intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

TÀI LIỆU: LỰC ĐIỆN TỪ

Chia sẻ: Paradise2 Paradise2 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

95
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mô tả được TN chứng tỏ t/d của lực điện tư lên đoạn dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường. + Vận dụng được qui tắt bàn tay trái biểu diễn lực từ t/d lên dòng điện thẳng đặt vuông góc với đường sức từ, khi biết chiều đường sức từ và chiều dòng điện. 2.Kỹ năng: Mắc mạch điện theo sơ đồ, sử dụng các biến trở và các dụnh cụ điện. Vẽ và xác định chiều đường sức từ của NC 3.Thái độ: cẩn thận, trung thực. ...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: TÀI LIỆU: LỰC ĐIỆN TỪ

  1. LỰC ĐIỆN TỪ I/Mục tiêu: 1.Kiến thức: + Mô tả được TN chứng tỏ t/d của lực điện tư lên đoạn dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường. + Vận dụng được qui tắt bàn tay trái biểu diễn lực từ t/d lên dòng điện thẳng đặt vuông góc với đường sức từ, khi biết chiều đường sức từ và chiều dòng điện. 2.Kỹ năng: Mắc mạch điện theo sơ đồ, sử dụng các biến trở và các dụnh cụ điện. Vẽ và xác định chiều đường sức từ của NC 3.Thái độ: cẩn thận, trung thực. II/ Chuẩn bị: 1. Giáo viên: 1 NC chữ U, 1 nguồn điện, 1 đoạn dây dẫn AB bằng đồng, 1 biến trở, 1 công tắc, 1 giá TN, 1 ampe kế. 2. Học sinh: Chia 4 nhóm mỗi nhóm một bảng vẽ phóng to hình 27.1 & hình 27.2 SGK. III/ Giảng dạy: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra: a. Bài cũ :
  2. GV: Nêu thí nghiệm chứng tỏ dòng điện có tác dụng từ? HS: Trả lời GV: Nhận xét , ghi điểm b. Sự chuẩn bị của HS cho bài mới : 3. Tình huống bài mới: Nêu tình huống như ghi ở SGK 4. Bài mới: Nội dung ghi bảng Trợ giúp của GV Hoạt động cuả HS - ĐVĐ : Qua TN chứng Hoạt động 1: Nhận tỏ dòng điện có t/d từ ( thức vấn đề bài học (2 I . Tác dụng của từ trường lên dây dẫn có TN Ơcxtet).Vậy ngược phút) lại, NC có t/d lực lên dòng điện: 1. Thí nghiệm: dòng điện hay không?Để biết được ( hình 27.1/73 - điều này , ta nghiên cứu SGK) bài : Lực điện từ. Hoạt động 2(11 -Để hiểu được lực điện phút):TN về tác dụng từ là gì,chúng ta đi vào của từ trường lên dây phần I. dẫn có dòng điện phần 1:Thí nghiệm
  3. -Ng/cứu SGK, nêu dụng -Treo hình 27.1 SGK - Y/c HS ng/ cứu TN cụ cần thiết để tiến hành hình 27.1 SGK TN theo hình 27.1  Đo I qua đoạn mạch -Nêu vai trò của ampe và cho biết có dòng điện kế. chạy qua. -GV giới thiệu các dụng cụ thực để làm thí - Nhận dụng cụ TN . nghiệm. -Giao dụng cụ TN cho các nhóm , y/c HS làm TN theo nhóm. - Lưu ý cách bố trí TN, đoạn dây dẫn AB phải Đoạn dây AB chuyển đặt sâu trong lòng NC động. 2. Kết luận: (học chữ U, không để dây Làm TN theo nhóm. dẫn chạm vào NC. SGK/73) - Cá nhân quan sát hiên - Gọi HS dự đoán tượng xảy ra khi đóng công tắc K  Dây AB -Hiện tượng gì xảy ra
  4. đối với dây AB ? chuyển động. Có lực t/d lên dây AB. - Gọi HS trả lời C1 - Đại diện báo cáo kết  hỏi: TN cho thấy dự quả TN & so sánh với đoán của chúng ta đúng dự doán ban đầu  rút hay sai?  rút ra kết ra kết luận. luận. -Thông báo: Lực quan sát thấy trong TN được gọi là lực điện từ. -TN hình 27.1 dây AB cắt các đường sức từ thì có lực điện từ t/d lên dây II Chiều của lực điện AB . Vậy liệu khi dây từ. Qui tắc bàn tay trái: AB // với đường sức từ Dây AB không thì có lực điện từ t/d lên chuyển động . dây AB hay không? -GV h/d HS đặt NC sao
