ISSN: 0866 - 7802<br />
SỐ 08<br />
12 - 2014<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Toøa soaïn & trò söï<br />
530 ñaïi loä Bình Döông, Phöôøng Hieäp Thaønh, TP.Thuû Daàu Moät, tænh Bình Döông 3 THÁNG 1 KỲ<br />
Email: tapchiktktbd@edu.com<br />
<br />
MỤC LỤC Trang<br />
Tổng Biên tập Kinh tế - Kỹ thuật<br />
PGS.TS. Nguyễn Thanh 1. Nguyễn Kế Tuấn, Đào Thanh Cần: Giải pháp phát triển<br />
kinh tế hợp tác xã trong nông nghiệp tỉnh Kiên Giang trong<br />
Phó Tổng Biên tập giai đoạn hiện nay ......................................................................... 1<br />
TS.NB. Trần Thanh Vũ 2. Hà Nam Khánh Giao, Huỳnh Diệp Trâm Anh: Thực trạng và một<br />
số giải pháp nhằm phát triển du lịch Đồng Nai .......................... 12<br />
3. Khổng Văn Thắng: Thực trạng sản xuất kinh doanh của doanh<br />
Hội đồng Biên tập<br />
nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam<br />
Thường trực:<br />
giai đoạn 2000-2013 .................................................................... 27<br />
ThS. Bùi Vũ Tùng Chân<br />
Ćc ủy viên: 4. Đỗ Thị Thanh Vinh, Đặng Thanh Bình: Phát triển văn hóa doanh<br />
nghiệp cho công ty cổ phần tư vấn Đầu tư xây dựng Kiến Việt ... 35<br />
GS.TS. Nguyễn Văn Thanh<br />
GS.TS. Hoàng Văn Châu 5. Vòng Thình Nam: Nghiên cứu, xây dựng hệ thống chỉ tiêu phát<br />
GS.TS. Hoành Thị Chỉnh triển bền vững ngành chăn nuôi gà công nghiệp tại Việt Nam .... 51<br />
PGS.TS. Đỗ Linh Hiệp 6. Vũ Văn Thực: Họat động kiểm tra, kiểm soát nội bộ tại<br />
PGS.TS. Nguyễn Quốc Tế ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam ......... 61<br />
PGS.TS. Phạm Văn Dược 7. Phạm Nguyễn Ngọc Anh: Phát triển bền vững các khu công nghiệp<br />
PGS.TS. Phương Ngọc Thạch trên địa bàn tỉnh Bình Dương - nhìn từ góc độ môi trường ..............71<br />
PGS.TS. Võ Văn Nhị 8. Nguyễn Quốc Nghi, Lê Thị Diệu Hìn, Võ Thị Phương Truỳn:<br />
PGS.TS. Phước Minh Hiệp Giải pháp nâng cao lợi thế cạnh tranh cho xoài cát Hòa Lộc, tỉnh<br />
PGS.TS. Phùng Đình Mẫn Tiền Giang theo cách tiếp cận từ quan điểm của khách hàng ..... 78<br />
PGS.TS. Phạm Minh Tiến 9. Nguyễn Iêng Vũ: Thiết lập mô hình tính toán mực nước triều trên<br />
TS. Lê Bích Phương sông tại khu vực Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh .................... 90<br />
TS. DS. Nguyễn Thị Hồng Hương<br />
Ch́nh trị - Xã hội<br />
TS. Nguyễn Xuân Dũng<br />
TS. Nguyễn Tường Dũng 10. Cảnh Ch́ Hoàng: Phát triển lực lượng lao động<br />
ThS. Lê Thị Bích Thủy công nghiệp tỉnh Đồng Nai trong hội nhập quốc tế ..............101<br />
11. Cù Đức Thọ: Đạo đức cách mạng trong nền kinh tế thị trường<br />
Thư ký Tòa soạn định hướng xã hội chủ nghĩa ................................................. 110<br />
TS. Nguyễn Thị Ngọc Hương<br />
12. Nguyễn Văn Kiệm: Đổi mới công tác quản lý, góp phần<br />
<br />
nâng cao chất lượng giáo duc đại học đáp ứng yêu cầu<br />
Giấy phép họt động báo ch́ in hội nhập quốc tế giai đoạn hiện nay ..................................... 115<br />
Ś: 36/GP-BTTTT<br />
Cấp ngày 05.02.2013 Nghiên cứu – Trao đổi<br />
Ś lượng in: 3000 cún 13. Lê Thành Đạt: Khái niệm giới hạn và mối quan hệ với các<br />
khái niệm cơ bản của giải tích ..............................................120<br />
Chế bản và in tại Nhà in: 14. Bùi Xuân Thanh: Mối quan hệ giữa “nhân nghĩa” và<br />
Liên Từng, Quận 6, Tp. HCM<br />
“lợi ích” trong đường lối chính trị của Mạnh Tử .................129<br />
Thông tin Khoa học – Đào tạo<br />
ISSN: 0866 - 7802<br />
No: (08)<br />
JOURNAL 12 - 2014<br />
<br />
<br />
ECONOMICS - TECHNOLOGY<br />
Editorial Office and management<br />
530 Bình Döông Avenu. Hieäp Thaønh Ward. Thuû Daàu Moät City, Bình Döông Province EVERY 3 MONTHS<br />
Email: tapchiktktbd@ gmail.com<br />
<br />
TABLE OF CONTENNTS Page<br />
Editor - in - chief Economic – Technical<br />
Assoc.Prof.Dr. Nguyen Thanh 1. Nguyen Ke Tuan, Đao Thanh Can: Solutions to develop<br />
cooperative economics in agriculture in Kien Giang province<br />
Deputy Editor - in – chief in the present time .....................................................................1<br />
Dr. Tran Thanh Vu<br />
2. Ha Nam Khanh Giao, Huynh Diep Tram Anh: Dong Nai,<br />
tourism development, factor analysis to explore .....................12<br />
<br />
Editorial board 3. Khong Van Thang: Current status of production and business<br />
enterprises of foreign direct investment in Vietnam<br />
Permanent<br />
in the period 2000 - 2013 ........................................................27<br />
MA. Bui Vu Tung Chan<br />
Member 4. Đo Thị Thanh Vinh*, Đang Thanh Binh: Suggestions to<br />
Prof.Dr. Nguyen Van Thanh develop business cultures for kien viet construction investment<br />
Prof.Dr. Hoang Van Chau consultancy joint stock company.............................................35<br />
Prof.Dr. Hoang Thi Chinh 5. Vong Thinh Nam: Study on indicators system for sustainable<br />
Assoc.Prof.Dr. Đo Linh Hiep development of breed industrial chicken in Vietnam...............51<br />
Assoc.Prof.Dr. Nguyen Quoc Te 6. Vu Van Thuc: Internal control at vietnam bank for Agriculture<br />
Assoc.Prof.Dr. Pham Van Duoc and rural development ............................................................ 61<br />
Assoc.Prof.Dr. Phuong Ngoc Thach 7. Phạm Nguyen Ngọc Anh: The stable development of the<br />
Assoc.Prof.Dr. Vo Van Nhi industrial parks in Binh Duong – environment aspect looking ....71<br />
Assoc.Prof.Dr. Phuoc Minh Hiep 8. Nguyen Quoc Nghi, Le Thi Dieu Hien, Vo Thị Phương Truyen:<br />
Assoc.Prof.Dr. Phung Minh Man Solutions to enhance the competitive advantage of Hoa Loc<br />
