intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Sinh học 10 nâng cao - Tiết 7 (bài 8): CACBOHIDRAT (SACCARIT) VÀ LIPIT

Chia sẻ: Nguyễn Hoàng Phương Uyên | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:14

934
lượt xem
39
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Kiến thức a/ Cơ bản Học xong bài này, học sinh phải: -Phân biệt được thuật ngữ: đơn phân, đa phân, đại phân tử. -Nêu được vai trò của cacbohydrat và lipit trong tế bào và cơ thể. -Phân biệt được saccarit và lipit về cấu tạo, tính chất, vai trò. b/ Trọng tâm Nhận biết được các dạng hợp chất hữu cơ quan trọng cấu tạo nên tế bào, cơ thể và chức năng của chúng. 2/ Kỹ năng -Phân tích, so sánh, khái quát hóa. -Vận dụng kiến thức giải thích các hiện tượng thực tế. ...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Sinh học 10 nâng cao - Tiết 7 (bài 8): CACBOHIDRAT (SACCARIT) VÀ LIPIT

  1. Tiết 7 (bài 8): CACBOHIDRAT (SACCARIT) VÀ LIPIT I/ MỤC TIÊU 1/ Kiến thức a/ Cơ bản Học xong bài này, học sinh phải: -Phân biệt được thuật ngữ: đơn phân, đa phân, đại phân tử. -Nêu được vai trò của cacbohydrat và lipit trong tế bào và cơ thể. -Phân biệt được saccarit và lipit về cấu tạo, tính chất, vai trò. b/ Trọng tâm Nhận biết được các dạng hợp chất hữu cơ quan trọng cấu tạo nên tế bào, cơ thể và chức năng của chúng. 2/ Kỹ năng -Phân tích, so sánh, khái quát hóa. -Vận dụng kiến thức giải thích các hiện tượng thực tế. II/ CHUẨN BỊ 1/ Giáo viên -Hình 8.1, 8.2, 8.3, 8.4, 8.5, 8.6, 8.7 sách giáo khoa. Phiếu học tập số 1:
  2. TÌM HIỂU CACBOHIDRAT Đường đơn Đường đôi Đường đa Ví dụ Cấu trúc Tính chất Phiếu học tập số 2 CẤU TRÚC LIPIT ĐƠN GIẢN Mỡ Dầu Sáp Thành phần Trạng thái 2/ Học sinh -Vai trò của cacbohydrat và lipit trong tế bào và cơ thể . -Phân biệt saccharit và lipit về cấu tạo, tính chất, vai trò. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1/ Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ -Trình bày cấu trúc hóa học, đặc tính lý – hóa và ý nghĩa sinh học của nước. 2/ Bài học
  3. Trong cơ thể của chúng ta có nhiều loại hợp chất hữu cơ như cacbohydrat, lipit, axit nucleic, protein, … chúng đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc hình thành và duy trì sự sống. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về 2 hợp chất là cacbohydrat và lipit. Chúng ta đi vào bài 8.
