intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Sự hài lòng của người bệnh điều trị nội trú đối với dịch vụ khám chữa bệnh tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Cao Bằng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

10
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày việc đánh giá sự hài lòng của người bệnh điều trị nội trú đối với dịch vụ khám chữa bệnh tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Cao Bằng năm 2022. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang. Đối tượng nghiên cứu là 405 bệnh nhân nội trú của bệnh viện.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Sự hài lòng của người bệnh điều trị nội trú đối với dịch vụ khám chữa bệnh tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Cao Bằng

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 525 - THÁNG 4 - SỐ 1A - 2023 2013 Nisar A 47 Tb: 9 t Đinh nội tủy 0 1,7 6-18 Nẹp vis 2021 Chúng tôi 51
  2. vietnam medical journal n01A - APRIL - 2023 Objective: This study aimed to evaluate the Trong đó: - Z (1- /2): hệ số giới hạn tin cậy, satisfaction of inpatients who treated at Cao Bang với độ tin cậy 95% thì Z2(1 - /2) = 1,96. provincal General Hospital in 2022. Methods: A cross- sectional descriptive study. The study subjects were - Chọn p = 0,51 (tỷ lệ tỷ chưa hài lòng là 405 inpatients of the hospital Results: The 51% Theo nghiên cứu của Hoàng Văn Trình và patients’ satisfaction rate with accessibility was Lương Khánh Duy) [4]. 87.4%. The satisfaction rate for transparency of - d: sai số tuyệt đối mong muốn, d = 0,05. information and medical examination and treatment Thay vào công thức ta có: n = 385 ta lấy procedures was 93.8%. The satisfaction rate of thêm 5%, làm tròn được n = 405. Vậy số lượng facilities and facilities for patients was 80.7%. The percentage of patients satisfied with the attitude and bệnh nhân nội trú cần phỏng vấn là 405 người. professional capacity of health workers was 80.7. 2.4. Phương pháp xử lý số liệu. Sử dụng Conclusions and recommendations: Some phần mềm Epidata 3.1 để nhập số liệu và phần patients were still not satisfied with the health care mềm SPSS 20.0 để phân tích số liệu. services at the hospital, so the hospital needs to 2.5. Đạo đức nghiên cứu. Nghiên cứu chỉ improve service quality in order to improve the satisfaction of patients. thực hiện ở những đối tượng đồng ý tham gia. Keywords: Satisfaction, inpatients, Cao Bang Đề cương nghiên cứu đã được thông qua Hội đồng đạo đức của Trường Đại học Y dược Thái I. ĐẶT VẤN ĐỀ Nguyên. Các thông tin thu thập được chỉ phục vụ Sự hài lòng của người sử dụng dịch vụ khám cho mục đích nghiên cứu. chữa bệnh đã trở thành chủ đề được quan tâm đặc biệt tại nhiều quốc gia trên thế giới. Bộ Y tế III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU đã ban hành nhiều chính sách quan trọng để Bảng 3.1. Sự hài lòng của người bệnh thúc đẩy quá trình cải cách ngành