Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
THẨM ĐỊNH ĐỘ TIN CẬY CỦA BỘ CÂU HỎI<br />
MINI ASTHMA QUALITY OF LIFE QUESTIONNAIRE<br />
(MINIAQLQ) PHIÊN BẢN TIẾNG VIỆT<br />
Trần Hoàng Tiên*, Phạm Xuân Khôi**, Bùi Thị Hương Quỳnh*<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Mục tiêu: Nghiên cứu n|y được thực hiện nhằm thẩm định độ tin cậy của bộ câu hỏi MiniAQLQ<br />
phiên bản tiếng Việt trên bệnh nhân (BN) hen phế quản tại ph ng kh{m thăm d chức năng hô hấp, bệnh<br />
viện Đại học Y Dược.<br />
Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang mô tả thực hiện bằng cách phỏng vấn 80 BN sử dụng bộ<br />
câu hỏi MiniAQLQ. Tiêu chuẩn chọn mẫu l| BN đủ 18 tuổi trở lên, được chẩn đo{n hen phế quản, đồng ý tham<br />
gia vào nghiên cứu. BN không thể hiểu và hoàn thành hết bộ câu hỏi sau khi được hướng dẫn hoặc BN mắc bệnh<br />
phổi kh{c kèm theo như COPD, ACO, lao được loại ra khỏi nghiên cứu. Độ tin cậy được đ{nh gi{ bằng hệ số<br />
tương quan câu hỏi – tổng thể và hệ số Cronbach’s alpha. Độ lặp lại được đ{nh gi{ sau 2 tuần bằng hệ số tương<br />
quan ICC (Intraclass Correlation Coefficient), với điều kiện BN không thay đổi về tình trạng bệnh v| điều trị.<br />
Kết quả: Bộ câu hỏi MiniAQLQ đạt độ tin cậy cao với hệ số Cronbach’s alpha trên 0,7 ở hầu hết các lãnh<br />
vực (Triệu chứng 0,826, hoạt động 0,794, môi trường 0,723, tổng cộng 0,845), trừ lãnh vực cảm xúc (0,531). Bộ<br />
câu hỏi có độ lặp lại tốt (ICC > 0,7), ICC ở tất cả các lãnh vực là 0,809 với điểm thành phần nằm trong khoảng<br />
0,727 – 0,858.<br />
Kết luận: Bộ câu hỏi MiniAQLQ phiên bản tiếng Việt cho độ tin cậy tốt trong đ{nh gi{ chất lượng cuộc<br />
sống của BN hen phế quản.<br />
Từ khóa: ACT, hen, MiniAQLQ, độ tin cậy, độ lặp lại.<br />
<br />
ABSTRACT<br />
RELIABILITY OF THE VIETNAMESE VERSION OF MINI ASTHMA<br />
QUALITY OF LIFE QUESTIONNAIRE<br />
Tran Hoang Tien, Pham Xuan Khoi, Bui Thi Huong Quynh<br />
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement Vol. 22 - No 1- 2018: 119 - 123<br />
Objectives: The aim of this study was to validate the Vietnamese version of Mini Asthma Quality of Life<br />
Questionnaire (MiniAQLQ) in asthmatic patients at Screening Respiratory Function department, University<br />
Medical Center.<br />
Methods: A cross sectional study was conducted. Eighty patients were interviewed by using Vietnamese<br />
version of MiniAQLQ. We included asthmatic patients aged 18 years or older, who agreed to participate in the<br />
study. Patients were excluded if they had difficulties comprehending or completing the questionnaires; or had<br />
another lung diseases such as COPD, Asthma-COPD, tuberculosis. The reliability was evaluated using<br />
