
Sinh học 10 nâng cao - GIỚI ĐỘNG VẬT
lượt xem 28
download

Kiến thức a/ Cơ bản Học xong bài này, học sinh phải: -Nêu được các đặc điểm của giới động vật, liệt kê được các ngành thuộc giới Động vật cũng như đặc điểm của chúng. -Chứng minh được tính đa dạng của giới Động vật và vai trò của chúng. b/ Trọng tâm -Đặc điểm chung của giới Thực vật. -Các ngành của giới Thực vật. 2/ Thái độ Học xong bài này, hình thành trong mỗi học sinh ý thức bảo vệ tài nguyên động vật, đặc biệt là động vật quý hiếm. ...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Sinh học 10 nâng cao - GIỚI ĐỘNG VẬT
- Tiết ….. (bài 5) GIỚI ĐỘNG VẬT I/ MỤC TIÊU 1/ Kiến thức a/ Cơ bản Học xong bài này, học sinh phải: -Nêu được các đặc điểm của giới động vật, liệt kê được các ngành thuộc giới Động vật cũng như đặc điểm của chúng. -Chứng minh được tính đa dạng của giới Động vật và vai trò của chúng. b/ Trọng tâm -Đặc điểm chung của giới Thực vật. -Các ngành của giới Thực vật. 2/ Thái độ Học xong bài này, hình thành trong mỗi học sinh ý thức bảo vệ tài nguyên động vật, đặc biệt là động vật quý hiếm. II/ CHUẨN BỊ 1/ Giáo viên -Hình 4 sách giáo viên (sơ đồ cây phát sinh). -Hình 5 sách giáo khoa.
- -Phiếu học tập: So sánh giới động vật và giới thực vật Thực vật Động vật Cấu tạo: -Tế bào -Hệ vận động -Hệ thần kinh Lối sống Dinh dưỡng 2/ Học sinh -Đặc điểm của giới Động vật và các ngành của giới Động vật. -Sự đa dạng của giới Động vật. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1/ Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ Trình bày các đặc điểm của giới Thực vật và các ngành của giới Thực vật. 2/ Bài học Các em hãy kể tên một số loài động vật mà em biết. Chúng khác với Thực vật ở những điểm nào? Giáo viên dựa vào câu trả lời của học sinh mà dẫn vào bài mới.
- Hoạt động 1: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA GIỚI ĐỘNG VẬT Mục tiêu: Học sinh chỉ ra được đặc điểm của giới Động vật và những khác biệt cơ bản giữa giới Động vật và Thực vật.
- Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Đặc điểm chung của giới động GV yêu cầu học sinh nghiên cứu vật sách giáo khoa và tìm những đặc điểm chung của giới động vật. Học sinh nghiên cứu sách giáo 1/ Đặc điểm về mặt cấu tạo khoa và tìm ra những đặc điểm -Gồm những sinh vật đa bào, nhân chung của giới động vật. thực, các tế bào của cơ thể phân hóa thành cơ quan, hệ cơ quan. -Có hệ cơ quan vận động và hệ thần kinh. 2/ Đặc điểm về dinh dưỡng và lối sống -Không có khả năng quang hợp, sống dị dưỡng nhờ chất hữu cơ có -GV: Vậy giữa động vật và thực sẵn. vật khác nhau ở những điểm nào? -Di chuyển tích cực để tìm thức Để so sánh giới thực vật và giới ăn. động vật, các em hoạt động nhóm -Có khả năng phản ứng nhanh,
- trong vòng 4 phút để hoàn thành điều chỉnh được mọi hoạt động, thích phiếu học tập. ứng cao với môi trường. Các nhóm thảo luận, đại diện các nhóm trình bày sản phẩm, nhóm khác nhận xét, bổ sung. Giáo viên nhận xét kết quả làm việc của các nhóm, bổ sung hoàn thiện kiến thức. -GV: Sự giống và khác nhau giữa động vật và thực vật nói lên điều gì? Học sinh thảo luận trả lời (Động vật và thực vật có chung nguồn gốc nhưng phát triển theo hai hướng khác nhau). Đáp án phiếu học tập: Thực vật Động vật Cấu tạo: -Tế bào -Có thành xenlulôzơ, có lục -Không có thành xenlulôzơ, -Hệ vận lạp. lục lạp.
