intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tài liệu Giáo dục địa phương tỉnh Hà Tĩnh lớp 6

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:56

37
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cuốn Tài liệu Giáo dục địa phương tỉnh Hà Tĩnh lớp 6 gồm 8 chủ đề, với các nội dung xoay quanh đặc điểm tự nhiên, truyền thống, lịch sử, văn hoá, kinh tế, xã hội, môi trường, hướng nghiệp,... của tỉnh Hà Tĩnh. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tài liệu Giáo dục địa phương tỉnh Hà Tĩnh lớp 6

  1. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGUYỄN QUỐC ANH (Tổng Chủ biên) − PHẠM QUỲNH (Chủ biên) NGUYỄN VIỆT HÙNG − NGUYỄN THỊ TRANG THANH − NGUYỄN THỊ THU THUỶ TÀI LIỆU 6 1 9 GIÁO DỤC ĐỊA PHƯƠNG TỈNH Hà Tĩnh LỚP 1
  2. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TÀI LIỆU MỞ ĐẦU − Xác định nhiệm vụ, vấn đề học tập học sinh cần giải quyết. – Kết nối với những điều học sinh đã biết. – Nêu vấn đề nhằm kích thích tư duy, tạo hứng thú đối với bài học. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Cung cấp thông tin liên quan đến chủ đề và các hoạt động học tập, giúp học sinh khai thác, chiếm lĩnh kiến thức mới. LUYỆN TẬP Gồm các câu hỏi, bài tập, nhiệm vụ, hoạt động để củng cố, rèn luyện các kĩ năng gắn với kiến thức vừa học. VẬN DỤNG − MỞ RỘNG Sử dụng các kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết các tình huống trong thực tiễn, liên hệ mở rộng để xử lí các vấn đề liên quan gắn với địa phương. 2
  3. LỜI NÓI ĐẦU Các em học sinh lớp 6 yêu quý! Trên tay các em là cuốn Tài liệu giáo dục địa phương tỉnh Hà Tĩnh lớp 6. Cuốn tài liệu gồm 8 chủ đề, với các nội dung xoay quanh đặc điểm tự nhiên, truyền thống, lịch sử, văn hoá, kinh tế, xã hội, môi trường, hướng nghiệp,... của tỉnh Hà Tĩnh. Dưới sự hướng dẫn của thầy, cô giáo và sự đồng hành của người thân, bạn bè, các em hãy tích cực tìm hiểu, trải nghiệm để hiểu biết thêm về nơi mình sinh sống, đồng thời thêm yêu và gắn bó với quê hương. Chúc các em có những giờ học, hoạt động thật vui vẻ và bổ ích! Cuốn tài liệu sẽ đồng hành cùng các em trong suốt năm học lớp 6, hãy yêu quý và giữ gìn cẩn thận nhé! CÁC TÁC GIẢ 3
  4. MỤC LỤC Trang Chủ đề 1. Tự nhiên của Hà Tĩnh 5 Chủ đề 2. Phân hoá tự nhiên ở Hà Tĩnh 15 Chủ đề 3. Hà Tĩnh trong quá trình đấu tranh chống xâm lược 20 của các triều đại phong kiến phương Bắc Chủ đề 4. Truyện kể địa danh ở Hà Tĩnh 25 Chủ đề 5. Phong tục truyền thống ở Hà Tĩnh 29 Chủ đề 6. Các bài hát hay về Hà Tĩnh 33 Chủ đề 7. Bảo vệ môi trường tự nhiên ở Hà Tĩnh 38 Chủ đề 8. Mạng lưới giao thông ở Hà Tĩnh và những vấn đề 45 an toàn khi tham gia giao thông 4