  5. cho dây AB // với đường 1. Chiều của lực điện sức từ. từ phụ thuộc vào -Có hiện tượng gì xảy ra những yếu tố nào? với dây AB hay không? a) Thí nghiệm: -Như vậy khi dây AB // Hoạt động 3 (8 phút): với đường sức từ thì Tìm hiểu chiều của lực ( Hình 27.1/ 73 - SGK) không có lực từ t/d lên điện từ dây AB. *ĐVĐ:Ta đã biết lực là đại lượng có hướng. Vậy lực điện từ có b) Kết luận: Chiều hướng như thế nào và của lực điện từ tác bằng cách nào để xác - Nêu dự đoán. dụng lên dây dẫn AB định chiều của lực điện -Nêu cách tiến hành TN phụ thuộc vào chiều từ vào phần II. kiểm tra  tiến hành dòng điện chạy trong *ĐVĐ: Từ kết quả TN TN. dây dẫn và chiều của ta thấy dây dẫn AB bị - Tiến hành TN2 đổi đường sức từ. hút hoặc bị đẩy ra ngoài chiều dòng điện chạy 2. Qui tắc bàn tay trái: 2 cực của NC tức là qua dây dẫn AB, đóng (học SGK/75) chiều của lực điện từ
  6. trong các TN khác nhau. công tắc K  quan sát Vậy chiều của lực điện hiện tượng để rút ra kết từ phụ thuộc vào yếu tố luận. nào? - Tiến hành TN3 đổi  vào phần 1 chiều đường sức từ, -Yêu cầu HS dự đoán. đóng công tắc K quan - Cần làm TN như thế sát hiện tượng để rút ra nào để kiểm tra được kết luận. điều đó? - Nêu kết luận chung - Yêu cầu HS làm TN2: cho 2 thí nghiệm. Kiểm tra sự phụ thuộc của chiều lực điện từ Hoạt động 4(7 III. Vận dụng: vào chiều dòng điện phút):Tìm hiểu qui tắc C2: Trong đoạn dây chạy qua dây dẫn AB. bàn tay trái. dẫn AB, dòng điện có chiều đi từ B đến A. - Yêu cầu HS làm TN3: C3: Đường sức từ của Kiểm tra sự phụ thuộc - Cá nhân tìm hiểu qui nam châm có chiều đi của chiều lực điện từ tắc bàn tay trái trong từ dưới lên trên. vào chiều đường sức từ. SGK. C4: -Hình 27.5a: Cặp - Qua 2 thí nghiệm, - Theo dõi hướng dẫn
  7. lực điện từ có tác dụng chúng ta rút ra được kết của gv để ghi nhớ và có luận gì? thể vân dụng qui tắc bàn làm khung quay cùng chiều kim đồng hồ - ĐVĐ: Vậy làm thế nào tay trái ngay tại lớp. - Hình 27.5b: Cặp để xác định chiều lực lực điện từ điện từ khi biết chiều khôngcó tác dụng dòng điện chạy qua dây - Vận dụng qui tắc bàn dẫn và chiều của đường tay trái để kiểm tra kàm khung quay. sức?   - Hình 27.5c: Cặp chiều lực điện từ trong lực điện từ có tác TN đã tiến hành ở trên, - Treo hình vẽ 27.2 yêu dụng làm khung đối chiếu với kết quả đã cầu HS kết hợp hình vẽ quay theo chiều quan sát được. để hiểu rõ qui tắc bàn ngược với chiều Hoạt động 5(11 tay trái. kim đồng hồ. phút):Củng cố và vận -GV h/d HS cách đặt dụng. bàn tay trái - Rèn cho HS hiểu rõ qui - Trả lời câu hỏi của gv. tắc bàn tay trái :GV giới thiệu mô hình  gọi HS - Dự đoán lên bảng xác định chiều  là m TN kiểm tra. của lực điện từ.
  8.  cho HS vận dụng qui - Cá nhân hoàn thành tắc để đối chiếu với câu C2, C3,C4. chiều chuyển động của dây dẫn AB trong TN đã quan sát được ở trên. Đọc phần ghi nhớ. - Cá nhân đọc mục có * Củng cố: gv gọi HS trả thể em chưa biết. lời: Chiều của lực điên từ phụ thuộc vào yếu tố nào? Nêu qui tắc bàn tay trái? - Nếu đồng thời đổi chiều dòng điện chạy qua dây dẫn và chiều của đường sức từ thì chiều của lực điện từ có thay đổi không? - Hướng dẫn HS vận dụng kiến thức vừa học
  9. để trả lời câu C2,C3,C4 -Gọi HS đọc phần ghi nhớ - Cho HS đọc mục có thể em chưa biết. 5. Củng cố và hướng dẫn tự học:(3 phút) a. Củng cố: GV hệ thống lại những kiến thức vừa học Hướng dẫn HS giải BT 27.1 SBT b. Hướng dẫn tự học : *Bài vừa học: Học thuộc ghi nhớ và các kết luận SGK, Xem lại các lệnh C2,C3,C4 đã giải. Giải BT 27.2  27.5 SBT. *Bài sắp học: “ Động cơ điện 1 chiều.” - Câu hỏi soạn bài: + Mô tả được các bộ phận chính của động cơ điện một chiều? + Giải thích được hoạt động của động cơ điện một chiều? + Nêu được tác dụng của mỗi bộ phận chính trong động cơ điện?
  10. + Phát hiện được sự biến đổi điện năng thành cơ năng khi động cơ điện hoạt động? IV/ Bổ sung :
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2