intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Sổ tay hướng dẫn cấp nước và trữ nước an toàn hộ gia đình

Chia sẻ: Kkkk Kkkk | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:60

190
lượt xem
28
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nước sạch và Vệ sinh môi trường là nhu cầu cơ bản của mọi người dân, là điều kiện hết sức cần thiết và quan trọng đối với cuộc sống con người và là một trong những chỉ tiêu nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân. Mục đích của tài liệu này nhằm giới thiệu và hướng dẫn cho Chính quyền và cán bộ cấp xã (Hội phụ nữ, Hội nông dân, cán bộ y tế, nhóm công tác về Nước sạch và VSMTNT cấp xã…) và người dân nông thôn về cấp nước và trữ nước an toàn hộ gia đình. Mời bạn đọc tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Sổ tay hướng dẫn cấp nước và trữ nước an toàn hộ gia đình

  1. SỔ TAY HƯỚNG DẪN CẤP NƯỚC VÀ TRỮ NƯỚC AN TOÀN HỘ GIA ĐÌNH Tháng 9/2014
  2. LỜI GIỚI THIỆU Nước sạch và Vệ sinh môi trường là nhu cầu cơ bản của mọi người dân, là điều kiện hết sức cần thiết và quan trọng đối với cuộc sống con người và là một trong những chỉ tiêu nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân. Trong những năm qua, cung cấp nước sinh hoạt nông thôn nhận được sự quan tâm lớn của Nhà nước cùng sự giúp đỡ của các tổ chức Quốc tế và sự đóng góp của người dân. Thông qua việc triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn và các chương trình, dự án khác, nhiều công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn đã được xây dựng và đưa vào sử dụng, nâng tỷ lệ số dân sử dụng nước hợp vệ sinh bình quân trong cả nước từ 62% năm 2005 lên 83% năm 2013. Trong đó tỷ lệ người dân nông thôn được cấp nước từ công trình cấp nước tập trung chỉ khoảng 40%, phần còn lại chủ yếu từ các công trình cấp nước nhỏ lẻ hộ gia đình, rủi ro về ô nhiễm và tái nhiễm bẩn đối với nước sinh hoạt cấp từ các công trình cấp nước nhỏ lẻ hộ gia đình là rất cao. Do đó, việc hướng dẫn cấp và trữ nước hộ gia đình, góp phần nâng cao tỷ lệ hộ gia đình được tiếp cận với nguồn nước sinh hoạt hợp vệ sinh, nâng cao chất lượng cuộc sống người dân, giảm thiểu rủi ro đối với sức khoẻ cộng đồng, góp phần xây dựng nông thôn mới là hết sức cần thiết và cấp bách. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, được sự hỗ trợ của tổ chức HELVETAS-Thuỵ Sỹ đã tiến hành biên soạn cuốn tài liệu “Hướng dẫn cấp và trữ nước an toàn hộ gia đình dành cho cấp xã” với mong muốn giúp các hộ gia đình nông thôn, các cán bộ cấp xã có được những kiến thức cơ bản và thực hành cấp và trữ nước an toàn hộ gia đình. Ban soạn thảo xin gửi lời cảm ơn về sự hỗ trợ và đóng góp ý kiến của Trung tâm Quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn, Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn các tỉnh và các tổ chức quốc tế bao gồm Tổ chức Y tế thế giới (WHO) tại Việt Nam, Quỹ nhi đồng liên hiệp quốc (UNICEF) Việt Nam, Plan, Tổ chức dịch vụ dân sự quốc tế (PSI) cùng các chuyên gia và các cơ quan liên quan khác trong quá trình xây dựng tài liệu.