Cronbach’s alpha and Corrected Item – Total Correlation. The repeatability of the MiniAQLQ was assessed over<br />
the two-week interval by using the intraclass correlation coefficient (ICC) in patients, who should not have any<br />
changes in their asthma condition or treatments during the interval.<br />
*Khoa Dược, Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh<br />
**Khoa Dược, Đại học Lạc Hồng, Biên Hoà, Đồng Nai<br />
Tác giả liên lạc: TS. Bùi Thị Hương Quỳnh ĐT: 0912261353<br />
<br />
Chuyên Đề Dƣợc<br />
<br />
Email: huongquynhtn@gmail.com<br />
<br />
119<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018<br />
<br />
Results The internal consistency reliability was acceptable (Cronbach’s alpha > 0.7) in most domains<br />
(Symptom 0.826, activity 0.794, environment 0.723, and total score 0.845), excepted for the emotion (0.531).<br />
There was good test-retest repeatability, with an ICC of 0.809 for the total score and 0.727 – 0.858 for the<br />
individual domains.<br />
Conclusions: The Vietnamese version of MiniAQLQ showed good reliability and repeatability. It is reliable<br />
for evaluating the impact of asthma on patients’ quality of life.<br />
Key words: ACT, asthma, MiniAQLQ, reliability, repeatability<br />
được cung cấp bởi nhóm tác giả của bộ câu hỏi<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
gốc. Bộ câu hỏi đã được sự đồng thuận về mặt<br />
Hen phế quản (HPQ) là vấn đề sức khỏe<br />
ngôn ngữ bởi các chuyên gia hô hấp v| được sử<br />
cộng đồng trên toàn thế giới, t{c động đến mọi<br />
dụng để phỏng vấn thử trên BN hen. Bộ câu hỏi<br />
lứa tuổi và mọi tầng lớp xã hội. Tổ chức Y Tế Thế<br />
MiniAQLQ bao gồm 15 câu hỏi nhằm đ{nh gi{ 4<br />
giới (WHO) ước tính trên toàn cầu có khoảng<br />
lãnh vực chính l| triệu chứng, hoạt động, cảm<br />
335 triệu người mắc hen năm 2014 v| sẽ tăng lên<br />
xúc v| môi trường(10).<br />
400 triệu người v|o năm 2025(7). Tại Việt Nam<br />
- Lãnh vực triệu chứng đ{nh gi{ t{c động của<br />
v|o năm 2010, tỷ lệ hen chiếm khoảng 4,1% dân<br />
triệu chứng, bệnh lý hô hấp, tần suất v|<br />
số(18). Những BN hen thường cảm thấy sức khỏe<br />
mức độ nặng của bệnh đến sinh hoạt hằng<br />
kém hơn, năng suất lao động giảm, lo lắng hoặc<br />
ng|y, bao gồm các câu hỏi 1, 4, 6, 8, 10.<br />
trầm cảm nhiều hơn v| đặc biệt là chất lượng<br />
- Lãnh vực hoạt động đ{nh gi{ c{c hoạt động<br />
cuộc sống (CLCS) giảm sút(1,11). Trong 8 bộ câu<br />
bị ảnh hưởng hay t{c động tới tình trạng<br />
hỏi đ{nh gi{ CLCS cho BN hen người lớn, bộ câu<br />
khó thở, bao gồm các câu hỏi 12, 13, 14, 15.<br />
hỏi AQLQ-S của tác giả Juniper E.F. có độ tin cậy<br />
cao, phân biệt được sự khác biệt nhỏ giữa các<br />
