intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thẩm định độ tin cậy của bộ câu hỏi mini asthma quality of life questionnaire (miniAQLQ) phiên bản Tiếng Việt

Chia sẻ: Hạnh Thơm | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

77
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu này được thực hiện nhằm thẩm định độ tin cậy của bộ câu hỏi miniAQLQ phiên bản Tiếng Việt trên bệnh nhân hen phế quản tại phòng khám thăm dò chức năng hô hấp, bệnh viện Đại học Y Dược. Sử dụng phương pháp nghiên cứu cắt ngang mô tả thực hiện bằng cách phỏng vấn 80 bệnh nhân sử dụng bộ câu hỏi miniAQLQ. Tiêu chuẩn chọn mẫu là bệnh nhân đủ 18 tuổi trở lên, được chẩn đoán hen phế quản, đồng ý tham gia vào nghiên cứu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thẩm định độ tin cậy của bộ câu hỏi mini asthma quality of life questionnaire (miniAQLQ) phiên bản Tiếng Việt

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> THẨM ĐỊNH ĐỘ TIN CẬY CỦA BỘ CÂU HỎI<br /> MINI ASTHMA QUALITY OF LIFE QUESTIONNAIRE<br /> (MINIAQLQ) PHIÊN BẢN TIẾNG VIỆT<br /> Trần Hoàng Tiên*, Phạm Xuân Khôi**, Bùi Thị Hương Quỳnh*<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: Nghiên cứu n|y được thực hiện nhằm thẩm định độ tin cậy của bộ câu hỏi MiniAQLQ<br /> phiên bản tiếng Việt trên bệnh nhân (BN) hen phế quản tại ph ng kh{m thăm d chức năng hô hấp, bệnh<br /> viện Đại học Y Dược.<br /> Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang mô tả thực hiện bằng cách phỏng vấn 80 BN sử dụng bộ<br /> câu hỏi MiniAQLQ. Tiêu chuẩn chọn mẫu l| BN đủ 18 tuổi trở lên, được chẩn đo{n hen phế quản, đồng ý tham<br /> gia vào nghiên cứu. BN không thể hiểu và hoàn thành hết bộ câu hỏi sau khi được hướng dẫn hoặc BN mắc bệnh<br /> phổi kh{c kèm theo như COPD, ACO, lao được loại ra khỏi nghiên cứu. Độ tin cậy được đ{nh gi{ bằng hệ số<br /> tương quan câu hỏi – tổng thể và hệ số Cronbach’s alpha. Độ lặp lại được đ{nh gi{ sau 2 tuần bằng hệ số tương<br /> quan ICC (Intraclass Correlation Coefficient), với điều kiện BN không thay đổi về tình trạng bệnh v| điều trị.<br /> Kết quả: Bộ câu hỏi MiniAQLQ đạt độ tin cậy cao với hệ số Cronbach’s alpha trên 0,7 ở hầu hết các lãnh<br /> vực (Triệu chứng 0,826, hoạt động 0,794, môi trường 0,723, tổng cộng 0,845), trừ lãnh vực cảm xúc (0,531). Bộ<br /> câu hỏi có độ lặp lại tốt (ICC > 0,7), ICC ở tất cả các lãnh vực là 0,809 với điểm thành phần nằm trong khoảng<br /> 0,727 – 0,858.<br /> Kết luận: Bộ câu hỏi MiniAQLQ phiên bản tiếng Việt cho độ tin cậy tốt trong đ{nh gi{ chất lượng cuộc<br /> sống của BN hen phế quản.<br /> Từ khóa: ACT, hen, MiniAQLQ, độ tin cậy, độ lặp lại.