intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Sổ tay kỹ thuật thi công công trình cấp nước - Tổng công ty cấp nước Sài Gòn

Chia sẻ: Khổng Văn Toại | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:121

233
lượt xem
68
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

 Sổ tay kỹ thuật thi công công trình cấp nước do Tổng công ty cấp nước Sài Gòn tổ chức biên soạn trình bày các kỹ thuật thi công các công trình cấp nước như kỹ thuật đào mương, vận chuyển và bảo quản ống tại công trường, thi công lắp đặt ống,... Cuốn sách là tài liệu tham khảo hữu ích cho những ai đang làm trong lĩnh vực này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Sổ tay kỹ thuật thi công công trình cấp nước - Tổng công ty cấp nước Sài Gòn

  1. 2012 TỔNG CÔNG TY CẤP NƯỚC SÀI GÒN TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN 06/06/2012 Biên soạn lần thứ I SỔ TAY KỸ THUẬT THI CÔNG CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC 04.2012 dđ 1
  2. Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TỔNG CÔNG TY CẤP NƯỚC SÀI GÒN TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN SỔ TAY KỸ THUẬT THI CÔNG CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC TỔNG CÔNG TY CẤP NƯỚC SÀI GÒN PHÒNG KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN TP. HỒ CHÍ MINH – THÁNG 06 NĂM 2012 2
  3. Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) LỜI NÓI ĐẦU  Hiện nay, công tác hướng dẫn, đào tạo chuyên môn về kỹ thuật thi công các công trình cấp nước đang dựa trên nhiều nguồn tài liệu rời rạc, chưa được hệ thống hóa một cách khoa học và thiếu nhiều hình ảnh minh họa để học viên có thể tiếp thu một cách trực quan sinh động. Từ nguyên nhân đó, Tổng Công ty Cấp nước Sài Gòn đã tổ chức biên soạn lại Tài liệu hướng dẫn kỹ thuật thi công công trình cấp nước. Tài liệu này được xây dựng trên cơ sở các tài liệu, phương pháp kỹ thuật đang được Tổng Công ty đang áp dụng kết hợp với những tài liệu kỹ thuật, những kinh nghiệm học tập được từ các đơn vị chuyên ngành trong và ngoài nước đã và đang áp dụng hiệu quả. Tài liệu được xây dựng phù hợp với tình hình thực tế tổ chức thi công trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh và các đơn vị đều có thể dễ dàng áp dụng nhằm đạt được sự bài bản trong quá trình thực hiện các công trình cấp nước, từ giai đoạn lưu trữ, vận chuyển ống đến quá trình thi công và tái lập mặt đường, hoàn trả lại giao thông, v.v… Những nội dung được nêu trong tài liệu hướng dẫn kỹ thuật thi công không mới, tuy nhiên các nội dung này đã được biên tập với cách trình bày dễ hiểu với nhiều hình ảnh minh họa, giúp người xem tiếp cận với tài liệu dễ dàng, trực quan sinh động. Tổng Công ty Cấp nước Sài Gòn hy vọng rằng tài liệu hướng dẫn này sẽ góp phần nâng cao hơn nữa chất lượng thi công các công trình cấp nước. Chúng tôi rất mong nhận được những ý kiến nhận xét, đóng góp của các đơn vị, Phòng ban chuyên môn để tiếp tục hoàn thiện tài liệu và hướng đến áp dụng rộng rãi không chỉ đối với các công trình cấp nước trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh mà còn ở các tỉnh bạn. Mọi ý kiến đóng góp xin gửi về: Phòng Kỹ thuật Công nghệ - Tổng Công ty Cấp nước Sài Gòn + Địa chỉ: Số 1 Công trường Quốc tế, Phường 6, Quận 3, Tp HCM + ĐT: +84.38227426 + Fax: +84.38279268 + Email: khoa.ntd@sawaco.com.vn, khoa.ntd1974@gmail.com. thong.bq@sawaco.com.vn, bqt2910@gmail.com. vu.th@sawaco.com.vn, hoaivu2905@gmail.com. 3
  4. Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) MỤC LỤC Phần I. Ký hiệu trên bản vẽ mạng lưới cấp nước. Symbol drawing of water supply network. ...........................................................................................9 I. Kí hiệu tuyến công trình (Symbol) ............................................................... 9 II. Kí hiệu các chi tiết nối ống (Symbol details) ................................................9 III. Kí hiệu van (Valve symbol) .........................................................................10 IV. Các chi tiết khác (Other details) .................................................................10 1.Bể chứa, thủy đài (Reservoir, Tanks) .....................................................10 2.Bơm (Pump)............................................................................................11 3.Các chi tiết khác (Other details) .............................................................12 Phần II. Kỹ thuật đào mương Technical digging trenchs................................... 