y theo hướng về khả năng tiếp cận “lấy người bệnh làm trung tâm”. Năm 2016 Bộ Y Sự hài  tế đã ra Quyết định số 6858/QĐ-BYT ban hành STT Dịch vụ y tế lòng SD Bộ tiêu chí chất lượng bệnh viện Việt Nam, phiên SL % bản 2.0 [2]. Các biển báo, chỉ dẫn 4,11  Bệnh viện Đa khoa tỉnh Cao Bằng là bệnh 1 đường đến bệnh viện rõ 347 85,7 0,57 viện hạng II tuyến tỉnh với quy mô 550 giường ràng, dễ nhìn, dễ tìm bệnh nội trú [3]. Hàng năm, bệnh viện đều xây Các sơ đồ, biển báo chỉ dựng kế hoạch cải tiến chất lượng bệnh viện dẫn đường đến các khoa, 4,09  nhằm đáp ứng sự hài lòng của người bệnh. Vậy 2 341 84,2 phòng trong bệnh viện rõ 0,67 thực trạng sự hài lòng của người bệnh điều trị tại ràng, dễ hiểu, dễ tìm bệnh viện đa khoa tỉnh Cao Bằng như thế nào?. Thời gian khám chữa bệnh, Do vậy chúng thực hiện nghiên cứu: “Sự hài lòng xét nghiệm, vào thăm 4,15  của người bệnh điều trị nội trú đối với dịch vụ 3 355 87,7 người bệnh được niêm yết 0,63 khám chữa bệnh tại bệnh viện đa khoa tỉnh Cao rõ ràng, thuận tiện Bằng” với mục tiêu: Đánh giá sự hài lòng của Các khối nhà, cầu thang, người bệnh điều trị nội trú tại Bệnh viện đa khoa 4,11  4 buồng bệnh được đánh số 350 86,4 tỉnh Cao Bằng năm 2022. 0,67 rõ ràng, dễ tìm II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Các lối đi trong bệnh 4,15  2.1. Đối tượng nghiên cứu. Người bệnh 5 viện, hành lang bằng 355 87,7 0,66 đang điều trị nội trú tại bệnh viện đa khoa tỉnh phẳng, dễ đi Cao Bằng Nhận xét: Tỷ lệ hài lòng với tiêu chí thời Tiêu chuẩn lựa chọn: Trên 18 tuổi và đang gian khám chữa bệnh, xét nghiệm, vào thăm điều trị nội trú tại Bệnh viện, đồng ý tham gia người bệnh được niêm yết rõ ràng, thuận tiện và nghiên cứu. tiêu chí các lối đi trong bệnh viện, hành lang Tiêu chuẩn loại trừ: Mắc bệnh tâm thần và bằng phẳng dễ đi chiếm tỷ lệ cao (87,7 %). Các bệnh nặng không có khả năng trả lời phòng vấn sơ đồ, biển báo chỉ dẫn đường đến các khoa, 2.2.Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô phòng trong bệnh viện rõ ràng, dễ hiểu, dễ tìm tả, cắt ngang. điểm hài lòng thấp nhất 84,2%. 2.3. Cỡ mẫu và chọn mẫu: Áp dụng công Bảng 3.2. Sự hài lòng của người bệnh thức ước lượng một tỉ lệ trong nghiên cứu mô tả: về sự minh bạch thông tin và thủ tục khám p (1  p ) bệnh n = Z2(1 - /2) d2 140
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 525 - THÁNG 4 - SỐ 1A - 2023 Sự hài các tiêu chí về sự minh bạch thông tin về Nhân  viên y tế hướng dẫn sử dụng thuốc cẩn thận, rõ STT Dịch vụ y tế lòng SD ràng chiếm tỷ lệ cao nhất là 96% với điểm hài SL % Quy trình, thủ tục nhập lòng trung bình là 4,3± 0,60. 