  3. MỤC LỤC Lời giới thiệu............................................................................................................................................................. 3 Các từ viết tắt............................................................................................................................................................ 6 Phần 1: Mục đích và phạm vi áp dụng.......................................................................................................... 6 Phần 2: Hướng dẫn cấp nước và trữ nước an toàn hộ gia đình........................................................ 7 Chương I: Kiến thức chung về cấp nước và trữ nước an toàn hộ gia đình.............................. 7 1.1. Các khái niệm và định nghĩa.............................................................................................................. 8 1.2. Các bệnh liên quan đến nguồn nước không an toàn............................................................... 9 1.3. Các bước để cấp nước và trữ nước an toàn................................................................................10 Chương II: Lựa chọn nguồn nước cấp an toàn ..................................................................................13 2.1. Các nguyên tắc lựa chọn nguồn nước an toàn.........................................................................14 2.2. Cấp nước an toàn từ nước mưa......................................................................................................14 2.3. Cấp nước an toàn từ nguồn nước ngầm.....................................................................................15 2.4. Cấp nước an toàn từ nguồn nước mặt.........................................................................................16 Chương III: Xử lý nước an toàn .................................................................................................................17 3.1. Xử lý nước bằng biện pháp lắng....................................................................................................18 3.2. Xử lý nước bằng biện pháp lọc.......................................................................................................19 3.3. Khử trùng nước.....................................................................................................................................30 3.4. Xử lý nước trong trường hợp khẩn cấp (thiên tai, lũ lụt).......................................................36 Chương IV: Trữ nước an toàn.....................................................................................................................37 4.1. Trữ nước sinh hoạt...............................................................................................................................38 4.2. Trữ nước uống an toàn.......................................................................................................................41 Chương V: Truyền thông cộng đồng trong cấp & trữ nước an toàn hộ gia đình...............42 5.1. Mục tiêu truyền thông.......................................................................................................................43 5.2. Đối tượng truyền thông....................................................................................................................43 5.3. Nội dung truyền thông......................................................................................................................43 5.4. Phương thức truyền thông..............................................................................................................44 5.5. Một số kỹ năng truyền thông..........................................................................................................44 Phần 3: Tổ chức hướng dẫn thực hiện.........................................................................................................46 6.1. Vai trò của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh/huyện............................................................46 6.2. Vai trò của UBND xã và nhóm công tác Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn........46 Phần phụ lục............................................................................................................................................................47 Phụ lục 1: Bảng giới hạn các chỉ tiêu chất lượng QCVN: 02/2009/BYT.........................................47 Phụ lục 2: Bản vẽ bể lắng, lọc dùng cho hộ gia đình 4-6 người sử dụng.....................................49 Phụ lục 3: Bản vẽ bể chứa nước mưa hộ gia đình.................................................................................50 Phụ lục 4: Tham khảo các công nghệ lọc nước hiện có trên thị trường.......................................55 Tài liệu tham khảo................................................................................................................................................57 Tài liệu trong nước..........................................................................................................................................57 Tài liệu nước ngoài..........................................................................................................................................58
  4. CÁC TỪ VIẾT TẮT Bộ NN&PTNT Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn CTMTQG Chương trình Mục tiêu quốc gia HGĐ Hộ gia đình HVS Hợp vệ sinh NS&VSMTNT Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn NSHAT Nước sinh hoạt an toàn QCVN Quy chuẩn Việt Nam SODIS Phương pháp xử lý vi sinh vật trong nước bằng năng lượng ánh sáng mặt trời TCTL Tổng cục Thuỷ lợi VSMTNT Vệ sinh môi trường nông thôn
  5. Sổ tay hướng dẫn cấp nước và trữ nước an toàn hộ gia đình 6 PHẦN 1: MỤC ĐÍCH VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG 1. MỤC ĐÍCH CỦA HƯỚNG DẪN Mục đích của tài liệu nhằm giới thiệu và hướng dẫn cho Chính quyền và cán bộ cấp xã (Hội phụ nữ, Hội nông dân, cán bộ y tế, nhóm công tác về Nước sạch và VSMTNT cấp xã…) và người dân nông thôn về cấp nước và trữ nước an toàn hộ gia đình. 2. PHẠM VI ÁP DỤNG Hướng dẫn này áp dụng cho các hộ gia đình nông thôn chưa được tiếp cận với nước sinh hoạt từ các công trình cấp nước tập trung. Các hộ gia đình được cấp nước từ các công trình cấp nước tập trung có thể tham khảo để áp dụng cho việc trữ nước an toàn tại hộ gia đình. 3. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG Tài liệu dùng cho Chính quyền, các cán bộ cấp xã: Hội phụ nữ, Hội nông dân, cán bộ y tế xã, y tế thôn bản, nhóm công tác về Nước sạch và VSMTNT cấp xã… để tuyên truyền, vận động và hướng dẫn người dân sử dụng nước an toàn. Tài liệu hướng dẫn dùng cho các hộ gia đình nông thôn cách xử lý nước sinh hoạt và nước uống an toàn. Các tổ chức, đơn vị, cá nhân tham gia hoạt động trong lĩnh vực cấp nước hộ gia đình nông thôn có thể tham khảo và sử dụng tài liệu hướng dẫn này.
