intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tăng cường huy động vốn cho vay nông nghiệp tại Ngân hàng công thương Bến Thủy Tp. Vinh - 4

Chia sẻ: Tt Cao | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

110
lượt xem
26
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Khách hàng của ngân hàng bao gồm những người có vốn gửi tại ngân hàng và những đối tượng sử dụng vốn đó. Về môi trường xã hội ở các nước phát triển, khách hàng luôn có tài khoản cá nhân và thu nhập được chuyển vào tài khoản của họ. Nhưng ở các nước kém phát triển, nhu cầu dùng tiền mặt thường lớn hơn. ở khoản mục tiền gửi tiết kiệm có hai yếu tố quan trọng tác động vào là thu nhập và tâm lý của người gửi tiền. Thu nhập ảnh hưởng đến nguồn vốn tiềm...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tăng cường huy động vốn cho vay nông nghiệp tại Ngân hàng công thương Bến Thủy Tp. Vinh - 4

  1. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Khách hàng của ngân h àng bao gồm những ngư ời có vốn gửi tại ngân hàng và những đối tượng sử dụng vốn đó. Về môi trường xã h ội ở các nước phát triển, khách h àng luôn có tài kho ản cá nhân và thu nh ập đ ược chuyển vào tài khoản của họ. Nhưng ở các nước kém phát triển, nhu cầu dùng tiền mặt thường lớn hơn. ở khoản mục tiền gửi tiết kiệm có hai yếu tố quan trọng tác động vào là thu nh ập và tâm lý của người gửi tiền. Thu nhập ảnh hưởng đ ến nguồn vốn tiềm tàng mà ngân hàng có th ể huy động trong tương lai. Còn yếu tố tâm lý ảnh hư ởng đến sự biến động ra vào của các nguồn tiền. Tâm lý tin tư ởng vào tương lai của khách h àng có tác dụng làm ổn định lượng tiền gửi vào, rút ra và ngược lại nếu niềm tin của khách hàng về đồng tiền trong tương lai sẽ mất giá gây ra hiện tượng rút tiền hàng loạt vốn là mối lo n gại lớn của mọi ngân hàng. Một đ ặc điểm quan trọng của đối tượng khách hàng là mức độ thư ờng xuyên của việc sử dụng các dịch vụ ngân hàng. Mức độ sử dụng càng cao, ngân hàng càng có điều kiện mở rộng việc huy động vốn. 2 . Các yếu tố thuộc về ngân h àng 2 .1: Các hình thức huy động vốn mà ngân hàng sử dụng Để thực hiện tốt công tác huy động vốn, các ngân hàng thường đưa ra nhiều h ình thức huy động vốn đa dạng. Khối lượng vốn m à ngân hàng huy động được phụ thuộc trực tiếp vào các hình th ức huy động vốn mà ngân hàng áp dụng. Khi áp dụng nhiều hình th ức hu y động vốn sẽ tạo những cơ hội để người gửi lựa chọn, đáp ứng được các nhu cầu của người gửi. Mỗi ngân hàng đều tìm cho mình những hình thức huy đ ộng vốn phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội, tâm lý dân cư vùng mà ngân h àng đặt địa điểm, đồng thời phù h ợp với yêu cầu sử dụng cũng như dễ dàng quản
  2. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com lý có hiệu quả nguồn vốn của mình. Khi hình thức huy động vốn đ a d ạng nghĩa là số lượng vốn huy động được tăng lên và chi phí huy động có xu hướng giảm xuống. 2.2. Chiến lược kinh doanh của ngân hàng: Trong một ngân hàng, nghiệp vụ huy đ ộng vốn chịu tác động trực tiếp từ các hoạt động về sử dụng vốn. Mỗi ngân hàng đều có một chiến lược kinh doanh riêng theo từng thời kỳ, tuỳ thuộc vào đặc điểm hoạt động của bản thân ngân h àng và đ iều kiện môi trường kinh doanh. Từ đó n gân hàng có thể đưa ra chiến lược huy động vốn là thu hẹp hay mở rộng cho phù hợp với chính sách thu hẹp hay mở rộng tín dụng của n gân hàng trong thời kỳ đó . Cơ cấu nguồn vốn có thể thay đ ổi về tỷ lệ các khoản mục cấu th ành, chi phí huy đ ộng có thể tăng hay giảm. Nếu chiến lược kinh doanh được xây dựng đúng đ ắn phù hợp với điều kiện bản thân ngân hàng, các nguồn vốn được khai thác tối đa và h ợp lý th ì công tác huy đ ộng vốn phát huy hiệu quả. 2.3. ảnh hưởng của lãi su ất huy động Lãi suất huy đ ộng vốn thư ờng là mối quan tâm hàng đầu của cá nhân và tổ chức muốn gửi tiền vào ngân hàng. Điều này hoàn toàn h ợp lý vì trong n ền kinh tế lĩnh vực có lợi nhuận cao hơn bao giờ cũng thu hút được nhiều người tham gia đầu tư h ơn. Tuy ngu ồn tiền gửi không chỉ phụ thuộc vào lãi su ất cao m à còn phụ thuộc vào các nhân tố khác như kỳ hạn, mức độ rủi ro, điều kiện thanh toán, uy tín, địa điểm ... của ngân hàng nhưng với lãi su ất cao, linh hoạt, hợp lý th ì luôn luôn có tác dụng kích thích người gửi tiền. Nh ưng lãi su ất có ảnh hưởng lớn nhất đến lượng tiền gửi tiết kiệm vì khách hàng chọn gửi tiền theo phương thức n ày thường có mục đích hưởng lãi. 2 .4: Trình độ công nghệ ngân hàng