4,19 ± Bảng 3.4. Sự hài lòng của người bệnh 1 viện rõ ràng, dễ nhìn, dễ 363 89,6 0,65 về cơ sở vật chất bên trong buồng bệnh tìm Thủ tục xuất viện rõ ràng, 4,2 ± Sự hài 2 367 90,6  công khai, thuận tiện 0,65 STT Dịch vụ y tế lòng SD Bệnh viện áp dụng công SL % 4,16± Buồng bệnh nằm điều trị 4,07± 3 nghệ thông tin thuận tiện 359 88,6 1 316 78,0 0,61 khang trang, sạch sẽ 0,71 cho người bệnh Có qui định xếp hàng và Có đầy đủ các thiết bị điều dải phân cách khống chế chỉnh nhiệt độ trong buồng 3,83± 4,16± 2 256 63,2 4 từng người một làm thủ tục 365 90,1 bệnh như quạt, điều hòa, 0,7 0,63 máy sưởi… và sử dụng tốt theo đúng thứ tự, đảm bảo công bằng Hệ thống ổ điện, công tắc 4,08± 3 399 83,7 Giá dịch vụ y tế niêm yết rõ 4,2± an toàn, sử dụng tốt 0,65 5 372 91,9 ràng, công khai 0,62 Đèn chiếu sáng đầy đủ, sử 4,09± Các chỉ định xét nghiệm, 4 dụng tốt trong buồng bệnh, 339 83,7 4,2± 0,67 6 chiếu chụp, thăm dò đều 371 91,6 hành lang, nhà vệ sinh 0,62 cần thiết Trang thiết bị y tế đầy đủ, 4,0± 5 306 75,7 Nhận xét: Tỷ lệ hài lòng của người bệnh sử dụng tốt 0,72 với các tiêu chí về sự minh bạch thông tin về giá Buồng bệnh có đầy đủ nước 3,82± dịch vụ có niêm yết và các chỉ định xét nghiệm 6 uống nóng/lạnh cho người 257 63,5 0,80 thăm dò đều cần thiết chiếm tỷ lệ cao (91,6 %, bệnh 91,9%). Tiêu chí bệnh viện áp dụng công nghệ Nhận xét: Tiêu chí hệ thống ổ điện, công thông tin tỷ lệ hài lòng đạt thấp với tỷ lệ là tắc an toàn, sử dụng tốt; Hệ thống ổ điện, công 88,6% với điểm hài lòng trung bình là 4,16 ± tắc an toàn, sử dụng tốt với tỷ lệ (83,7%), với 0,61. điểm hài lòng trung bình là (4,08 ± 0,65; 4,09 ± Bảng 3.3. Sự hài lòng của người bệnh 0,67). Tiêu chí có đầy đủ các thiết bị điều chỉnh về sự minh bạch thông tin điều trị nhiệt độ trong buồng bệnh như quạt, điều hòa Sự hài máy sưởi tỷ lệ hài lòng đạt thấp với tỷ lệ 63,2%,  STT Dịch vụ y tế lòng điểm hài lòng trung bình là 3,83 ± 0,7. SD SL % Bảng 3.5. Sự hài lòng của người bệnh Nhân viên y tế phổ biến cho về cơ sở vật chất ngoài buồng bệnh người bệnh và người nhà về Sự hài 4,27±  1 nội quy và những thông tin 384 94,8 STT Dịch vụ y tế lòng 0,59 SD cần thiết khi nằm viện rõ SL % ràng, hiệu quả Nhà vệ sinh thuận tiện, sử 3,98 1 304 75,1 Nhân viên y tế giải thích dụng tốt, sạch sẽ 0,74 4,27± 2 tình trạng bệnh tật rõ ràng, 384 94,8 Nhà tắm sử dụng tốt, sạch 3,94 0,62 2 302 74,6 đầy đủ sẽ, có đủ nước 0,73 Nhân viên y tế thông báo, Quần áo người bệnh được 4,07 giải thích phương pháp điều 4,3± 3 cung cấp đầy đủ, vừa vặn, 337 83,2 3 384 94,8 0,67 trị và các việc cần làm rõ 0,60 lành lặn, sạch sẽ ràng, đầy đủ Có thiết bị bảo đảm sự riêng Nhân viên y tế hướng dẫn tư người bệnh cho người 4,3± 4 sử dụng thuốc cẩn thận, rõ 389 96,0 bệnh thay quần áo, khám 0,60 3,98 ràng 4 bệnh, vệ sinh… tại giường 320 79,0 0,67 Nhân viên y tế công khai như rèm che, vách ngăn… 4,3± 5 thuốc trước khi sử dụng cho 387 95,6 hoặc được bố trí nằm riêng 0,58 người bệnh phòng nam và nữ Nhận xét: Tỷ lệ hài lòng của người bệnh với 5 Môi trường trong khuôn viên 333 82,2 4,08 141