  6. Sổ tay hướng dẫn cấp nước và trữ nước an toàn hộ gia đình 7 PHẦN 2: HƯỚNG DẪN CẤP NƯỚC VÀ TRỮ NƯỚC AN TOÀN HỘ GIA ĐÌNH CHƯƠNG I KIẾN THỨC CHUNG VỀ CẤP NƯỚC VÀ TRỮ NƯỚC AN TOÀN HỘ GIA ĐÌNH
  7. Sổ tay hướng dẫn cấp nước và trữ nước an toàn hộ gia đình 8 1.1. CÁC KHÁI NIỆM VÀ ĐỊNH NGHĨA Nước hợp vệ sinh: Nước hợp vệ sinh là nước được sử dụng trực tiếp hoặc sau xử lý thỏa mãn các điều kiện trong, không màu, không mùi, vị (trích Quyết định 2570/QĐ-BNN-TCTL ngày 22/10/2012). Nước sạch: Nước được gọi là nước sạch khi đảm bảo các tiêu chuẩn: nước trong, không màu, không mùi vị lạ, không chứa các mầm bệnh và các chất độc hại. Hay nói cách khác: Nước sạch là nước hợp vệ sinh nhưng khi mang đi kiểm tra chất lượng đáp ứng 14 Chỉ tiêu theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt của Bộ Y tế (QCVN02: 2009/BYT). Lưu ý: Nước sạch đáp ứng Quy chuẩn nêu trên chỉ sử dụng cho các mục đích sinh hoạt thông thường, không sử dụng để ăn uống trực tiếp hoặc dùng cho chế biến thực phẩm. Cấp nước an toàn là đảm bảo an toàn từ nguồn nước cấp đến các khâu xử lý nước và trữ nước. Nước, cho dù an toàn tại nguồn, nhưng có thể bị nhiễm khuẩn trong quá trình phân phối, tích trữ và sử dụng. Phương pháp kiểm soát nguồn nước an toàn: Kiểm soát tại nguồn Xử lý nước Trữ nước • Trồng rừng để bảo vệ • Lựa chọn biện pháp lắng • Phương tiện trữ nước phải nguồn nước phù hợp có nắp đậy • Không đổ chất thải, nước • Lựa chọn biện pháp lọc • Định kỳ thau rửa phương thải vào nguồn nước phù hợp tiện lưu trữ • Không thả gia súc xung • Khử trùng nước • Kiểm soát dư lượng khử quanh nguồn nước • Kiểm tra hệ thống đường trùng • Xây hàng rào bảo vệ ống nước nguồn nước Phương pháp nhận biết nước đã qua xử lý là an toàn: • Phương pháp trực quan: quan sát nước trong, không màu, không mùi, không vị. Phương pháp này chỉ nhận biết được nước hợp vệ sinh. • Phương pháp kiểm soát nước bằng phòng thí nghiệm: Lấy mẫu nước gửi đi xét nghiệm tại các trung tâm Y tế dự phòng, trung tâm Nước sạch và VSMTNT địa phương hoặc các phòng thí nghiệm đạt chuẩn.
