intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tài liệu Hen phế quản

Chia sẻ: Nguyen Phong | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:30

60
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hoạt Phương Nội dung học tập pháp tiện viên Phương của động Hoạt giảng của sinh viên động Lượng giá nhanh Khai thác quá trình diễn biến của Thảo luận Bệnh nhân, Giám sát, diễn Hỏi bệnh: bệnh bệnh Quan sát và án, giải, giải thích nhân và thảo nêu câu hỏi luận bảng kiểm - Tuổi? Nghề nghiệp? - Ho, khó thở không ?

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tài liệu Hen phế quản

  1. Hen phế quản Nội dung Hoạt động Lượng giá Hoạt Phương Phương động Nội dung học tập của giảng pháp tiện của sinh viên nhanh viên Khai thác quá trình diễn biến của Thảo luận Bệnh nhân, Giám sát, diễn Hỏi bệnh Quan sát và bệnh: bệnh án, giải, giải thích nhân và thảo nêu câu hỏi bảng kiểm luận - Tuổi? Nghề nghiệp? - Ho, khó thở không ? - Bệnh nhân có uống nhiều nước và ho khạc ra nhiều đờm không? - Bệnh nhân có sốt không? - Bệnh nhân có co giật không?
  2. - Tư thế của bệnh nhân khi khó thở? Khai thác tiền sử: chế độ ăn, chế Thảo luận Bệnh nhân, Giám sát, Hỏi bệnh Quan sát và độ sinh hoạt, điều kiện sống, môi bệnh án hướng dẫn nhân và thảo nêu câu hỏi trường, bệnh nhiễm khuẩn, dị thảo luận luận ứng, các thuốc đã dùng. Sang chấn tâm lý? Thói quen xấu trong sinh hoạt. Khám phát hiện: Làm mẫu, Bệnh nhân, Giám sát, Thực hành Quan sát và thảo luận ống nghe, hướng dẫn khám, phát nêu câu hỏi - Dấu hiệu bệnh nặng: không đồng hồ, thảo luận hiện triệu uống nước và không ho được, co nhiệt độ, chứng và thảo giật, tiếng thở rít khi nằm yên bảng kiểm luận Tư thế của bệnh nhân khi khó thở, mức độ tím tái - Đếm nhịp thở trong 1 phút, dấu hiệu co kéo cơ hô hấp, cánh mũi phập phồng, tiếng thở khò khè,
  3. đo nhiệt độ… - Nhìn, sờ, gõ, nghe phổi Đề xuất và phân tích 1 số kết quả Thảo luận Bệnh nhân, Giám sát, Thảo luận Qua kết quả xét nghiệm (Xquang phổi, kết hướng dẫn thảo luận xét quả đo khí máu, pH máu, điện nghiệm, thảo luận giải đồ) phim phổi Chẩn đoán tại bệnh viện Thảo luận sát, Thảo luận Qua kết quả Giám hướng dẫn thảo luận Ra y lệnh điều trị Thảo luận sát, Thảo luận Qua kết quả Giám hướng dẫn thảo luận thảo luận Điều trị tại bệnh viện: Thảo luận sát, Thảo luận Qua kết quả Giám hướng dẫn thảo luận * Điều trị suy hô hấp: thảo luận - Cấp cứu ban đầu - Dùng giãn cơ phế quản
  4. - Điều trị nguyên nhân - Điều trị biến chứng * Hướng dẫn bệnh nhân: ăn những thức ăn ít dị ứng, uống nhiều nướcvà tập thở * Quyết định chuyển bệnh nhân Tư vấn cho bệnh nhân cách tự Đóng vai Kịch bản sát, Thực hành Quan sát và Giám chăm sóc, theo dõi và phòng hướng dẫn đóng vai, thảo qua câu trả lời bệnh tại nhà thảo luận luận Hướng dẫn sinh viên tự học, nghiên cứu, lượng giá và vận dụng thực tế Tài liệu, vật liệu, phương tiện dạy/học 1. Tài liệu dạy học 1. Trường Đại học Y khoa Thái Nguyên (2006). Thực tế tốt nghiệp tại cộng đồng (tài liệu dành cho sinh viên).