  3. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Trình độ công nghệ ngân h àng được thể hiện qua các yếu tố sau: Th ứ nhất: Các loại hình dịch vụ m à ngân hàng cung ứng Th ứ hai: Trình độ nghiệp vụ của cán bộ công nhân viên ngân hàng Th ứ ba: Cơ sở vật chất trang thiết bị phục vụ hoạt động kinh doanh của ngân hàng . Trình độ công nghệ ngân hàng ngày càng cao, khách hàng sẽ càng cảm thấy h ài lòng về dịch vụ được ngân hàng cung ứng và yên tâm hơn khi gửi tiền tại các ngân h àng. Đây là một yếu tố rất quan trọng giúp ngân hàng cạnh trạnh phi lãi suất vì khách hàng mà ngân hàng phục vụ, không quan tâm đến lãi su ất m à quan tâm đến chất lượng và lo ại h ình dịch vụ mà ngân hàng cung ứng. Với cùng một lãi suất huy động nh ư nhau, ngân hàng nào cải tiến chất lượng dịch vụ tốt hơn, tạo sự thuận tiện h ơn cho khách hàng thì sức cạnh tranh sẽ cao hơn. Trình độ nghiệp vụ của cán bộ ngân h àng là điều kiện để thực hiện tốt các nghiệp vụ ngân hàng. Cán bộ ngân hàng phải có chuyên môn tốt đ ể có thể quản lý tốt n guồn vốn, thực hiện tốt công việc sử dụng vốn góp phần nâng cao chất lượng huy động vốn . 2 .5. Uy tín của ngân h àng Trên thực tế, mỗi ngân hàng đã, đang và sẽ tạo được một h ình ảnh riêng của mình trong lòng khách hàng. Một ngân hàng lớn, sẵn có uy tín sẽ có lợi thế hơn trong hoạt động huy động vốn. Sự tin tư ởng của khách hàng sẽ giúp cho ngân hàng có kh ả n ăng ổn định khối lượng vốn huy động và tiết kiệm chi phí huy động. Từ đó ngân h àng có thể đề ra chiến lư ợc dự trữ dễ d àng hơn. Th ậm chí trong điều kiện lãi su ất gửi tiền tại ngân hàng có uy tín thấp h ơn đôi chút, những người có tiền vẫn lựa chọn
  4. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com n gân hàng đó để gửi mà không tìm những nơi trả lãi hấp dẫn h ơn vì họ tin rằng ở đ ây đồng vốn của mình sẽ tuyệt đối an to àn. Chương II Th ực trạng huy động vốn của CHi nhánh Ngân h àng Công thương Bến Thu ỷ I. Khái quát về chi nhánh Ngân hàng Công thương Bến Thuỷ 1 . Sơ lược quá trình hình thành và phát triển Chi nhánh Ngân hàng Công thương Bến Thuỷ là một chi nhánh trực thuộc Ngân h àng Công th ương Việt Nam có trụ sở chính nằm ở 229 đường Lê Duẩn- Thành phố Vinh - Tỉnh Nghệ An. Chi nhánh Ngân hàng Công thương Bến Thuỷ ra đ ời trên cơ sở nâng cấp phòng giao dịch Bến Thuỷ trực thuộc Ngân hàng Công thương Ngh ệ An (1/1/1995) rồi sau đó được nâng cấp lên trực thuộc Ngân hàng Công thương Việt Nam. Chi nhánh Ngân hàng Công thương Bến Thuỷ đã p hải đối mặt với những thử thách lớn trong hoạt động kinh doanh của mình như tình hình kinh doanh còn lạc h ậu, thiếu vốn đầu tư, cơ sở vật chất thiếu... Tuy nhiên tập thể cán bộ công nhân viên của ngân hàng đã không ngừng phấn đ ấu vươn lên đ em lại niềm tin cho khách h àng, củng cố khách h àng cũ và thu hút khách hàng mới, từng b ước củng cố và mở rộng phát triển hoạt động kinh doanh của ngân h àng. Với phương châm đ ặt ra cho hoạt động trong thời gian qua là: Phát triển vững chắc- an toàn- h iệu quả chi nhánh Ngân hàng Công thương Bến thuỷ đ ã chủ động tạo môi trường kinh doanh hợp lý giúp các doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả lấy hiệu quả sản xuất kinh doanh của khách hàng là hiệu quả kinh doanh của ngân hàng. 2 . Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh ngân hàng Công thương Bến Thuỷ.
