Tạp chí Y Dược học - Trường Đại học Y Dược Huế - Tập 8, số 5 - tháng 10/2018<br />
<br />
<br />
SÀNG LỌC TÁC DỤNG ỨC CHẾ XANTHIN OXIDASE IN VITRO CỦA<br />
MỘT SỐ DƯỢC LIỆU Ở MIỀN TRUNG VIỆT NAM<br />
Nguyễn Đình Quỳnh Phú, Phạm Thị Hiền Thư, Nguyễn Thị Hoài<br />
Khoa Dược - Trường Đại học Y Dược, Đại học Huế<br />
<br />
Tóm tắt<br />
Đặt vấn đề: Sàng lọc tác dụng ức chế xanthin oxidase in vitro của 12 mẫu dược liệu được sử dụng theo<br />
kinh nghiệm dân gian để điều trị Gout hoặc các tác dụng liên quan như tác dụng chống oxy hóa, kháng viêm<br />
và giảm đau. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Các mẫu dược liệu được chiết siêu âm với dung môi<br />
methanol và cô quay thu hồi dung môi dưới áp suất giảm thu được cao dược liệu. Các cao toàn phần này<br />
được đánh giá khả năng ức chế xanthin oxidase in vitro tại 3 nồng độ là 100, 50 và 10μg/ml dựa trên phương<br />
pháp đánh giá nồng độ acid uric tạo thành thông qua phương pháp đo quang của Tadataka Noro. Kết quả:<br />
Ở nồng độ 100μg/ml có 11 mẫu thể hiện hoạt tính ức chế xanthin oxidase, ở nồng độ 50μg/ml có 8 mẫu có<br />
hoạt tính ức chế xanthin oxidase và ở nồng độ 10μg/ml chỉ có 2 mẫu có hoạt tính ức chế xanthin oxidase. Hai<br />
mẫu có tác dụng ức chế xanthin oxidase trên 50% là cây Lá bỏng và Bình bát. Kết luận: Cao toàn phần Lá bỏng<br />
(Bryophyllum pinnatum (Lam.) Kurz. - Crassulaceae) và Bình bát (Annona glabra L. - Annonaceae) có khả năng<br />
ức chế xanthin oxidase với giá trị IC50 lần lượt là 59,42 và 70,92μg/ml.<br />
Từ khóa: Cây thuốc Việt Nam, Ức chế xanthin oxidase, Gout.<br />
<br />
Abstract<br />
SCREENING ON XANTHINE OXIDASE INHIBITORY ACTIVITY OF<br />
SOME VIETNAM MEDICINAL PLANTS<br />
Nguyen Dinh Quynh Phu, Pham Thi Hien Thu, Nguyen Thi Hoai<br />
Faculty of Pharmacy, Hue University of Medicine and Pharmacy, Hue University<br />
<br />
Background: Xanthine oxidase inhibitory activity was assayed from twelve species used for the<br />
treatment of gout and related activity such as antioxidant, anti-inflammatory and analgesic activity by<br />
indigenous people of Vietnam. Materials and method: The leaves of these plants were extracted with methanol<br />
solvent and then to test the xanthine oxidase inhibitory activity in vitro through the modified Tadataka Noro’s<br />
spectrophotometric method. Results: Of the 36 extracts assayed, 11 extracts demonstrated xanthine oxidase<br />
inhibitory activity at 100μg/ml, 8 extracts demonstrated xanthine oxidase inhibitory activity at 50μg/ml and 2<br />
extracts demonstrated xanthine oxidase inhibitory activity at 10μg/ml. The methanol extracts of Bryophyllum<br />
pinnatum and Annona glabra showed an inhibition greater than 50%. Conclusion: The methanol extracts of<br />