13 I. Các nguyên tắc chung (Principle) ...............................................................13 II. Trình tự thực hiện (Order of execution) ......................................................13 1.Chuẩn bị mặt bằng (Ground preparation) ..............................................13 2.Cắt mặt đường (Cut the tarmac) .............................................................13 3.Kỹ thuật đào mương ống (Technical digging trenchs) ...........................14 3.1. Đào thủ công (Digging manual) ....................................................14 3.2. Đào cơ giới (Mechanical digging) ...............................................14 4.Cách đào mương (Digging trenchs) .......................................................15 5.Chống đỡ mương đào (Resist digging trenchs) ......................................16 6.Các cách thi công giàn giáo (Construction scaffolding) .........................17 Phần III.Vận chuyển và bảo quản ống tại công trường . Transportation and storage pipes in site ...................................................................................18 I. Vận chuyển và tập kết ống tại công trường (Transportation and gathering in site) ..........................................................................................................18 II. Một số đề phòng trong quá trình vận chuyển ống (General Precautions) .20 1.Cẩu ống (Lifting) .....................................................................................20 2.Sử dụng các móc (Use of hooks) ............................................................20 III. ưu trữ (Storage).........................................................................................21 1.Ống Gang (Cast Iron pipe) .....................................................................21 2.Ống nhựa uPVC (uPVC).........................................................................22 IV. Bảo quản (Storage conditions) ....................................................................22 Phần IV.Thi công lắp đặt ống. Construction and istallation of pipes ................. 25 I. ắp đặt ống gang dẻo (Ductile iron pipe installation) ................................25 1.Xuống ống vào phui đào (Laying) ..........................................................25 2.Vệ sinh mối nối (Clean)..........................................................................25 3.Lắp joint vào mối nối (Position the gasket)............................................25 4
  5. Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) 4.Đánh dấu độ sâu thúc (Mark the socket depth).......................................26 5.Tra mỡ bôi trơn vào mối nối (Lubricate)................................................26 6.Lắp ráp đấu nối ống (Assemble) .............................................................27 7.Kiểm tra mối nối (Check) .......................................................................27 8.Đổ bê tông canh chận tại mối nối (Anchor blocks) ................................27 9.Một số biện pháp thi công ống Gang (Pipe laying equipment) ..............28 9.1. Dùng xà beng (Crowbar) ..............................................................28 9.2. Dùng gàu của xe đào (Asembly using digger bucket) ...................29 9.3. Dùng tời cơ khí (Mechanical winches) .........................................29 II. Hướng dẫn thi công lắp đặt ống HDPE (Bằng phương pháp hàn) (HDPE pipe installation guide (By the method of welding) ....................................31 1.Một số vấn đề cần lưu ý (Some issues to note) .......................................31 2.Công tác chuẩn bị trước khi hàn (Preparation before welding) .............31 3.Thi công hàn ống. (Welded construction) ...............................................32 3.1. Vát ống (Chamfer pipe) .................................................................32 3.2. Hàn ống (Welded pipes) ................................................................33 3.3. Kiểm tra mối hàn (bằng mắt) (Weld inspection (by eye)) .............33 III. Kỹ thuật thi công ống PVC (PVC pipe construction engineering) .............35 1.Hướng dẫn lắp đặt (Installation Instruction) ..........................................35 