Assoc.Prof.Dr. Pham Minh Tien sweet mango in Tien Giang province approaching from the<br />
Dr. Lê Bích Phuong view of customers .................................................................78<br />
Dr. Nguyen Thị Hong Huong 9. Nguyen Ieng Vu: Establishing a model for calculating the song<br />
Dr. Nguyen Xuan Dung dynasty rise in Can Gio, Ho Chi Minh....................................90<br />
Dr. Nguyen Tuong Dung<br />
MA. Le Thi Bich Thuy Politics - Society<br />
10. Canh Chi Hoang: Labour force development industrial Dong<br />
Nai integration in international ............................................101<br />
Managing Editor<br />
Dr. Nguyen Thi Ngoc Huong 11. Cu Đuc Tho: Moral revolution market economy socialis oriented .... 110<br />
12. Nguyen Van Kiem: Innovating management contribute to<br />
improving higher education quality that meet requirements<br />
Publishing licence<br />
integration period current international ............................... 115<br />
No: 36/GP-BTTTT<br />
Date 05/02/2013 Research – Exchange<br />
In number:3000copies 13. Le Thanh Đat: Deinition of limitations and relationship to the<br />
basic concepts of achievement award ...................................120<br />
Printing at: Liên Từng printing, 14. Bui Xuan Thanh: The relation between “benevolence” and<br />
District 6, HCM city “beneit” of mencius’(Manh Tu) political line ......................129<br />
Information Science - Training<br />
Giải pháp phát triển . . .<br />
<br />
<br />
Kinh tế - Kỹ thuật<br />
<br />
GỈI PH́P PH́T TRỈN KINH T́ ḤP T́C X̃ TRONG NÔNG<br />
NGHỊP T̉NH KIÊN GIANG TRONG GIAI ĐỌN HỊN NAY<br />
Nguyễn Kế Tuấn*, Đào Thanh Cần**<br />
TÓM TẮT<br />
Việc củng cố và phát triển kinh tế tập thể (KTTT), nhất là các hợp tác xã (HTX) trong nông<br />
nghiệp là xu thế phát triển tất yếu trong giai đoạn hiện nay, góp phần phát triển kinh tế - xã hội<br />
của đất nước trong quá trình xây dựng công nghiệp hóa – hiện đại hóa (CNH – HĐH) và xây dựng<br />
nông thôn mới. Bài viết đánh giá thực trạng các mặt tồn tại của mô hình HTX trong thời gian qua<br />
là: Một số cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương chưa quán triệt sâu sắc quan điểm, chủ trương,<br />
chính sách pháp luật của Đảng và Nhà nước trong lĩnh vực phát triển và nâng cao hiệu quả KTTT;<br />
Công tác quản lý Nhà nước đối với HTX còn nhiều hạn chế, chồng chéo, chưa cụ thể, rõ ràng; Năng<br />
lực nội tại của HTX còn yếu, phát triển không ổn định. Số lượng HTX yếu kém và không hoạt động<br />
còn chiếm tỷ lệ khá cao; Tài sản và vốn quỹ của HTX còn ít; KTTT phát triển chưa tương xứng với<br />
tiềm năng. Bài viết cũng đã tìm ra những nguyên nhân của các mặt còn tồn tại đó, từ đó đề xuất<br />
các giải pháp nhằm hoàn thiện mô hình HTX nông nghiệp của tỉnh Kiên Giang trong thời gian tới.<br />
<br />
Từ khóa : Hợp tác xã, nông nghiệp, Kiên Giang, kinh tế tập thể.<br />
<br />
SOLUTIONS TO DEVELOP COOPERATIVE ECONOMICS IN<br />
AGRICULTURE IN KIEN GIANG PROVINCE IN THE PRESENT TIME<br />
<br />
ABSTRAC<br />
The consolidation and development of collective economics, especially cooperatives in<br />
agricultural sector is an indispensable developmental trend in this present time. It partly contributes<br />
to the nation’s social – economic development in the process of industrialization and modernization<br />
and to building new rural areas. This paper evaluates the real existences of cooperative models<br />
in the past years: some governmental and local authorities have not grasped thoroughly the<br />
viewpoints, campaigns and policies of the Communist Party and government in the development<br />
and growth of collective economics; the governmental management is limited, overlapped and<br />
unstable; immanent quality of cooperatives are still low; and the development is unstable. The<br />
number of weak and unworkable cooperatives comprise for a high percentage. Real estate and<br />
capital is low. Collective economics is not compatible with the potential. The paper also inds out<br />
the reasons for these existences. From these, some solutions are suggested to perfect cooperative<br />
models in agriculture in Kien Giang in the future.<br />
<br />
Key words: Cooperatives. Agriculture, Kien Giang, collective economics<br />
* GS.TS. Trường Đại học Nha Trang<br />
** GV. Trường Đại học Nha Trang<br />
<br />
<br />
1<br />
Taïp chí Kinh teá - Kyõ thuaät<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
1. ĐẶT VẤN ĐỀ điều tra các HTX trong nông nghiệp đang<br />
Kiên Giang là một tỉnh sản xuất nông họt động trên đ̣a bàn tỉnh Kiên Giang.<br />
nghiệp có sản lượng lúa lớn nhất trong + Ṃc tiêu, nội dung: Thu thập ś liệu<br />
các tỉnh khu vực ĐBSCL có điều kiện để phản ánh kết quả họt động c̉a HTX trong<br />
phát triển kinh tế tập thể (KTTT) trong nông nghiệp, các nhân t́ ảnh hửng và các<br />
nông nghiệp, nông thôn. C̃ng như các đ̣a vấn đề khác có liên quan.<br />
phương khác trong cả nước, các HTX trong + Đ́i tượng: Các HTX trong nông<br />
nông nghiệp có sự chuyển biến t́ch cực, nghiệp.<br />
ś lượng có tăng lên đáng kể, chất lượng + Điều tra ph̉ng vấn, khảo sát thực<br />
họt động nâng lên. Tuy nhiên, không ́t các tế: S̉ ḍng bảng câu h̉i điều tra ph̉ng<br />
HTX gặp nhiều khó khăn, vướng mắc cần vấn, khảo sát thực tế các HTX trong nông<br />
phải được giải quyết thấu đáo, triệt để như nghiệp đ̣i diện cho các v̀ng sinh thái<br />
quy mô HTX c̀n nh̉, cơ s̉ vật chất c̀n c̉a tỉnh Kiên Giang như: Tây sông Hậu<br />
thiếu, sản ph̉m hàng hóa, ḍch ṿ chưa đa (Tân Hiệp, Giồng Riềng, Châu Thành, G̀<br />
ḍng, chất lượng chưa cao, lợi ́ch kinh tế - Quao), T́ giác Long Xuyên (H̀n Đất,<br />