Bryophyllum pinnatum (Lam.) Kurz. (Crassulaceae) and Annona glabra L. (Annonaceae) presented xanthine<br />
oxidase inhibitory activity with IC50 values of 59.42 and 70.92μg/ml, respectively.<br />
Keywords: Vietnamese medicinal plants, Xanthine oxidase inhibitory activity, Gout.<br />
<br />
<br />
<br />
1. Đặt vấn đề và mục tiêu dược lý của dịch chiết dược liệu là hướng tiếp cận và<br />
Gout là bệnh lý rối loạn chuyển hóa và gây ra phát triển thuốc mới đang thu hút sự quan tâm của<br />
những đợt viêm khớp cấp tái phát do sự lắng đọng nhiều nhà khoa học. Xanthin oxidase là enzym đóng<br />
của các tinh thể muối urat trong các khớp, nếu vai trò quan trọng trong con đường tạo thành acid<br />
không điều trị kịp thời sẽ gây ra nhiều biến chứng uric và ức chế enzym này là một trong những đích<br />
nguy hiểm cho người bệnh. Hiện nay, tỷ lệ mắc bệnh tác dụng dược lý quan trọng của các thuốc được sử<br />
Gout ngày càng gia tăng nhanh chóng ở nhiều nước dụng để điều trị Gout. Một số công bố về tác dụng<br />
trên thế giới và trở thành sức ép cho hệ thống chăm ức chế xanthin oxidase in vitro của các dược liệu ở<br />
sóc sức khỏe trong cộng đồng [6]. Sàng lọc tác dụng Việt Nam đã góp phần cho thấy tiềm năng phát triển<br />
<br />
- Địa chỉ liên hệ: Nguyễn Thị Hoài, email: hoai77@gmail.com<br />
- Ngày nhận bài: 3/6/2018; Ngày đồng ý đăng: 15/10/2018; Ngày xuất bản: 8/11/2018<br />
<br />
<br />
91<br />
Tạp chí Y Dược học - Trường Đại học Y Dược Huế - Tập 8, số 5 - tháng 10/2018<br />
<br />
<br />
thuốc điều trị Gout từ nguồn dược liệu ở nước ta vòng 2 giờ, lặp lại 3 lần. Lọc các dịch chiết methanol<br />
[1], [2]. Vì vậy, nghiên cứu này được thực hiện để thu được qua bông, gộp dịch lọc và cô quay thu hồi<br />
sàng lọc tác dụng hạ acid uric thông qua việc đánh dung môi dưới áp suất giảm thu được các cao toàn<br />
giá tác dụng ức chế xanthin oxidase in vitro của các phần tương ứng.<br />
dược liệu được thu hái ở miền Trung Việt Nam. - Chuẩn bị mẫu thử: cao toàn phần của từng mẫu<br />
nghiên cứu được hòa tan trong dung môi dimethyl<br />
2. Đối tượng và phương pháp nghiên sulfoxid (DMSO) để được dung dịch gốc ở nồng độ<br />
cứu 7mg/1ml. Sau đó dung dịch gốc này được pha loãng<br />
2.1. Đối tượng nghiên cứu bằng dung dịch đệm thành các nồng độ thích hợp để<br />
Nguyên liệu là lá của 12 dược liệu được thu hái thực hiện các phản ứng với enzym.<br />
tại tỉnh Quảng Trị và Thừa Thiên Huế, đã và đang - Tiến hành thí nghiệm: Hỗn hợp phản ứng<br />
dùng để phòng và chữa các bệnh liên quan đến được tiến hành trong ống nghiệm gồm: 1ml dung<br />
tác dụng chống oxy hóa, chống viêm và giảm đau. dịch cần thử, 2,9ml dung dịch đệm phosphat (pH =<br />