  8. Sổ tay hướng dẫn cấp nước và trữ nước an toàn hộ gia đình 9 1.2. CÁC BỆNH LIÊN QUAN ĐẾN NGUỒN NƯỚC KHÔNG AN TOÀN Việc sử dụng nguồn nước không hợp vệ sinh cho ăn uống và sinh hoạt hàng ngày sẽ gây ra nhiều loại bệnh khác nhau và nguy cơ lây nhiễm chỉ đứng sau bệnh viêm đường hô hấp và HIV/ AIDS. Nhóm bệnh Bệnh Các bệnh lây truyền qua đường nước Tả; Thương hàn; Lỵ trực trùng, Viêm gan Các bệnh gây ra do thiếu nước/rửa bằng Ghẻ; Da liễu; Phong; Chấy rận; nước Đau mắt hột; Các bệnh lỵ, Giun sán; Thương hàn Các bệnh do ký sinh trùng trong nước gây ra Sán máng; Giun đũa, Kiết lỵ; Giun chỉ bạch huyết Giun lươn Các bệnh liên quan đến trung gian truyền Sốt vàng; Sốt xuất huyết; Sốt rét bệnh qua nước Bệnh giun chỉ Nhóm đối tượng bị ảnh hưởng nhiều nhất là trẻ em, phụ nữ và người già. Việc áp dụng các biện pháp xử lý và trữ nước an toàn tại hộ gia đình sẽ làm giảm nguy cơ nhiễm bệnh và giúp phòng bệnh hiệu quả.
  9. Sổ tay hướng dẫn cấp nước và trữ nước an toàn hộ gia đình 10 1.3. CÁC BƯỚC ĐỂ CẤP NƯỚC VÀ TRỮ NƯỚC AN TOÀN 1.3.1 Sơ đồ tổng quát thực hiện cấp và trữ nước an toàn: Bước 1: Lựa chọn Bước 3: Lựa chọn biện Bước 5: Lựa chọn biện nguồn nước pháp lọc phù hợp pháp khử trùng nước • Nước mặt (nước sông, • Bể lọc cát sỏi để uống suối, khe mó, hồ, ao, • Bể lọc cát sinh học • Đun sôi, SODIS, đầm, hồ chứa thuỷ lợi, Safewat, Aquatab, • Giếng lọc ngầm kênh tưới…) CloraminB • Thùng lọc nước nhiềm • Nước mưa • Máy lọc RO, Nano, … phèn. • Nước ngầm Bước 2: Lựa chọn biện Bước 4: Lựa chọn biện pháp lắng phù hợp cho pháp trữ nước an toàn từng loại nguồn nước • Bể trữ bằng gạch xây • Lắng phèn trát xi măng nổi hoặc • Lắng tự nhiên ngầm; • Thùng chứa bằng nhựa an toàn, Inox • Lu, khạp/chum, vại Ghi chú: Không bắt buộc phải áp dụng đầy đủ các biện pháp theo các bước trên. Tuỳ theo đặc điểm nguồn nước cấp, lựa chọn các biện pháp xử lý và trữ nước phù hợp. 1.3.2. Cấp và trữ nước an toàn đối với từng nguồn nước 1.3.2.1. Nguồn nước cấp là nước mặt a. Nguồn nước cấp từ mó, khe: Nguồn nước Xử lý Bể lọc cát Trữ NSHAT Khử trùng Trữ AT Nước mó, khe sỏi (xem 3.2.1) Nước sinh hoạt Đun sôi, SODIS, uống ( xem HVS (xem 4.1) SafeWat, Bình 4.2 ) lọc gốm (xem 3.3) Địa điểm áp dụng: Khu vực có nguồn nước mó, khe, mạch lộ tại các tỉnh vùng miền núi phía Bắc và Bắc Trung bộ.