  4. vietnam medical journal n01A - APRIL - 2023 bệnh viện xanh, sạch, đẹp 0,67 động nên sự điều chỉnh các biển báo chỉ dẫn Bệnh viện đảm bảo an ninh, chưa được kịp thời ngay. trật tự cho người bệnh, 4,17 Sự minh bạch về thông tin và khám chữa 6 352 86,9 bệnh được người bệnh hài lòng với tỷ lệ là 93,8 người nhà người bệnh và 0,64 khách đến thăm %, Nghiên cứu của chúng tôi gần tương đồng Nhận xét: Tỷ lệ hài lòng của người bệnh với với nguyên cứu tác giả Trần Thanh Bình tại bệnh tiêu chí Bệnh viện đảm bảo an ninh trật tự cho viện y học cổ truyền Thái Nguyên (93,5%) [6]. người bệnh, người nhà người bệnh và khách đến Tuy vậy tại tiêu chí bệnh viện áp dụng công nghệ thăm có tỷ lệ hài lòng cao nhất 86,9% điểm hài thông tin thuận tiện cho người bệnh được đánh lòng trung bình là 4,17  0,64. Tiêu chí nhà tắm giá hài lòng thấp nhất là 88,6% với điểm hài sạch sẽ, sử dụng tốt , có đủ nước tỷ lệ hài lòng lòng trung bình là 4,16 ± 0,61... Đây cũng là một thấp nhất 74,6%, điểm hài lòng trung binh là vấn đề bệnh viện cần quan tâm vì máy tính của 3,94 0,73. Bệnh viện đã được trang bị từ lâu cũ, hệ thống Bảng 3.6. Sự hài lòng của người bệnh phần mềm mới được đưa vào sử dụng tuy nhiên theo 5 yếu tố đánh giá hài lòng vẫn đang hoàn thiện dần nên trong quá trình sử Sự hài dụng còn có lúc xảy ra bất cập.  Sự hài lòng của người bệnh về cơ sở vật chất STT Yếu tố lòng SD trong buồng bệnh đạt tỷ lệ thấp nhất trong các SL % 4,12 yếu tố đánh giá sự hài lòng, với tỷ lệ hài lòng là 1 Khả năng tiếp cận 354 87,4 80,7% với điểm hài lòng trung bình là 4,03 ± 0,60 0,58. Nghiên cứu của chúng tôi thấp hơn Sự minh bạch thông tin và 4,23 2 380 93,8 nguyên cứu tác giả Trần Thanh Bình tại bệnh thủ tục khám bệnh, điều trị 0,65 viện y học cổ truyền Thái Nguyên (94,7%) với Cơ sở vật chất và phương 4,03 3 327 80,7 điểm hài lòng trung bình 4,41  0, 59 [6]. Đặc tiện phục vụ người bệnh 0,58 biệt với tiêu chí với có đầy đủ các thiết bị điều Thái độ ứng xử, năng lực 4,20 chỉnh nhiệt độ trong buồng bệnh như quạt, điều 4 386 90,4 chuyên môn của nhân viên y tế 0,56 hòa máy sưởi tỷ lệ hài lòng đạt thấp với tỷ lệ 4,19 63,2%, điểm hài lòng trung bình là 3,83 ± 0,7. 5 Kết quả cung cấp dịch vụ 399 88,6 0,59 Là do tại các khoa nội tổng hợp, khoa nhi… cửa Nhận xét: Tỷ lệ hài lòng của người bệnh đối sổ là kính trắng không có rèm che nắng nên mùa với năm yếu tố cấu thành dịch vụ khám chữa hè nắng và nóng. bệnh đạt từ 80,7% – 93,8%, Trong đó tiêu chí Với cơ sở vật chất ngoài buồng bệnh người Sự minh bạch thông tin và thủ tục khám bệnh, bệnh hài lòng về phòng tắm sử dụng tốt sạch sẽ điều trị chiếm tỷ lệ cao nhất là 93,8% với điểm có đủ nước tỷ lệ còn thấp là 74,6%, điểm hài lòng hài lòng trung bình là 4,23 0,65. Tỷ lệ hài lòng trung bình là 3,94 0,73 nghiên cứu của chúng tôi với Cơ sở vật chất và phương tiện phục vụ người thấp hơn nguyên cứu tác giả Trần Thanh Bình tại bệnh chiếm tỷ lệ thấp nhất 80,7%, với điểm hài bệnh viện y học cổ truyền Thái Nguyên (90,7% lòng trung bình là 4,03 0,58. điểm hài lòng trung bình 4,31 0,66 [6]. Là do các IV. BÀN LUẬN khoa còn nhiều phòng bệnh chưa có nhà vệ sinh Sự hài lòng của người bệnh nội trú về khả