  5. Chủ đề 1 TỰ NHIÊN CỦA HÀ TĨNH Sau khi tìm hiểu chủ đề này, em sẽ: − Xác định được vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ tỉnh Hà Tĩnh. − Nêu được ý nghĩa của vị trí địa lí đối với tự nhiên, kinh tế, xã hội và an ninh quốc phòng của tỉnh Hà Tĩnh. − Trình bày được đặc điểm cơ bản của địa hình, khí hậu, sông hồ, đất đai, sinh vật của tỉnh Hà Tĩnh. − Nhận xét được đặc điểm phân bố các loại khoáng sản chủ yếu của tỉnh Hà Tĩnh. − Nêu được ý nghĩa của đặc điểm tự nhiên đối với sản xuất và đời sống người dân ở Hà Tĩnh. Hình 1.1. Vườn quốc gia Vũ Quang, huyện Vũ Quang Hà Tĩnh nằm ở vùng Bắc Trung Bộ, với đầy đủ các dạng địa hình, thiên nhiên đa dạng, có sự phân hoá giữa các vùng. Vậy đặc điểm tự nhiên của Hà Tĩnh như thế nào? Đặc điểm đó mang lại những thuận lợi và khó khăn gì cho hoạt động sản xuất, đời sống người dân Hà Tĩnh? 5
  6.  Vị trí địa lí và các đơn vị hành chính của tỉnh Hà Tĩnh Hình 1.2. Bản đồ hành chính tỉnh Hà Tĩnh Hà Tĩnh là một trong sáu tỉnh nằm ở khu vực Bắc Trung Bộ với tổng diện tích tự nhiên 5 990,7 km2 (1), chiếm khoảng 1,8% tổng diện tích cả nước. Hà Tĩnh trải dài từ 17°54’ đến 18°45’ vĩ độ Bắc và từ 105°07’ đến 106°30’ kinh độ Đông. Phía bắc giáp với tỉnh Nghệ An, phía nam giáp tỉnh Quảng Bình, phía tây giáp nước Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào với 164,448 km đường biên giới và phía đông là biển Đông với 137 km đường bờ biển kéo dài từ huyện Nghi Xuân đến thị xã Kỳ Anh. Đến tháng 6/2021, Hà Tĩnh có 13 đơn vị hành chính trực thuộc, bao gồm: 10 huyện (Đức Thọ, Hương Sơn, Nghi Xuân, Can Lộc, Thạch Hà, Cẩm Xuyên, Kỳ Anh, Hương Khê, Vũ Quang, Lộc Hà), 2 thị xã (thị xã Hồng Lĩnh, thị xã Kỳ Anh) và thành phố Hà Tĩnh. (1) Theo Niên giám thống kê Việt Nam năm 2019. 6
  7. Bảng 1.1. Diện tích vùng Bắc Trung Bộ và các tỉnh trong vùng năm 2019 STT Tỉnh Diện tích (km2) Vùng Bắc Trung Bộ 95 875,8 1 Tỉnh Thanh Hoá 11 114,6 2 Tỉnh Nghệ An 16 481,4 3 Tỉnh Hà Tĩnh 5 990,7 4 Tỉnh Quảng Bình 8 000,0 5 Tỉnh Quảng Trị 4 621,7 6 Tỉnh Thừa Thiên − Huế 4 902,4 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2019) Vị trí địa lí Hà Tĩnh đã tạo nên đặc điểm khí hậu mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. Hà Tĩnh có Quốc lộ 1, đường Hồ Chí Minh và đường sắt Bắc − Nam chạy qua; có Quốc lộ 8, đường 12 theo trục hành lang Đông − Tây kết nối cảng nước sâu Vũng Áng – Sơn Dương với nước bạn Lào và vùng Đông Bắc Thái Lan, Mi-an-ma (Myanmar) qua cửa khẩu quốc tế Cầu Treo (Hương Sơn − Hà Tĩnh) và Cha Lo (Quảng Bình). Vị trí địa lí tạo điều kiện thuận lợi cho Hà Tĩnh mở rộng kết nối, giao lưu kinh tế – văn hoá với các tỉnh, các vùng miền trong cả nước, trao đổi và hợp tác với các nước trong khu vực. ? Quan sát hình 1.2, bảng 1.1 và đọc thông tin, em hãy thực hiện các nhiệm vụ sau: 1. Xác định vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của tỉnh Hà Tĩnh. 2. Nhận xét diện tích của tỉnh Hà Tĩnh so với một số tỉnh vùng Bắc Trung Bộ. 3. Kể tên các đơn vị hành chính cấp huyện và tương đương của tỉnh Hà Tĩnh. 4. Nêu thuận lợi, khó khăn của vị trí địa lí đối với tự nhiên, kinh tế, xã hội và an ninh quốc phòng của tỉnh. 7
