intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Sinh học 10 - Tiết 26 (bài 25): HÓA TỔNG HỢP VÀ QUANG TỔNG HỢP

Chia sẻ: Nguyễn Hoàng Phương Uyên | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:11

532
lượt xem
41
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Kiến thức a/ Cơ bản Học xong bài này, học sinh phải: -Hiểu được các khái niệm: hóa tổng hợp, quang tổng hợp, sắc tố quang hợp. -Viết được các phương trình hóa tổng hợp. b/ Trọng tâm -Phương thức vi khuẩn lấy năng lượng để tổng hợp chất sống. -Vai trò cùa các nhóm vi khuẩn trong tự nhiên. 2/ Kỹ năng -Rèn luyện tư duy phân tích – tổng hợp. -Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tế. ...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Sinh học 10 - Tiết 26 (bài 25): HÓA TỔNG HỢP VÀ QUANG TỔNG HỢP

  1. Tiết 26 (bài 25): HÓA TỔNG HỢP VÀ QUANG TỔNG HỢP I/ MỤC TIÊU 1/ Kiến thức a/ Cơ bản Học xong bài này, học sinh phải: -Hiểu được các khái niệm: hóa tổng hợp, quang tổng hợp, sắc tố quang hợp. -Viết được các phương trình hóa tổng hợp. b/ Trọng tâm -Phương thức vi khuẩn lấy năng lượng để tổng hợp chất sống. -Vai trò cùa các nhóm vi khuẩn trong tự nhiên. 2/ Kỹ năng -Rèn luyện tư duy phân tích – tổng hợp. -Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tế. II/ CHUẨN BỊ 1/ Giáo viên -Phiếu học tập CÁC GIAI ĐOẠN CHÍNH CỦA QUÁ TRÌNH HÔ HẤP TẾ BÀO
  2. VK lấy năng VK lấy năng VK lấy năng lượng từ hợp chất lượng từ hợp chất lượng từ hợp chất chứa lưu huỳnh chứa nitơ chứa sắt Hoạt động Vai trò 2/ Học sinh Học sinh chuẩn bị kiến thức về: - Các khái niệm hóa tổng hợp, quang tổng hợp, sắc tố quang hợp. - Các phương thức vi khuẩn lấy năng lượng để tổng hợp chất sống. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1/ Kiểm tra Tóm tắt các giai đoạn chính của quá trình hô hấp tế bào. 2/ Bài mới Mọi cơ thể sống đều dùng năng lượng để tổng hợp các chất sống đặc trưng. Có những cách tổng hợp nào? Để biết về các phương thức mà sinh vật lấy năng lượng chúng ta tìm hiểu bài 25: Hóa tổng hợp và quang tổng hợp. Hoạt động 1: HÓA TỔNG HỢP
  3. Mục tiêu: Học sinh nắm được khái niệm và hoạt động của các nhóm vi khuẩn để lấy năng lượng.
  4. Hoạt động của thầy – trò Nội dung I/ Hóa tổng hợp 1/ Khái niệm GV: Căn cứ vào phương thức đồng hóa mà sinh giới được chia thành hai nhóm là quang tồng hợp và hóa tổng hợp. Hóa tổng hợp là hình thức dinh GV: Hóa tổng hợp là hình thức dưỡng cacbon đầu tiên trên trái đất. dinh dưỡng cacbon đầu tiên trên trái Các sinh vật tự dưỡng đồng hóa đất. CO2 nhờ năng lượng của các phản Các sinh vật tự dưỡng đồng hóa ứng oxy hóa để tổng hợp thành các CO2 nhờ năng lượng của các phản chất hữu cơ khác nhau của cơ thể. ứng oxy hóa để tổng hợp thành các chất hữu cơ khác nhau của cơ thể. Phương trình tổng quát: VSV GV: Dựa vào khái niệm vừa nêu, A (chất vcơ) + O2 AO2 + chúng ta có phương trình tổng quát Năng của hóa tổng hợp (như ở cột nột VSV dung) lượng (Q) CO2 + RH2 + Q chất hữu cơ
  5. 2/ Các nhóm vi khuẩn hóa tổng hợp GV: có 3 nhóm vi khuẩn hóa tổng hợp là vi khuẩn lấy năng lượng từ hợp chất chứa lưu huỳnh, từ hợp chất chứa nitơ và từ hợp chất chứa sắt. (đáp án phiếu học tập) Các em hãy nghiên cứu SGK và thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu học tập trong vòng 5 phút. HS nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu học tập, đại diện nhóm trình bày. Lớp nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, bổ sung, hoàn thành phiếu học tập. GV lưu ý: khi môi trường cạn nguồn H2S hoặc cần điều chỉnh pH của môi trường thì vi khuẩn mới thực hiện con đường thứ 2 – oxy hóa lưu huỳnh, vì H2SO4 là chất có hại cho vi