  5. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Chi nhánh Ngân hàng Công thương Bến Thuỷ với tổng số cán bộ công nhân viên là 106 người, được sắp xếp bố trí công việc căn cứ vào trình độ nghiệp vụ chuyên môn, hoàn cảnh gia đ ình... một cách phù hợp. Lãnh đạo ngân hàng gồm có 1 giám đốc, 2 phó giám đốc và hệ thống các trưởng phòng, phó phòng. 2 .1. Phòng kinh doanh Phòng có 13 cán b ộ gồm 1 trưởng phòng, 1 phó phòng. Phòng có chức năng trực tiếp cho vay đối với các tổ chức kinh tế trong và ngoài quốc doanh có nhu cầu vay vốn ngân h àng và đáp ứng được những điều kiện của ngân hàng đ ặt ra, xây dựng kế hoạch cân đối về nguồn vốn và sử dụng vốn. Thực hiện chế độ thông tin báo cáo tổng hợp, phân tích kế hoạch tài chính, lỗ lãi của ngân h àng. Trực tiếp thẩm định các dự án đầu tư, cho vay, b ảo lãnh, thu nợ,... 2 .2. Phòng kế toán Phòng gồm 14 cán bộ, và được chia làm 2 bộ phận: bộ phận thanh toán liên hàng và bộ phận thanh toán bù trừ. Chức n ăng chính của phòng kế toán là quản lý tài sản, tiền gửi, tiền vay của các cá nhân, đ ơn vị. Thực hiện các nghiệp vụ thanh toán bù trừ, thanh toán liên hàng trong hệ thống và ngoài hệ thống. Thực hiện cơ chế tài chính của ngành theo các văn bản chế độ hiện hành (thanh toán giao dịch với khách h àng khi khách hàng đến mở tài khoản, bộ phận chi tiêu, theo dõi các tài khoản khi đ ến hạn th ì báo cho các phòng ban liên quan, thu lãi định kỳ đối với khách h àng). Bộ phận kinh doanh đối ngoại trực thuộc phòng Kế toán thực hiện các nghiệp vụ như mở L/C nhập, xuất cho khách hàng: thực hiện nhờ thu đ i, nhờ thu đến, thu đổi n goại tệ... 2 .3. Phòng kinh doanh đối ngoại.