Tên khoa học của các mẫu cây nghiên cứu đã được 7,5) và 100μl dung dịch xanthin oxidase 0,01U/ml<br />
ThS. Lê Tuấn Anh - Trung tâm Khoa học Công nghệ (được pha trong dung dịch đệm phosphat, pH = 7,5)<br />
Quảng Trị, Viện Nghiên cứu Khoa học Miền Trung được ủ ở 25oC trong 15 phút. Sau đó thêm tiếp 2ml<br />
giám định. Các mẫu nghiên cứu sau khi thu hái được xanthin 150mM, ủ ở 25oC trong 30 phút. Dừng phản<br />
phơi sấy khô, xay thô và chiết siêu âm với methanol ứng bằng cách thêm 1ml acid hydrochloric 1N. Hỗn<br />
ở 40oC trong vòng 2 giờ, lặp lại 3 lần. Lọc các dịch hợp phản ứng sau cùng được đem đo độ hấp thụ<br />
chiết methanol thu được qua bông, gộp dịch lọc và bằng máy đo quang phổ ở bước sóng 290nm. Song<br />
cất loại dung môi dưới áp suất giảm thu được các song với mỗi mẫu chứng, mẫu đối chiếu, mẫu thử có<br />
cao toàn phần. một mẫu trắng của chứng, mẫu trắng của đối chiếu<br />
2.2. Máy móc, thiết bị và hóa chất và mẫu trắng của thử.<br />
2.2.1. Máy móc, thiết bị, dụng cụ Các mẫu trắng của mẫu thử, mẫu chứng, mẫu<br />
- Máy đo quang UV-Vis Jasco V630. đối chiếu được tiến hành tương tự như mẫu thử,<br />
- Bể chiết siêu âm Elmasonic S100H. mẫu chứng và mẫu đối chiếu nhưng thay đổi trình<br />
- Máy cô quay Yamato. tự cho enzym vào ống nghiệm (enzym được cho<br />
- Micropipet đầu một kênh và đa kênh với nhiều vào sau khi thêm acid hydrochloric 1N). Thí nghiệm<br />
thể tích khác nhau. được lặp lại 3 lần.<br />
2.2.2. Hóa chất, dung môi Đánh giá ảnh hưởng của các cao toàn phần lên<br />
- Thuốc đối chiếu: Allopurinol (Sigma Aldrich). hoạt độ xanthin oxidase in vitro:<br />
- Cơ chất: Xanthin (Sigma Aldrich), enzym: - Tính % ức chế:<br />
Xanthin oxidase (5UI, Sigma Aldrich).<br />
(A-B) - (C-D)<br />
- Dung môi pha mẫu: Dimethylsulfoxid (Merck). % ức chế = X 100<br />
- Dung môi chiết xuất: Methanol (Merck). (A-B)<br />
- Hóa chất pha đệm: Na2HPO4, KH2PO4, HCl và Trong đó:<br />
NaOH (Merck). A: mật độ quang đo được của mẫu chứng (mẫu<br />
2.3. Phương pháp nghiên cứu không có dịch chiết của các mẫu thử).<br />
Nguyên tắc: Dựa trên phương pháp của Tadata- B: mật độ quang đo được của mẫu trắng của<br />
ka Noro và cộng sự (1983) có điều chỉnh để phù hợp mẫu chứng (enzym được cho vào sau khi thêm acid<br />
với điều kiện phòng thí nghiệm [7], [8]. Nguyên tắc hydrochloric 1N).<br />
định lượng dựa trên phản ứng sau: C: mật độ quang đo được của mẫu thử (mẫu có<br />
Xanthin oxidase dịch chiết ở các nồng độ khác nhau).<br />
Xanthin + O2 + H2O Acid uric + H2O2 D: mật độ quang đo được của mẫu trắng của<br />
mẫu thử (enzym được cho vào sau khi thêm acid<br />
Hoạt độ xanthin oxidase được xác định thông hydrochloric 1N).<br />
qua lượng acid uric tạo thành được đo ở bước sóng Allopurinol được sử dụng là thuốc đối chiếu và<br />