<br /> <br /> ABSTRACT<br /> RELIABILITY OF THE VIETNAMESE VERSION OF MINI ASTHMA<br /> QUALITY OF LIFE QUESTIONNAIRE<br /> Tran Hoang Tien, Pham Xuan Khoi, Bui Thi Huong Quynh<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement Vol. 22 - No 1- 2018: 119 - 123<br /> Objectives: The aim of this study was to validate the Vietnamese version of Mini Asthma Quality of Life<br /> Questionnaire (MiniAQLQ) in asthmatic patients at Screening Respiratory Function department, University<br /> Medical Center.<br /> Methods: A cross sectional study was conducted. Eighty patients were interviewed by using Vietnamese<br /> version of MiniAQLQ. We included asthmatic patients aged 18 years or older, who agreed to participate in the<br /> study. Patients were excluded if they had difficulties comprehending or completing the questionnaires; or had<br /> another lung diseases such as COPD, Asthma-COPD, tuberculosis. The reliability was evaluated using<br /> Cronbach’s alpha and Corrected Item – Total Correlation. The repeatability of the MiniAQLQ was assessed over<br /> the two-week interval by using the intraclass correlation coefficient (ICC) in patients, who should not have any<br /> changes in their asthma condition or treatments during the interval.<br /> *Khoa Dược, Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh<br /> **Khoa Dược, Đại học Lạc Hồng, Biên Hoà, Đồng Nai<br /> Tác giả liên lạc: TS. Bùi Thị Hương Quỳnh ĐT: 0912261353<br /> <br /> Chuyên Đề Dƣợc<br /> <br /> Email: huongquynhtn@gmail.com<br /> <br /> 119<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018<br /> <br /> Results The internal consistency reliability was acceptable (Cronbach’s alpha > 0.7) in most domains<br /> (Symptom 0.826, activity 0.794, environment 0.723, and total score 0.845), excepted for the emotion (0.531).<br /> There was good test-retest repeatability, with an ICC of 0.809 for the total score and 0.727 – 0.858 for the<br /> individual domains.<br /> Conclusions: The Vietnamese version of MiniAQLQ showed good reliability and repeatability. It is reliable<br /> for evaluating the impact of asthma on patients’ quality of life.<br /> Key words: ACT, asthma, MiniAQLQ, reliability, repeatability<br /> được cung cấp bởi nhóm tác giả của bộ câu hỏi<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> gốc. Bộ câu hỏi đã được sự đồng thuận về mặt<br /> Hen phế quản (HPQ) là vấn đề sức khỏe<br /> ngôn ngữ bởi các chuyên gia hô hấp v| được sử<br /> cộng đồng trên toàn thế giới, t{c động đến mọi<br /> dụng để phỏng vấn thử trên BN hen. Bộ câu hỏi<br /> lứa tuổi và mọi tầng lớp xã hội. Tổ chức Y Tế Thế<br /> MiniAQLQ bao gồm 15 câu hỏi nhằm đ{nh gi{ 4<br /> giới (WHO) ước tính trên toàn cầu có khoảng<br /> lãnh vực chính l| triệu chứng, hoạt động, cảm<br /> 335 triệu người mắc hen năm 2014 v| sẽ tăng lên<br /> xúc v| môi trường(10).