  4. Hoạt động 1: CACBOHYDRAT (SACCARIT) Mục tiêu: Học sinh phân biệt được các loại đường đơn, đường đôi, đường đa cũng như trình bày được chức năng của cacbohydrat. Hoạt động của thầy - trò Nội dung I/ Cacbohydrat (saccarit) Cacbohydrat là các chất hữu cơ được cấu tạo từ C, H, O theo công thức chung (CH2O)n , tỷ lệ giữa H và O là 2:1 1/ Cấu trúc của cacbohydrat Tùy theo loại cacbohydrat mà có cấu trúc khác nhau. Để tìm hiểu rõ hơn về cấu trúc của các loại cacbohydrat các em hoạt động nhóm và hoàn thành phiếu học tập số 1 (đáp án phiếu học tập số 1) trong vòng 5 phút. Học sinh hoạt động nhóm, nghiên cứu hình 8.1, 8.2 và 8.3 để hoàn thành phiếu học tập, đại diện nhóm
  5. trình bày các nhóm khác bổ sung. Giáo viên nhận xét hoàn thiện kiến thức. -GV: Tại sao đường đơn có tính khử mạnh? Học sinh thảo luận theo nhóm nhỏ để trả lời: (Tính khử mạnh là do trong cấu trúc có nhóm aldehit (H – C = O) và nhóm ketoz (C=O) có khuynh hướng nhường điện tử). -GV: Các loại đường glucozơ, fructôzơ, ribôzơ khác biệt nhau như thế nào về cấu trúc? HS: Đường glucôzơ và fructôzơ có 6C, đường ribôzơ có chứa 5C. Đường glucôzơ và ribôzơ có nhóm aldehit, còn đường fructôzơ có chứa nhóm ketoz. GV: Trong tế bào, các phân tử
  6. đường thường tồn tại ở dạng mạch vòng. Bột khô đường glucôzơ ở dạng mạch thẳng, khi hòa tan trong nước nó hình thành cấu trúc vòng, cấu trúc vòng bền vững trong dung dịch. -GV: Phân biệt đường monosaccarit và đường đisaccarit? HS: Đường monosaccarit là đường đơn có từ 3 – 7 nguyên tử Cacbon trong phân tử. Đisaccarit là loại đường đôi gồm hai phân tử đường đơn liên kết với nhau bằng liên kết glicôzit. -GV: Khi thủy phân đường saccarôzơ ta có thể thu được sản phẩm là đường đơn glucôzơ và fructôzơ. -GV: Liên kết glicôzit ở xenlulôzơ và tinh bột có gì khác nhau? 2/ Chức năng của cacbohydrat HS: LK glicôzit ở xenlulôzơ bị phá -Là thành phần xây dựng nên
  7. hủy sẽ thu được glucôzơ và fructôzơ. nhiều bộ phận của tế bào (xenlulôzơ Liên kết ở tinh bột phân nhánh nhiều. cấu trúc nên thành tế bào thực vật, -GV: Trong đời sống hàng ngày, pentôzơ tham gia cấu tạo ADN, các loại thực phẩm nào có chứa ARN). cacbohydrat: đa số cây lương thực, -Một số pôlisaccarit kết hợp với nhiều loại rau, quả, … prôtêin để vận chuyển các chất qua -GV: Vậy trong tế bào và cơ thể màng, nhận biết các vật thể lạ. cacbohydrat có vai trò gì? -Là nguồn dự trữ, cung cấp năng -GV: Tại sao khi mệt, đói uống lượng cho các hoạt động sống của tế nước đường, nước mía ta thấy khỏe bào và cơ thể. hơn? HS: vì đường cung cấp trực tiếp nguồn năng lượng cho cơ thể. Vậy, từ những vấn đề trên, các em hãy khái quát vai trò của cacbohydrat.
  8. Đáp án phiếu học tập số 1: Đường đơn Đường đôi Đường đa Ví dụ -Glucôzơ, -saccarôzơ, mantôzơ, -Xenlulôzơ, tinh bột, fructôzơ, lactôzơ. glicôgen. galactôzơ. Cấu -Có từ 3 – 7 -Do hai phân tử -Pôlysaccarit tạo trúc nguyên tử cacbon đường đơn liên kết thành do nhiều phân trong phân tử. với nhau nhờ liên kết tử đường đơn bằng glicôzit (loại 1 phân các phản ứng trùng -Dạng mạch thẳng tử nước) ngưng loại nước. hoặc vòng +Tạo mạch thẳng: xenlulôzơ. +Tạo mạch phân nhánh: tinh bột, glicôgen. Tính Khử mạnh Mất tính khử Không có tính khử chất