BN, đã được các nhà nghiên cứu quốc tế cũng<br />
như trong nước áp dụng(9,17,19). Tuy nhiên bộ câu<br />
hỏi n|y thường được sử dụng trong nghiên cứu<br />
hơn l| trên thực tế lâm sàng vì tính chất phức<br />
tạp, số lượng câu hỏi nhiều và mất nhiều thời<br />
gian để phỏng vấn(19). Để khắc phục nhược điểm<br />
trên, tác giả Juniper E.F. đã rút gọn thành bộ câu<br />
hỏi MiniAQLQ đơn giản và chuyên biệt hơn để<br />
đo lường CLCS ở BN hen(10,19). Bộ câu hỏi<br />
MiniAQLQ được dịch ra trên 20 thứ tiếng trong<br />
đó có tiếng Việt. Tuy nhiên, bộ câu hỏi<br />
MiniAQLQ phiên bản tiếng Việt chưa được<br />
thẩm định độ tin cậy trên BN hen tại Việt Nam.<br />
Chúng tôi tiến hành nghiên cứu nhằm thẩm<br />
định độ tin cậy của bộ câu hỏi MiniAQLQ phiên<br />
bản tiếng Việt.<br />
<br />
ĐỐI TƢỢNG-PHƢƠNGPHÁP NGHIÊNCỨU<br />
Bộ câu hỏi MiniAQLQ phiên bản tiếng Việt<br />
Điểm từng lãnh vực =<br />
<br />
120<br />
<br />
-<br />
<br />
Lãnh vực cảm xúc đ{nh gi{ những khía<br />
cạnh liên quan đến c{c chức năng xã hội v|<br />
tâm lý bị x{o trộn do bệnh lý hô hấp, bao<br />
gồm các câu hỏi 3, 5, 9.<br />
<br />
-<br />
<br />
Lãnh vực môi trường đ{nh gi{ ảnh hưởng<br />
của c{c yếu tố bên ngo|i như khói bụi, khói<br />
thuốc l{ v| thời tiết đến tình trạng v| cảm<br />
xúc của người bệnh, gồm c{c câu hỏi 2, 7, 11.<br />
<br />
Mỗi một c}u trả lời được chọn trong từng<br />
c}u hỏi sẽ có 7 mức độ tương ứng với 7 c}u trả<br />
lời đ{nh số từ 1 (đại diện tình trạng bệnh nặng<br />
nhất, xuất hiện c{c triệu chứng nhiều nhất, cản<br />
trở công việc nhiều nhất) đến 7 (đại diện tình<br />
trạng khỏe mạnh nhất, không cản trở công việc<br />
do bệnh). Mức độ bệnh sẽ giảm dần từ 1 đến 7.<br />
Khi tính điểm, điểm số của c{c c}u trả lời trong<br />
từng lãnh vực triệu chứng, hoạt động, cảm xúc<br />
v| môi trường sẽ được sử dụng nhằm tính điểm<br />
CLCS cho từng lãnh vực đó(10,19).<br />
<br />
Tổng điểm các câu trả lời ở lãnh vực tương ứng<br />
Tổng số câu trả lời trong lãnh vực tương ứng<br />
<br />
Chuyên Đề Dƣợc<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018<br />
<br />
Điểm tổng =<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Tổng điểm các câu trả lời trong bộ câu hỏi<br />
15<br />
<br />
Số lượng c{c c}u hỏi bỏ khuyết tối đa được<br />
cho phép ở lãnh vực triệu chứng, hoạt động l| 1;<br />
lãnh vực cảm xúc, môi trường thì không được bỏ<br />
trống c}u n|o.<br />
Điểm số thu được c|ng thấp thì mức độ ảnh<br />
hưởng của bệnh HPQ đến CLCS của BN c|ng<br />
nhiều v| ngược lại.<br />
<br />
Bảng 1: Đặc điểm của dân số nghiên cứu<br />
c đi m<br />
Giới tính<br />
<br />
Trình độ học vấn<br />
<br />
Đối tƣợng nghiên cứu<br />
Tiêu chuẩn chọn mẫu: BN hen phế quản, đủ<br />