x̃ hội c̉a thành viên và ngừi lao động c̀n Kiên Lương), U Minh Thượng (An Biên,<br />
thấp. Do đó cần có những giải pháp phát U Minh Thượng), Biển đảo (Kiên Hải,<br />
triển kinh tế hợp tác x̃ trong nông nghiệp Phú Qúc).<br />
Tỉnh Kiên Giang nhằm khắc pḥc những - Phương pháp x̉ lý kết quả điều tra: Ś<br />
tồn ṭi c̉a KTTT và phát triển ngành nông liệu thu thập được s̉ ḍng các phương pháp<br />
nghiệp c̉a tỉnh thành một ngành sản xuất x̉ lý như th́ng kê, so sánh, đ́i chiếu và phân<br />
hàng hóa lớn. t́ch các yếu t́ nhằm t̀m ra nguyên nhân và đề<br />
ra giải pháp.<br />
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. - Phương pháp phân t́ch th́ng kê: S̉<br />
- Phương pháp mô tả: S̉ ḍng phương ḍng phương pháp phân t́ch th́ng kê nhằm<br />
pháp mô tả nhằm đánh giá thực tṛng c̉a các t̉ng hợp ś liệu, dữ liệu đ̃ điều tra, khảo<br />
HTX trong nông nghiệp ̉ đ̣a bàn nghiên ću. sát; phân t́ch hệ th́ng ś liệu dữ liệu thu<br />
- Phương pháp nhân quả: S̉ ḍng phương thập được.<br />
pháp nhân quả nhằm t̀m nguyên nhân đ̃ h̀nh - Phương pháp chuyên gia: S̉ ḍng<br />
thành thực tṛng c̉a HTX trong nông nghiệp phương pháp chuyên gia tham vấn ý kiến các<br />
̉ đ̣a bàn nghiên ću. Đánh giá những thuận chuyên gia và cán bộ quản lý HTX lấy ý kiến<br />
lợi, khó khăn, nguyên nhân. Đồng th̀i, đ̣nh làm cơ s̉ đ̣nh hướng và đề xuất giải pháp<br />
hướng và đề xuất giải pháp để nâng cao hiệu phát triển HTX.<br />
quả phát triển KTTT.<br />
- Điều tra, khảo sát thực tế: S̉ ḍng 3. THỰC TRẠNG MÔ HÌNH HỢP<br />
phương pháp điều tra khảo sát thực tế nhằm TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP HIỆN NAY.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
2<br />
Giải pháp phát triển . . .<br />
<br />
<br />
Bảng 3.1. Phân loại HTX trong nông nghiệp theo lĩnh vực sản xuất, kinh doanh.<br />
Đơn vị tính: HTX<br />
Số Đã đăng ký Trồng Chăn hủy Ngành nghề<br />
Stt Huyện, TX, TP<br />
HTX kinh doanh trọt nuôi sản nông thôn<br />
1 Rạch Giá 8 8 6 - 2 2<br />
2 Giang hành 3 3 3 1 - 1<br />
3 Kiên Lương 8 8 2 - 6 -<br />
4 Hòn Đất 5 5 5 1 1 1<br />
5 Tân Hiệp 59 59 58 16 10 6<br />
6 Châu hành 11 11 10 1 1 2<br />
7 Giồng Riềng 66 66 66 3 2 5<br />
8 Gò Quao 16 16 13 1 1 5<br />
9 An Biên 7 7 7 1 - -<br />
10 An Minh 1 1 - - 1 -<br />
11 U Minh hượng 2 2 2 1 - -<br />
12 Phú Quốc 3 3 3 1 3 2<br />
13 Kiên Hải 1 1 - - 1 -<br />
Toàn tỉnh 190 190 175 26 28 24<br />
Nguồn: Điều tra và tính toán tổng hợp.<br />
<br />
Toàn tỉnh có 143 HTX tham gia họt động động trong lĩnh vực nông nghiệp, 26 HTX<br />
1 lĩnh vực sản xuất , 35 HTX tham gia 2 lĩnh họt động trong lĩnh vực chăn nuôi, 28 HTX<br />
vực, 9 HTX tham gia 3 lĩnh vực, 3 HTX tham trong lĩnh vực th̉y sản, 24 HTX trong lĩnh<br />
gia 4 lĩnh vực. Kết quả có 175 HTX họt vực ngành nghề nông thôn.<br />
Bảng 3.2. Phân loại HTX trong nông nghiệp theo nội dung hợp tác.<br />
Đơn vị tính: HTX<br />
Vật Khoa Tiêu Làm Tín Ngành<br />
Giống<br />
Số Bơm tư học thụ đất, dụng nghề<br />
Stt Huyện, TX, TP nông<br />
HTX tưới nông kỹ sản sau thu nội nông<br />
nghiệp<br />
nghiệp thuật phẩm họch bộ thôn<br />
1 Ṛch Giá 8 5 5 6 4 3 4 5 1<br />
2 Giang hành 3 2 1 2 2 - - 1 -<br />
3 Kiên Lương 8 2 7 8 7 7 1 4 -<br />
4 Hòn Đất 5 5 3 4 5 - 2 3 -<br />
5 Tân Hiệp 59 54 25 45 37 8 48 30 3<br />
6 Châu hành 11 10 5 5 6 2 5 5 2<br />
7 Giồng Riềng 66 64 58 50 55 2 9 25 -<br />
8 Gò Quao 16 13 10 10 9 3 8 2 1<br />
9 An Biên 7 7 4 5 4 - 7 - -<br />
<br />
3<br />
Taïp chí Kinh teá - Kyõ thuaät<br />
<br />
<br />
Vật Khoa Tiêu Làm Tín Ngành<br />
Giống<br />
Số Bơm tư học thụ đất, dụng nghề<br />
Stt Huyện, TX, TP nông<br />
HTX tưới nông kỹ sản sau thu nội nông<br />
nghiệp<br />
nghiệp thuật phẩm họch bộ thôn<br />
10 An Minh 1 - 1 - 1 1 - - -<br />
11 U Minh hượng 2 2 2 2 2 - - 1 -<br />
12 Phú Quốc 3 1 3 3 3 2 1 - -<br />
13 Kiên Hải 1 - 1 1 1 1 - 1 -<br />
Toàn tỉnh 190 165 125 141 136 29 85 77 7<br />
<br />
Nguồn: Điều tra và tính toán tổng hợp.<br />
<br />
Toàn tỉnh có 165 HTX thực hiện hợp nông nghiệp, 29 HTX hợp tác tiêu tḥ sản<br />
tác bơm tưới, 125 HTX hợp tác kinh doanh ph̉m trong nông nghiệp, 85 HTX tham gia<br />
gíng nông nghiệp, 141 HTX hợp tác làm hợp tác làm đất và sau thu họch, 77 HTX góp<br />
ḍch ṿ vật tư nông nghiệp, 136 HTX hợp tác v́n làm t́n ḍng nội bộ, 7 HTX thực hiện hợp<br />
́ng ḍng khoa học kỹ thuật trong sản xuất tác ngành nghề nông thôn.<br />
Bảng 3.3. Tình hình vốn sản xuất kinh, doanh của HTX trong nông nghiệp<br />
Đơn vị tính: HTX<br />
Tổng<br />
Vốn bq/ Vốn góp bq/<br />
Số Tổng vốn vốn góp của<br />
Stt Huyện, TX, TP HTX (tr. thành viên (tr.<br />
HTX (tr. đồng) thành viên<br />
đồng) đồng)<br />
(tr. đồng)<br />
1 Rạch Giá 8 294,20 36,78 283,20 0,41<br />
2 Giang hành 3 115,50 38,50 115,50 2,22<br />
3 Kiên Lương 8 7.202,41 900,30 6.266,00 18,82<br />
4 Hòn Đất 5 1.224,46 244,83 1.224,46 6,62<br />
5 Tân Hiệp 59 4.298,22 72,85 2.567,88 0,16<br />
6 Châu hành 11 810,90 73,72 810,90 0,56<br />
7 Giồng Riềng 66 4.521,48 68,51 4.521,48 1,29<br />
8 Gò Quao 16 1.035,97 64,75 1.035,97 1.93<br />
9 An Biên 7 147,70 21,10 147,70 0,33<br />
10 An Minh 1 1.722,00 1.722,00 1.722,00 90,63<br />
11 U Minh hượng 2 49,53 24,77 49,53 0,64<br />
12 Phú Quốc 3 50.905,00 16.968,33 50.905,00 737,75<br />
13 Kiên Hải 1 500,00 500,00 500,00 26,32<br />
Toàn tỉnh 190 72.827,37 383,30 70.149,62 3,02<br />
Nguồn: Điều tra và tính toán tổng hợp.<br />
<br />
T̉ng v́n sản xuất, doanh c̉a các HTX trong toàn tỉnh là 72.827,37 triệu đồng, b̀nh<br />
<br />
<br />
4<br />
Giải pháp phát triển . . .<br />
<br />
<br />
quân 383,30 triệu đồng/HTX, t̀nh h̀nh góp v́n thực hiện các ḍch ṿ cho hộ thành viên có ḿc<br />
