp đồ thị Dễ thấy  Bài 5. Sục V lít khí CO2 (đktc) vào 2 lít dung dịch Ca(OH) 2 0,01M thu được 1 gam kết  tủa. Tính V. Hướng dẫn: Áp dụng phương pháp đồ thị Dễ thấy  II.3. Bài toán CO2 tác dụng với hỗn hợp kiềm II.3.1: Tìm được T Bài 1. Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm  NaOH 0,1M và   Ba(OH)2 0,2M sinh ra m gam kết tủa. Tìm m.  Hướng dẫn: nOH/nCO2 >1 nên phản ứng tạo 2 muối  n k.tủa = nCO32­ = 0,05mol m k.tủa = 9,85 g. Bài 2. Cho 0,448 lít khí CO2 (ở  đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH   0,06M và Ba(OH)2 0,12M thu được m gam kết tủa. Tìm m. 12
  13. Hướng dẫn: nOH/nCO2 = 1,5 nên phản ứng tạo 2 muối  n k.tủa = nCO32­ = 0,01mol m k.tủa = 1,97 g. II.3.2: Không tìm được T Bài 1. Hấp thụ hoàn  toàn V lít khí  CO2  (ở đktc)  vào  100 ml  dung  dịch  hỗn  hợp  gồm   KOH  1M  và Ca(OH)2 0,25M sinh ra 2,5 gam kết tủa. Tìm V. Hướng dẫn: n k.tủa = nCO32­ = 0,025 n k.tủa = 0,025 nên OH –  và CO2 đều hết.  Khi đó  nCO2 = nOH ­ n k.tủa = 0,1mol  nOH = 0,125 mol nCa(OH)2 = 0,0125mol a= 0,125M II.3.3. Phương pháp đồ thị Dáng của đồ thị: Hình thang cân Tọa độ các điểm quan trọng + Điểm xuất phát: (0,0) + Điểm cực đại(kết tủa cực đại): (Ca2+, …)[a là số mol của Ca(OH)2]   kết tủa cực  đại là a mol. + Điểm cực tiểu: (nOH­, 0) Tỉ lệ trong đồ thị: 1:1. Bài 1: Sục từ từ đến dư CO2 vào dung dịch chứa 0,1 mol NaOH và 0,15 mol Ca(OH)2.  KQ thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị như hình dưới. Tính x, y, z, t? Hướng dẫn: 13
  14. + Theo giả thiết ta có số mol: Ca2+ = 0,15 mol   số mol kết tủa CaCO3 cực đại = 0,15  mol. + Ta cũng có số mol OH­ = 0,4 mol. + Từ đồ thị và số mol của các ion ta suy ra:  x = kết tủa cực đại = 0,15 mol.  t = số mol OH­ = 0,4 mol.  y = x = 0,15 mol  t – z = y   0,4 – z = 0,15   z = 0,25 mol. Bài  2:  Sục CO2  vào dung dịch hỗn hợp  gồm Ca(OH)2  và KOH ta quan sát hiện  tượng theo đồ  thị  hình bên (số  liệu tính  theo đơn vị mol). Giá trị của x là A. 0,12 mol. B. 0,11 mol. C. 0,13 mol. D. 0,10 mol. Hướng dẫn: Từ đồ thì suy ra: AD = 0,15; AE = CD = BE = 0,5 – 0,45 = 0,05.  x = DE = AD – AE = 0,15 – 0,05 = 0,1 mol. Bài 3. Khi sục từ từ đến dư CO2 vào dung dịch có chứa 0,1 mol NaOH; x mol KOH và y  mol Ba(OH)2, kết quả thí nghiệm thu được biểu diễn trên đồ thị sau:  Giá trị của x, y, z lần lượt là  A. 0,60; 0,40 và 1,50.  B. 0,30; 0,60 và 1,40.  C. 0,30; 0,30 và 1,20.  D. 0,20; 0,60 và 1,25.  Hướng dẫn: + Vì kết tủa cực đại = 0,6 mol   y = 0,6. + Tổng số mol OH­ = 1,6   0,1 + x + 2y = 1,6   x = 0,3 mol. + Từ đồ thị   1,6 – z = 0,2   z = 1,4 mol. 14