  6. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Phòng kinh doanh đối ngoại được tách ra từ bộ phận thanh toán quốc tế của phòng Kế toán. Phòng có nhiệm vụ huy động vốn ngoại tệ của dân cư, của các tổ chức; mở L/C xuất nhập khẩu; thanh toán quốc tế. 2 . 4. Phòng tổ chức - Hành chính Phòng gồm 20 cán bộ. Chức năng chính của phòng là qu ản lý nhân sự, lao động tiền lương, quản lý về hành chính, qu ản trị, đ ào tạo. 2. 5. Phòng Ngân qu ỹ Gồm 17 cán bộ công nhân viên. Phòng có chức n ăng cất giữ, bảo quản, kiểm đếm, kiểm soát tiền. Đồng thời là nơi bảo quản các giấy tờ có giá, các hồ sơ thế chấp của khách hàng. 2. 6. Phòng Nguồn vốn Phòng gồm 19 cán bộ công nhân viên, trong đó có 6 người trình độ đ ại học, 11 n gười trình độ trung cấp, 2 người sơ cấp. Phòng nguồn vốn có chức năng huy động các nguồn vốn bằng nội và ngo ại tệ trong dân cư đ ể tái đầu tư cho vay đ ối với nền kinh tế. Bao gồm: huy động các nguồn tiền gửi doanh nghiệp, các loại tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn, có kỳ hạn. Thuộc cơ cấu phòng còn bao gồm các quy tiết kiệm số 1, số 2, số 3, số4, số5, số 7. 2.7. Phòng kiểm tra kiểm soát nội bộ Phòng gồm 4 cán bộ công nhân viên. Chức năng chính của phòng là kiểm tra kiểm soát mọi nghiệp vụ ngân hàng theo văn bản hiện h ành. Tham mưu cho giám đốc trong việc chỉ đạo hoạt động kinh doanh của chi nhánh để kịp thời khắc phục, chấn chỉnh hoạt động ngân hàng. Tham gia cùng bộ phận tín dụng của phòng Kinh doanh, phòng Giao dịch phòng giao dịch xử lý, thu hồi nợ, nợ quá hạn.
  7. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com 2. 8. Phòng giao d ịch Trường thi Phòng gồm 19 cán bộ. Phòng thực hiện đ ầy đủ các nghiệp vụ của một chi nhánh n gân hàng thương mạinhư: tín dụng, nhận gửi, bảo lãnh, kế toán giao dịch và các n ghiệp vụ khác của ngân hàng như thanh toán hộ, chuyển tiền... Phòng bao gồm hội sở chính và Qu ỹ tiết kiêm trực thuộc số 6. Đây là phòng giao d ịch ngo ài chức n ăng chính là cho vay các thành ph ần kinh tế ngo ài quốc doanh và thu nợ còn tiến hành cho vay các doanh nghiệp Nhà nước là các thành viên của Tổng công ty 90,91 như Công ty xây d ựng công trình giao thông 423, 479, 473, 484, 492 là những đơn vị trực thuộc Tổng công ty xây dựng công trình giao thông IV. 3 . Kết quả hoạt động kinh doanh những năm qua. Để giải quyết những khó kh ăn còn vướng mắc và tiếp tục phát huy những điều kiện thuận lợi, Chi nhánh Ngân h àng Công thương Bến Thuỷ với nỗ lực và quyết tâm cao đã đ ạt được kết quả tốt đẹp. Tình hình cụ thể như sau: 3 .1. Về huy động vốn. Chi nhánh NHCT Bến Thuỷ với tư cách là một ngân hàng thương m ại hoạt động tương đối độc lập, tự chủ trong hạch toán kinh doanh, huy động vốn được coi là vấn đ ề chiến lược hàng đầu với mục tiêu mở rộng thị phần tín dụng và hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Mặc dù nằm ở đ ịa b àn không mấy thuận lợi, dân cư chủ yếu là công nhân, th ợ thủ công, buôn bán nhỏ n ên thu nhập thấp tích luỹ ít nhưng nhờ vào việc bố trí sắp xếp lao động, đổi mới phong cách thái độ phục vụ và gắn với các h ình th ức huy động vốn phong phú, đặc biệt là áp dụng thành công nghiệp vụ tiết
  8. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com kiệm gắn liền với dịch vụ thanh toán chuyển tiền n ên đã tạo được sức thu hút khá lớn lượng khách hàng đến giao dịch. Tính đến ngày 31/12/2001 tổng số vốn huy động tại chỗ của ngân hàng đ ạt 268,517 tỷ đ ồng chiếm 58% tổng số vốn huy động; tăng hơn 44% so với đ ầu năm. Cho đến 31/12/2002, tổng số vốn huy động tại chỗ đạt 300,636 tỷ đ ồng, chiếm 51% tổng số vốn huy động; tăng 13% so với n ăm 2001. Bảng 1: Cơ cấu nguồn vốn huy đ ộng từ 2000-2002 Đơn vị: Tỉ đồng Chỉ tiêu 2002 Tốc độ tăng trư ởng(%) 2000 2001 I. Nguồn huy đ ộng 185.972 267.517 300.636 112 1 .TG của TCKT 22.35738.65442.627110 2 .TGTK 163.615 214.366 215.933 102 3 .Phát hành KP, TP - 14.49742.07630 II.Nguồn nhân đ iều ho à 234.714 189.422 280.445 148 1 .Trong kế hoạch 210.816 189.422 272.164 144 2 .Điều chuyển vốn khác 23.848 8 .281 Tổng số 420.686 456.939 581.081 128 (Nguồn: Báo cáo tổng kết 2000,2001, 2002 Chi nhánh NHCT Bến Thuỷ và báo cáo tình hình thực tế năm 2001, 2002) Như vậy, nguồn vốn huy động được tiếp tục tăng trưởng vững chắc với lượng khách hàng đ ến với ngân hàng ngày càng nhiều. Cán bộ công nhân viên luôn có tinh th ần cải tiến lề lối phục vụ, thực sự đổi mới tác phong, thái độ phục vụ, giữ chữ tín đối với khách hàng.