  8.  Đặc điểm tự nhiên của tỉnh Hà Tĩnh a. Địa hình, đất đai  Địa hình Hà Tĩnh chạy dài theo hướng Tây Bắc – Đông Nam với chiều dài hơn 130 km. Nằm ở phía đông dãy Trường Sơn, Hà Tĩnh có lãnh thổ hẹp ngang, địa hình dốc. Bề ngang từ bờ biển đến biên giới Việt – Lào nơi hẹp nhất chỉ khoảng 60 km. Đồi núi chiếm khoảng 80% diện tích tự nhiên của Hà Tĩnh. Phía tây là dãy Trường Sơn có độ cao trung bình khoảng 1 500 m, tiếp đến là vùng đồi chuyển tiếp có độ cao trung bình khoảng 200 − 400 m. Phía đông là dải đồng bằng nhỏ hẹp với độ cao trung bình 5 m, bị chia cắt bởi các nhánh núi lan sát ra biển. Rìa ngoài của đồng bằng là các dải cát ven biển.  Đất đai Do có nhiều dạng địa hình, nên đất ở Hà Tĩnh đa dạng, gồm các nhóm đất chính sau: − Nhóm đất feralit đỏ vàng: Chiếm khoảng 67% diện tích đất tự nhiên, trong đó, đất xám có diện tích lớn nhất (34%). Nhóm đất này phân bố ở vùng đồi núi, thích hợp trồng các loại cây dài ngày như: cây ăn quả, cây cao su, cây chè và trồng rừng. − Nhóm đất phù sa: Chiếm khoảng 30% diện tích đất tự nhiên, phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng. Trong nhóm đất này, đất phù sa chiếm khoảng 17%, thích hợp trồng cây lương thực như lúa, ngô,... Đất cát pha thích hợp trồng cây công nghiệp ngắn ngày và các cây thực phẩm khác. − Ngoài ra, còn có đất phèn, đất mặn, phân bố gần các cửa sông ven biển. Các loại đất này cần phải cải tạo để có thể sử dụng trong nông nghiệp. ? Quan sát hình 1.3 và đọc thông tin, em hãy thực hiện các nhiệm vụ sau: 1. Kể tên các dạng địa hình chính ở Hà Tĩnh. 2. Xác định trên bản đồ đỉnh núi cao nhất và các dãy núi chính ở Hà Tĩnh. 3. Kể tên và nêu sự phân bố của các nhóm đất chính ở Hà Tĩnh. 4. Nêu thuận lợi, khó khăn của địa hình, đất đai đối với sự phát triển kinh tế và đời sống. 8
  9. 9 Hình 1.3. Bản đồ tự nhiên tỉnh Hà Tĩnh
  10. b. Khí hậu, sông hồ  Khí hậu Hà Tĩnh có khí hậu nhiệt đới gió mùa với hai mùa rõ rệt: mùa hạ nóng và mùa đông lạnh. Nhiệt độ trung bình hằng năm từ 24oC – 26oC. Mùa hạ: Kéo dài từ tháng 4 đến tháng 10, khí hậu nóng kèm theo nhiều đợt gió phơn Tây Nam (gió Lào), nhiệt độ trung bình tháng từ 25oC – 32oC, cao nhất có thể lên tới 40oC (tháng 6, 7). Mùa đông: Kéo dài từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau với nhiệt độ thấp, nhiều khi xuống dưới 10oC. Gió trong mùa này chủ yếu là gió mùa Đông Bắc. Hà Tĩnh là một trong những trung tâm mưa của cả nước. Lượng mưa trung bình hằng năm khoảng 2 000 – 2 800 mm. Mưa nhiều trong các tháng 8, 9, 10, 11, chiếm 60 – 70% tổng lượng mưa cả năm. Độ ẩm trung bình đạt từ 80 – 85%. o C Hình 1.4. Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa tỉnh Hà Tĩnh (Nguồn: Viện Khoa học Khí tượng ‒ Thuỷ văn và Biến đổi khí hậu) 10