2.Một số lưu ý đặc biệt (A number of special note) ...................................36 1.1. Trường hợp 1 (Cho cỡ ống 100 – 200mm) (Case 1 (DN 100 – 200mm)) .........................................................................................36 1.2. Trường hợp 2 (Cho cỡ ống 21 – 50mm) (Case 2 (DN 21 – 50mm)) .....................................................................................................38 IV. ắp đặt ống cấp nước uPVC (Installation uPVC pipes) .............................40 1.Chuẩn bị công cụ (Preparation tool) ......................................................40 2.Lắp đặt (Installation) ..............................................................................41 Phần V. Tái lập Re – established ........................................................................... 44 I. ấp mương đào (Filled the trench) .............................................................44 II. Hoàn trả mặt đường (Backfilling and tarred) .............................................45 Phần VI.Phương pháp lắp bulong. Bolt tightening method ................................ 51 I. Tiêu chuẩn áp dụng (Standard Application) .............................................. 51 1.Trình tự công tác lắp bu-lông được thực hiện như sau ...........................51 Phần VII.Bọc phủ ống bằng túi nhựa PE Polyethylene sleeving ......................... 54 I. Điều kiện áp dụng (Conditions of use) .......................................................54 II. Đặc tính kỹ thuật (Technical characteristics) .............................................54 1.Tiến trình lắp đặt (Installation process) .................................................54 5
  6. Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) Phần VIII.Sửa chữa ống bê tông tiền áp có nòng thép. Repair prestressed concrete cylinder pipe. ..............................................................................59 I. Bộ sửa chữa khẩn cấp (Emergency Replacement kit) .................................59 II. Hàn sửa mối nối (Welded repair joint) .......................................................63 III. Sửa chữa khẩn cấp bảng kiềng ốp (Emergrncy repair saddle) ..................63 Phần IX.. Một số phương pháp làm sạch đang được áp dụng hiện nay. Flushing methods are being applied ........................................................................64 I. Súc xả thông thường (normanlly) .............................................................. 64 1.Nguyên tắc thực hiện (Principle) ............................................................64 2.Cơ sở tính toán: (Foundation) ............................................................... 65 3.Yêu cầu trong quá trình thực hiện (Required in the flushing procedure) ... .......................................................................................................66 4.Một số hạn chế và phạm vi áp dụng (Field of application) ....................66 II. àm sạch bằng phương pháp polypigs (Cleaning by polypigs) ..................68 1.Khái niệm (Concept) ...............................................................................68 2.Yêu cầu trong quá trình thực hiện (Required of the flushing procedure) ... .......................................................................................................69 3.Phương pháp thực hiện (Method) ..........................................................69 4.Phạm vi áp dụng và hạn chế (Field of application and restriction) .......70 4.1. Phạm vi áp dụng (Field of application) ........................................70 4.2. Hạn chế (Restriction).....................................................................71 5. Ưu điểm (Advantages) ........................................................................71 Phần X. Cắt tê không đóng nước bằng máy khoan CL-12. Cut tee and do not close the water ...........................................................................................72 I. Thiết bị khoan C -12 (Equipment) .............................................................72 II. Các bước chuẩn bị và vận hành máy khoan C -12 (Steps in preparing and operation) ....................................................................................................72 Phần XI.... Cách bấm chì đồng hồ nước D15 – 25 mm. Menthod of sealing