  9. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Đồng thời với việc tích cực khai thác và huy động nguồn vốn tại chỗ, ngân hàng đ ã tranh thủ đ ược sự hỗ trợ kịp thời, có hiệu quả về nguồn vốn trong nội bộ Ngân h àng Công thương Việt Nam đ áp ứng kịp thời mọi nhu cầu hợp lý về vốn của khách h àng. 3 .2. Về hoạt động cho vay đ ầu tư kinh doanh Tổng dư n ợ cho vay và đầu tư kinh doanh đến ngày 31/12/2001 đạt 396,993 tỷ đồng tăng 6% so với năm 2000. Trong đó : - Dư n ợ ngắn hạn đạt 225,281 tỷ đồng chiếm gần 64% tổng dư nợ - Dư n ợ trung, dài hạn đ ạt gần 149,597 tỷ đ ồng, chiếm trên 36% tổng dư nợ. Với sự nỗ lực không ngừng của toàn th ể ngân h àng thì tổng dư nợ các khoản cho vay đến 31/12/2002 đạt 533,617 tỷ đồng. Trong đó: - Dư nợ ngắn hạn là 247,902 tỷ đ ồng, tăng 110% so với năm 2001. - Dư nợ cho vay trung dài hạn là 233,480 tỷ đồng, tăng 162% so với n ăm 2001 và chiếm gần 44% trong tổng dư nợ. Năm 2002 thì cơ cấu dư nợ đ ã có sự dịch chuyển đáng kể, đó là tỷ trọng d ư nợ cho vay trung dài h ạn đã tăng rõ rệt, từ 36% tổng dư nợ năm 2001 lên 44% tổng dư n ợ năm 2002. Tình hình cụ thể như sau: Bảng 2: Cơ cấu dư nợ của Ngân h àng từ 2000-2002 Đơn vị: Tỉ đồng Năm Ch ỉ tiêu 2000 2001 2002 Tốc độ(%) I. Theo loại h ình cho vay 375.568 397.015 533.617 134
  10. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com 1 . Cho vay ngắn hạn 263.014 255.281 247.902 110 1 .1. Trong han 254.385 216.920 234.218 101 1 .2.Quá hạn 8 .629 8 .361 13.684164 2 .Cho vay trung dài han 75.688149.597 233.480 156 2 .1. Trong han 68.461142.064 227.278 160 2 .2. Quá h ạn 7 .227 7 .533 6 .202 82 3 . Cho vay vốn tài trợ 7 .237 6 .797 5 .824 86 4 .Cho vay TTCN 226 226 226 100 5 .CK n ợ CXL có TS GN, XN 18.1254 .911 4 .572 93 6 .CKN có TS liên quan vụ án 1 .100 - - - 7 . NCV được khoanh 10.18110.18110.181100 8 .Đầu tư kinh doanh khác - - 31.432 - II.Phân theo thành phần kinh tế 375.568 397.015 533.617 134 1 .Quốc doanh 319.480 359.479 491.973 137 2 .Ngoài quốc doanh 56.09137.51441.644111 (Nguồn: Báo cáo tổng kết 2000, 2001, 2002 Chi nhánh NHCT Bến Thuỷ và Báo cáo Tình hình th ực tế năm 2001, 2002) 3 .3. Các ho ạt động khác. 3.3.1. Về kế toán, điện toán, kinh doanh đối ngoại: Công việc hạch toán, thanh toán kịp thời, chính xác góp phần tham gia điều ho à vốn kinh doanh, đ ảm bảo khả năng thanh toán nhanh, an toàn và hiệu quả. Công tác điện toán được chú trọng đầu tư. Đã hoàn thành việc cài đặt và sử dụng nhiều chương trình m ới giúp cho việc xử lý và cung cấp một cách nhanh chóng kịp
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2