  11. Hà Tĩnh thường chịu nhiều ảnh hưởng của bão và áp thấp nhiệt đới. Bão thường xuất hiện từ tháng 8 và kết thúc vào tháng 11. Bình quân mỗi năm Hà Tĩnh có từ 2 – 4 cơn bão ảnh hưởng trực tiếp, gây mưa lớn, lũ, ngập lụt trên diện rộng. Ngoài ra, đầu mùa hạ, gió mùa Tây Nam có thể gây hạn hán và thiếu nước, làm ảnh hưởng đến việc trồng lúa và các cây trồng khác. Bên cạnh việc thiếu hụt lượng nước, hạn hán cũng làm tăng hiện tượng nước mặn xâm thực dọc theo các cửa sông và vào sâu các con sông chính. ? Quan sát hình 1.3, hình 1.4 và đọc thông tin, em hãy thực hiện các nhiệm vụ sau: 1. Cho biết tháng có nhiệt độ cao nhất, tháng có nhiệt độ thấp nhất ở Hà Tĩnh; những tháng có lượng mưa trên 200 mm và những tháng có lượng mưa dưới 200 mm; tháng có lượng mưa cao nhất, thấp nhất. 2. Nêu đặc điểm khí hậu của Hà Tĩnh. 3. Khí hậu tác động như thế nào đến đời sống và hoạt động sản xuất ở Hà Tĩnh?  Sông hồ Hà Tĩnh có hệ thống sông hồ khá dày đặc. Toàn tỉnh có trên 30 con sông lớn nhỏ với tổng chiều dài khoảng hơn 400 km, trữ lượng nước khoảng 11 – 13 tỉ m3/năm. Các con sông lớn gồm: sông La, sông Ngàn Sâu, sông Ngàn Phố, sông Nghèn, sông Rào Cái, sông Cửa Nhượng,… Các sông này là nguồn cung cấp nước chính cho sản xuất nông nghiệp. Hà Tĩnh có 351 hồ, một số hồ lớn như: hồ Kẻ Gỗ, hồ Ngàn Trươi, hồ Bộc Nguyên,... Các hồ, đập cung cấp nước sinh hoạt, nông nghiệp, công nghiệp, du lịch và các hoạt động kinh tế khác, Hình 1.5. Một đoạn sông Ngàn Sâu đồng thời đây cũng là nơi giữ nước chảy qua thị trấn Hương Khê trong mùa mưa và điều tiết nước trong mùa khô. 11
  12. ? Quan sát hình 1.3 và đọc thông tin, em hãy thực hiện các nhiệm vụ sau: 1. Xác định trên bản đồ những sông, hồ chính ở Hà Tĩnh. 2. Sông, hồ có vai trò như thế nào đối với đời sống và hoạt động sản xuất của người dân ở Hà Tĩnh? c. Sinh vật, khoáng sản  Sinh vật Hà Tĩnh có tổng diện tích rừng là 313 582,72 ha, trong đó có 217 776,83 ha rừng tự nhiên và 95 805,89 ha rừng trồng, phân bố phần lớn ở các huyện trung du, miền núi của tỉnh. Thực vật ở Hà Tĩnh rất đa dạng, khoảng 2 993 loài, trong đó, có 163 loài thuộc danh mục loài thực vật quý hiếm được ưu tiên bảo vệ, nhiều loài gỗ quý như: lim, táu,… Động vật rừng ở Hà Tĩnh rất phong phú, khoảng 1 095 loài động vật có xương, nhiều loài động vật quý hiếm có nguy cơ bị tuyệt chủng cần được ưu tiên bảo vệ như: sao la, mang lớn, voi, vượn má trắng, trĩ sao,… Trên địa bàn tỉnh có Vườn quốc gia Vũ Quang và Khu bảo tồn thiên nhiên Kẻ Gỗ. Hệ sinh thái tự nhiên ở nơi này rất đa dạng, có giá trị cao về du lịch và nghiên cứu khoa học. Ngoài ra, rừng ngập mặn ven biển Hà Tĩnh cũng khá phong phú, có nhiều loại động vật, thực vật thuỷ sinh có giá trị kinh tế cao. Rừng ngập mặn tập trung ở khu vực các cửa sông như: Cửa Hội, Cửa Sót, Cửa Nhượng, Cửa Khẩu,... Hình 1.6. Mang lớn Hình 1.7. Rừng nguyên sinh ở Vườn quốc gia Vũ Quang ở Vườn quốc gia Vũ Quang ? Quan sát hình 1.3 và đọc thông tin, em hãy thực hiện các nhiệm vụ sau: 1. Xác định trên bản đồ các Vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên ở Hà Tĩnh. 2. Kể tên và nêu sự phân bố của các loài động, thực vật chính ở Hà Tĩnh. 3. Nêu vai trò của sinh vật đối với sự phát triển kinh tế. 12