  5. 2. Trường Đại học Y khoa Thái Nguyên (2006). Thực tế tốt nghiệp tại cộng đồng (tài liệu dành cho giảng viên). 2. Tài liệu tham khảo 1. Bộ môn Nội (2004), Tr ường Đại học Y Thái Nguyên, Nội khoa bệnh học, tập 1. 2. Bộ môn Nội (2002), Trường Đại học Y Hà Nội, Bài giảng Nội khoa, tập 1. 3. Hội hen Dị ứng miễn dịch lâm sàng Việt Nam (2005), Những vấn đề thời sự về kiểm soát hen. 4. Hội hen Dị ứng miễn dịch lâm sàng Việt Nam (2005), Sổ tay hướng dẫn kiểm soát bệnh hen. 4. Vật liệu, phương tiện dạy học Bệnh án lâm sàng, bệnh nhân, bộ câu hỏi,... Bảng kiểm: Bảng kiểm hỏi bệnh sử, tiền sử bệnh nhân hen phế quản Stt Nội dung Mục đích Yêu cầu phải đạt
  6. Chào hỏi Giao tiếp Tạo được lòng tin, hợp tác 1 Lý do đến khám (triệu chứng chính) Tiên lượng Hỏi được triệu chứng bắt buộc bệnh nhân 2 phải vào viện Bệnh sử Chẩn đoán Khai thác được triệu chứng: 3 được bệnh hen - Khó thở: hoàn cảnh xuất hiện, tính chất, phế quản Diễn biến triệu chứng khó thở 3.1 diễn biến, liên quan. - Ho: xuất hiện sau khó thở hay trước, Diễn biến triệu chứng ho, khó thở cò 3.2 đờm mầu sắc, số lượng. cử - Sốt: xuất hiện sau khó thở hay trước, Các triệu chứng khác sốt, khạc đờm... 3.3 tính chất của sốt. - Các thuốc đã dùng, liều lượng, thời gian Điều trị tại nhà (giãn cơ, giảm ho, 3.4 dùng, hiệu quả dùng thuốc… kháng sinh…) - Các triệu chứng khác kèm theo: đau Tình trạng đến viện (liên quan đến lý 3.5 ngực, ăn uống… do vào viện)
  7. Tiền sử 4 Chẩn đoán Hỏi được tiền sử của bệnh nhân có liên được nguyên quan đến bệnh hen phế quản: Nhiễm bụi (nghề, nghiện thuốc, môi tr- nhân hen phế 4.1 - Có nhiễm bụi không? có mắc các bệnh ường) quản phổi mạn tính không? có dùng thuốc gì gây khởi phát cơn hen không? Có dùng Dinh dưỡng (những thức ăn dễ dị ứng) 4.2 thức ăn gì lạ hoặc có sang chấn gì trước khi lên cơn hen trước kia và đợt này. Sang chấn tâm lý, thói quen xấu trong 4.3 sinh hoạt Bệnh tật (ho, sốt, khó thở cò cử đã 4.4 mắc, tiền sử dị ứng, bệnh hô hấp) Các bệnh đã mắc và các thuốc đã dùng 4.5 Gia đình, xung quanh (tiền sử dị ứng) 4.6 Thái độ Rèn luyện kỹ Kỹ năng giao tiếp tốt, ân cần, niềm nở, tự 5 năng giao tiếp tin hỏi được đầy đủ, chính xác các vấn đề cần quan tâm.
  8. Bảng kiểm kỹ năng khám bệnh nhân hen phế quản STT Nội dung khám Mục đích Yêu cầu phải đạt Chào hỏi Hợp tác của bệnh Tạo được sự tin tưởng của bệnh nhân 1 nhân Khám đánh giá toàn Phân loại bệnh Nhận định được tinh thần của bệnh nhân 2 trạng Đo nhiệt độ Đánh giá sốt Nhận định được mức độ sốt, xem có phải bội 3 nhiễm? Hay bệnh nhân bị viêm phế quản thể hen, sốt trước hay sau khó thở. Đo nhiệt độ tại nách khi thăm khám Đo mạch, huyết áp Đánh giá mạch, Nhận định được các chỉ số sinh tồn của bệnh nhân. 4 huyết áp bệnh Mạch và huyết áp thường tăng trong suy hô hấp, mức độ tăng. Đo mạch, huyết áp hai lần liên tục tay nhân trái tư thế nằm sau đó đo định kỳ 3 giờ/lần.