khép kín nên số lượng người bệnh phải sử dụng năng tiếp cận là 87,4% với mức hài lòng trung nhà vệ sinh, nhà tắm chung tăng. bình là 4,12  0,6. Nghiên cứu của chúng tôi V. KẾT LUẬN thấp hơn so với nghiên cứu của tác giả Trần - Tỷ lệ hài lòng của người bệnh với khả năng Thanh Bình tại bệnh viện y học cổ truyền Thái tiếp cận là 87,4%. Tỷ lệ hài lòng về sự minh Nguyên khả năng tiếp cận là 94,6% điểm hài bạch về thông tin và thủ tục khám chữa bệnh, lòng trung bình 4,49  0,48 [6]. và nghiên cứu điều trị là 93,8%. Tỷ lệ hài lòng về cơ sở vật chất của tác giả Nguyễn Ngọc Phước và cộng sự năm và phương tiện phục vụ người bệnh là 80,7%. Tỷ 2014 về sự hài lòng của người bệnh điều trị nội lệ hài lòng về thái độ ứng xử và năng lực chuyên trú và người nhà người bệnh về chất lượng phục môn của nhân viên y tế là 80,7% vụ y tế tại viện tim mạch – Bệnh viện Bạch Mai tỷ lệ hài lòng với khả năng tiếp cận là 95% [5]. VI. KHUYẾN NGHỊ Là do hiện nay Bệnh viện được xây dựng mở Bệnh viện cần tiếp tục thực hiện cải tiến cơ rộng theo từng giai đoạn phát triển, nên thay đổi sở vật chất và chất lượng dịch vụ để nâng cao sự vị trí các khoa phòng cho phù hợp thực tế hoạt hài lòng của người bệnh. 142
  5. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 525 - THÁNG 4 - SỐ 1A - 2023 TÀI LIỆU THAM KHẢO tỉnh Bình Phước năm 2019", Tạp chí Y học thành phố Hồ Chí Minh, 24 (1), tr. 27-33. 1. Bộ Y tế (2013), Quyết định 4448/QĐ-BYT về 5. Nguyễn Ngọc Phước và cộng sự (2014), việc phê duyệt Đề án “Xác định phương pháp đo Đánh giá sự hài lòng người bệnh nội trú và người lường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ y nhà người bệnh về chất lượng dịch vụ y tế tại viên tế công, Hà Nội. tim mạch – Bệnh viện Bạch Mai năm 2014, Báo 2. Bộ Y tế (2016), Quyết định số 6858/QĐ-BYT cáo khoa học cấp cơ sở, Viện tim mạch – Bệnh ban hành Bộ tiêu chí chất lượng bệnh viện Việt viện Bạch Mai. Nam, phiên bản 2.0, Hà Nội. 6. Trần Thanh Bình (2020). “ Sự hài lòng của 3. Bệnh viện đa khoa tỉnh Cao Bằng (2020), Báo người bệnh điều trị nội trú đối với dịch vụ khám cáo tổng kết công tác bệnh viện năm 2021 và chữa bệnh tại bệnh viện y học cổ truyền Thái phương hướng nhiệm vụ năm 2022, Cao Bằng. nguyên”. Luận văn chuyên khoa II chuyên ngành 4. Hoàng Văn Trình và Lương Khánh Duy y tế công cộng, Trường Đại học Y-Dược Thái Nguyên. (2020), "Trải nghiệm của người bệnh và thân nhân trong quá trình điều trị nội trú tại bệnh viện ĐIỀU TRỊ THÀNH CÔNG BỆNH NHÂN NGƯỜI LỚN CÓ BỆNH ĐA VAN TIM VÀ HẸP EO ĐỘNG MẠCH CHỦ TRONG MỘT THÌ QUA ĐƯỜNG MỞ XƯƠNG ỨC TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ VIỆT ĐỨC Phùng Duy Hồng Sơn1, Nguyễn Văn Đàn1 TÓM TẮT VIET DUC UNIVERSITY HOSPITAL Purpose: Report a complex case with multi-valve 36 Mục tiêu: Thông báo ca lâm sàng có bệnh đa van tim và hẹp eo động mạch chủ ở người lớn được disease and coarctation in adult patient, who điều trị thành công bằng thay van và bắc cầu động