<br /> 400 triệu người v|o năm 2025(7). Tại Việt Nam<br /> - Lãnh vực triệu chứng đ{nh gi{ t{c động của<br /> v|o năm 2010, tỷ lệ hen chiếm khoảng 4,1% dân<br /> triệu chứng, bệnh lý hô hấp, tần suất v|<br /> số(18). Những BN hen thường cảm thấy sức khỏe<br /> mức độ nặng của bệnh đến sinh hoạt hằng<br /> kém hơn, năng suất lao động giảm, lo lắng hoặc<br /> ng|y, bao gồm các câu hỏi 1, 4, 6, 8, 10.<br /> trầm cảm nhiều hơn v| đặc biệt là chất lượng<br /> - Lãnh vực hoạt động đ{nh gi{ c{c hoạt động<br /> cuộc sống (CLCS) giảm sút(1,11). Trong 8 bộ câu<br /> bị ảnh hưởng hay t{c động tới tình trạng<br /> hỏi đ{nh gi{ CLCS cho BN hen người lớn, bộ câu<br /> khó thở, bao gồm các câu hỏi 12, 13, 14, 15.<br /> hỏi AQLQ-S của tác giả Juniper E.F. có độ tin cậy<br /> cao, phân biệt được sự khác biệt nhỏ giữa các<br /> BN, đã được các nhà nghiên cứu quốc tế cũng<br /> như trong nước áp dụng(9,17,19). Tuy nhiên bộ câu<br /> hỏi n|y thường được sử dụng trong nghiên cứu<br /> hơn l| trên thực tế lâm sàng vì tính chất phức<br /> tạp, số lượng câu hỏi nhiều và mất nhiều thời<br /> gian để phỏng vấn(19). Để khắc phục nhược điểm<br /> trên, tác giả Juniper E.F. đã rút gọn thành bộ câu<br /> hỏi MiniAQLQ đơn giản và chuyên biệt hơn để<br /> đo lường CLCS ở BN hen(10,19). Bộ câu hỏi<br /> MiniAQLQ được dịch ra trên 20 thứ tiếng trong<br /> đó có tiếng Việt. Tuy nhiên, bộ câu hỏi<br /> MiniAQLQ phiên bản tiếng Việt chưa được<br /> thẩm định độ tin cậy trên BN hen tại Việt Nam.<br /> Chúng tôi tiến hành nghiên cứu nhằm thẩm<br /> định độ tin cậy của bộ câu hỏi MiniAQLQ phiên<br /> bản tiếng Việt.<br /> <br /> ĐỐI TƢỢNG-PHƢƠNGPHÁP NGHIÊNCỨU<br /> Bộ câu hỏi MiniAQLQ phiên bản tiếng Việt<br /> Điểm từng lãnh vực =<br /> <br /> 120<br /> <br /> -<br /> <br /> Lãnh vực cảm xúc đ{nh gi{ những khía<br /> cạnh liên quan đến c{c chức năng xã hội v|<br /> tâm lý bị x{o trộn do bệnh lý hô hấp, bao<br /> gồm các câu hỏi 3, 5, 9.<br /> <br /> -<br /> <br /> Lãnh vực môi trường đ{nh gi{ ảnh hưởng<br /> của c{c yếu tố bên ngo|i như khói bụi, khói<br /> thuốc l{ v| thời tiết đến tình trạng v| cảm<br /> xúc của người bệnh, gồm c{c câu hỏi 2, 7, 11.<br /> <br /> Mỗi một c}u trả lời được chọn trong từng<br /> c}u hỏi sẽ có 7 mức độ tương ứng với 7 c}u trả<br /> lời đ{nh số từ 1 (đại diện tình trạng bệnh nặng<br /> nhất, xuất hiện c{c triệu chứng nhiều nhất, cản<br /> trở công việc nhiều nhất) đến 7 (đại diện tình<br /> trạng khỏe mạnh nhất, không cản trở công việc<br /> do bệnh). Mức độ bệnh sẽ giảm dần từ 1 đến 7.<br /> Khi tính điểm, điểm số của c{c c}u trả lời trong<br /> từng lãnh vực triệu chứng, hoạt động, cảm xúc<br /> v| môi trường sẽ được sử dụng nhằm tính điểm<br /> CLCS cho từng lãnh vực đó(10,19).