- động -Không -Có -Hệ thần -Không -Có, phát triển. kinh Lối sống -Cố định, phản ứng chậm, -Di chuyển tích cực để tìm thức ăn, phản ứng nhanh. Dinh dưỡng -Tự dưỡng. -Dị dưỡng
- Hoạt động 2: CÁC NGÀNH CỦA GIỚI ĐỘNG VẬT Mục tiêu: Học sinh chỉ ra được đặc điểm của các ngành thuộc giới Động vật và mối quan hệ giữa các ngành trong giới Động vật. II/ Các ngành của giới động vật Giáo viên cho học sinh quan sát sơ đồ cây phát sinh động vật, hình 4 sách giáo khoa để trả lời câu hỏi: -Giới động vật có nguồn gốc từ đâu và được phân chia như thế nào? Chỉ ra điểm sai khác giữa các nhóm? Học sinh nghiên cứu SGK và -Động vật có nguồn gốc từ tập đoàn trả lời: đơn bào dạng trùng roi nguyên thủy và -Giới Động vật có nguồn gốc được chia thành 2 nhóm chủ yếu là động từ tập đoàn đơn bào dạng trùng vật không xương sống và động vật có roi nguyên thủy và được chia xương sống. thành 2 nhóm chủ yếu là động (đáp án phiếu học tập)
- vật không xương sống và động vật có xương sống. -Học sinh trình bày sự sai khác về bộ xương, hô hấp, thần kinh, … -GV: Ngành động vật có xương sống được chia thành các lớp: Nửa dây sống, Cá miệng tròn, cá sụn, cá xương, lưỡng cư, bò sát, chim, thú. GV bổ sung và hoàn thiện kiến thức về phần so sánh của học sinh. ĐV không xương sống ĐV có xương sống -Không có bộ xương trong. -Bộ xương trong bằng sụn hoặc Bộ xương -Bộ xương ngoài (nếu có) bằng bằng xương với dây sống hoặc kitin. cột sống làm trụ. -Thẩm thấu qua da hoặc bằng ống -Bằng mang hay bằng phổi. Hô hấp khí.
- Thần -Dạng hạch, chuỗi hạch ở mặt -Dạng ống ở mặt lưng. kinh bụng. Ngành thân lỗ, ruột khoang, giun Nửa dây sống, cá miệng tròn, cá Đại diện dẹp, giun tròn, giun đốt, chân khớp, sụn, cá xương, lưỡng cư, bò sát, da gai, thân mềm. chim, thú. Hoạt động 3: ĐA DẠNG GIỚI ĐỘNG VẬT Mục tiêu: Học sinh chỉ ra được sự đa dạng giới Động vật và vai trò của giới Động vật trong tự nhiên cũng như với đời sống con người. III/ Đa dạng giới động vật -Sự đa dạng của giới Động vật được thể hiện như thế nào? -Động vật có vai trò như thế nào đối với thiên nhiên và đời sống con người? -Cho biết thực trạng khai thác động vật ở Việt Nam và trên thế giới. -Ở địa phương của em, việc bảo vệ nguồn lợi tài nguyên động vật được -Sự đa dạng của giới Động vật
- tiến hành như thế nào? được thể hiện: Học sinh thảo luận theo nhóm nhỏ +Số lượng loài rất lớn: trên một để trả lời các câu hỏi. triệu loài. -Đa dạng về loài, lối sống. +Số lượng cá thể trong loài lớn. -Vai trò của động vật trong hệ +Cấu tạo cơ thể thích nghi với sinh thái bảo đảm sự cân bằng trong mọi môi trường sống khác nhau. chuỗi và lưới thức ăn. -Vai trò: -Đối với đời sống: cung cấp +Trong tự nhiên: là thành phần nguồn thục phẩm, dược phẩm quý, chủ yếu của chuỗi và lưới thức ăn, sản phẩm công nghiệp, … bên cạnh tham gia vào các chu trình sinh địa đó là một số tác hại như gây hại cho hóa. mùa màng, gây bệnh cho người và +Trong đời sống: là nguồn được động vật. phẩm, thực phẩm, … cho con người. -Các quốc gia trên thế giới đã xây dựng được các khu bảo tồn để bảo vệ động vật, đặc biệt là động vật quý hiếm. Giáo viên nhận xét, bổ sung hoàn thiện kiến thức.