  13.  Khoáng sản Hà Tĩnh có nhiều loại khoáng sản, tuy nhiên trữ lượng nhỏ lẻ, phân tán. Các khoáng sản chính gồm: − Quặng sắt phân bố chủ yếu ở xã Thạch Khê, huyện Thạch Hà có trữ lượng khoảng 544 triệu tấn. Đây là mỏ quặng sắt có trữ lượng lớn nhất Việt Nam và khu vực Đông Nam Á. − Đá xây dựng các loại (chủ yếu đá hoa cương) phân bố chủ yếu tại huyện Kỳ Anh, thị xã Kỳ Anh, huyện Nghi Xuân, thị xã Hồng Lĩnh. Cát xây dựng có ở nhiều nơi, dọc các sông lớn, bao gồm cả bãi cát bồi và cát lòng sông. − Nước khoáng Nậm Chốt (Nước Sốt) ở xã Sơn Kim 1, huyện Hương Sơn. Nguồn nước này có nhiệt độ từ 70 − 80oC, chứa nhiều khoáng chất có lợi cho sức khoẻ. Khoáng sản được dùng làm nguyên liệu cho nhiều ngành công nghiệp và xây dựng. Tuy nhiên, khoáng sản là nguồn tài nguyên không thể tái tạo, do vậy, cần được khai thác, sử dụng hợp lí, tiết kiệm và hiệu quả. Hình 1.8. Suối nước nóng ở xã Sơn Kim 1, huyện Hương Sơn ? Quan sát hình 1.3 và đọc thông tin, em hãy thực hiện các nhiệm vụ sau: 1. Kể tên và nêu trữ lượng của một số loại khoáng sản chính ở Hà Tĩnh. 2. Xác định trên bản đồ sự phân bố các loại khoáng sản chính ở Hà Tĩnh. 3. Nêu vai trò của khoáng sản đối với sự phát triển kinh tế. 13
  14. Tóm tắt đặc điểm tự nhiên và tác động của tự nhiên đến sự phát triển kinh tế − xã hội của Hà Tĩnh vào vở theo mẫu sau: Tác động đến sự phát triển kinh tế − xã hội Thành phần tự nhiên Đặc điểm Thuận lợi Khó khăn Địa hình Đất đai Khí hậu Sông hồ Sinh vật Khoáng sản  Dựa vào hình 1.2, em hãy xác định vị trí địa lí của huyện/thị xã/thành phố nơi em sống và nêu ý nghĩa của vị trí địa lí đối với sự phát triển kinh tế − xã hội.  Kể tên những cây trồng chính ở địa phương em. Vì sao chủ yếu trồng những cây đó?  Em hãy lấy một số ví dụ về tác động của khí hậu đến đời sống và hoạt động sản xuất ở địa phương em. 14
  15. Chủ đề 2 PHÂN HOÁ TỰ NHIÊN Ở HÀ TĨNH Sau khi tìm hiểu chủ đề này, em sẽ: − Trình bày được sự phân hoá tự nhiên ở Hà Tĩnh. − Mô tả được một số nét đặc trưng về tự nhiên của hai vùng trung du miền núi và đồng bằng ven biển ở Hà Tĩnh. − Nhận xét được những thuận lợi, khó khăn của từng vùng địa hình đối với sản xuất và đời sống người dân ở Hà Tĩnh. Thiên nhiên Hà Tĩnh có sự phân hoá đa dạng về địa hình, đất đai, khí hậu, sông hồ,… theo 2 vùng: trung du miền núi và đồng bằng ven biển. Vậy, những nét đặc trưng của mỗi vùng như thế nào? Đặc điểm đó đem lại những thuận lợi và khó khăn gì cho hoạt động sản xuất và đời sống người dân?  