18 tuổi trở lên, đồng ý tham gia vào nghiên cứu<br />
Tiêu chuẩn loại trừ: BN không có khả năng<br />
hoàn thành hết bộ câu hỏi, BN mắc bệnh phổi<br />
kh{c k m theo như COPD, ACO, lao.<br />
Phƣơng pháp nghiên cứu<br />
Nghiên cứu cắt ngang mô tả. Thu thập thông<br />
tin BN v| hướng dẫn BN trả lời bộ câu hỏi<br />
MiniAQLQ tại hai thời điểm lúc bắt đầu tham<br />
gia nghiên cứu và sau 2 tuần (theo lịch tái khám<br />
hoặc qua điện thoại).<br />
Phân tích số liệu:<br />
Dùng phần mềm SPSS 20.0<br />
Tính mức độ tương quan c}u hỏi - tổng thể<br />
(Corrected Item – Total Correlation) để đ{nh gi{<br />
mức độ tương quan giữa từng câu với tổng thể<br />
các câu trong từng lãnh vực. Tính hệ số<br />
Cronbach’s alpha (α) cho tất cả các câu hỏi trong<br />
bộ c}u hỏi v| của từng lãnh vực triệu chứng,<br />
hoạt động, cảm xúc v| môi trường, từ đó đ{nh<br />
giá tính nhất quán trong mỗi lãnh vực. Tính hệ<br />
số ICC để đ{nh gi{ tính lặp lại của bộ câu hỏi sau<br />
2 tuần.<br />
<br />
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br />
Bộ câu hỏi pilot được sử dụng để khảo sát<br />
thử trên BN trong 4 tuần, từ ng|y 02/10/2016 đến<br />
ngày 31/10/2016. Thời gian trung bình để mỗi BN<br />
hoàn thành bộ câu hỏi là từ 2 – 3 phút.<br />
Đặc điểm của BN trong nghiên cứu<br />
Đặc điểm của dân số trong mẫu nghiên cứu<br />
được trình bày ở bảng 1.<br />
<br />
Chuyên Đề Dƣợc<br />
<br />
Bậc hen<br />
<br />
Hút thuốc lá<br />
Tiền sử gia đình có<br />
ngƣời thân mắc hen<br />
<br />
Nữ<br />
Nam<br />
Tiểu học<br />
Cấp 2<br />
Cấp 3<br />
Cao đẳng – Đại học<br />
Bậc 1<br />
Bậc 2<br />
Bậc 3<br />
Bậc 4<br />
Có<br />
Không<br />
Có<br />
Không<br />
<br />
Tần<br />
số<br />
64<br />
16<br />
6<br />
26<br />
37<br />
11<br />
10<br />
23<br />
28<br />
19<br />
7<br />
73<br />
27<br />
53<br />
<br />
Tỷ lệ<br />
(%)<br />
80<br />
20<br />
7,5<br />
32,5<br />
46,3<br />
13,7<br />
12,5<br />
28,8<br />
35,0<br />
23,7<br />
8,8<br />
91,2<br />
33,8<br />
66,2<br />
<br />
Kết quả thẩm định độ tin cậy của bộ câu hỏi<br />
MiniAQLQ<br />
Kết quả độ tin cậy bộ câu hỏi MiniAQLQ<br />
được trình bày trong bảng 2.<br />
Bảng 2: Kết quả thẩm định độ tin cậy bộ câu hỏi<br />
MiniAQLQ tiếng Việt<br />
Câu Tương quan c u Cronbach’s ICC<br />
hỏi<br />
hỏi – tổng th<br />
alpha<br />
1<br />
0,671<br />
0,727<br />
4<br />
0,602<br />
6<br />
0,548<br />
0,826<br />
8<br />
0,633<br />
10<br />
0,641<br />
Hoạt<br />
12<br />
0,561<br />
0,794<br />
0,858<br />
động<br />
13<br />
0,703<br />
14<br />
0,642<br />
15<br />
0,588<br />
Cảm xúc 3<br />
0,496<br />
0,531<br />
0,732<br />
5<br />
0,362<br />
9<br />
0,475<br />
Môi<br />
2<br />
0,635<br />
0,723<br />
0,794<br />