  9. Hoạt động 2: LIPIT Mục tiêu: Học sinh nắm được cấu trúc lipit đơn giản và lipit phức tạp cũng như chức năng của lipit. II/ Lipit Gv tiến hành thí nghiệm để chứng minh tính chất của este. -Cho đường vào cốc nước  đường tan. -Cho dầu ăn vào nước  dầu không tan. -Cho vài giọt nước rửa chén vào cốc nước có dầu hoặc vào cốc dầu  dầu tan. GV: Vậy tính chất của lipit là gì? HS: Lipit là nhóm chất hữu cơ 1/ Cấu trúc của lipit không tan trong nước chỉ tan a/ Lipit đơn giản: Mỡ, dầu, sáp trong dung môi hữu cơ như este, benzen, … Giáo viên nhận xét, bổ sung Mỡ Dầu Sáp
  10. và thông báo cho học sinh tính Thành Axit Axit 1 đơn vị chất của lipit. phần béo no, béo axit Gv yêu cầu học sinh hoàn glixêrol chưa béo, thành phiếu học tập “cấu trúc no, rượu lipit đơn giản” trong thời gian 5 glixêrol mạch phút. dài Học sinh nghiên cứu SGK, Trạng Nửa Lỏng Rắn khi hoàn thành phiếu học tập, đại thái lỏng, ở nhiệt diện nhóm trình bày, các nhóm nửa rắn độ khác nhận xét, bổ sung. thường. GV nhận xét, bổ sung, hoàn thiện kiến thức. -GV: Tại sao vào mùa lạnh, trời hanh và khô người ta thường b/ Lipit phức tạp: Photpholipit và bôi kem (sáp) chống nẻ? steroit -HS: Kem (sáp) có thành phần là lipit có tác dụng chống thoát hơi nước và giữ cho da mềm. -GV yêu cầu học sinh dựa vào
  11. hình 8.6 và 8.7 SGK để mô tả -Photpholipit gồm một phân tử cấu trúc phân tử photpholipit. glixêrol liên kết với hai phân tử axit béo Học sinh thảo luận và trả lời và nhóm photphát. câu hỏi: -Photpholipit có tính lưỡng cực: +Đầu ancol phức ưa nước. +Đuôi kị nước (mạch cacbua hydro dài của axit béo). -Sterôit chứa các nguyên tử kết vòng đặc biệt là colesteron và axit mật. -GV: Phân tử stêrôit có đặc điểm gì giống và khác so với phân tử photpholipit? HS nghiên cứu hình vẽ, trả 2/ Chức năng của lipit lời: +Giống: được cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O. +Khác: Stêrôit các nguyên tử
  12. kết vòng. Ở màng tế bào, lớp kép photpholipit có các đầu ưa nước -Là thành phần quan trọng cấu tạo quay ra ngoài, các đầu kỵ nước nên hệ thống các màng sinh học hướng vào nhau. Từng phân tử (photpholipit, colesteron) có thể chuyển động tự do trong -Là nguyên liệu dự trữ năng lượng các lớp của chính bản thân nó do (dầu, mỡ), dự trữ nước. đó cấu hình là động. Tuy nhiên -Tham gia vào nhiều chức năng sinh sự phân phân bố lớp kép là bền học khác nhu: hoocmon, sắc tố diệp lục, vững và không dễ bị phá vỡ. Đây vi tamin A, D, E là cơ sở cấu trúc cho các loại màng tế bào. Lipit có nhiều loại đảm nhận những chức năng khác nhau, vậy chức năng đó là gì? -GV: Lipit có những chức năng nào? Chức năng đó do lipit nào đảm nhận? Học sinh nghiên cứu sách giáo
  13. khoa và trả lời câu hỏi. -Vì sao động vật ngủ đông như gấu thường có lớp mỡ rất dày? (dự trữ năng lượng) 3/ Củng cố -Phân biệt Cacbohydrat và lipít *Giống: đều cấu tạo từ C, H, O, đều có thể cung cấp năng lượng cho tế bào. *Khác: Cacbohydrat Lipit Cấu trúc hóa Tỷ lệ C, H, O là khác nhau học
  14. Tính chất -Tan nhiều trong nước. -Kị nước, tan trong dung môi -Dễ phân hủy. hữu cơ. -Khó phân hủy. Vai trò -Đường đơn: Cung cấp năng -Tham gia cấu trúc màng lượng, cấu trúc nên đường sinh học, là thành phần của đa. các hoocmon, vitamin, dự trữ -Đường đa: dự trữ năng năng lượng, …. lượng, tham gia cấu trúc tế bào, kết hợp với protein, … 4/ Dặn dò -Học bài, làm bài, chuẩn bị bài mới: phân biệt các bậc cáu trúc của protein và tìm công thức tổng quát của các axit amin. 5/ Nhận xét, đánh giá sau giờ học 6/ Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2