290nm ở 25oC. được thử ở các nồng độ 5; 2,5; 1; 0,5 và 0,1μg/ml.<br />
Cách tiến hành: - Xác định giá trị IC50 của dược liệu tiềm năng:<br />
- Chiết xuất tạo cao toàn phần: 12 mẫu nghiên Tác dụng ức chế xanthin oxidase của các dược<br />
cứu được chiết xuất tạo cao toàn phần theo quy liệu có tiềm năng được đánh giá theo trị số IC50 - là<br />
trình sau: Cân 5,0g bột thô, cho vào bình nón có nút giá trị nồng độ (tính toán theo lý thuyết) tại đó mẫu<br />
mài và chiết siêu âm với 20ml methanol ở 40oC trong thử ức chế 50% sự tạo thành acid uric trong hỗn hợp<br />
<br />
92<br />
Tạp chí Y Dược học - Trường Đại học Y Dược Huế - Tập 8, số 5 - tháng 10/2018<br />
<br />
<br />
phản ứng so với mẫu chứng. 3. Kết quả<br />
Phương pháp xử lý số liệu 3.1. Kết quả đánh giá tác dụng ức chế xanthin<br />
Các số liệu nghiên cứu được xử lý dựa vào phần oxidase in vitro của các cao toàn phần dược liệu<br />
mềm Excel. Giá trị % ức chế được biểu diễn dưới Sau khi thu hái và xử lý nguyên liệu thu được,<br />
dạng X ± SD (X: giá trị trung bình, SD: độ lệch chuẩn). 12 mẫu dược liệu được chiết siêu âm với dung môi<br />
Giá trị IC50 được tính toán dựa vào đồ thị và phương methanol thu được dịch chiết toàn phần, tiến hành<br />
trình biểu diễn nồng độ và giá trị ức chế enzym cô quay thu hồi dung môi thu được cao methanol<br />
xanthin oxidase của các cao toàn phần dược liệu toàn phần. Các cao toàn phần này được đánh giá tác<br />
tiềm năng. dụng ức chế xanthin oxidase ở 3 nồng độ 100, 50 và<br />
10μg/ml. Kết quả được trình bày ở Bảng 1.<br />
Bảng 1. Khả năng ức chế xanthin oxidase in vitro của các cao toàn phần<br />
ở ba nồng độ khác nhau<br />
% ức chế<br />
STT Tên Việt Nam Tên khoa học<br />
10 μg/ml 50 μg/ml 100 μg/ml<br />
Clausena excavata<br />
1 Hồng bì dại _ _ 5,9 ± 0,5<br />
- Rutaceae<br />
Erythropalum scandens<br />
2 Dây hương _ 27,6 ± 0,4 43,1 ± 0,3<br />
- Erythropalaceae<br />
Torenia benthamiana<br />
3 Tô liên _ 5,6 ± 0,2 10,7 ± 0,5<br />
- Scrophulariaceae<br />
Schismatoglottis calyptrata<br />
4 Đoạn thiệt nắp _ 13,7 ± 0,3 34,2 ± 0,4<br />
- Araceae<br />
Annona glabra<br />
5 Bình bát 13,6 ± 1,0 42,3 ± 0,7 62,7 ± 0,9<br />
- Annonaceae<br />
Hedara helix<br />
6 Thường xuân _ _ _<br />
- Araliaceae<br />
Derris ferruginea<br />
7 Cóc kèn sét _ _ 12,6 ± 0,4<br />
- Fabaceae<br />
Olax imbricata<br />
8 _ 18,3 ± 0,6 40,8 ± 0,1<br />
- Olacaceae<br />
Polygonum multiflorum<br />
9 Rau răm _ 19,1 ± 0,3 44,7 ± 0,1<br />
- Polygonaceae<br />
Caesalpinia pulcherrima<br />
10 Kim phượng _ 7,5 ± 0,3 33,0 ± 0,9<br />
- Fabaceae<br />
Bryophyllum pinnatum<br />
11 Lá bỏng 20,3 ± 0,3 48,9 ± 1,0 77,5 ± 0,9<br />
- Crassulaceae<br />
Houttuynia cordata<br />
12 Diếp cá _ _ 6,6 ± 0,4<br />