  10. Sổ tay hướng dẫn cấp nước và trữ nước an toàn hộ gia đình 11 b. Nguồn nước cấp từ sông, suối, ao, hồ, kênh, rạch: Xử lý Bể lọc cát sỏi (xem 3.2.1) Xử lý Lắng phèn hoặc lắng tự Trữ NSHAT Khử trùng Trữ AT nhiên (xem 3.1) Nguồn nước Nước sinh hoạt Đun sôi SODIS, Nước uống ao, hồ, sông, HVS (xem 4.1) SafeWat, Bình (xem 4.2) suối lọc gốm... (xem 3.3) Xử lý Bể lọc cát sinh học (xem 3.2.2) Xử lý Giếng lọc ngầm (xem 3.2.3) Địa điểm áp dụng: Khuyến nghị áp dụng cho các vùng đồng bằng sông Cửu Long, đồng bằng sông Hồng, khu vực ven biển miền Trung. 1.3.2.2. Cấp và trữ nước an toàn từ nguồn nước ngầm Khi nguồn nước cấp là nước ngầm từ giếng đào, giếng khoan: Xử lý: Bể lọc cát sỏi (xem 3.2.1) Trữ NSH AT: Khử trùng: Trữ AT Nguồn nước Nước sinh hoạt Đun sôi, SO- Nước uống giếng đào, HVS (xem 4.1) DIS, SafeWat, (xem 4.2) giếng khoan Bình lọc gốm... (xem 3.3) Xử lý: Bể lọc cát sinh học (xem 3.2.2) Địa điểm áp dụng: Khuyến nghị áp dụng cho tất cả các vùng, miền trong cả nước, khi nước mặt và nước mưa không đáp ứng đủ nhu cầu sinh hoạt và ăn, uống.
  11. Sổ tay hướng dẫn cấp nước và trữ nước an toàn hộ gia đình 12 1.3.2.3. Cấp và trữ nước an toàn từ nguồn nước mưa Nước mưa là nguồn nước tương đối đảm bảo để cấp nước sinh hoạt và ăn uống. Tuy nhiên, do được hứng từ mái nhà nên cần lọc cặn bẩn như sơ đồ sau: Nước mưa Xử lý: Trữ NSH AT: Khử trùng: Trữ AT Lọc cặn bẩn Nước sinh hoạt Đun sôi, SO- Nước uống (xem 2.1.3) HVS (xem 4.1) DIS, SafeWat, (xem 4.2) Bình lọc gốm... (xem 3.3) Địa điểm áp dụng: Khuyến nghị áp dụng cho các khu vực khó có khả năng khai thác nước ngầm và nước mặt và chỉ nên sử dụng cho ăn, uống.
  12. Sổ tay hướng dẫn cấp nước và trữ nước an toàn hộ gia đình 13 CHƯƠNG II LỰA CHỌN NGUỒN NƯỚC CẤP AN TOÀN
  13. Sổ tay hướng dẫn cấp nước và trữ nước an toàn hộ gia đình 14 2.1. CÁC NGUYÊN TẮC LỰA CHỌN NGUỒN NƯỚC AN TOÀN • Nước trong, không có màu, mùi, vị, không chứa mầm bệnh, chất độc hại, không bị tác động bởi các hoạt động gây ô nhiễm do người và động vật gây ra. • Lượng nước phải đảm bảo cung cấp đáp ứng nhu cầu sử dụng. • Nên sử dụng nguồn nước sẵn có gần khu vực sinh sống, ưu tiên sử dụng nguồn nước ít bị nhiễm bẩn nhất. 2.2. CẤP NƯỚC AN TOÀN TỪ NƯỚC MƯA 2.2.1. Đặc điểm của nước mưa Nước mưa: là nước được thu, trữ từ các trận mưa. Nước mưa nhìn chung có chất lượng tốt, đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng cho nước sinh hoạt. Nên sử dụng cho mục đích ăn uống là chính. 