water meter D15mm – 25mm ..............................................................................84 I. Chuẩn bị (Prepare)......................................................................................84 II. Các bước thực hiện bấm chì (Steps of the press lead) ................................84 1.Bấm chì cho loại ống ngánh OD 25mm (Press lead for pipe industry OD 25mm)..................................................................................................84 2.Bấm chì cho ống ngánh OD27(Press lead for pipe industry OD 25mm) ... .......................................................................................................85 III. Một số lưu ý (Notes)....................................................................................87 1.Xỏ dây đồng vào thân đồng hồ nước (Thread the wire into the meter body)....................................................................................................87 6
  7. Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) 2.Kiểm tra chì sau khi bấm (Check lead after press) ................................87 Phần XII.Sửa chữa ống gang dẻo. Repair ductile iron. .......................................88 I. Cắt Ống (Cutting of Pipe) ..........................................................................88 1.Kiểm tra (Inspection) .............................................................................88 2.Các dụng cụ và thiết bị (Tools and equipment) .....................................88 3.Bước thực hiện (Procedure) ...................................................................89 II. Sửa chữa phần đầu ống bị móp (Correction of Deformed Spigot) .............91 1.Kiểm tra (Inspection)..............................................................................91 2.Dụng cụ và vật liệu (Tools and equipment). ...........................................91 3.Phương thức (Procedure) .......................................................................92 III. Sửa chữa vết nứt, những biến dạng (large cracks, deformation of pipe body is expected) ..................................................................................................94 1.Kiểm tra (Inspection) ..............................................................................94 2.Thao tác (Procedure) ..............................................................................95 IV. Mảnh vỡ nhỏ (chip) .....................................................................................97 1.Dụng cu và thiết bị (Tools and equipment) ............................................97 2.Kiểm tra ( Inspection) .............................................................................97 3.Quy trình (Procedure) ............................................................................97 V. ớp vỡ lớn (Break) ......................................................................................99 1.Các thiết bị phục vục cho công tác sửa sửa. Nên dùng các công cụ (Tools and convenience of the repair work, use of the following tools is recommended) .....................................................................................99 2.Kiểm tra (Inspection) ..............................................................................99 3.Quy trình (Procedure) ............................................................................99 VI. Sửa chữa lớp phủ ngoài (Repair of External Coating) .............................101 1.Dụng cụ, thiết bị (Tools and equipment) ..............................................101 2.Phương thức (Procedure) .....................................................................102 Phần XIII.Hướng dẫn sử dụng các thiết bị đo Manual measuring devices ......103 I. Panme (Micrometre) .................................................................................103 1.Đặc điểm (Characteristics) ...................................................................103 2.Cách đo (Measuring) ............................................................................103 3.Cách đọc trị số đo (Indicator reading) .................................................104 II. Thước cặp (Calipers) ................................................................................105 1.Đặc điểm (Characteristic) ....................................................................105 2.Phân loại (Sort) .....................................................................................105 7