Vùng trung du miền núi ở Hà Tĩnh Vùng trung du miền núi của Hà Tĩnh chiếm 83,8% diện tích tự nhiên của tỉnh, khoảng 501 800 ha. Vùng nằm ở phía tây, có sự phân hoá phức tạp và bị chia cắt mạnh. Các dãy núi nằm ở phía tây, chủ yếu là đá granit gồm: dãy Giăng Màn, Đông Cốc, Rèo Pheo,… trong đó cao nhất là núi Rào Cỏ. Miền đồi núi thấp chiếm khoảng 5% diện tích tự nhiên của tỉnh, địa hình có dạng đồi bát úp, có độ cao trung bình từ 200 – 300 m so với mực nước biển. Đất của vùng chủ yếu là đất feralit đỏ vàng thích hợp cho trồng cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả và trồng rừng. Tài nguyên sinh vật của vùng rất phong phú. Vườn quốc gia Vũ Quang có 76% diện tích rừng tự nhiên với nhiều thực vật quý như: pơ mu, hoàng đàn, cẩm lai, lát hoa, lim, dổi, trầm hương,... và nhiều cây dược liệu quý. Động vật ở đây rất 15
  16. phong phú, theo thống kê có tới 60 loài thú, 187 loài chim, 38 loài bò sát, 26 loài lưỡng cư và 56 loài cá với nhiều loại quý hiếm như voọc chà vá chân nâu, voọc Hà Tĩnh, vượn má vàng,… Nước khoáng là tài nguyên khoáng sản có giá trị nhất, phân phố ở xã Sơn Kim 1, huyện Hương Sơn. Vùng trung du miền núi thường có nhiều thiên tai. Khí hậu khô nóng về mùa hè gây thiếu nước cho phát triển nông nghiệp, tăng nguy cơ cháy rừng; lũ quét cũng xảy ra vào mùa mưa ở nhiều xã miền núi Hà Tĩnh. Hình 2.1. Khu du lịch sinh thái Sơn Kim, xã Sơn Kim 1, huyện Hương Sơn ? Quan sát hình 1.3 (trang 9) và đọc thông tin ở trên, em hãy thực hiện các nhiệm vụ sau: 1. Trình bày một số đặc điểm cơ bản về tự nhiên của vùng trung du miền núi Hà Tĩnh. 2. Nêu những thuận lợi, khó khăn của tự nhiên đối với hoạt động sản xuất và đời sống người dân vùng trung du miền núi ở Hà Tĩnh.  Vùng đồng bằng ven biển ở Hà Tĩnh Tổng diện tích của vùng đồng bằng ven biển khoảng 97 200 ha, chiếm 16,2% diện tích đất tự nhiên của tỉnh. Địa hình có độ cao từ 2 − 4 m so với mực nước biển, khu vực sát biển có độ cao từ 1 m trở xuống, một số nơi ở huyện Kỳ Anh nổi lên những cồn cát cao 15 m, ven biển Thạch Hà có những bãi sò biển cao 12 m. 16
  17. Phần lớn đất ở vùng đồng bằng là đất phù sa, đất cát thuận lợi cho trồng lúa và hoa màu. Ven biển có nhóm đất phèn mặn, phân bố dọc cửa sông, thích hợp cho phát triển rừng phòng hộ. Vùng có nhiều bãi biển đẹp như: Thiên Cầm, Thạch Hải, Xuân Thành, Xuân Hải,… thích hợp cho phát triển du lịch. Ở thị xã Kỳ Anh có cảng nước sâu Vũng Áng – Sơn Dương. Tỉnh có 4 cửa sông lớn đổ ra biển là Cửa Hội, Cửa Sót, Cửa Nhượng và Cửa Khẩu tạo ra các vùng nước lợ và bao phủ 6 000 ha bãi biển và đất đai. Độ mặn của các khu vực này thích hợp cho phát triển nuôi trồng thuỷ sản như: tôm, cua, cá, nghêu, sò,... và nuôi trồng rong biển. Trên vùng biển Hà Tĩnh có khoảng 267 loài cá và hải sản sinh sống. Trữ lượng cá vào khoảng 85 800 tấn. Trữ lượng tôm khoảng 500 − 600 tấn, trữ lượng mực khoảng 3 000 − 3 500 tấn. Hình 2.2. Bãi biển Xuân Hải, xã Thạch Bằng, huyện Lộc Hà Hình 2.3. Rừng ngập mặn ở xã Hộ Độ, huyện Lộc Hà 17