  9. Đếm nhịp thở và đánh Đánh giá mức độ Đặt tay lên bụng bệnh nhân hoặc quan sát đếm số 5 (thở nhanh, thở suy hô hấp lần hít vào trong một phút, xem khó thở chậm hay giá chậm, cơn ngừng thở) khó thở nhanh nông. Tìm dấu hiệu co kéo cơ Đánh giá mức độ Quan sát các cơ vùng lồng ngực khi bệnh nhân thở 6 hô hấp suy hô hấp xem có co rút không nhất khi bệnh nhân hít vào. Nghe tiếng thở rít/ thở Đánh giá mức độ Lắng nghe tiếng thở khi bệnh nhân thở xem có 7 suy hô hấp tiếng thở rít hay tiếng thở khò khè không? khò khè Tìm dấu hiệu tím và Đánh giá mức độ Quan sát vùng quanh mũi, môi, ngọn chi xem có 8 đánh giá mức độ suy hô hấp tím không, mức độ tím. Khám cơ quan hô hấp Phát hiện được - Nhìn lồng ngực phát triển bình thường không? có 9 hiện các triệu triệu chứng bệnh dấu hiệu lồng ngực hình thùng ở người hen lâu phát chứng bệnh lý lý giúp chẩn đoán ngày không? bệnh - Sờ và gõ xem có hiện tượng ứ khí (rung thanh tăng, gõ vang hơn bình thường). - Nghe có ran ngáy, rít và ẩm không? nếu có thì có
  10. nhiều không? Khám các cơ quan khác Đánh giá mức độ Khám đúng và phát hiện được triệu chứng có trên 10 và biến chứng của bệnh nhân của các bệnh kèm theo. Đặc biệt phát bệnh hiện các triệu chứng đánh giá biến chứng tâm phế mạn của bệnh: gan có to không? với tính chất gan tim? Phù không? Bảng kiểm kỹ năng chẩn đoán bệnh nhân hen phế quản Stt Nội dung Mục đích Yêu cầu phải đạt Chuẩn bị bệnh nhân Nêu được các triệu chứng Đầy đủ xét nghiệm, tập hợp các triệu 1 có giá trị chứng bệnh nhân có Chẩn đoán xác định Chẩn đoán được bệnh Dựa vào. Được chứng kiến cơn hen 2 nhân bị bệnh hen cụ thể điển hình tại viện hay ở cộng đồng. Hội chứng phế quản 2.1 + Có hội chứng phế quản (ho, khó thở, phổi có ran ngáy, rale rít, rale ẩm, Hội chứng suy hô hấp cấp 2.2
  11. XQ). Triệu chứng tiền sử 2.3 + Có hội chứng suy hô hấp cấp (tím, Triệu chứng X quang 2.4 co kéo cơ hô hấp, vã mồ hôi…) + Có tiền sử bị bệnh hen >2 năm trở lên. + Phát hiện được phổi quá sáng Chẩn đoán phân biệt Chẩn đoán phân biệt đ- - Hen tim 3 ược với các bệnh khác - Viêm phế quản mạn đợt cấp - Dị vật đường thở - Các khối u phế quản Chẩn đoán bậc hen Chẩn đoán được các bậc - Bậc 1 nhẹ cách quãng 4 cơn hen phế quản (Theo bảng phân bậc trên) - Bậc 2 nhẹ liên tục - Bậc 3 trung bình dai dẳng - Bậc 4 nặng dai dẳng
  12. Chẩn đoán nguyên nhân Chẩn đoán được (hoặc - Do dị ứng 5 nghĩ đến) do nguyên nhân - Do nhiễm trùng nào - Do gắng sức, sau sang chấn - Hen nội sinh Chẩn đoán biến chứng Chẩn đoán được biến - Nhiễm trùng: viêm phế quản, lao 6 chứng phổi… - Giãn phế quản, giãn phế nang, xơ phổi. - Tâm phế mạn. Bảng kiểm kỹ năng ra quyết định điều trị bệnh nhân hen phế quản Stt Nội dung Mục đích Yêu cầu phải đạt Chuẩn bị bệnh nhân Chuẩn bị về tâm lý Tạo được sự tin tưởng, hợp tác của bệnh 1 nhân Chào hỏi