trƣờng<br />
7<br />
0,526<br />
11<br />
0,513<br />
Tổng cộng<br />
0,845<br />
0,809<br />
Lãnh<br />
vực<br />
Triệu<br />
chứng<br />
<br />
BÀN LUẬN<br />
Đặc điểm nền của BN trong nghiên cứu<br />
Trong nghiên cứu này nữ giới có tỷ lệ cao<br />
gấp 4 lần nam giới. Kết quả này phù hợp với<br />
khuyến cáo của Hiệp hội lồng ngực Anh 2014(4)<br />
<br />
121<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018<br />
<br />
là tỷ lệ mắc hen ở nữ cao hơn nam giới kể từ độ<br />
tuổi thanh niên trở đi v| giới tính nữ là một yếu<br />
tố nguy cơ của hen.<br />
<br />
vẫn chưa được biết rõ. Đối với những BN có<br />
người nhà mắc bệnh HPQ nên đi kh{m sớm để<br />
x{c định chẩn đo{n khi có triệu chứng gợi ý hen.<br />
<br />
Hơn một nửa số BN tham gia nghiên cứu<br />
sinh sống ở khu vực nông thôn, giống với<br />
nghiên cứu của Huỳnh Anh Kiệt(9) cũng được<br />
thực hiện tại bệnh viện Đại học Y Dược (nông<br />
thôn 75%, thành thị 25%). Điều này có thể giải<br />
thích bởi bệnh viện Đại học Y Dược là một trong<br />
những bệnh viện tuyến cuối ở miền Nam có<br />
chuyên khoa sâu về hô hấp, đặc biệt phòng<br />
kh{m Thăm dò chức năng hô hấp l| đơn vị<br />
chuyên điều trị hen. Vì vậy BN ở các vùng nông<br />
thôn kh{c hay đến để khám bệnh nhiều hơn l|<br />
khu vực thành thị. Nghiên cứu v|o năm 2017<br />
của Estrada RD(6) đã đưa ra một số nguyên nhân<br />
dẫn đến tỷ lệ hen ở khu vực nông thôn cao hơn<br />
thành thị, bao gồm chất lượng nhà ở kém hơn, tỷ<br />
lệ hút thuốc lá thụ động cao hơn khu vực thành<br />
thị (35% so với 24%, p < 0,05), tiếp xúc nhiều hơn<br />
với các tác nhân gây nhi m trùng hô hấp do đặc<br />
điểm sản xuất nông nghiệp, tỷ lệ người không có<br />
bảo hiểm y tế vẫn còn cao, thiếu các chuyên gia<br />
chăm sóc hô hấp, thiếu kiến thức về hen.<br />
<br />
Do nam giới chiếm tỷ lệ thấp trong mẫu nên<br />
có thể làm tỷ lệ BN hút thuốc lá chỉ thấp hơn<br />
nhiều so với nghiên cứu của Bùi Thị Hương tại<br />
Hà Nội(5). Hút thuốc lá vừa là yếu tố nguy cơ,<br />
vừa liên quan đến mức độ kiểm soát hen và làm<br />
giảm đ{p ứng với corticosteroid.<br />
<br />
Trong nghiên cứu n|y BN có trình độ trung<br />
học phổ thông chiếm tỷ lệ cao nhất (46,3%), thấp<br />
nhất là bậc tiểu học (7,5%). Trình độ học vấn có<br />
liên quan đến mức độ kiểm soát hen. Nghiên<br />
cứu của Nguy n Ngọc Thụy(12) đã kết luận trình<br />
độ học vấn có ảnh hưởng đến khả năng học hỏi<br />
kỹ thuật sử dụng đúng dụng cụ hít của BN.<br />
Nghiên cứu của Schatz M(15) và Richard HS(14)<br />
cũng đưa ra kết luận kiểm soát hen kém có liên<br />
quan đ{ng kể đến trình độ học vấn thấp.<br />
Tỷ lệ BN có tiền sử gia đình mắc bệnh hen<br />
chiếm 33,8%. Kết quả cũng kh{ tương đồng với<br />