sản xuất, kinh doanh c̉a các HTX chênh lệch đóng góp thấp hơn, từ 20 đến 500 triệu đồng/<br />
nhau đáng kể, những HTX làm kinh doanh ḍch HTX t̀y vào ś lượng thành viên tham gia, ḿc<br />
ṿ và th̉y sản có ḿc đóng góp cao như ṭi đóng góp v́n c̉a thành viên từ từ 400.000 đồng<br />
huyện Phú Qúc 16.968,33 triệu đồng/HTX, An đến 2 triệu đồng/hộ thành viên. Như vậy, các hộ<br />
Minh 1.722,00 triệu đồng/HTX, Kiên Lương thành viên tham gia góp v́n thấp trong HTX<br />
900,30 triệu đồng/HTX và ḿc đóng góp c̉a hộ nông nghiệp làm cho bộ máy quản lý HTX gặp<br />
thành viên tham gia c̃ng khá cao từ 90 đến gần không ́t khó khăn trong việc xây dựng kế họch<br />
900 triệu đồng/hộ thành viên. Các HTX hợp tác phát triển sản xuất, kinh doanh c̉a HTX.<br />
Bảng 3.4. Kết quả sản xuất, kinh doanh của HTX trong nông nghiệp.<br />
Đơn vị tính: HTX, %<br />
Stt Doanh thu Số HTX Tỷ lệ (%)<br />
1 HTX có doanh thu dưới 50 triệu đồng/năm 0 0<br />
2 HTX có doanh thu từ 51 - 100 triệu đồng/năm 13 19<br />
3 HTX có doanh thu từ 101 - 200 triệu đồng/năm 19 27<br />
4 HTX có doanh thu trên 201 triệu động/năm 38 54<br />
Tổng cộng 70 100<br />
<br />
Nguồn: Điều tra và tính toán tổng hợp.<br />
Về kết quả sản xuất, kinh doanh c̉a các kinh doanh c̉a các HTX trong nông nghiệp<br />
HTX trong nông nghiệp: Theo ś liệu điều tra là 158,969 tỷ đồng, sau khi trừ chi phi các<br />
và khảo sát thực tế có 19% HTX trong nông HTX thu được lợi nhuận là 70,680 tỷ đồng,<br />
nghiệp có ḿc doanh thu hàng năm đ̣t từ lợi nhuận b̀nh quân đ̣t 372 triệu đồng/HTX,<br />
51 - 100 triệu đồng/năm, 27% HTX có ḿc thu nhập b̀nh quân c̉a thành viên đ̣t 31,2<br />
doanh thu hàng năm đ̣t từ 101 - 200 triệu triệu đồng/ngừi/năm. Ś HTX làm ăn có l̃i<br />
đồng/năm và 54% HTX có ḿc doanh thu là 103 HTX (chiếm 54%), 87 HTX làm ăn h̀a<br />
hàng năm đ̣t trên 201 triệu đồng/năm. T́nh v́n hoặc thua lỗ (chiếm 46%) chưa phản ánh<br />
đến cúi năm 2013 t̉ng doanh thu sản xuất, được sự kỳ vọng c̉a tỉnh về phát triển KTTT.<br />
Bảng 3.5. Tổng hợp trình độ cán bộ quản lý HTX trong nông nghiệp năm 2013.<br />
Đơn vị tính: người<br />
Chưa<br />
Đại học, Trung<br />
Stt Chức danh Tổng số Sơ cấp qua đào<br />
cao đẳng cấp<br />
tạo<br />
1 Ban chủ nhiệm/Ban giám đốc 399 13 46 179 161<br />
2 Ban kiểm soát/Hội đồng quản trị 296 3 23 115 155<br />
3 Kế toán 190 0 11 80 99<br />
Toàn tỉnh 885 16 80 374 415<br />
<br />
Nguồn: Điều tra và tính toán tổng hợp.<br />
Như vây, nguồn nhân lực và đặc biệt là cán bộ quản lý HTX có chất lượng chưa cao,<br />
5<br />
Taïp chí Kinh teá - Kyõ thuaät<br />
<br />
<br />
ś cán bộ quản lý có tr̀nh độ đ̣i học, cao (chiếm 42,26%), c̀n ḷi 415 ngừi (chiếm<br />
đẳng là 16 ngừi (chiếm 1,81%), trung cấp là 46,89%) chưa qua đào ṭo chuyên môn nghiệp<br />
80 ngừi (chiếm 9,04%), sơ cấp là 374 ngừi ṿ, ch̉ yếu có tr̀nh độ văn hóa là cấp I và II.<br />
Bảng 3.6. Nhóm tuổi của Chủ nhiệm (Giám đốc) HTX trong nông nghiệp.<br />
Đơn vị tính: HTX, %<br />
Stt Nhóm tuổi Số HTX Tỷ lệ (%)<br />
1 Dưới 30 tuổi 3 4<br />
2 Từ 31 - 40 tuổi 7 10<br />
3 Từ 41 - 50 tuổi 19 27<br />
4 Trên 51 tuổi 41 59<br />
Tổng cộng 70 100<br />
<br />
Nguồn: Điều tra và tính toán tổng hợp.<br />
Qua bảng trên ta thấy, đa ś cán bộ quản lý HTX trong nông nghiệp có độ tủi nằm trong<br />
nhóm trên 51 tủi, chiếm 59%.<br />
Bảng 3.7. Phân loại HTX trong nông nghiệp.<br />
Đơn vị tính: HTX, %<br />
Stt Nội dung Số HTX Tỷ lệ (%)<br />
1 HTX loại khá, tốt 49 25,79<br />
2 HTX loại rung bình 83 43,68<br />
3 HTX yếu kém và không hoạt động 41 21,58<br />
4 HTX không xét hoặc xếp loại 17 8,95<br />
Tổng cộng 190 100,00<br />
Nguồn: Điều tra và tính toán tổng hợp.<br />
<br />
- HTX trong nông nghiệp xếp lọi khá, t́t: động sản xuất, kinh doanh như bơm tưới, ́ng<br />
Chiếm tỷ lệ thấp, có 49 HTX, chiếm 25,79%, ḍng khoa học kỹ thuật vào sản xuất, cung<br />
điển h̀nh nhất trong các HTX này là HTX ́ng một phần gíng và vật tư nông nghiệp.<br />
nông nghiệp kinh 3A x̃ Tân Hiệp A huyện Đồng th̀i, quan tâm t̀m đầu ra sản ph̉m cho<br />
Tân Hiệp, HTX nông nghiệp Tḥnh Tiến x̃ hộ thành viên. Các ḍch ṿ này thu theo ḿc<br />
Tḥnh B̀nh huyện Giồng Riềng, HTX ḍch ṿ chi và phân b̉ theo diện t́ch sản xuất.<br />
nông nghiệp Tân H̀a x̃ Vĩnh Phước B huyện - HTX trong nông nghiệp xếp lọi yếu<br />
G̀ Quao, HTX nông nghiệp Tḥnh H̀a x̃ kém và không họt động: C̀n chiếm khá<br />
Mong Thọ A huyện Châu Thành, HTX nông cao, có 41 HTX, chiếm 21,58%, là những<br />
nghiệp 41 x̃ Phi Thông thành ph́ Ṛch Giá. HTX thừng chỉ làm 1 đến 2 khâu trong nội<br />
- HTX trong nông nghiệp xếp lọi trung dung đăng ký họt động, ch̉ yếu là ḍch ṿ<br />
b̀nh: Chiếm đa ś, có 83 HTX, chiếm 43,68%, bơm tưới và ́ng ḍng khoa học kỹ thuật vào<br />
là những HTX ch̉ yếu thực hiện hỗ trợ cho sản xuất, các khâu khác trong họt động sản<br />
hộ thành viên một ś khâu trong quá tr̀nh họt xuất th̀ hộ thành viên và hộ nông dân lân<br />
<br />
<br />
6<br />
Giải pháp phát triển . . .<br />
<br />
<br />
cận không quan tâm. Bên c̣nh đó, công tác ḥn chế và khó tiếp cận, c̃ng như nghiệp ṿ<br />
quản lý HTX yếu kém, hộ thành viên không chuyên môn quản lý chuyên ngành c̉a từng<br />
tin tửng nhiều vào HTX. V́n họt động c̉a lĩnh vực về KTTT để thực hiện.<br />
HTX đa ś ḅ hộ thành viên chiếm ḍng, HTX - Năng lực nội ṭi c̉a HTX, THT c̀n yếu,<br />
không có khả năng thành toán, nợ c̉a HTX phát triển không ̉n đ̣nh. Ś lượng HTX yếu<br />
ngày càng gia tăng. kém và không họt động c̀n chiếm tỷ lệ khá<br />
- HTX trong nông nghiệp không xét hoặc cao (21,58%). Đa ś HTX họt động có l̃i thấp<br />
chưa xếp lọi: Áp ḍng đ́i với 17 HTX mới hoặc không có l̃i, lợi ́ch hợp tác mang ḷi cho<br />