  6. khuẩn (nồng độ không quá 5%) Đáp án phiếu học tập: VK lấy năng lượng từ VK lấy năng lượng từ VK lấy năng lượng hợp chất chứa lưu huỳnh hợp chất chứa nitơ từ hợp chất chứa sắt Hoạt động -Vi khuẩn oxi hóa H2S -Oxy hóa NH3 thành -Oxy hóa sắt hóa trị tạo ra năng lượng, sử axit nitơ để lấy năng 2 thành sắt hóa trị 3 dụng một phần nhỏ năng lượng rồi tổng hợp để lấy năng lượng. lượng này để tổng hợp glucô từ CO2. *4FeCO3 + O2 + chất hữu cơ. *2NH3 + 3O2  6H2O  4Fe(OH)3 *2H2S + O2 H2O + 2S 2HNO3 + 2 H2O + Q. + 4CO2 + Q +Q *CO2 + 4H + Q  1/6 *2S + 2H2O + 3O2  C6H12O6 + H2O H2SO4 + Q -Oxy hóa HNO2 thành *CO2 + 2H2S + Q  1/6 HNO3, năng lượng giải C6H12O6 + H2O + 2S phóng dùng để tổng hợp glucô từ CO2. *2HNO2 + O2  2HNO3 + Q *CO2 + 4H + Q 
  7. C6H12O6 + H2O Vai trò -Làm sạch môi trường. -Có vai trò to lớn trong -Giúp Fe(OH)3 kết tự nhiên: đảm bảo chu tủa dần dần tạo các trình tuần hoàn vật mỏ sắt. chất trong tự nhiên. Hoạt động 3: QUANG TỔNG HỢP Mục tiêu: Học sinh hiểu và trình bày khái niệm quang tổng hợp, sắc tố quang hợp. II/ Quang tổng hợp (quang hợp) 1/ Khái niệm GV: Các em hãy liên hệ lại kiến Quang hợp là quá trình tổng hợp thức đã học để trình bày khái niệm các chất hữu cơ từ chất vô cơ (CO2 quang hợp viết phương trình biểu và H2O) nhờ năng lượng ánh sáng diễn quang hợp. Điều kiện cần thiết do các sắc tố quang hợp hấp thu cho quang hợp là gì? được chuyển hóa và tích lũy ở dạng HS nhớ lại kiến thức trả lời. năng lượng hóa học tiềm tàng trong các hợp chất hữu cơ trong tế bào. Phương trình tổng quát:
  8. Ánh sáng Lục lạp CO2 + H2O [CH2O] + O2 GV giới thiệu khái niệm sắc tố 2/ Sắc tố quang hợp quang hợp và đặc điểm các nhóm sắc -Sắc tố quang hợp là các phần tử tố quang hợp. hữu cơ có khả năng hấp thụ ánh sáng. Có 3 nhóm sắc tố quang hợp: GV giải thích thêm: a/ Clorophin (màu lục) -Không phải chỉ có diệp lục mới -Hấp thu quang năng  biến năng hấp thu ánh sáng. Mỗi loại sắc tố lượng hấp thu thành dạng năng quang hợp hấp thụ năng lượng ánh lượng hóa học. sáng ở bước sóng xác định. -Có khả năng cảm quang và tham -Các sắc tố hấp thụ ánh sáng nhưng gia trực tiếp trong các phản ứng sao đó chúng chuyển cho diệp lục vì quang hóa. chỉ có diệp lục mới biến năng lượng b/ Carôtenôit (vàng, da cam, tím) hấp thu ấy thành dạng năng lượng -Nhiệm vụ lọc ánh sáng, bảo vệ hóa học để tăng hiệu suất quang hợp. clorophin GV: Từ năm 1883, nhà khoa học -Tham gia vào quá trình quang
  9. người Đức Enghemman đã thấy loại phân ly nước, thải O2. vi khuẩn hiếu khí Pseudomonas tập -Tiếp nhận năng lượng ánh sáng trung nhiều ở miền ánh sáng đỏ. mặt trời, truyền năng lượng này cho Vùng xanh tím của quang phổ là clorophin. vùng thoát nhiều oxy lúc chiếu sáng c/ Phycobilin (sắc tố xanh ở thực qua lăng kính vào tảo Cladophora và vật bậc thấp) tảo Spirogita. -Có vai trò quan trọng đối với tảo GV: Thí nghiệm trên đã chứng và thực vật bậc thấp sống ở dưới minh điều gì? nước. HS: Vi khuẩn tập trung nhiều ở -Nhóm sắc tố này thích nước, miền ánh sáng đỏ chứng tỏ chúng chúng liên kết với protêin. phù hợp với điều kiện (miền sáng) -Hấp thụ lượng tử ánh sáng này. chuyển đến clorophin. -Xanh tím là vùng thoát nhiều oxy chứng tỏ quang hợp diễn ra mạnh mẽ.  Sắc tố quang hợp hấp thu ánh sáng mạnh mẽ nhất ở miền ánh sáng đỏ và xanh tím.
  10. 3/ Củng cố -Hóa tổng hợp là gì? -Điểm khác nhau trong con đường tổng hợp chất hữu cơ ở các nhóm vi khuẩn hóa tổng hợp là gì? (chủ yếu khác nhau ở chất cho hydro, từ đó khác nhau ở sản phẩm phụ) -Cho học sinh làm trắc nghiệm: Cho phương trình phản ứng tổng quát như sau: CO2 + (A) + năng lượng ánh sáng  chất hữu cơ + O2 Câu 1: Phương trình trên biểu thị quá trình A. quang hợp B. hóa tổng hợp C. hô hấp D. đường phân Câu 2: Trong phương trình trên, (A) là A. H2O B. C6H12O6 C. C2H5OH D. C5H10O5 Câu 3: Chất hữu cơ thu được trong phương trình trên là A. protêin B. cacbohydrat C. axit pyruvic D. axetyl CoA 4/ Dặn dò -Học bài, trả lời câu hỏi SGK. -Xem trước bài 26:
  11. + Nghiên cứu cơ chế quang hợp. + Mối liên quan giữa quang hợp và hô hấp. 5/ Nhận xét, đánh giá tiết học 6/ Rút kinh nghiệm sau giờ dạy ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .................................................................................................................................
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2