- Saururaceae<br />
Ghi chú: -: không xác định<br />
Dựa vào kết quả ở Bảng 1 cho thấy: tại nồng 3.2. Kết quả xác định giá trị IC50 của các dược<br />
độ 100μg/ml, có 11 mẫu thể hiện tác dụng ức chế liệu tiềm năng<br />
xanthin oxidase; tại nồng độ 50μg/ml có 8 mẫu có Sau khi đánh giá sơ bộ khả năng ức chế xanthin<br />
tác dụng và tại nồng độ 10μg/ml chỉ có 2 mẫu có khả oxidase in vitro, 2 mẫu có tác dụng ức chế xanthin<br />
năng ức chế xanthin oxidase. Hai mẫu có khả năng oxidase in vitro mạnh nhất là cây Lá bỏng (Bryophyllum<br />
ức chế xanthin oxidase in vitro trên 50% là cây Lá pinnatum (Lam.) Kurz. - Crassulaceae) và cây Bình bát<br />
bỏng và Bình bát nên được lựa chọn tiếp tục nghiên (Annona glabra L. - Annonaceae). Các mẫu này được<br />
cứu để xác định giá trị IC50. thiết lập dãy nồng độ khảo sát để xác định giá trị<br />
<br />
93<br />
Tạp chí Y Dược học - Trường Đại học Y Dược Huế - Tập 8, số 5 - tháng 10/2018<br />
<br />
<br />
IC50. Đồ thị thể hiện khả năng ức chế enzym xanthin và thuốc đối chiếu Allopurinol ở các nồng độ khác<br />
oxidase in vitro của cao toàn phần Lá bỏng, Bình bát nhau được thể hiện ở Hình 1 và Hình 2.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 1. Khả năng ức chế xanthin oxidase in vitro của cao toàn phần Lá bỏng và Bình bát<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 2. Khả năng ức chế xanthin oxidase in vitro của Allopurinol<br />
Dựa vào đồ thị thiết lập được, tiến hành xác định giá trị IC50 của cao toàn phần cây Lá bỏng và Bình bát.<br />
Kết quả được trình bày trong Bảng 2.<br />
Bảng 2. Giá trị IC50 của cao toàn phần Lá bỏng và Bình bát<br />
STT Tên Việt Nam Tên khoa học IC50 (μg/ml)<br />
1 Lá bỏng Bryophyllum pinnatum (Lam.) Kurz – Crassulaceae 59,42<br />
2 Bình bát Annona glabra L. – Annonaceae 70,92<br />
3 Allopurinol 0,28<br />
<br />
<br />
4. Bàn luận về khả năng ức chế enzym xanthin oxidase của hai<br />
Khả năng ức chế enzym xanthin oxidase in vitro loài Lá bỏng và Bình bát. Một số nghiên cứu về có tác<br />
của cao toàn phần methanol từ 12 dược liệu được dụng chống oxy hóa, giảm đau và kháng viêm của<br />
thu hái tại tỉnh Thừa Thiên Huế và Quảng Trị đã dược liệu Lá bỏng đã được công bố [3], [4]. Các nhà<br />
được xác định. Trong nghiên cứu này, hai dược liệu khoa học cũng đã báo cáo về tác dụng giảm đau và<br />
thể hiện hoạt tính ức chế enzym xanthin oxidase khá gây độc tế bào của cây Bình bát [5], [9]. Đây là tiền<br />
tốt là cây Lá bỏng và Bình bát với giá trị IC50 lần lượt đề để tiếp tục nghiên cứu sâu hơn về hai dược liệu<br />
là 59,42 và 70,92μg/ml. Đây là thông báo đầu tiên này. Mặc dù giá trị IC50 của cao toàn phần Lá bỏng<br />
<br />
94<br />
Tạp chí Y Dược học - Trường Đại học Y Dược Huế - Tập 8, số 5 - tháng 10/2018<br />