2.2.2. Khuyến nghị cấp nước an toàn đối với nguồn nước mưa • Không nên lấy nước mưa từ mái lợp fibroximăng, bởi một lượng nhỏ bột amiăng từ mái lợp có thể lẫn vào nước, gây độc. Chỉ nên hứng nước mưa bằng mái tôn và mái ngói hoặc mái bê tông. • Không nên sử dụng nước mưa ở những khu vực có hiện tượng mưa axit do tác động của hoạt động xả thải của các nhà máy, khu công nghiệp… • Không nên sử dụng nước mưa từ những cơn mưa đầu mùa. • Chỉ nên lấy nước mưa sau khi mưa khoảng 30 phút. • Không nên uống nước mưa khi chưa đun sôi. 2.2.3. Sơ đồ thu, hứng nước mưa an toàn:
  14. Sổ tay hướng dẫn cấp nước và trữ nước an toàn hộ gia đình 15 2.3. CẤP NƯỚC AN TOÀN TỪ NGUỒN NƯỚC NGẦM Nước ngầm là nước nằm dưới lòng đất, thường được khai thác bằng giếng đào hoặc giếng khoan. 2.3.1. Đặc điểm của nguồn nước ngầm Nước ngầm nói chung là sạch, có chất lượng tốt, ổn định, thuận lợi cho các quá trình khai thác, xử lý, phục vụ cho các nhu cầu ăn uống, sinh hoạt. Không nên sử dụng nước ngầm tại các khu vực bị nhiễm mặn, có chứa thạch tín, Amoni, các độc tố kim loại nặng và vi sinh vật độc hại. 2.3.2. Khuyến nghị cấp nước an toàn đối với nguồn nước ngầm • Nên lấy nước từ các mạch nước ngầm tầng sâu. • Nên xét nghiệm thạch tín trước khi sử dụng. • Trong trường hợp không có lựa chọn nào khác, cần áp dụng các biện pháp xử lý phù hợp đối với nước ngầm bị nhiễm sắt, mangan, phèn, mặn... . • Công trình khai thác nước ngầm bằng giếng đào hoặc giếng khoan phải được xây dựng và sử dụng theo các yêu cầu về vệ sinh. 2.3.3. Yêu cầu đối với giếng đào hợp vệ sinh • Giếng đào cách xa chuồng gia súc, nhà vệ sinh ít nhất 10m. • Thành giếng xây cao khoảng 0,6-0,8m, trong lòng giếng có thể xây gạch, đá hộc, đá ong, bê tông. • Sân giếng lát gạch hoặc ximăng dốc về phía rãnh thoát nước. • Miệng giếng có nắp đậy. • Có cọc để treo gầu. • Rãnh thoát nước có độ dốc vừa phải và dẫn ra xa hoặc đổ vào các hố thấm nước thải. 2.3.4. Yêu cầu đối với giếng khoan hợp vệ sinh • Lấy nước từ các mạch nước ngầm sâu 20m trở lên. • Xây sân giếng và rãnh thoát nước để tránh ô nhiễm nguồn nước. • Làm bể lọc sắt (nếu nước có chứa sắt) • Ðịnh kỳ bảo dưỡng máy bơm. • Nên có xét nghiệm thạch tín.