nghiên cứu của Tạ Văn Trầm(16) là 26,6%. Theo y<br />
văn(8), khoảng 60% c{c trường hợp hen ở các cặp<br />
song sinh có liên quan đến di truyền. Tính đa<br />
hình của gen trên nhi m sắc thể 5q, bao gồm<br />
TH2, IL-4, IL-5, IL-9, IL-13 có liên quan đến dị<br />
ứng. Các gen mới (novel gene) có mối liên hệ<br />
đến hen bao gồm ADAM-33 và DPP-10, gần đ}y<br />
l| ORMDL3 nhưng vai trò trong sinh bệnh học<br />
<br />
122<br />
<br />
Hen bậc 3 chiếm tỷ lệ cao nhất, tỷ lệ thấp<br />
nhất là hen bậc 1. Bậc hen càng cao thì tần suất<br />
xuất hiện các triệu chứng do hen có trong bộ câu<br />
hỏi MiniAQLQ như khó chịu vì ho, mức độ nặng<br />
ngực, mất ngủ về đêm do hen hay tình trạng khò<br />
kh c|ng cao. Điều này có thể làm giảm điểm<br />
của lãnh vực triệu chứng. Kết quả nghiên cứu<br />
của Bender B.G.(3) cho thấy bậc hen càng cao thì<br />
số thuốc dùng kết hợp càng nhiều, số lần dùng<br />
thuốc tăng lên l|m BN khó tu}n thủ điều trị sẽ<br />
không làm cải thiện tình trạng hen. Nghiên cứu<br />
của Adeyeye OO(1) cho thấy BN hen bậc càng cao<br />
sẽ càng lo lắng về tình trạng bệnh của mình và tỷ<br />
lệ mắc chứng rối loạn lo âu cao, nhất là các BN<br />
già yếu thì càng làm hạn chế các hoạt động dẫn<br />
đến suy giảm CLCS. Do vậy việc quản lý điều trị<br />
bậc hen của b{c sĩ v| việc thăm kh{m thường<br />
xuyên của BN để kiểm tra tình trạng hen và hạ<br />
bậc điều trị khi cần như hướng dẫn của GINA<br />
2017(7) sẽ góp phần l|m tăng CLCS của BN.<br />
Độ tin cậy của bộ câu hỏi MiniAQLQ<br />
Từ kết quả trên, có thể thấy các câu hỏi của<br />
lãnh vực triệu chứng, hoạt động v| môi trường<br />
đạt tính nhất quán tốt. Các giá trị tương quan<br />
câu hỏi – tổng thể thấp nhất của từng lãnh vực<br />
trên lần lượt là 0,548; 0,561 và 0,513. Vì thế,<br />
chúng tôi quyết định không thay đổi các câu hỏi<br />
này. Lãnh vực cảm xúc có hệ số Cronbach’s<br />
alpha ở mức kém (0,5 ≤ α < 0,6) v| hệ số này<br />
không cải thiện dù loại bất cứ câu hỏi nào. Các<br />
câu hỏi của lãnh vực cảm xúc đều có giá trị<br />
tương quan c}u hỏi – tổng thể > 0,3 (chấp nhận<br />
được) v| theo quy định của bộ câu hỏi gốc thì<br />
trong hai lãnh vực cảm xúc và môi trường BN<br />
<br />
Chuyên Đề Dƣợc<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018<br />
không được bỏ sót một câu hỏi nào. Do vậy,<br />
chúng tôi quyết định không thay đổi các câu hỏi<br />
này.<br />
Theo nghiên cứu của Aggarwal A.N. thực<br />
hiện tại Ấn Độ v|o năm 2010(2), tất cả các lãnh<br />
vực của bộ câu hỏi MiniAQLQ đều có hệ số<br />
Cronbach’s alpha trên 0,7 trừ lãnh vực cảm xúc.<br />
Theo nghiên cứu mới nhất năm 2017 của Qu Y(13)<br />
thực hiện thẩm định độ tin cậy của bộ câu hỏi<br />