<br />
<br />
và Bình bát cao gấp nhiều lần so với thuốc đối chiếu mẫu có tác dụng ức chế, tại nồng độ 50μg/ml có 8<br />
là chất chuẩn tinh khiết Allopurinol nhưng kết quả mẫu có tác dụng ức chế và tại nồng độ 10μg/ml chỉ<br />
của đề tài đã góp phần định hướng nguồn dược có 2 mẫu thể hiện tác dụng ức chế xanthin oxidase<br />
liệu tiềm năng để làm cơ sở khoa học cho việc xúc in vitro.<br />
tiến các nghiên cứu xa hơn nhằm tìm kiếm các hợp Đã xác định được giá trị IC50 của 2 dược liệu có<br />
chất có tác dụng phòng và hỗ trợ điều trị bệnh Gout tiềm năng ức chế xanthin oxidase in vitro là cây Lá<br />
thông qua con đường ức chế xanthin oxidase. bỏng và Bình bát với giá trị IC50 lần lượt là 59,42 và<br />
70,92μg/ml.<br />
5. Kết luận Lời cảm ơn: Các tác giả trân trọng cảm ơn Quỹ<br />
Đã sàng lọc tác dụng ức chế xanthin oxidase in nghiên cứu khoa học của Trường Đại học Y Dược - Đại<br />
vitro của 12 dược liệu: tại nồng độ 100μg/ml có 11 học Huế đã hỗ trợ kinh phí thực hiện công trình này.<br />
<br />
<br />
<br />
Tài liệu tham khảo<br />
<br />
<br />
<br />
1. Hoàng Thị Thanh Thảo, Nguyễn Thùy Dương, 5. Biba V. S. et al. (2014), “Anticancer, antioxidant<br />
Nguyễn Hoàng Anh, Phạm Đức Vịnh, Nguyễn Thị Hoài, and antimicrobial activity of Annonaceae family”, World<br />
Nguyễn Quỳnh Chi (2013), “Sàng lọc các cây thuốc Việt Journal of Pharmacy and Pharmaceutical Sciences, 3(3),<br />
Nam có tác dụng ức chế xanthin oxidase in vitro”, Tạp chí 1595-1604.<br />
Dược liệu, tập 18, số 6, 361-367. 6. Eggebeen AT (2007), “Gout: an update”, Am Fam<br />
2. Nguyễn Thị Kim Thu, Đặng Kim Thu, Bùi Thanh Tùng Physician., 76(6), 801-808.<br />
(2017), “Đánh giá tác dụng ức chế enzym xanthin oxidase 7. Muthuswamy Umamaheswari et al. (2007),<br />
in vitro của lá và vỏ rễ cây Dâu tằm (Morus alba L.)”, Tạp<br />
“Xanthine oxidase inhibitory activity of some Indian<br />
chí Dược học, số 491, 8-11.<br />
medicinal plants”, Journal of Ethnopharmacology, 109,<br />
3. Abhishek Sharma et al. (2014), “In vitro antibacterial<br />
and antioxidant activity of Bryophyllum pinnatum 547-551.<br />
(Lam.) Kurz.”, International Journal of Pharmacy and 8. Noro T et al. (1983), “Inhibitors of xanthine oxidase<br />
Pharmaceutical Sciences, 6(1), 558-560. from flowers and buds of Daphne genkwa”, Chem. Pharm.<br />
4. Anjoo Kamboj, Ajay Kumar Saluja (2009), Bull.”, 31, 3984-3987.<br />
“Bryophyllum pinnatum (Lam.) Kurz.: Phytochemical 9. Siebra et al. (2009), “Anti-inflammatory potential<br />
and pharmacological profile: A review”, Pharmacognosy of Annona glabra, Annonaceae”, Rev. Bras. Farmacogn.,<br />
Review, 3(6), 364-374. 19(1a), 82-88.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
95<br />