thành lập trong năm 2013, chiếm 8,95%. Do thành viên chưa nhiều, phần lớn cán bộ quản lý<br />
mới thành lập, bước đầu đi vào họt động nên HTX chưa được trả lương hoặc trả lương ̉ ḿc<br />
những HTX nay chưa đáp ́ng được yêu cầu thấp, chưa đóng bảo hiểm x̃ hội và bảo hiểm y<br />
về cung cấp ḍch ṿ c̉a hộ thành viên và hộ tế chó cán bộ HTX, ngừi lao động trong HTX.<br />
nông dân lân cận trong họt động sản xuất - Tài sản và v́n quỹ c̉a HTX, THT c̀n<br />
nông nghiệp, th̉y sản và ngành nghề nông ́t, đa ś chưa có tṛ s̉, tài sản chung không<br />
thôn, chưa th́ch nghi môi trừng c̀ng nhau nhiều, năng lực tài ch́nh chưa đáp ́ng, đội<br />
hợp tác, kinh tế tḥ trừng và c̀n nhiều vấn ng̃ cán bộ quản lý có tr̀nh độ năng lực ḥn<br />
đề cần phải quan tâm, nhất là đội ng̃ cán bộ chế, chưa đưa ra được chiến lược phát triển<br />
quản lý HTX. sản xuất, kinh doanh c̣ thể, không yên tâm<br />
làm việc lâu dài trong KTTT. Các HTX có<br />
4. NHỮNG HẠN CHẾ CỦA MÔ HÌNH quy mô họt động nh̉ lẻ, tḥ trừng đầu ra<br />
HTX HIỆN NAY. sản ph̉m không ̉n đ̣nh, chưa hợp tác, gắn<br />
- Một ś cấp ̉y Đảng, ch́nh quyền đ̣a bó với nhau, thiếu sự liên kết cả về kinh tế lẫn<br />
phương, Mặt trận và đoàn thể các cấp chưa tinh thần hợp tác giữa HTX với doanh nghiệp<br />
quán triệt sâu sắc quan điểm, ch̉ trương, thuộc các thành phần kinh tế. Nhiều HTX t̉<br />
ch́nh sách pháp luật c̉a Đảng và Nhà nước ch́c và họt động chưa tuân th̉ đầy đ̉ theo<br />
trong lĩnh vực phát triển và nâng cao hiệu quy đ̣nh c̉a pháp luật, công tác tài ch́nh, kế<br />
quả KTTT. Một bộ phận cán bộ, đảng viên và toán c̀n l̉ng lẻo, t́nh minh ḅch chưa được<br />
quần chúng nhân dân c̀n hoài nghi mô h̀nh đảm bảo, có nơi ḅ vi pḥm.<br />
HTX “kiểu mới” trong nông nghiệp, c̀n thái - KTTT phát triển chưa tương x́ng với<br />
độ e ng̣i, chưa thực sự tin tửng hiệu quả c̉a tiềm năng, lợi thế c̉a từng ngành, lĩnh vực,<br />
KTTT mang ḷi nên thiếu t́ch cực vận động ś lượng, chất lượng họt động và tăng trửng<br />
thành lập và tham gia HTX, THT. kinh tế không đáng kể (chiếm 1,72% GDP c̉a<br />
- Công tác quản lý Nhà nước đ́i với HTX tỉnh). Giá tṛ sản xuất kinh doanh và đóng góp<br />
c̀n nhiều ḥn chế, chồng chéo, chưa c̣ thể, ngân sách c̉a khu vực KTTT c̀n ḥn chế ,<br />
rõ ràng. Một ś đ̣a phương vẫn c̀n t̀nh tṛng ṿ thế c̉a KTTT c̀n thấp kém, có nơi chưa<br />
buông l̉ng quản lý Nhà nước đ́i với HTX, được x̃ hội thừa nhận.<br />
chưa hướng dẫn ḳp th̀i các ch̉ trương, ch́nh<br />
sách c̉a Đảng, pháp luật c̉a Nhà nước, các 5. NGUYÊN NHÂN CỦA NHỮNG<br />
h̀nh th́c hỗ trợ phát triển KTTT c̀n nhiều HẠN CHẾ<br />
<br />
<br />
7<br />
Taïp chí Kinh teá - Kyõ thuaät<br />
<br />
<br />
- Công tác quản lý Nhà nước đ́i với bệnh diễn biến bất thừng, giá đầu vào<br />
HTX c̀n buông l̉ng, ch́c năng nhiệm không ̉n đ̣nh dẫn đến hiệu quả họt động<br />
ṿ c̉a các đơn ṿ liên quan chưa rõ ràng, chưa cao.<br />
ṭi một ś nơi c̀n lúng túng, ḅ động, - Công tác tuyên truyền Luật HTX, các<br />
biện pháp t̉ ch́c thực hiện chưa c̣ thể, ch̉ trương c̉a Đảng và Nhà nước cho cán<br />
thiếu kiểm tra và t̉ ch́c sơ t̉ng kết để bộ, đảng viên và quần chúng nhân dân chưa<br />
ún nắn ḳp th̀i và rút kinh nghiệm trong tập trung đúng ḿc, chưa đều khắp, chưa<br />
th̀i gian tới. Các cấp, các ngành và đ̣a thể hiện śc ṃnh t̉ng hợp c̉a cả hệ th́ng<br />
phương hướng dẫn, vận động, tư vấn hỗ ch́nh tṛ trong việc tuyên truyền đến tận cơ<br />
trợ phát triển KTTT chưa được tập trung s̉ và ngừi dân, nhất là đ́i tượng trực tiếp<br />
t́ch cực, hiệu quả không cao, chưa chỉ tham gia HTX, THT.<br />
đ̣o điểm, chưa xây dựng được mô h̀nh - Trong t̉ ch́c thực hiện chưa xác đ̣nh<br />
HTX điểm, mô h̀nh t́t, mô h̀nh mới để nhiệm ṿ phát triển KTTT là nhiệm ṿ trong<br />
ph̉ biến nhân ra diện rộng. tâm, việc làm thừng xuyên và lâu dài, mà<br />
- Vai tr̀ tham mưu c̉a các cấp ch́nh ch̉ yếu t̉ ch́c theo ḍng phong trào, thiếu<br />
quyền, các ngành ch́c năng c̀n ḥn chế, t́nh đồng bộ.<br />
việc phân công ngừi pḥ trách theo dõi - Nhận th́c về mô h̀nh HTX “kiểu<br />
KTTT c̉a các s̉, ngành, đoàn thể các cấp mới” trong nông nghiệp c̉a cán bộ, đảng<br />
nhất là cấp cơ s̉ không c̣ thể, chưa ngang viên và quần chúng nhân dân tuy có nâng<br />
tầm. Một ś nơi c̀n ngán ng̣i hoặc xem lên nhưng vẫn c̀n nhiều ḥn chế, tư tửng<br />
nhẹ vai tr̀ c̉a kinh tế HTX trong nông hoài nghi đ́i với mô h̀nh HTX “kiểu c̃”<br />
nghiệp, khoán trắng cho ngành chuyên vẫn c̀n tồn ṭi, chưa phân biệt được mô<br />
môn, chưa ṭo điều kiện t́t cho lĩnh vực h̀nh HTX “kiểu mới” với mô h̀nh HTX<br />
này phát triển. “kiểu c̃”, với t̉ ch́c x̃ hội va doanh<br />
- Đội ng̃ cán bộ quản lý HTX, THT nghiệp, chưa thấy được hiệu quả và lợi<br />
hầu hết làm việc theo kinh nghiệm, chưa ́ch c̉a việc tham gia HTX nên chưa ṃnh<br />
được đào ṭo cơ bản, đa ś cán bộ quản ḍn tham gia hoặc khi tham gia c̃ng chưa<br />
lý mới tham gia các khóa bồi dưỡng, có nhiều đóng góp trong xây dựng HTX<br />
tập huấn nghiệp ṿ ngắn ngày nên chưa phát triển.<br />
xây dựng được phương án sản xuất, kinh - Cơ chế, ch́nh sách hỗ trợ, khuyến<br />
doanh c̣ thể. Năng lực nội ṭi c̉a HTX, kh́ch phát triển HTX trong nông nghiệp<br />
THT c̀n nhiều yếu kém về tài ch́nh, đất tuy được ban hành tương đ́i đầy đ̉ nhưng<br />
đai, kỹ thuật, quy mô họt động, thiếu sự phần lớn t́nh khả thi không cao, việc c̣<br />
liên doanh liên kết với nhau và với doanh thể hóa c̀n chậm và thiếu t́nh đồng bộ.<br />
nghiệp, t̉ ch́c kinh tế. Một ś HTX Trong t̉ ch́c thực hiện, thiếu sự giúp đỡ<br />
trong nông nghiệp họt động cầm chừng, và hướng dẫn thực hiện tới HTX, nguồn lực<br />
trông ch̀ vào sự hỗ trợ c̉a Nhà nước nên thực hiện có ḥn.<br />