  8. Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) III. Đồng hồ số đo độ cứng cao su (The Durometer (A rubber hardness tester) ...................................................................................................................107 1.Đặc điểm và công dụng (Characteristics and use) ...............................107 2.Giới thiệu hai loại đồng hồ so thông dụng và các thông số cơ bản (Introduce the Durometer and Technical Specification) ..................107 2.1. Đồng hồ cơ (Mechanical rubber hardness tester) ......................108 2.2. Đồng hồ hiển thị điện tử (Electron rubber hardness tester) .......108 3.Các dạng đồng hồ so đo độ cứng thường gặp (The measuring instruments the Durometer) ..............................................................108 IV. Máy đo bể dày sơn phủ (Coating Thickness gages)..................................109 1.Đặc điểm và công dụng (Characteristics and use) ...............................109 2.Giới thiệu một số máy đo bề dày sơn phủ và các thông số cơ bản (Introduce Coating Thickness gages and Technical Specification) .109 V. Thước cân bằng thủy (Niveau) ..................................................................110 1.Đặc điểm, công dụng và nguyên tắc hoạt động (Characteristics, purpose and principle of operation) ...............................................................110 2.Cách nhận dạng niveau cân bằng hay không cân bằng (Ways to identify neveau is balance or imbalance). .....................................................111 VI. Compa đo ngoài (Calipers). ......................................................................112 VII.Compa đo trong (Inside caliper). .............................................................112 VIII.Thước đo chu vi (Circumference Tap). ..................................................112 Phụ lục 1.Thất thoát nước do vòi nước bị hỏng. ..................................................... 113 Phụ lục 2.Kiểm tra rò rỉ trong nhà bằng đồng hồ nước...........................................114 Phụ lục 3.Hành vi nghiêm cấm trong sử dụng nước. ..............................................115 Phụ lục 4.Dấu hiệu hệ thống cấp nước trong nhà có rò rỉ. ......................................116 Phụ lục 5.Tiết kiệm nước……… ............................................................................117 Phụ lục 6.Nước không doanh thu……… ...............................................................118 Phần XIV.Tài liệu tham khảo (References) ........................................................ 119 8
  9. Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) Phần I. Ký hiệu trên bản vẽ mạng lưới cấp nước. Symbol drawing of water supply network. I. Kí hiệu tuyến công trình (Symbol): 1. Tuyến ống cấp nước (Water supply pipeline): 2. Các tuyến công trình khác (Other lines): II. Kí hiệu các chi tiết nối ống (Symbol details): 9
  10. Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) III. Kí hiệu van (Valve symbol): IV. Các chi tiết khác (Other details): 1. Bể chứa, thủy đài (Reservoir, Tanks): 10
  11. Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) 2. Bơm (Pump): 11
  12. Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) 3. Các chi tiết khác (Other details): 12
  13. Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) Phần II. Kỹ thuật đào mương Technical digging trenchs. I. Các nguyên tắc chung (Principle):  Không nên đào mương quá rộng hoặc hẹp hơn kích thước theo thiết kết vì nếu rộng gây lãng phí vật liệu và nhân công, nếu hẹp sẽ gây khó khăn trong thao tác lắp đặt ống và phụ tùng. Do not dig trenchs too wide or narrower than the size allowed for if wide it will wasting materials and labor, if narrow will cause difficulties in manipulating pipe and fittings installed.  Mương đào phải bằng phẳng. Digging trenchs must be flat. II. Trình tự thực hiện (Order of execution): 1. Chuẩn bị mặt bằng (Ground preparation): Bố trí tổng mặt bằng thi công dựa trên tổng mặt bằng xây dựng bản vẽ thiết kế kĩ thuật thi công, trình tự thi công các hạng mục đề ra. General arrangement of space construction based on the general ground construction engineering design drawings of construction, the construction sequence items out. Chú ý đến các yêu cầu và các quy định về an toàn thi công, vệ sinh môi trường, chống bụi, chống ồn, chống cháy, an ninh, đảm bảo không gây ảnh hưởng đến hoạt động của các khu vực xung quanh bằng hệ thống rào chắn, biển báo theo quy định… Pay attention to the requirements and safety regulations on construction, environmental sanitation, dust, noise, fire, security, guaranteed not to affect operation of the surrounding areas with system barrier system, warning signs in accordance with ... Đánh dấu phui đào. Mark digging 2. Cắt mặt đường (Cut the tarmac): 13