<br /> <br /> Tổng điểm các câu trả lời ở lãnh vực tương ứng<br /> Tổng số câu trả lời trong lãnh vực tương ứng<br /> <br /> Chuyên Đề Dƣợc<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018<br /> <br /> Điểm tổng =<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Tổng điểm các câu trả lời trong bộ câu hỏi<br /> 15<br /> <br /> Số lượng c{c c}u hỏi bỏ khuyết tối đa được<br /> cho phép ở lãnh vực triệu chứng, hoạt động l| 1;<br /> lãnh vực cảm xúc, môi trường thì không được bỏ<br /> trống c}u n|o.<br /> Điểm số thu được c|ng thấp thì mức độ ảnh<br /> hưởng của bệnh HPQ đến CLCS của BN c|ng<br /> nhiều v| ngược lại.<br /> <br /> Bảng 1: Đặc điểm của dân số nghiên cứu<br /> c đi m<br /> Giới tính<br /> <br /> Trình độ học vấn<br /> <br /> Đối tƣợng nghiên cứu<br /> Tiêu chuẩn chọn mẫu: BN hen phế quản, đủ<br /> 18 tuổi trở lên, đồng ý tham gia vào nghiên cứu<br /> Tiêu chuẩn loại trừ: BN không có khả năng<br /> hoàn thành hết bộ câu hỏi, BN mắc bệnh phổi<br /> kh{c k m theo như COPD, ACO, lao.<br /> Phƣơng pháp nghiên cứu<br /> Nghiên cứu cắt ngang mô tả. Thu thập thông<br /> tin BN v| hướng dẫn BN trả lời bộ câu hỏi<br /> MiniAQLQ tại hai thời điểm lúc bắt đầu tham<br /> gia nghiên cứu và sau 2 tuần (theo lịch tái khám<br /> hoặc qua điện thoại).<br /> Phân tích số liệu:<br /> Dùng phần mềm SPSS 20.0<br /> Tính mức độ tương quan c}u hỏi - tổng thể<br /> (Corrected Item – Total Correlation) để đ{nh gi{<br /> mức độ tương quan giữa từng câu với tổng thể<br /> các câu trong từng lãnh vực. Tính hệ số<br /> Cronbach’s alpha (α) cho tất cả các câu hỏi trong<br /> bộ c}u hỏi v| của từng lãnh vực triệu chứng,<br /> hoạt động, cảm xúc v| môi trường, từ đó đ{nh<br /> giá tính nhất quán trong mỗi lãnh vực. Tính hệ<br /> số ICC để đ{nh gi{ tính lặp lại của bộ câu hỏi sau<br /> 2 tuần.<br /> <br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br /> Bộ câu hỏi pilot được sử dụng để khảo sát<br /> thử trên BN trong 4 tuần, từ ng|y 02/10/2016 đến<br /> ngày 31/10/2016. Thời gian trung bình để mỗi BN<br /> hoàn thành bộ câu hỏi là từ 2 – 3 phút.<br /> Đặc điểm của BN trong nghiên cứu<br /> Đặc điểm của dân số trong mẫu nghiên cứu<br /> được trình bày ở bảng 1.<br /> <br /> Chuyên Đề Dƣợc<br /> <br /> Bậc hen<br /> <br /> Hút thuốc lá<br /> Tiền sử gia đình có<br /> ngƣời thân mắc hen<br /> <br /> Nữ<br /> Nam<br /> Tiểu học<br /> Cấp 2<br /> Cấp 3<br /> Cao đẳng – Đại học<br /> Bậc 1<br /> Bậc 2<br /> Bậc 3<br /> Bậc 4<br /> Có<br /> Không<br /> Có<br /> Không<br /> <br /> Tần<br /> số<br /> 64<br /> 16<br /> 6<br /> 26<br /> 37<br /> 11<br /> 10<br /> 23<br /> 28<br /> 19<br /> 7<br /> 73<br /> 27<br /> 53<br /> <br /> Tỷ lệ<br /> (%)<br /> 80<br /> 20<br /> 7,5<br /> 32,5<br /> 46,3<br /> 13,7<br /> 12,5<br /> 28,8<br /> 35,0<br /> 23,7<br /> 8,8<br /> 91,2<br /> 33,8<br /> 66,2<br /> <br /> Kết quả thẩm định độ tin cậy của bộ câu hỏi<br /> MiniAQLQ<br /> Kết quả độ tin cậy bộ câu hỏi MiniAQLQ<br /> được trình bày trong bảng 2.