MiniAQLQ phiên bản tiếng Trung thì hệ số<br />
Cronbach’s alpha của tất cả các lãnh vực đều cao<br />
trên 0,7 trừ lãnh vực cảm xúc là 0,543. So với bản<br />
gốc tiếng Anh của Juniper EF(10) thì phiên bản<br />
MiniAQLQ ở một số nước châu Á có hệ số<br />
Cronbach’s alpha hoặc ở lãnh vực cảm xúc hoặc<br />
ở lãnh vực môi trường thấp hơn 0,7, nhưng to|n<br />
bộ bảng câu hỏi đều có hệ số Cronbach’s alpha<br />
cao trên 0,7 (độ tin cậy tốt).<br />
Toàn bộ các lãnh vực của bộ câu hỏi<br />
MiniAQLQ đều có độ lặp lại tốt (ICC > 0,6). Tổng<br />
cộng bộ câu hỏi có độ lặp lại rất tốt (ICC > 0,8).<br />
Kết quả này giống với nghiên cứu của Qu Y. tại<br />
Trung Quốc(13) (Triệu chứng 0,849; hoạt động<br />
0,853; cảm xúc 0,755; môi trường 0,815; tổng cộng<br />
0,863). Trong tất cả các lãnh vực thì lãnh vực<br />
hoạt động có độ lặp lại cao nhất, điều này có thể<br />
giải thích theo GINA 2017(7) hoạt động gắng sức<br />
của BN hen cải thiện rất chậm trong quá trình<br />
điều trị, vì vậy chỉ trong 2 tuần gần như c{c đ{p<br />
án trả lời của BN vẫn giữ nguyên như lúc ban<br />
đầu.<br />
<br />
KẾT LUẬN<br />
Kết quả nghiên cứu cho thấy, hai chỉ số về độ<br />
tin cậy của thang đo l| tính nhất quán nội tại và<br />
độ ổn định theo thời gian của bộ câu hỏi<br />
MiniAQLQ đều ở mức tốt. Tuy nhiên, cần thực<br />
hiện thêm nghiên cứu về tính hiệu lực của bộ<br />
câu hỏi MiniAQLQ.<br />
<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
1.<br />
<br />
2.<br />
<br />
Adeyeye OO, et al (2017), "Effect of psychological and other<br />
factors on quality of life amongst asthma outpatients in Lagos,<br />
Nigeria", Respiratory Medicine, 122, 67-70.<br />
Aggarwal AN et al (2010), "Validation of a Hindi translation of<br />
Mini Asthma Quality of Life Questionnaire in north Indian<br />
<br />
Chuyên Đề Dƣợc<br />
<br />
3.<br />
<br />
4.<br />
5.<br />
<br />
6.<br />
<br />
7.<br />
8.<br />
9.<br />
<br />
10.<br />
<br />
11.<br />
<br />
12.<br />
<br />
13.<br />
<br />
14.<br />
<br />
15.<br />
16.<br />
<br />
17.<br />
<br />
18.<br />
<br />
19.<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
patients with bronchial asthma", Indian J Chest Dis Allied Sci, 52<br />
(2), 83-89.<br />
Bender BG et al (2005), "Patient-identified barriers to asthma<br />
treatment adherence: responses to interviews, focus groups, and<br />
questionnaires", Immunology and allergy clinics of North America,<br />
25 (1), 107-130.<br />
British Thoracic Society (2014), British Guideline on the<br />
Management of Asthma.<br />
Bùi Thị Hương, Bùi Văn D}n, Ho|ng Thị L}m (2016), "Đ{nh gi{<br />
mức độ kiểm soát hen bằng ACT đối với bệnh nhân câu lạc bộ<br />
hen bệnh viện Đại học Y Hà Nội", Tạp chí nghiên cứu Y học, 99<br />