  14. Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) 3. Kỹ thuật đào mương ống (Technical digging trenchs): 3.1. Đào thủ công (Digging manual): Phạm vi áp dụng: áp dụng đối với những công trình nhỏ (lắp đặt ống ngánh..), phạm vi thi công chật hẹp, không có mặt bằng để vận hành xe đào. Scope of application: apply to small works (installation of branch pipes ..), the narrow scope of construction, there is no ground to dig manually operated vehicles Dụng cụ thi công (Tools): + Đối với đất cấp 2, 3: dùng cuốc chim, xà beng. With ground level 2, 3: use manderel, crowbar + Đối với đất cấp 1: dùng vá, len, xẻng With ground level 1: use shovel Cách đào (Digging): + Dùng cúp chim, xà beng đào phá vỡ lớp đấp cấp 2,3 theo từng lớp 0,2 m để tránh rơi trở lại muơng đào và đất trống nơi thao tác thi công lắp đặt ống và người di chuyển. Use manderel, crowbar crowbars to break the cable 2 and 3, each 0.2 m layer to avoid falling back into spoon digging operations and vacant land where construction and installation of pipe and move 3.2. Đào cơ giới (Mechanical digging): 14
  15. Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) Phạm vi áp dụng: đối với những phui đào có quy mô lớn, đảm bảo mặt bằng. Scope of application: For large-scale expose ensure ground Thiết bị (Equipment):  Xe đào (Excavator) 4. Cách đào mương (Digging trenchs): + Mương đào phải đào đúng độ sâu quy định theo thiết kế, nếu mương đào sâu hơn thiết kế cho phép phải lấp lại bằng đất mịn hoặc cát đến độ sâu quy định, tưới nước đầm kỹ để tránh bị lún làm lệch tuyến ống. Digging trenchs must dug to the correct depth specified by design, if digging deeper trenchs designed to allow to fill them with fine soil or sand to a depth regulations, dress carefully watered to avoid skewing the pipelines subsidence. + Đáy mương đào phải được dọn dẹp sạch sẽ, bằng phẳng. Tại các vị trí đấu nối ống, mối nối, phải đào sâu hơn đáy mương 0,1m để toàn bộ thân ống được tiếp xúc trên đáy mương. Bottom digging trenchs must be clean, flat. At the positions of fittings, joints, to dig deeper trench bottom 0,1 m to the entire body is exposed on the bottom of the pipe trench. + Mương có đá lởm chởm thì đào sâu hơn và lấp lại bằng cát cho bằng phẳng. A rocky trench digging deeper and then filled up with sand flat. 15
  16. Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) + Bề rộng mương đào phải đào đúng bề rộng thiết kế quy định. Trong trường hợp thiết kế không đúng quy định, bề rộng đáy mương đào được tính theo công thức: 2 x 150 +d. Correct width to dig trenchs width design rules. In case of improper design, the bottom width of trench dug by the formula: 2 x 150 + d. + Bề rộng mặt mương đào có thể nới rộng hơn đáy mương để tạo độ dốc cho vách mương đào tránh sạt lở. Width of trench digging may extend over the bottom of trench to dig ditches for wall slope to avoid erosion. + ưu ý (Note):  Trong trường hợp mương đào nằm dưới mạch nước ngầm hoặc ngập nước mưa phải có biện pháp che chắn tránh sạt lở và dùng bơm hút nước cho khô ráo mương đào. Nếu đất đáy mương đào do ngập nước bị nhão, phải vét sạch lớp đất nhão và lấp lại bằng cả đầm kỹ, bằng phẳng trước khi lấp ống. In the case of ditches dug beneath groundwater or storm water flooding should take measures to shielding measures to avoid erosion and water pump used for digging ditches dry, If the soil dug trench bottom is wet due to flooding, dredging clean backfill soil in both wet and compacted carefully before install tube.  Trong trường hợp nền đất yếu có thể sạt lở phải có biện pháp che chắn vách mương đào cẩn thận trong suốt thời gian thi công. In the case of soft soil can erosion to take measures to shield walls and ditches dug carefully during construction. 