  15. Sổ tay hướng dẫn cấp nước và trữ nước an toàn hộ gia đình 16 2.4. CẤP NƯỚC AN TOÀN TỪ NGUỒN NƯỚC MẶT Nước mặt là nước tồn tại trên mặt đất trong các ao, đầm, hồ chứa, sông suối, kênh mương, mó, khe. 2.4.1. Đặc điểm nguồn nước mặt • Chứa nhiều chất hữu cơ, chất rắn lơ lửng do hiện tượng rửa trôi bề mặt và có nhiều vi khuẩn, vi sinh vật. • Chất lượng nước thay đổi liên tục theo ngày, theo mùa. • Dễ bị nhiễm bẩn từ các nguồn gây ô nhiễm khác nhau: + Do nước thải sinh hoạt (tắm, giặt, vệ sinh,...) + Do sản xuất công nghiệp (công nghiệp giấy, công nghiệp chế biến thực phẩm,...) + Do sản xuất nông nghiệp (phân bón, thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, chất thải vật nuôi,...) 2.4.2. Khuyến nghị lựa chọn nguồn nước an toàn đối với nguồn nước mặt • Nên ưu tiên sử dụng nước sông, suối, hồ, mó, khe và kênh mương lớn, hạn chế sử dụng nước trong các hồ, ao tù đọng, có nhiều nguồn chất thải và nước thải đổ vào; • Không có nhà tiêu trên sông hoặc các hoạt động nuôi trồng thuỷ sản trên sông.
  16. Sổ tay hướng dẫn cấp nước và trữ nước an toàn hộ gia đình 17 Chương III XỬ LÝ NƯỚC AN TOÀN
  17. Sổ tay hướng dẫn cấp nước và trữ nước an toàn hộ gia đình 18 3.1. XỬ LÝ NƯỚC BẰNG BIỆN PHÁP LẮNG Mục đích: Để loại bỏ các chất rắn, chất lơ lửng các động vật nguyên sinh, trứng giun, một số loại vi khuẩn gây bệnh. 3.1.1. Xử lý nước bằng biện pháp lắng phèn a. Nguyên lý: Là phương pháp lắng sử dụng các chất phèn nhôm hoặc phèn sắt hòa vào nước. Các loại chất phèn khi hòa vào trong nước sẽ làm bùn, cát và đất quyện lại với nhau thành các mảng bông cặn lớn hơn, dễ dàng lắng xuống đáy thùng chứa. b. Cách làm/thực hiện: Chuẩn bị: • Nguồn nước: nước sông, suối, ao hồ... có độ đục cao. • Bể, chum, vại, thùng phi, xô chậu có sẵn được rửa, vệ sinh sạch sẽ. • Phèn nhôm Sunfat với liều lượng như sau: + 1-4g phèn (khoảng 1-3 thìa cà phê) cho 1m3 nước sông, ao, hồ có độ đục thấp (50- 400mg/lít). + 5-6g phèn (khoảng 4-6 thìa cà phê) cho 1m3 nước sông, ao, hồ có độ đục trung bình (500-700mg/lít). + 7-10g phèn (khoảng 7-10 thìa cà phê) cho 1m3 nước sông, ao, hồ có độ đục cao (800- 1200mg/lít). • Nếu dùng phèn chua thì liều lượng là 1g phèn chua (01 miếng bằng nửa đốt ngón tay) cho 20 lít nước (01 xô nước). Cách làm: • Bước 1: Cho nước cần lắng vào dụng cụ chứa, cách miệng 10 cm. • Bước 2: Cho bột phèn nhôm Sunfat hoặc phèn chua vào 1 gáo nước với liều lượng thích hợp, sau đó đổ gáo nước vào thùng nước và khuấy trộn nhanh, đều trong thời gian từ 2-3 phút. • Bước 3: Đậy kín nắp và để yên từ 30-45 phút. • Bước 4: Lấy nước trong tại vòi cách đáy thùng 20 cm hoặc lấy nước trong từ miệng thùng nước một cách nhẹ nhàng hoặc gạn sang phương tiện trữ nước khác. • Bước 5: Khi lấy hết nước trong, xả cặn đáy và vệ sinh dụng cụ chứa. c. Điều kiện áp dụng: Khi không có nguồn nước khác thay thế; Nước có độ đục cao, thường dùng cho nước mặt như nước ao, sông, hồ.