  13. Điều trị 2 Chống suy hô hấp: Giúp điều trị có - Thở ôxy: thở liều cao, nếu có biến chứng 2.1 hiệu quả, an toàn tâm phế mạn thì thở liều thấp ngắt quãng. - Khai thông đường thở (tùy theo mức độ): Thở ôxy, hút - Salbutamol (uống) hoặc Diaphylin (Tiêm đờm dãi, khí dung… tĩnh mạch chậm) - Dùng thuốc giãn cơ phế quản - Depersolon (Tiêm tĩnh mạch) - Liệu pháp Corticoit - Khí dung Chống nhiễm trùng (nếu có) Giúp điều trị có Dùng kháng sinh phổ rộng, ít dị ứng. 2.2 bằng kháng sinh hiệu quả, an toàn Điều trị theo bậc 2.3 Bậc 1 Điều trị theo mức Cường beta 2 hoặc Bromua Ipratropium độ bệnh uống Không cần dự phòng
  14. Bậc 2 Cường beta2 hoặc Bromua Ipratropium uống 3 - 4lần/ngày Hàng ngày: Cocticoid hít: 200-400mcg Bậc 3 Cường beta2 hoặc Bromua Ipratropium uống 3 - 4 lần/ngày Cocticoid hít 400 - 500 mcg/ngày Bậc 4 Cường beta2 hoặc Bromua Ipratropium uống 3 - 4lần/ngày Hàng ngày: coticoid hít hoặc corticoid toàn thân Điều trị triệu chứng: Giúp điều trị có - Truyền nước, điện giải và kiềm tốt nhất 2.4 hiệu quả, an toàn theo điện giải đồ. - Chống rối loạn nước và điện giải - Mucitux, Acemux… - Dùng thuốc ho, long đờm - Hạ sốt: Paracetamol…
  15. - Hạ sốt ( nếu có). Chăm sóc, ăn uống, theo dõi - Giúp điều trị có -Tập thở, vỗ rung lồng ngực. 3 và diễn biến của bệnh hiệu quả hơn - Uống nhiều nước, đủ năng lượng, giàu dinh dưỡng và sinh tố không dùng thức ăn bị dị ứng và các chất kích thích. Bài tập dạy/học 1. Bài tập tình huống Tình huống 1 Mục tiêu: - Phát hiện được các dấu hiệu bệnh. - Chẩn đoán (phân loại) đúng. - Điều trị được một bệnh nhân có cơn hen phế quản. Trường hợp: Bệnh nhân nam 34 tuổi, Gần đây bệnh nhân ho nhiều, ho tăng về đêm, có tiếng thở rít. Thời gian gần đây bệnh nhân có cơn khó thở về đêm 7 lần trong 1
  16. tháng. Khám thấy bệnh nhân tỉnh, vã mồ hôi, có tiếng thở thô ráp khi bệnh nhân thở vào, nhiệt độ 3708C, không nôn, nói đ ứt quãng, nghe phổi nhiều ran rít, ran ngáy, nhịp thở 30 lần/phút, tim nhịp nhanh 120 lần/phút, không ph ù, không có gan to. Ngoài ra không có triệu chứng gì khác. Nội dung: - Chẩn đoán bệnh cho bệnh nhân. - Ghi những xác định điều trị cần thiết cho bệnh nhân, chú ý những xác định điều trị cấp cứu. Trả lời: - Bệnh nhân bị hen phế quản. - Xử trí: Đảm bảo hô hấp cho bệnh nhân bằng thở oxy, và dùng các thuốc giãn cơ phế quản. Nếu bệnh nhân tiếp tục suy hô hấp nặng th êm, cần đặt nội khí quản, cho bệnh nhân thở máy. 2. Bài tập thực hành đóng vai 2.1.Mục tiêu