5. Chống đỡ mương đào (Resist digging trenchs): Các yêu cầu chung (General requirements): Để đảm bảo an toàn lao động trong suốt quấ trình thi công đào mương phải làm giàn dáo chống đỡ mương đào tránh sạt lở, thì giàn dáo chống đỡ mương đào cần: (To ensure safety during construction excavation time digging trenchs must resist digging trenchs to avoid erosion, the excavation time digging trenchs to support): + ắp ráp nhanh chóng (Quick assembly). + Đảm bảo khả năng chịu lực. (Make sure the bearing capacity). + Tháo gỡ dễ dàng sau khi thực hiện công trình xong. (Remove easily after performing finish work). + Đảm bảo khoảng trống cần thiết trong khu vực thi công lắp ráp ống.(Make sure the space of need in the area of construction tube assembly). 16
  17. Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) 6. Các cách thi công giàn giáo (Construction scaffolding): Có nhiều cách thi công giàn giáo chống đỡ mương đào nhưng phổ biến sử dụng 2 cách sau (There are many ways of construction scaffolding prop digging trenchs but commonly used 2 ways). + Đặt ván ngang (Horizontal boards placed).  Ưu điểm: ắp ván nhanh chóng. Advantages: Insert the board quickly.  Khuyết điểm:Khó tháo dỡ khi hoàn tất công tác. Defect: Difficult dismantling when finishing work. + Đặt ván đứng (Vertical boards placed):  Ưu điểm: Dễ thi công và tháo dỡ khi hoàn tất công tác. Advantages:Ease of construction and dismantling when complete the work .  Khuyết điểm: Hao tốn vật liệu nhiều hơn kiểu lắp ván ngang. Defect: Consuming more material horizontal board mounting type. 17
  18. Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) Phần III. Vận chuyển và bảo quản ống tại công trường . Transportation and storage pipes in site. I. Vận chuyển và tập kết ống tại công trường (Transportation and gathering in site): 1. Cẩu ống (Lifting): 2. Xuống ống bằng thủ công (Lifting by hand). + Sử dụng dây cáp kim loại hoặc dây nylon (Use of wire rope or nylon sling). + Để nâng ống đúng cách nên chú ý các dây cáp phải đảm bảo sự cân bằng không được sơ xuất (Enrure the load of pipe and fittings is correctly balanced so that wire rope or nylon sling does not slip out).  Ống: Khi sử dụng dây kim loại. Cần đặt một miếng đệm để bảo vệ bề mặt ống. Không được nâng ống chỉ bằng một sợi dây. Miếng đêm nên sử dụng loại cao su tốt.(Pipe: Use of wire rope. 18
  19. Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) Place cushion pads to protect pipe surface. Do not lift pipe with single rope. With rubber is highly recommended).  Phụ tùng: Đề nghị sử dụng dây cáp có bọc miếng cao su. Vị trí đặc miếng cao su trách những chổ có gờ trên phụ tùng.(Fittings: Use of nylon sling is highly recommended. Place rubber pieces to avoid rapid abrasion of nylon sling). 3. Sử dụng các móc (Use of hooks): + Khi sử dụng các móc. Cẩn thận không để các lớp vữa bên trong bị hư (When using hooks, be careful not to damage the pipe or lining). + Móc cần có miếng bọc bằng cao su.(Cover hooks with rubber pieces). + Không để các đầu nhọn của móc làm hư hỏng lớp vữa của ống (Make sure sharp point of hook does not damage the lining). 19
  20. Sổ tay Kỹ thuật Thi công Công trình Cấp nước (v.1) II. Một số đề phòng trong quá trình vận chuyển ống (General Precautions) 1. Cẩu ống (Lifting). Sử dụng dây cáp kim loại hoặc dây nylon. Use of wire rope or nylon sling. Để nâng ống đúng cách nên chú ý các dây cáp phải đảm bảo sự cân bằng không được sơ xuất Enrure the load of pipe and fittings is correctly balanced so that wire rope or nylon sling does not slip out. Ống: Khi sử dụng dây kim loại. Cần đặt một miếng đệm để bảo vệ bề mặt ống. Không được nâng ống chỉ bằng một sợi dây. Miếng đêm nên sử dụng loại cao su tốt. Pipe: Use of wire rope. Place cushion pads to protect pipe surface. Do not lift pipe with single rope. With rubber is highly recommended. Phụ tùng: Đề nghị sử dụng dây cáp có bọc miếng cao su. Vị trí đặc miếng cao su trách những chổ có gờ trên phụ tùng. Fittings: Use of nylon sling is highly recommended. Place rubber pieces to avoid rapid abrasion of nylon sling 2. Sử dụng các móc (Use of hooks) Khi sử dụng các móc. Cẩn thận không để các lớp vữa bên trong bị hư. Móc cần có miếng bọc bằng cao su. When using hooks, be careful not to damage the pipe or lining. Cover hooks with rubber pieces. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2