  15. Bài 4: Khi sục từ từ đến dư CO2 vào dung dịch hỗn  hợp gồm a mol NaOH và b mol Ca(OH)2, kết quả thí  nghiệm được biểu diễn trên đồ thị bên. Tỉ lệ a : b là: A. 4 : 5. B. 5 : 4. C. 2 : 3. D. 4 : 3. Hướng dẫn: + Vì kết tủa cực đại = 0,5 mol   b = 0,5 mol. + Mặt khác : OH­ = 1,4 = a + 2b    a = 0,4 mol   a : b = 4 : 5. Bài 5: Sục từ từ V lít CO2 (đktc) vào 120 ml dung dịch hỗn hợp Ba(OH) 2 0,3M và NaOH  5/24M. Tính V để: a) Thu được kết tủa max. b) Thu được 3,94 gam kết tủa. Hướng dẫn: Áp dụng phương pháp đồ thị a) Từ đồ thị nhận thấy kết tủa max  khi = 0,036 (mol)  b)    Hoặc  Bài 6. Hấp thụ hết V lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch  X. Cho vào dung dịch X 100 ml dung dịch Ba(OH) 2  1M thu được 13,79 gam kết tủa.   Tính V. Hướng dẫn: 15
  16. Từ  đồ  thị  thấy có 2 giá trị  số  mol CO 2  thỏa mãn. TH1:  TH 2:  III. BÀI TẬP TỰ GIẢI Câu 1: Hấp thụ toàn bộ x mol CO2 vào dung dịch chứa 0,03 mol Ba(OH)2 thì thu được  3,94 gam kết tủa. Giá trị của x là? A. 0,02mol hoặc 0,04 mol B. 0,02mol hoặc 0,05 mol C. 0,01mol hoặc 0,03 mol D. 0,03mol hoặc 0,04 mol Câu 2. Dẫn  từ  từ  V  lít  khí  CO  (ở  đktc)  đi  qua  một  ống  sứ  đựng  lượng  dư  hỗn  hợp  rắn  gồm  CuO, Fe O (ở  nhiệt  độ  cao).  Sau  khi các phản  ứng xảy ra  hoàn toàn, thu  2 3   được khí X. Dẫn toàn bộ khí X  ở trên vào lượng dư dung dịch Ca(OH) thì tạo thành  2   4 gam kết tủa. Giá trị của V là A. 1,120. B. 0,896. C. 0,448. D. 0,224. Câu 3. Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO (ở đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm  2  và Ba(OH) 0,2M, sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là NaOH 0,1M  2       A. 9,85.   B. 11,82.                     C. 17,73.                    D. 19,70.  Câu 4. Cho 0,448 lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp   NaOH 0,06M và Ba(OH)2 0,12M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 3,940. B. 1,182. C. 2,364.  D .  1,970. Câu 5. Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào 125 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, thu  được dung dịch X. Coi thể  tích dung dịch không thay đổi, nồng độ  mol của chất tan   trong dung dịch X là A. 0,4M     .  0,2M    B   C. 0,6M    D. 0,1M 16
  17. Câu 6. Đôt chay hoan toan m gam FeS ́ ́ ̀ ̀ ̀ ̣ ượng O2 vưa đu, thu đ 2 băng môt l ̀ ̉ ược khi X. Hâp ́ ́  ̣ ́ ̀ ́ ̣ thu hêt X vao 1 lit dung dich ch ưa Ba(OH) ́ 2 0,15M va KOH 0,1M, thu đ ̀ ược dung dich Y ̣   ̀ ́ ̉ ̀ ̣ ́ ́ ̣ ́ ̉ ́ ̣ ̉   va 21,7 gam kêt tua. Cho Y vao dung dich NaOH, thây xuât hiên thêm kêt tua. Gia tri cua m là A. 23,2 B. 12,6  C .  18,0 D. 24,0 Câu   7.  Hấp  thụ  hoàn  toàn  2,24  lít  CO (đktc)  vào  100  ml  dung  dịch  gồm  2  K CO 0,2M  và KOH  x  mol/lít,  sau  khi  các  phản  ứng  xảy  ra  hoàn  toàn  thu  được  2 3   dung  dịch  Y. Cho  toàn  bộ  Y  tác dụng với dung dịch BaCl (dư), thu được 11,82 gam  2  kết tủa.Giá trị của x là A. 1,6.  B. 1,2.    C. 1,0.     