́t quan tâm đầu tư m̉ rộng phát triển sản 6. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN<br />
xuất, kinh doanh. Mặt khác, th̀i tiết, ḍch MÔ HÌNH HTX.<br />
<br />
<br />
8<br />
Giải pháp phát triển . . .<br />
<br />
<br />
Thứ nhất, phát huy nội lực, thế mạnh ṭo cán bộ quản lý HTX thông qua các lớp<br />
của HTX và tập trung khắc phục những tồn chuyên môn, nghiệp ṿ quản lý và điều hành<br />
tại, yếu kém mà HTX đang gặp phải HTX ṭi các trung tâm, trừng và b́ tŕ các<br />
M̉ rộng các thành viên tham gia HTX lớp tập huấn, bồi dưỡng ngắn ngày ṭi các đ̣a<br />
theo Luật HTX năm 2012 quy đ̣nh, căn ć phương trong tỉnh. Đồng th̀i, các HTX trong<br />
vào Quyết đ̣nh ś 62/2013/QĐ-TTg ngày nông nghiệp phải xây dựng kế họch và lập<br />
25/10/2013 c̉a Th̉ tửng Ch́nh ph̉ về danh sách cán bộ quản lý HTX, trong đó ưu<br />
“Ch́nh sách khuyến kh́ch phát triển hợp tác, tiên cho cán bộ trẻ tham gia các khóa học về<br />
liên kết sản xuất gắn với tiêu tḥ nông sản, quản lý HTX, về nông nghiệp, nông dân và<br />
xây dựng cánh đồng lớn” và Quyết đ̣nh ś nông thôn nhằm đảm bảo cho sự thành công<br />
210/2013/QĐ-TTg c̉a Ch́nh ph̉ về “Ch́nh và ṭo động lực trong thúc đ̉y cho phát triển<br />
sách khuyến kh́ch doanh nghiệp đầu tư vào HTX trong nông nghiệp. Mặt khác, đưa đội<br />
nông nghiệp, nông thôn” HTX ch̉ động ng̃ cán bộ quản lý HTX sớm theo học quản<br />
ph́i hợp với các cấp, các ngành và ch́nh đ̣a tṛ kinh doanh và kế toán ṭi các trung tâm ḍy<br />
phương vận động, kêu gọi các doanh nghiệp nghề trong tỉnh.<br />
tư nhân, công ty trách nhiệm hữu ḥn, doanh Thứ ba, nâng cao chất lượng hoạt động<br />
nghiệp nhà nước c̀ng tham gia thành viên sản xuất, kinh doanh của HTX<br />
HTX, liên doanh liên kết hoặc tham gia góp Các HTX trong nông nghiệp cần phải<br />
v́n, góp công śc để xây dựng phương án sản tập trung quan tâm, xác đ̣nh lĩnh vực sản<br />
xuất, kinh doanh có hiệu quả, phát huy những xuất, kinh doanh, sắp xếp nội dung họt động<br />
lợi thế sẵn có c̉a HTX, nâng cao hiệu quả trong từng lĩnh vực theo hướng sản xuất hàng<br />
kinh tế và khả năng c̣nh tranh. hóa tập trung, kinh doanh t̉ng hợp, trong đó<br />
Thứ hai, nâng cao hiệu quả hoạt động chú ý phát triển các ngành nghề, lĩnh vực mới<br />
của bộ máy quản lý HTX, thành viên tham mang ḷi hiệu quả cao nhằm phát huy các tiềm<br />
gia HTX năng, lợi thế c̉a m̀nh. Những nội dung hợp<br />
- Xuất phát từ t̀nh h̀nh họt động c̉a tác, ḍch ṿ mà HTX trong nông nghiệp lâu<br />
HTX trong nông nghiệp trong điều kiện hiện nay đ̃ làm cần c̉ng ć theo hướng ḥ giá<br />
nay, việc tập huấn, đào ṭo, bồi dưỡng nâng thành nâng cao chất lượng cung cấp, đồng<br />
cao kiến th́c quản lý cho cán bộ quản lý th̀i m̉ rộng các nội dung hợp tác, lọi h̀nh<br />
HTX là một yêu cầu cần thiết, là động lực ḍch ṿ mà thành viên HTX có nhu cầu.<br />
nhằm thúc đ̉y sự đ̉i mới và phát triển các Việc HTX trong nông nghiệp lựa chọn mô<br />
h̀nh th́c hợp tác trong HTX, là nhân t́ đảm h̀nh kinh doanh t̉ng hợp hay chuyên ngành<br />
bảo cho HTX thực hiện thành công phương là t̀y thuộc vào điều kiện ̉ từng v̀ng, năng<br />
án sản xuất, kinh doanh đề ra. Để khắc pḥc lực c̉a từng HTX và nhu cầu c̉a thành viên<br />
t̀nh tṛng yếu kém về tr̀nh độ, năng lực quản HTX. Các h̀nh th́c sản xuất, kinh doanh tập<br />
lý c̉a HTX trong nông nghiệp, các cấp, trung hay phi tập trung hoặc kết hợp cần được<br />
các ngành có liên quan và ch́nh quyền đ̣a quy họch lựa chọn ph̀ hợp, ̉n đ̣nh. D̀ lựa<br />
phương cần b́ tŕ kinh ph́ được phân b̉ hàng chọn h̀nh th́c nào, HTX trong nông nghiệp<br />
năm, giai đọn và xây dựng kế họch để đào cần nắm bắt thông tin, nghiên ću tḥ trừng,<br />
<br />
<br />
9<br />
Taïp chí Kinh teá - Kyõ thuaät<br />
<br />
<br />
xác đ̣nh mặt hàng, xây dựng phương án sản triển là điều kiện để các HTX “kiểu mới” trong<br />
xuất, kinh doanh, huy động v́n, chủn ḅ nông nghiệp ra đ̀i, tồn ṭi và phát triển.<br />
nguyên vật liệu đầu vào, quyết đ̣nh phương Thứ năm, giải pháp công tác tuyên<br />
án công nghệ, t̉ ch́c và phân công lao động, truỳn, khuyến kh́ch phát triển HTX trong<br />
quản lý sản xuất và kiểm tra chất lượng sản nông nghiệp.<br />
ph̉m, tiêu tḥ sản ph̉m, tiếp nhận thông tin Đ̉y ṃnh họt động triển khai công tác<br />
phản hồi và chủn ḅ các yếu t́ đầu vào cho tuyên truyền, quán triệt sâu sắc các ch̉ trương,<br />
chu kỳ sản xuất sau một cách đầy đ̉. ch́nh sách c̉a Đảng và Nhà nước về phát triển<br />
Thứ tư, thúc đẩy kinh tế hộ gia đình kinh tế HTX trong nông nghiệp, Luật HTX năm<br />
phát triển theo hướng sản xuất hàng hóa 2012 và các văn bản hướng dẫn thi hành đến<br />
tập trung các đ̣a phương trong tỉnh và trên các phương<br />
Kinh tế HTX trong nông nghiệp h̀nh thành tiện thông tin đ̣i chúng như Đài Phát thanh và<br />
và phát triển trên cơ s̉ phát triển c̉a kinh tế hộ Truyền h̀nh tỉnh, huyện, Báo Kiên Giang, pa<br />
gia đ̀nh. Kinh tế hộ gia đ̀nh phát triển là điểm nô, áp ph́ch… để toàn thể cán bộ, đảng viên<br />
xuất phát, ṭo động lực cho HTX phát triển, và nông dân, thành viên HTX nhận th́c được<br />
nâng cao đ̀i śng c̉a thành viên, góp phần tầm quan trọng c̉a phát triển HTX trong nông<br />
phát triển kinh tế - x̃ hội c̉a đ̣a phương. Để nghiệp. Cung cấp đầy đ̉ và thừng xuyên<br />
thúc đ̉y kinh tế HTX trong nông nghiệp c̉a các thông tin liên quan đến phát triển KTTT,<br />
tỉnh phát triển, bản thân HTX cần phải xác đ̣nh phong trào phát triển HTX trong nông nghiệp,<br />
được 2 nội dung nhằm thúc đ̉y kinh tế hộ gia những kinh nghiệm, mô h̀nh, cách làm cách<br />
đ̀nh phát triển: Kinh tế hộ gia đ̀nh là những làm có hiệu quả và đặc biệt là lợi ́ch và trách<br />
đơn ṿ kinh doanh nh̉ độc lập được pháp luật nhiệm khi tham gia HTX, ch́nh sách khuyến<br />