  17. Sử dụng khả năng giao tiếp tốt để khuyên bệnh nhân dùng thuốc điều trị phòng hen phế quản tại nhà. Nêu những dấu hiệu nặng bệnh nhân cần đến khám ngay tại các cơ sở y tế. 2.2. Nội dung - Tình huống: Cán bộ y tế đã điều trị bệnh hen phế quản cho bệnh nhân 34 tuổi, bệnh ổn định và được ra viện. Trong thời gian bệnh nhân mắc bệnh, bệnh nhân lo mghĩ nhiều cán bộ y tế tư vấn và giải thích cho bệnh nhân, đồng thời hướng dẫn cách sử dụng thuốc phòng hen phế quản tại nhà và những dấu hiệu bệnh nặng cần đến khám ngay tại các cơ sở y tế. - Phân công vai diễn: + Vai cán bộ y tế: Hướng dẫn bà mẹ cách cho trẻ sử dụng thuốc tại nhà, cách cho ăn, uống và các dấu hiệu cần đưa trẻ đến khám ngay. + Vai bệnh nhân: Nêu các thông tin bổ sung thực tế nếu cảm thấy hợp lý với tình huống và nên cư sử như một bệnh nhân thực sự. + Các sinh viên khác: không cản trở trong khi đóng vai, quan sát vai cán bộ y tế khi hướng dẫn cho bệnh nhân, chuẩn bị thảo luận sau khi quan sát. - Sau khi đóng vai: tiến hành thảo luận.
  18. + Cán bộ y tế có hoàn thành việc đưa các thông tin về sử dụng thuốc tại nhà, chế độ ăn, uống và những dấu hiệu đưa bệnh nhân đến khám ngay không? + Cán bộ y tế có đưa ra lời khuyên thích hợp đối với trường hợp của bệnh nhân không? Có lời khuyên nào không thích hợp không? + Cán bộ y tế có sử dụng kỹ năng giao tiếp tốt không? Có sử dụng các ngôn từ đơn giản, rõ ràng, dễ hiểu không? + Cán bộ y tế có đặt ra những câu hỏi kiểm tra thích hợp không? + Đối với các lời khuyên đã đưa ra, liệu các bệnh nhân có thực hiện không? Nếu không, bạn có thể nghĩ ra cách nào để các bệnh nhân có thể cải thiện việc cho ăn, uống và có thể làm theo? - Cuối cùng giáo viên cho ý kiến và kết luận. Lượng giá 1. Công cụ lượng giá Thang điểm đánh giá kỹ năng hỏi bệnh sử, tiền sử và làm bệnh án STT Nội dung Thang điểm
  19. Hệ số 0 1 2 Chào hỏi, làm quen 1 1 Thủ tục hành chính 2 1 Lý do đến khám (triệu chứng chính) 3 1 Bệnh sử 4 Diễn biến triệu chứng sốt 4.1 2 Diễn biến triệu chứng ho, khó thở 4.2 4 Các triệu chứng khác 4.3 1 Điều trị tại nhà (giãn cơ, giảm ho…) 4.4 1 Tình trạng đến viện 4.5 2
  20. Tiền sử 5 Sản khoa 5.1 1 Dinh dưỡng (thức ăn gây dị ứng) 5.2 1 Phát triển (cân nặng, chiều cao) 5.3 1 Bệnh (ho sốt, khó thở đã mắc, tiền sử dị ứng với các dị 3 5.4 nguyên) Tiêm chủng mở rộng 5.5 1 Gia đình, xung quanh, nhà trẻ 5.6 2 Thái độ (ân cần, niềm nở, tự tin) 6 1 Tổng điểm (cả hệ số) 46 Đánh giá cho điểm 0 điểm: Không hỏi
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2