D. 1,4. Câu 8:  Cho 28 gam hỗn hợp X gồm CO 2  và SO2  (tỉ  khối hơi so với oxi là 1,75) lội  chậm qua 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,7M và Ba(OH)2 0,4M. Sau khi các  phản ứng kết thúc, thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 41,80 gam.          B. 54,25 gam.         C. 52,25 gam.             D. 49,25 gam. Câu 9:  Cho V lít khí CO2  (ở  đktc) hấp thụ  hoàn toàn vào 200 ml dung dịch hỗn hợp   KOH 1M và Ba(OH)2 0,75M thu được 27,58 gam kết tủa.  Giá trị lớn nhất của V là  A.  6,272 lít.         B. 8,064 lít. C.  8,512 lít.            D. 2,688 lít. Câu 10: Cho 8,96 lít khí CO2 (đktc) vào 250 ml dung dịch NaOH 2M được dung dịch X.   Cho X tác dụng với dung dịch Ca(OH) 2 dư  được a gam kết tủa. Nếu cho X tác dụng   với dung dịch CaCl2 dư được b gam kết tủa. Giá trị (a – b) bằng     A. 0 .    B. 15. C. 10.      D. 30. Câu 11: Hấp thu hết CO2 vào dung dịch NaOH được dung dịch A. Biết rằng: ­ Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch A thì phải mất 50 ml dung dịch HCl 1M mới   thấy bắt đầu có khí thoát ra. ­ Cho dung dịch Ba(OH)2  dư  vào dung dịch A được 7,88 gam kết tủa.  Dung dịch A  chứa?  A. Na2CO3 B. NaHCO3 C. NaOH và Na2CO3         D.NaHCO3, Na2CO3 Câu 12:  Hấp thụ  hết 0,2 mol CO 2  vào 1 lít dung dịch chứa KOH 0,2M và Ca(OH) 2  0,05M thu được kết tủa nặng? A. 5 gam B. 15 gam C. 10 gam D. 1 gam 17
  18. Câu   13:  Dung   dịch   X   chứa   NaOH   0,2M   và   Ca(OH)2  0,1M.   Hấp   thụ   7,84   lít   khí  CO2(đktc) vào 1 lít dung dịch X thì khối lượng kết tủa thu được là? A. 15 gam B. 5 gam C. 10 gam D. 1 gam Câu 14:  Cho 5,6 lít hỗn hợp X gồm N2  và CO2  (đktc) đi chậm qua 5 lít dung dịch  Ca(OH)2 0,02M để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5 gam kết tủa. Tính tỉ khối hơi   của hỗn hợp X so với H2. A. 18,8  B. 1,88  C. 37,6  D. 21 Câu 15: Hấp thụ hoàn toàn 11,2 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch hỗn hợp KOH aM   và Ca(OH)2 1M thu được dung dịch X và 10 gam kết tủa. Giá trị của a là. A.  1M.                   B.  2M.                      C.  8M                              D.  4M Câu 16: Cho V(lít) khí CO2 hấp thụ  hoàn toàn bởi 200 ml dd Ba(OH)2 0,5M và NaOH  1,0M. Tính V để kết tủa thu được là cực đại? A. 2,24 lít ≤ V≤ 6,72 lít B. 2,24 lít ≤ V ≤ 5,6 lít C. 2,24 lít ≤V ≤ 8,96 lít D. 2,24 lít ≤V ≤ 4,48 lít Câu 17: Sục 4,48 lít CO2 vào 200 ml dung dịch chứa NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,7M thu  được bao nhiêu gam kết tủa ?  A.  23,64 gam.                B.  39,4 gam.               C.  7,88 gam.                     D.  25,58 gam. Câu 18:  Sục V lít CO2  (đktc) vào 1 lít dung dịch hỗn hợp Ca(OH)2  0,02M và NaOH  0,1M. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được 1,5 gam kết tủa trắng. Trị số của V là: A. 0,336 lít B. 2,800 lít C. 2,688 lít                  D.  0,336 lít  hoặc 2,800 lít Câu 20: Hỗn hợp X gồm Ba và Na. Cho 20,12 g hỗn hợp X vào nước dư thu được dung  dịch Y  và 4,48 lít H2(đktc). Sục 5,6 lít CO2 (đktc) vào dung dịch Y thì khối lượng kết  tủa thu được là: A. 39,4 gam. B. 63,04gam. C. 29,55 gam. D. 23,64 gam. 18