thừa nhận và có quyền liên doanh, liên kết để kh́ch phát triển HTX trong nông nghiệp nhằm<br />
nâng cao năng lực sản xuất, kinh doanh; kinh ṭo chuyển biến biến ṃnh mẻ trong nâng cao<br />
tế hộ gia đ̀nh phát triển sản xuất, kinh doanh nhận th́c, sự đồng bộ trong nâng cao trách<br />
đến một ḿc nào đó thi xuất phát nhu cầu liên nhiệm c̉a các đơn ṿ trong việc c̉ng ć và<br />
kết, hợp tác với nhau để ṭo nên śc ṃnh, tăng nâng cao hiệu quả phát triển kinh tế HTX trong<br />
khả năng c̣nh tranh. Kinh tế hộ gia đ̀nh phát nông nghiệp.<br />
<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
<br />
<br />
[1]. Nguyễn Tḥ Kim Anh (2010), Quản trị chiến lược - dùng cho học viên cao học, Trừng Đ̣i học Nha<br />
Trang, Khánh H̀a.<br />
[2]. Nguyễn Công B̀nh (2007), Biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của các HTX nông nghiệp ̉<br />
tỉnh Tiền Giang đến năm 2015, Luận văn Tḥc sĩ Kinh tế, Trừng Đ̣i học Kinh tế Thành ph́ Hồ<br />
Ch́ Minh, Thành ph́ Hồ Ch́nh Minh.<br />
[3]. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2007), Hệ thống hóa các văn bản về HTX – tập 1, Nhà<br />
xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.<br />
[4]. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2010), Hệ thống hóa các văn bản về HTX – tập 2, Nhà<br />
<br />
<br />
10<br />
Giải pháp phát triển . . .<br />
<br />
<br />
xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.<br />
[5]. Chi c̣c Phát triển nông thôn tỉnh Kiên Giang, Tình hình thực hiện kế hoạch năm 2010; 2011; 2012;<br />
2013, Báo cáo t̉ng kết, Kiên Giang.<br />
[6]. Dự án AID-Coop (2010), Sổ tay thành lập HTX; Sổ tay tổ chức và hoạt động HTX; Sổ tay chính<br />
sách hỗ trợ HTX, Hà Nội.<br />
[7]. Ṽ Cao Đàm (2009), Phương pháp nghiên cứu khoa học, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà<br />
Nội.<br />
[8]. Nguyễn Văn Giàu (2012), Sự phát triển của hợp tác xã và vai trò của HTX đối với an sinh xã hội,<br />
Nhà xuất bản Tri Th́c, Hà Nội.<br />
[9]. Tô Thiện Hiền (2004), Thực trạng và giải pháp phát triển HTX nông nghiệp ̉ An Giang, Báo cáo<br />
nghiên ću khoa học, Trừng Đ̣i học An Giang, An Giang.<br />
[10]. Đào Duy Huân (2014), Phân tích và đánh giá kinh tể HTX tỉnh Đồng Nai và các khuyến nghị, Báo<br />
cáo nghiên ću và trao đ̉i, Ṭp ch́ Phát triển và Hội nhập.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
11<br />
Taïp chí Kinh teá - Kyõ thuaät<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
THỰC TṚNG VÀ MỘT SỐ GỈI PH́P NHẰM PH́T TRỈN<br />
DU LỊCH ĐỒNG NAI<br />
Hà Nam Khánh Giao*, Huỳnh Diệp Trâm Anh**<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Đồng Nai là tỉnh thuộc miền Đông Nam Bộ, nằm trong vùng phát triển kinh tế trọng điểm<br />
phía Nam. Tỉnh có lợi thế so sánh về du lịch với các địa phương khác, nhưng du lịch Đồng Nai vẫn<br />
chưa phát triển đúng tiềm năng. Nghiên cứu này nhằm làm rõ thực trạng và gợi ý một số giải pháp<br />
nhằm phát triển du lịch của tỉnh Đồng Nai.<br />
<br />
Nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích SWOT kết hợp phân tích nhân tố khám phá<br />
(EFA), tương quan hồi quy, sử dụng phần mềm SPSS 16.0 để tìm ra các nhân tố tác động đến việc<br />
phát triển du lịch của tỉnh. Kết quả cho thấy có 6 nhóm nhân tố tác động đến việc thu hút khách du<br />
lịch đến Đồng Nai là: (1) Tài nguyên du lịch nhân văn, (2) Ẩm thực và dịch vụ hỗ trợ, (3) Dịch vụ<br />
du lịch, (4) Cơ s̉ hạ tầng, (5) Sản phẩm du lịch và thái độ người dân, (6) Điểm thu hút du lịch. Từ<br />
đó, các giải pháp được đề xuất với tỉnh Đồng Nai nhằm phát triển du lịch.<br />
<br />
Từ khóa: tỉnh Đồng Nai, phát triển du lịch, phân t́ch nhân tố khám phá<br />
<br />
<br />
DONG NAI, TOURISM DEVELOPMENT, FACTOR ANALYSIS TO EXPLORE<br />
<br />
ABSTRACT<br />
Đồng Nai is a South-East province, which is located in the Southern main point for economic<br />
development. The province has a tourism advantage in comparison to the other provinces, however,<br />
Đồng Nai’s tourism have not developed up to his potential. This research aims at clarify the reality<br />
and suggests some solutions to develop Đồng Nai’s tourism.<br />
<br />
This research plays the SWOT analysis together with the reliability Cronbach’s Alpha,<br />
exploratory factor analyzing and multiple regressioning by SPSS 16. The results of data analyzing<br />
shows that there are 6 main factors affectingthe attraction of tourism into Đồng Nai: (1) The<br />
resources of human civilizational tourism, (2) The comestibles and the supporting services, (3)<br />
Tourism services, (4) Physical infrastructure, (5) Tourism products and People’s behavior, (6)<br />
Tourism attractivenesses. From that, there are some solutions suggested to develop Đồng Nai’s<br />
tourism.<br />
<br />
Keywords: Dong Nai, tourism development, factor analysis to explore<br />
<br />
* PGS. TS. Khoa Đào tạo Sau Đại học, Trường Đại Học Tài chính- Marketing, Bộ Tài chính. Điện thoại di động: 090 330 6363<br />
** PGS. TS. Khoa Đào tạo Sau Đại học, Trường Đại Học Tài chính- Marketing, Bộ Tài chính. Điện thoại di động: 090 330 6363<br />
<br />
<br />
12<br />
Thực trạng và . . .<br />
<br />
<br />
1. TỔNG QUAN c̀n đơn điệu, thiếu t́nh độc đáo, chậm đ̉i<br />
Đồng Nai nằm trong v̀ng kinh tế trọng mới, nhiều cơ s̉ lưu trú du ḷch chưa đ̣t yêu<br />
điểm ph́a Nam, cách TP.Hồ Ch́ Minh 30 cầu theo quy chủn. Họt động lữ hành trên<br />
km, cách Hà Nội 1.695 km, giao thông thuận đ̣a bàn c̀n nh̉, lẻ śc c̣nh tranh chưa cao.<br />
tiện cả đừng bộ, đừng sắt và đừng sông. Việc t̀m ra các giải pháp nhằm phát triển du<br />
(Đường sắt đi qua quốc lộ 1, quốc lộ 51, quốc ḷch Đồng Nai tr̉ nên cần thiết.<br />