underwent successful one-stage surgical treatment mạch chủ lên – động mạch chủ xuống trong một thì through mild sternotomy. Patient and method: This qua đường mở xương ức. Đối tượng và phương is a retrospective descriptive report a complex case. pháp nghiên cứu: Mô tả ca lâm sàng hiếm gặp. Kết Result: The forty-two-year-old man was admitted to quả: Bệnh nhân nam 42 tuổi, nhập viện với chẩn our hospital with diagnosis: arterial hypertension, đoán: “Tăng huyết áp, hở van động mạch chủ nhiều, server aortic valve regurgitation, mild mitral valve and hở van hai lá vừa, hở van ba lá vừa, giãn động mạch tricuspid valve regurgitation, dilatation of ascending chủ lên, hẹp eo động mạch chủ”. Ngày 11/05/2022 aorta and coarctation. On 11/05/2022 patient bệnh nhân được phẫu thuật: “Thay van động mạch underwent surgery for aortic valve replacement, repair chủ cơ học, sửa van hai lá có vòng van, sửa van ba lá of mitral and tricuspid valve, ascending to descending De Vega, bắc cầu động mạch chủ lên-động mạch chủ aortic bypass, using 16mm Darcron graft through mild xuống bằng mạch nhân tạo số 16”. Sau mổ diễn biến sternotomy. The patient was extubated after 6 hours thuận lợi, bệnh nhân được rút nội khí quả sau 6 giờ, ra and discharged from the hospital after 10 days of viện sau 10 ngày. Kết quả siêu âm tim cho thấy các surgery without complications. Postoperative van hoạt động tốt, không hẹp hở, hết chênh áp qua echocardiography and CT scan show good function of eo động mạch chủ. Kết luận: Kỹ thuật bắc cầu động valves and no gradient on coarctation. Conclusion: mạch chủ lên- động mạch chủ xuống làm đơn giản Extra anatomic ascending to descending aortic bypass hóa cuộc mổ cho bệnh nhân và có thể thực hiện hoàn simplifies operative process and it may perform toàn qua đường mổ xương ức. through only mild sternotomy. Từ khóa: Hẹp eo động mạch chủ, bệnh đa van, Keywords: Coarctation, multi-valve disease, Viet bệnh viện hữu nghị Việt Đức. Duc university hospital SUMMARY I. ĐẶT VẤN ĐỀ SUSCECCFUL ONE-STAGE SURGICAL Hẹp eo động mạch chủ (ĐMC) là bệnh tim TREATMENT FOR ADULT PATIENT WITH bẩm sinh (TBS) hay gặp xếp vị trí thứ sáu, chiếm MULTI VAVLE DISEASE AND COARCTATION 4-8% tổng số bệnh TBS và xảy ra với xác suất THROUGH MIDDLE STERNOTOMY AT THE 4/1000 trẻ sinh sống, gặp chủ yếu là nam giới.1,2 Hẹp eo ĐMC có thể xảy ra như một tổn thương riêng biệt, nhưng thường kết hợp với các tổn 1Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức, Đại học Y Hà Nội thương tim mạch khác, chẳng hạn như van động Chịu trách nhiệm chính: Phùng Duy Hồng Sơn mạch chủ hai lá van trong 50 –75% trường hợp, Email: hongsony81@yahoo.com thiểu sản quai ĐMC, hẹp dưới van động mạch Ngày nhận bài: 5.01.2023 chủ, bất thường van hai lá, thông liên thất và Ngày phản biện khoa học: 16.3.2023 thông liên nhĩ và còn ống động mạch.1,2 Ngày duyệt bài: 28.3.2023 143
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2