  19. Câu 21:  Sục  từ  từ  đến dư  CO2  vào  dung dịch chứa  V  lít Ca(OH)2  0,05M.  KQ thí  nghiệm được  biểu  diễn trên  đồ thị như hình bên. Giá trị của V và x  là A. 5,0; 0,15.          B. 0,4; 0,1. C. 0,5; 0,1.            D. 0,3; 0,2. Câu 22:  Sục CO2  vào 200 gam dung  dịch Ca(OH)2 ta có kết quả theo đồ thị  như  hình bên. Tính C% của chất tan  trong dung dịch sau pư? A. 30,45%.                           B. 34,05%.  C. 35,40%.                           D. 45,30%. Câu   23:  Sục   CO2  vào   dung   dịch  Ba(OH)2 ta có kết quả theo đồ thị như  hình bên. Giá trị của x là A. 0,55 mol.                       B. 0,65 mol.  C. 0,75 mol.                       D. 0,85 mol. Phần III : KẾT LUẬN 8. Những thông tin cần được bảo mật (nếu có): không 9. Các điều kiện cần thiết để áp dụng sáng kiến:  ­ Nhà trường cần sắp xếp thời gian học tập hợp lí để  có thể  giới thiệu phương pháp   cho HS áp dụng. ­ HS cần nắm chắc tính chất về CO2 tác dụng dung dịch kiềm 10. Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng sáng kiến   theo ý kiến của tác giả  và theo ý kiến của tổ chức, cá nhân đã tham gia áp dụng  sáng kiến lần đầu, kể cả áp dụng thử  19
  20. Trong quá trình giảng dạy, tôi và đồng nghiệp đã áp dụng   phương pháp như  vừa nêu trên, tôi đã thấy có sự  chuyển biến rõ rệt  ở  các HS. Vận dụng sáng kiến sẽ  giúp HS làm nhanh bài tập, tiết kiệm thời gian học, hiệu quả cao. 10.1. Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự  kiến có thể  thu được do áp dụng sáng  kiến theo ý kiến của tác giả: HS làm nhanh bài tập, tiết kiệm thời gian học, hiệu quả cao. Cụ thể: Năm  Số HS Trước  Sau khi áp dụng học khi   áp  dụng Giỏi Khá  TB Yếu Giỏi Khá  TB Yếu 2016   –  123 5 29 68 21 8 36 66 13 2017 2018­ 136 5 38 68 25 10 43 73 10 2019 10.2. Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng sáng  kiến theo ý kiến của tổ chức, cá nhân:  Năm  Số HS Trước  Sau khi áp dụng học khi   áp  dụng Giỏi Khá  TB Yếu Giỏi Khá  TB Yếu 2017   –  119 3 32 56 28 7 34 62 16 2018 11. Danh sách những tổ chức/cá nhân đã tham gia áp dụng thử hoặc áp dụng sáng  kiến lần đầu  Số TT Tên tổ chức/cá  Địa chỉ Phạm vi/Lĩnh vực nhân áp dụng sáng kiến 1 Ngô Thị Hiền Trường THPT Sáng Dạy môn Hoá lớp 11 Sơn 2 Trần Thị Thanh  Trường THPT Sáng Dạy môn Hoá lớp 11 Thuý Sơn Sông Lô, ngày.....tháng......năm 2019 Sông Lô, ngày 17 tháng 01 năm 2019 Thủ trưởng đơn vị/ Tác giả sáng kiến Chính quyền địa phương (Ký, ghi rõ họ tên) 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2