lộ 20, quốc lộ 56; Các cảng đường thủy như:<br />
Cảng Long Bình Tân, Cảng Gò Dầu; Sân 2. CƠ S̉ Ĺ LUẬN PHÁT TRIỂN<br />
bay quốc tế Long Thành). Tỉnh có nhiều làng DU LỊCH<br />
nghề th̉ công và những khu du ḷch ḅt ngàn. Gatrell (1994) đ̣nh nghĩa: “Điểm đến là<br />
Tỉnh có nghề nghiệp truyền th́ng n̉i tiếng những v̀ng đ̣a lý có những thuộc t́nh, t́nh<br />
là ǵm ś và nhiều nghề nghiệp tiểu th̉ công năng, sự hấp dẫn và ḍch ṿ để thu hút ngừi<br />
nghiệp như đan lát, mây tre lá, gia công đồ mỹ s̉ ḍng tiềm năng”. Trong các nh̀n chiến<br />
nghệ, làm các sản ph̉m từ gỗ công nghệ, chế lược, Buhalis (2000) cho rằng: “Điểm đến là<br />
biến nông sản, sản xuất g̣ch ngói, đúc đồng, hỗn hợp c̉a các sản ph̉m ḍch ṿ, cung cấp<br />
đúc gang... Tỉnh có nhiều di t́ch ḷch s̉, văn t́ch hợp kinh nghiệm cho ngừi tiêu d̀ng”.<br />
hoá và các điểm du ḷch có tiềm năng: Văn Page & Connell (2006) đ̣nh nghĩa: “Điểm đến<br />
miếu Trấn Biên (Biên H̀a), đền th̀ Nguyễn là một hỗn hợp có các đặc điểm đóng gói sẵn<br />
Hữu Cảnh, khu du ḷch B̉u Long, khu du ḷch sản ph̉m ḍch ṿ, khả năng tiếp cận, thu hút,<br />
ven sông Đồng Nai, làng bửi Tân Triều, khu tiện nghi, các họt động và ḍch ṿ hỗ trợ”.<br />
du ḷch sinh thái Thác Mai - hồ nước nóng, Như vậy, điểm đến phải có một pḥm vi nhất<br />
Đảo Ó, chiến khu Đ, Văn miếu Trấn Biên, đ̣nh về cơ s̉ và ḍch ṿ c̣ thể cho du khách.<br />
mộ c̉ Hàng G̀n, đàn đá B̀nh Đa, khu du Theo Kotler (2002): “Tiếp tḥ đ̣a<br />
ḷch thác Giang Điền, khu du ḷch Long phương là một kế họch t̉ng hợp đồng bộ<br />
Châu Viên (Xuân Tân, Long Khánh), khu du giới thiệu về một đ̣a phương với những<br />
ḷch Vừn Xoài, khu di t́ch cấp qúc gia - núi đặc điểm n̉i bật, các ưu thế hiện có và viễn<br />
Ch́a Chan (núi Gia Lào), Hồ Núi Le (Xuân cảnh phát triển lâu dài c̉a đ̣a phương đó<br />
Lộc); Vừn Qúc Gia Cát Tiên là một khu nhằm thu hút các nhà đầu tư, kinh doanh,<br />
rừng nguyên sinh rộng lớn, được UNESCO những ngừi du ḷch, những dân cư đến đ̣a<br />
công nhận là khu sinh quyển c̉a thế giới. phương đó t̀m những cơ hội đầu tư kinh<br />
Theo th́ng kê c̉a Ph̀ng Nghiệp ṿ Du doanh hay th̉a m̃n các nhu cầu tiêu d̀ng<br />
ḷch, S̉ Văn hóa, Thể thao và Du ḷch tỉnh c̉a m̀nh, từ đó thúc đ̉y kinh tế x̃ hội c̉a<br />
Đồng Nai, ước t̉ng lượt khách đến tham quan đ̣a phương”. Các yếu t́ thu hút đ̣a phương<br />
trong 6 tháng đầu năm 2014, vui chơi giải tŕ có thể chia thành các yếu t́ ćng (sự ̉n<br />
và lưu trú đ̣t 1.236.000 lượt, đ̣t 42,6% kế đ̣nh kinh tế, năng suất, chi ph́, quan niệm<br />
họch. Doanh thu du ḷch đ̣t 394 tỷ đồng, đ̣t về s̉ hữu, các ṃng lưới ḍch ṿ và hỗ trợ<br />
51,1% kế họch. Ś lượt khách đến tham c̉a đ̣a phương, cơ s̉ ḥ tầng và thông<br />
quan và vui chơi giải tŕ giảm 10% so với tin, ṿ tŕ chiến lược, kế họch và chương<br />
c̀ng kỳ năm trước, do các sản ph̉m du ḷch tr̀nh khuyến m̃i), yếu t́ mềm (phát triển<br />
<br />
<br />
13<br />
Taïp chí Kinh teá - Kyõ thuaät<br />
<br />
<br />
chuyên biệt, chất lượng cuộc śng, năng bắt chước.<br />
lực lao động và đội ng̃ chuyên môn, văn Nghiên ću c̉a Tuyên & ctg (2010)<br />
hóa, cá nhân, quản lý, sự năng động và linh chỉ ra các yếu t́ tác động đến việc thu hút<br />
họt, t́nh chuyên nghiệp trong tiếp cận tḥ khách du ḷch Đà Ḷt – Lâm Đồng gồm: (1)<br />
trừng, quản tṛ doanh nghiệp). Đặc điểm, (2) Động cơ, (3) Thông tin, (4)<br />
Porter (2008) cho rằng: “Nền tảng cơ Chất lượng sản ph̉m/ ḍch ṿ, (5) Giá cả,<br />
bản để họt động c̉a doanh nghiệp đ̣t ḿc (6) H̀nh ảnh đ̣a phương.<br />
trên trung b̀nh trong dài ḥn là lợi thế c̣nh Giao & ctg (2012) chỉ ra các nhân t́<br />
tranh bền vững”. C̃ng theo Porter (2008), ảnh hửng đến việc Marketing du ḷch đ̣a<br />
các yếu t́ ṭo nên t́nh bền vững c̉a lợi phương Bến Tre gồm: (1) Nguồn lao động<br />
thế c̣nh tranh pḥ thuộc: (1) Giá tṛ c̉a lành nghề cho doanh nghiệp và ḍch ṿ<br />
khả năng chiến lược ṭo nên việc đáp ́ng pḥc ṿ ngừi lao động, (2) Ch́nh sách<br />
nhu cầu và mong đợi c̉a khách hàng, (2) hỗ trợ họt động đầu tư và sản xuất kinh<br />
T́nh hiếm có c̉a khả năng chiến lược hay doanh, (3) Lao động ph̉ thông, đào ṭo<br />
c̀n gọi là nguồn lực duy nhất, (3) T́nh bền nghề và ḍch ṿ pḥc ṿ lao động, (4) Ḥ<br />
vững c̉a khả năng chiến lược – độ khó ḅ tầng cơ s̉ và chi ph́.<br />
<br />
3. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH TỈNH ĐỒNG NAI<br />
Tài nguyên du ḷch tự nhiên c̉a tỉnh rất phong phú và đa ḍng (Bảng 1).<br />
Bảng 1: Tài nguyên du lịch tự nhiên của tỉnh Đồng Nai<br />
Phân loại các điểm du lịch theo địa hình<br />
Sông, Công<br />
Stt Tên địa phương Núi,<br />
Tổng số Rừng Hồ hác Suối Cù lao, viên,<br />
đồi<br />
đảo vườn<br />
1 hành phố Biên Hòa 10 1 2 5 2<br />
2 hị xã Long Khánh 3 3<br />
3 Huyện Vĩnh Cửu 3 1 1 1<br />
4 Huyện Long hành 5 1 1 1 1 1<br />
5 Huyện Nhơn Trạch 3 1 1 1<br />
6 Huyện hống Nhất 2 2<br />
7 Huyện Trảng Bom 3 1 1 1<br />
8 Huyện Xuân Lộc 7 1 1 1 4<br />
9 Huyện Cẩm Mỹ 6 2 2 1 1<br />
10 Huyện Định Quán 4 1 1 2<br />
11 Huyện Tân Phú 4 1 1 1 1<br />
Tổng số 50 4 7 8 8 3 8 12<br />
<br />
<br />
(Nguồn: Sở VHTTDL Đồng Nai)<br />
<br />
<br />
<br />
14<br />
Thực trạng và . . .<br />
<br />
<br />
Đồng Nai có tài nguyên du ḷch nhân văn phong phú, có thể đ̣nh h̀nh phát triển một ś lọi<br />
h̀nh du ḷch th́ch hợp: Du ḷch về nguồn, nghiên ću ḷch s̉; Du ḷch hành hương; Du ḷch văn<br />
hóa kết hợp du ḷch thiên nhiên (Bảng 2).<br />
Bảng 2: Tài nguyên du lịch nhân văn của Tỉnh Đồng Nai<br />
Trong đó, cấp<br />
Loại hình<br />
xếp hạng<br />
Di tích Tổng số<br />
Stt Tên địa phương Di tích<br />
thắng cảnh, kiến Quốc di tích<br />
lịch sử, cách Tỉnh<br />
trúc, nghệ thuật gia<br />
mạng<br />