(1), 131-136.<br />
Estrada RD, Ownby DR (2017), "Rural Asthma: Current<br />
Understanding of Prevalence, Patterns, and Interventions for<br />
Children and Adolescents", Current Allergy and Asthma Reports,<br />
17 (6), 37.<br />
Global Initiative for Asthma (2017), Guideline for the Management<br />
of Asthma.<br />
Goldman L et al (2015), Goldman's Cecil Medicine 24th edition,<br />
Elsevier Saunders, USA, pp. 531-535.<br />
Huỳnh Anh Kiệt, Lê Thị Tuyết Lan (2013), "Sự tương quan giữa<br />
mức độ kiểm soát hen phế quản theo ACT và chất lượng cuộc<br />
sống liên quan sức khỏe theo AQLQ(S)", Y học TP. Hồ Chí Minh,<br />
17 (1), 137-141.<br />
Juniper EF et al (1999), "Development and validation of the Mini<br />
Asthma Quality of Life Questionnaire", European Respiratory<br />
Journal, 14 (1), 32-38.<br />
Lee LK, et al (2017), "Asthma control and disease burden in<br />
patients with asthma and allergic comorbidities", Journal of<br />
Asthma, 12, 1-12.<br />
Nguy n Ngọc Thụy, Nguy n Thị Tố Như (2003), "Khảo sát cách<br />
sử dụng ống phun khí dung định liều của các bệnh nhân hen<br />
phế quản và bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính", Y học TP. Hồ Chí<br />
Minh, 7 (1), 103-110.<br />
Qu Y et al (2017), "Validity of a Chinese version of the Mini<br />
Asthma Quality of Life Questionnaire (MiniAQLQ) and a<br />
comparison of completion by patients and relatives", J Asthma,<br />
31, 1-7.<br />
Richard H.S., et al (2010), "Predictors of Uncontrolled Asthma in<br />
Adult and Pediatric Patients: Analysis of the Asthma Control<br />
Characteristics and Prevalence Survey Studies (ACCESS)",<br />
Journal of Asthma, 47, 257-262.<br />
Schatz M et al (2006), "Determinants of future long-term asthma<br />
control", J Allergy Clin Immunol, 118 (5), 1048-1053.<br />
Tạ Văn Trầm (2011), "Đặc điểm dịch t , lâm sàng, hô hấp ký<br />
bệnh nhân hen phế quản tại bệnh viện đa khoa Tiền Giang", Y<br />
học TP. Hồ Chí Minh, 15 (4), 133-137.<br />
Thái Thị Thùy Linh, Lê Văn Nhi (2011), "Đ{nh gi{ chất lượng<br />
cuộc sống ở bệnh nhân hen phế quản trước v| sau khi điều trị<br />
theo GINA qua bộ câu hỏi của Juniper", Y học TP. Hồ Chí Minh,<br />
15 (1), 447-452.<br />
Trần Thúy Hạnh, Nguy n Văn Đo|n (2012), "Một số đặc điểm<br />
dịch t học của hen phế quản ở người trưởng thành Việt Nam",<br />
Tạp chí Y học Lâm sàng, 65, 46-50.<br />
Wilson SR et al (2012), "Asthma outcomes: quality of life", J<br />
Allergy Clin Immunol, 129 (3 Suppl), S88-123.<br />
<br />
Ngày nhận bài báo:<br />
<br />
18/10/2017<br />
<br />
Ngày phản biện nhận xét bài báo:<br />
<br />
01/11/2017<br />
<br />
Ng|y b|i b{o được đăng<br />
<br />
15/03/2018<br />
<br />
123<br />
<br />