  18. Ngoài ra, vùng đồng bằng ven biển có rừng ngập mặn với diện tích hơn 660 ha, với nhiều động, thực vật thuỷ sinh có giá trị kinh tế cao, tập trung ở các cửa sông lớn như: Cửa Hội, Cửa Sót, Cửa Nhượng, Cửa Khẩu. Tài nguyên khoáng sản của vùng khá phong phú, trong đó, khoáng sản có trữ lượng lớn nhất là mỏ sắt nằm ở xã Thạch Khê, huyện Thạch Hà. Tự nhiên cũng gây một số khó khăn đối với người dân vùng đồng bằng ven biển: bão, lũ, thiên tai thường xuyên xảy ra. Đất bị bạc màu, nhiễm mặn, ngập lụt ở vùng đồng bằng, xói lở, bồi tụ ở các cửa sông, ven biển,… ? Quan sát hình 1.3 (trang 9) và đọc thông tin ở trên, em hãy thực hiện các nhiệm vụ sau: 1. Trình bày một số đặc điểm cơ bản về tự nhiên của vùng đồng bằng ven biển ở Hà Tĩnh. 2. Nêu những thuận lợi, khó khăn của tự nhiên đối với hoạt động sản xuất và đời sống người dân ở vùng đồng bằng ven biển ở Hà Tĩnh.  Tóm tắt đặc điểm tự nhiên và tác động của từng vùng đến phát triển kinh tế – xã hội ở Hà Tĩnh vào vở theo mẫu sau: Vùng trung du miền núi Vùng đồng bằng Hà Tĩnh ven biển Hà Tĩnh Diện tích Đặc điểm tự nhiên Tài nguyên thiên nhiên Thuận lợi cho sự phát triển kinh tế — xã hội Khó khăn cho sự phát triển kinh tế — xã hội 18
  19.  Dựa vào biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa huyện Hương Khê (vùng trung du miền núi) và huyện Kỳ Anh (vùng đồng bằng ven biển), nhận xét sự phân hoá khí hậu theo hai vùng ở Hà Tĩnh. Hình 2.4. Biểu đồ nhiệt độ Hình 2.5. Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa huyện Kỳ Anh và lượng mưa huyện Hương Khê (Nguồn: Đặng Duy Lợi, Đỗ Anh Dũng và Trịnh Minh Hùng, Các biểu đồ khí hậu và sinh khí hậu Việt Nam, NXB Giáo dục Việt Nam, 2016)  Sưu tầm tranh ảnh và giới thiệu một số thiên tai, hậu quả do thiên tai gây ra ở một trong hai vùng của Hà Tĩnh.  Địa phương (xã, huyện) em nằm ở vùng nào? Nêu những nét đặc trưng về tự nhiên của địa phương em. 19
  20. HÀ TĨNH TRONG QUÁ TRÌNH ĐẤU TRANH Chủ đề 3 CHỐNG XÂM LƯỢC CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC Sau khi tìm hiểu chủ đề này, em sẽ: − Kể được tên một số cuộc khởi nghĩa chống Bắc thuộc tiêu biểu có sự tham gia của nhân dân Hà Tĩnh. − Trình bày được những đóng góp của nhân dân Hà Tĩnh trong các cuộc khởi nghĩa chống Bắc thuộc. Trong thời kì Bắc thuộc, nhân dân Hà Tĩnh đã hăng hái tham gia nhiều cuộc khởi nghĩa lớn nhằm chống lại ách cai trị của chính quyền đô hộ phương Bắc. Trong đó, nổi bật nhất là cuộc khởi nghĩa của Mai Thúc Loan (713 ‒ 722) chống chính quyền đô hộ nhà Đường. ? Vậy, những đóng góp cụ thể của nhân dân Hà Tĩnh trong cuộc đấu tranh chống ách đô hộ của chính quyền phương Bắc là gì?  Khái quát về Hà Tĩnh thời Bắc thuộc Năm 179 TCN, sau khi đánh bại An Dương Vương, Triệu Đà sáp nhập Âu Lạc vào Nam Việt và chia thành hai quận: Giao Chỉ và Cửu Chân. Năm 111 TCN, nhà Hán tiêu diệt Nam Việt, chia Âu Lạc thành ba quận: Giao Chỉ, Cửu Chân và Nhật Nam. Hà Tĩnh (tên gọi có từ năm 1831) là vùng đất thuộc quận Cửu Chân. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2