<br /> Bảng 2: Kết quả thẩm định độ tin cậy bộ câu hỏi<br /> MiniAQLQ tiếng Việt<br /> Câu Tương quan c u Cronbach’s ICC<br /> hỏi<br /> hỏi – tổng th<br /> alpha<br /> 1<br /> 0,671<br /> 0,727<br /> 4<br /> 0,602<br /> 6<br /> 0,548<br /> 0,826<br /> 8<br /> 0,633<br /> 10<br /> 0,641<br /> Hoạt<br /> 12<br /> 0,561<br /> 0,794<br /> 0,858<br /> động<br /> 13<br /> 0,703<br /> 14<br /> 0,642<br /> 15<br /> 0,588<br /> Cảm xúc 3<br /> 0,496<br /> 0,531<br /> 0,732<br /> 5<br /> 0,362<br /> 9<br /> 0,475<br /> Môi<br /> 2<br /> 0,635<br /> 0,723<br /> 0,794<br /> trƣờng<br /> 7<br /> 0,526<br /> 11<br /> 0,513<br /> Tổng cộng<br /> 0,845<br /> 0,809<br /> Lãnh<br /> vực<br /> Triệu<br /> chứng<br /> <br /> BÀN LUẬN<br /> Đặc điểm nền của BN trong nghiên cứu<br /> Trong nghiên cứu này nữ giới có tỷ lệ cao<br /> gấp 4 lần nam giới. Kết quả này phù hợp với<br /> khuyến cáo của Hiệp hội lồng ngực Anh 2014(4)<br /> <br /> 121<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018<br /> <br /> là tỷ lệ mắc hen ở nữ cao hơn nam giới kể từ độ<br /> tuổi thanh niên trở đi v| giới tính nữ là một yếu<br /> tố nguy cơ của hen.<br /> <br /> vẫn chưa được biết rõ. Đối với những BN có<br /> người nhà mắc bệnh HPQ nên đi kh{m sớm để<br /> x{c định chẩn đo{n khi có triệu chứng gợi ý hen.<br /> <br /> Hơn một nửa số BN tham gia nghiên cứu<br /> sinh sống ở khu vực nông thôn, giống với<br /> nghiên cứu của Huỳnh Anh Kiệt(9) cũng được<br /> thực hiện tại bệnh viện Đại học Y Dược (nông<br /> thôn 75%, thành thị 25%). Điều này có thể giải<br /> thích bởi bệnh viện Đại học Y Dược là một trong<br /> những bệnh viện tuyến cuối ở miền Nam có<br /> chuyên khoa sâu về hô hấp, đặc biệt phòng<br /> kh{m Thăm dò chức năng hô hấp l| đơn vị<br /> chuyên điều trị hen. Vì vậy BN ở các vùng nông<br /> thôn kh{c hay đến để khám bệnh nhiều hơn l|<br /> khu vực thành thị. Nghiên cứu v|o năm 2017<br /> của Estrada RD(6) đã đưa ra một số nguyên nhân<br /> dẫn đến tỷ lệ hen ở khu vực nông thôn cao hơn<br /> thành thị, bao gồm chất lượng nhà ở kém hơn, tỷ<br /> lệ hút thuốc lá thụ động cao hơn khu vực thành<br /> thị (35% so với 24%, p < 0,05), tiếp xúc nhiều hơn<br /> với các tác nhân gây nhi m trùng hô hấp do đặc<br /> điểm sản xuất nông nghiệp, tỷ lệ người không có<br /> bảo hiểm y tế vẫn còn cao, thiếu các chuyên gia<br /> chăm sóc hô hấp, thiếu kiến thức về hen.<br /> <br /> Do nam giới chiếm tỷ lệ thấp trong mẫu nên<br /> có thể làm tỷ lệ BN hút thuốc lá chỉ thấp hơn<br /> nhiều so với nghiên cứu của Bùi Thị Hương tại<br /> Hà Nội(5). Hút thuốc lá vừa là yếu tố nguy cơ,<br /> vừa liên quan đến mức độ kiểm soát hen và làm<br /> giảm đ{p ứng với corticosteroid.