  18. Sổ tay hướng dẫn cấp nước và trữ nước an toàn hộ gia đình 19 3.1.2. Lắng tự nhiên: a. Nguyên lý: Cho nước vào bình và để lắng trong vài giờ hoặc vài ngày (từ 1-3 ngày) tùy theo chất lượng nước. Các chất bùn, cát và đất có trong nước do trọng lượng riêng lớn hơn nước sẽ lắng dần xuống đáy thùng chứa. b. Cách làm/thực hiện: Chuẩn bị: • Nguồn nước: có thể dùng nhiều loại nước khác nhau nước giếng, nước sông, suối, ... • Bể, chum, vại, thùng phi, xô chậu có sẵn được rửa, vệ sinh sạch sẽ. Cách làm: • Bước 1: Cho nước cần lắng vào dụng cụ chứa, cách miệng 10 cm. • Bước 2: Đậy kín nắp và để lắng trong vài giờ hoặc vài ngày (từ 1-3 ngày) • Bước 3: Lấy nước trong tại vòi cách đáy thùng 20cm hoặc lấy nước trong từ miệng thùng nước một cách nhẹ nhàng hoặc gạn sang phương tiện trữ nước khác. • Bước 4: Khi lấy hết nước trong, xả cặn đáy và vệ sinh dụng cụ chứa. c. Điều kiện áp dụng: • Khi không có sự căng thẳng về nguồn nước sinh hoạt; • Nước có độ đục thấp, thường dùng cho nước giếng đào và giếng khoan; • Không mua được phèn lắng. 3.2. XỬ LÝ NƯỚC BẰNG BIỆN PHÁP LỌC Mục đích: Loại bỏ các chất rắn, lơ lửng và các mầm bệnh có trong nước. 3.2.1. Xử lý nước bằng bể lọc cát sỏi Lọc cát sỏi là hệ thống bể lọc truyền thống hiệu quả và phổ biến nhất tại Việt Nam, bao gồm hệ thống bể lắng, lọc cát sỏi và 1 bể chứa. a. Nguyên lý: Bể lọc hoạt động theo nguyên lý bình thông nhau: • Nước cần xử lý được đổ vào bể lắng để lắng phần lớn cặn và các chất lơ lửng. • Lớp nước trong ở phần trên sau khi lắng sẽ tự tràn sang bể lọc, đi qua các lớp vật liệu lọc (thường là lớp cát vàng trên cùng, lớp than hoạt tính (còn gọi là than củi) và lớp sỏi lọc dưới cùng) rồi sang bể chứa nước sạch. • Bể lọc cát sỏi có thể làm bằng bê tông, gạch xây hoặc bằng bồn nhựa có sẵn.
  19. Sổ tay hướng dẫn cấp nước và trữ nước an toàn hộ gia đình 20 Hình 3.1.Mặt cắt dọc bể lọc cát sỏi hộ gia đình b. Ưu điểm: • Hiệu quả làm sạch nước cao, loại trừ được đến 95-99% cặn bẩn và vi khuẩn có trong nước. • Lọc được nước tự nhiên không cần xử lý hóa chất, không đòi hỏi thiết bị phức tạp, quản lý vận hành đơn giản, tách tốt các chất vi sinh hữu cơ, giảm được cacbon hữu cơ hòa tan, oxy hóa được amoniac, tách được các hạt bẩn kích thước rất nhỏ. • Có thể lọc được đủ lượng nước đủ nhu cầu dùng cho ăn uống và sinh hoạt. c. Nhược điểm • Đây là bể lọc hộ gia đình nên vận hành chủ yếu là thủ công nên khi vật liệu lọc bẩn sẽ tốn thời gian thau, rửa. d. Điều kiện áp dụng: • Có thể dùng cho bất cứ nguồn nước nào, đặc biệt là nguồn nước nhiễm sắt, mangan hàm lượng cao. • Thích hợp khi lọc nước ăn uống, sinh hoạt trong gia đình. Tuy nhiên, cần thực hiện triệt để nguyên tắc “ăn chín, uống sôi”. • Hệ thống bể lọc này thích hợp cho cả nước ngầm và nước sông, chỉ cần thay đổi vật liệu lọc tương ứng.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2