- 3/ Củng cố -So sánh giới động vật và thực vật. -So sánh động vật có xương sống và không có xương sống. -Kết luận SGK. 4/ Dặn dò -Học bài, trả lời câu hỏi sách giáo khoa. -Xem trước bài 6, chuẩn bị thí nghiệm. 5/ Nhận xét – đánh giá tiết học 6/ Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ...............................................................................................................................
- ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ...............................................................................................................................

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài tập hóa học 10 nâng cao
4 p |
1760 |
406
-
Tài liệu bồi dưỡng Sinh học 10 nâng cao năm 2014-2015
53 p |
336 |
71
-
Giáo án Sinh học 10 nâng cao - NGUYÊN PHÂN
5 p |
741 |
67
-
Giáo án Sinh học 10 nâng cao - Thực hành lên men ETILIC
7 p |
642 |
63
-
Sinh học 10 nâng cao - Thực hành - ĐA DẠNG THẾ GIỚI SINH VẬT
4 p |
1021 |
54
-
4 đề thi HK1 Sinh 10 nâng cao (2010 - 2011) trường THPT Trưng Vương
13 p |
309 |
51
-
Giáo án Sinh học 10 nâng cao - GIẢM PHÂN
6 p |
518 |
47
-
SKKN: Thiết kế hệ thống câu hỏi để tổ chức cho học sinh ôn tập các kiến thức trong chương: Cấu trúc của tế bào (Sinh học 10 nâng cao)
28 p |
256 |
42
-
Sinh học 10 nâng cao - Tiết 2 (bài 2) GIỚI THIỆU CÁC GIỚI SINH VẬT
16 p |
747 |
39
-
Giáo án Sinh học 10 nâng cao - KIỂM TRA MỘT TIẾT
3 p |
173 |
28
-
Giáo án Sinh học 10 nâng cao - HÔ HẤP TẾ BÀO
7 p |
423 |
28
-
Giáo án Sinh học 10 nâng cao - VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT
7 p |
286 |
23
-
Giáo án Sinh học 10 nâng cao - CHƯƠNG III: CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT & NĂNG LƯỢNG TRONG TẾ BÀO - CHUYỂN HOÁ NĂNG LUỢNG
5 p |
387 |
21
-
Giáo án Sinh học 10 nâng cao - CẤU TRÚC CỦA TẾ BÀO - TẾ BÀO NHÂN SƠ
6 p |
212 |
15
-
Giáo án Sinh học 10 nâng cao - ƠN TẬP PHẦN I & PHẦN II (ƠN TẬP HKI)
4 p |
181 |
11
-
Giáo án Sinh học 10 nâng cao - HỐ TỔNG HỢP & QUANG TỔNG HỢP
6 p |
201 |
9
-
Giáo án Sinh học 10 nâng cao - HỐ TỔNG HỢP & QUANG TỔNG HỢP (t.t)
6 p |
124 |
6
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Sử dụng câu hỏi - bài tập tình huống hay và hứng thú để dạy học "Cấu trúc của tế bào" - Chương II, Sinh học 10 Nâng cao
26 p |
63 |
2


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