<br /> <br /> Trong nghiên cứu n|y BN có trình độ trung<br /> học phổ thông chiếm tỷ lệ cao nhất (46,3%), thấp<br /> nhất là bậc tiểu học (7,5%). Trình độ học vấn có<br /> liên quan đến mức độ kiểm soát hen. Nghiên<br /> cứu của Nguy n Ngọc Thụy(12) đã kết luận trình<br /> độ học vấn có ảnh hưởng đến khả năng học hỏi<br /> kỹ thuật sử dụng đúng dụng cụ hít của BN.<br /> Nghiên cứu của Schatz M(15) và Richard HS(14)<br /> cũng đưa ra kết luận kiểm soát hen kém có liên<br /> quan đ{ng kể đến trình độ học vấn thấp.<br /> Tỷ lệ BN có tiền sử gia đình mắc bệnh hen<br /> chiếm 33,8%. Kết quả cũng kh{ tương đồng với<br /> nghiên cứu của Tạ Văn Trầm(16) là 26,6%. Theo y<br /> văn(8), khoảng 60% c{c trường hợp hen ở các cặp<br /> song sinh có liên quan đến di truyền. Tính đa<br /> hình của gen trên nhi m sắc thể 5q, bao gồm<br /> TH2, IL-4, IL-5, IL-9, IL-13 có liên quan đến dị<br /> ứng. Các gen mới (novel gene) có mối liên hệ<br /> đến hen bao gồm ADAM-33 và DPP-10, gần đ}y<br /> l| ORMDL3 nhưng vai trò trong sinh bệnh học<br /> <br /> 122<br /> <br /> Hen bậc 3 chiếm tỷ lệ cao nhất, tỷ lệ thấp<br /> nhất là hen bậc 1. Bậc hen càng cao thì tần suất<br /> xuất hiện các triệu chứng do hen có trong bộ câu<br /> hỏi MiniAQLQ như khó chịu vì ho, mức độ nặng<br /> ngực, mất ngủ về đêm do hen hay tình trạng khò<br /> kh c|ng cao. Điều này có thể làm giảm điểm<br /> của lãnh vực triệu chứng. Kết quả nghiên cứu<br /> của Bender B.G.(3) cho thấy bậc hen càng cao thì<br /> số thuốc dùng kết hợp càng nhiều, số lần dùng<br /> thuốc tăng lên l|m BN khó tu}n thủ điều trị sẽ<br /> không làm cải thiện tình trạng hen. Nghiên cứu<br /> của Adeyeye OO(1) cho thấy BN hen bậc càng cao<br /> sẽ càng lo lắng về tình trạng bệnh của mình và tỷ<br /> lệ mắc chứng rối loạn lo âu cao, nhất là các BN<br /> già yếu thì càng làm hạn chế các hoạt động dẫn<br /> đến suy giảm CLCS. Do vậy việc quản lý điều trị<br /> bậc hen của b{c sĩ v| việc thăm kh{m thường<br /> xuyên của BN để kiểm tra tình trạng hen và hạ<br /> bậc điều trị khi cần như hướng dẫn của GINA<br /> 2017(7) sẽ góp phần l|m tăng CLCS của BN.<br /> Độ tin cậy của bộ câu hỏi MiniAQLQ<br /> Từ kết quả trên, có thể thấy các câu hỏi của<br /> lãnh vực triệu chứng, hoạt động v| môi trường<br /> đạt tính nhất quán tốt. Các giá trị tương quan<br /> câu hỏi – tổng thể thấp nhất của từng lãnh vực<br /> trên lần lượt là 0,548; 0,561 và 0,513. Vì thế,<br /> chúng tôi quyết định không thay đổi các câu hỏi<br /> này. Lãnh vực cảm xúc có hệ số Cronbach’s<br /> alpha ở mức kém (0,5 ≤ α < 0,6) v| hệ số này<br /> không cải thiện dù loại bất cứ câu hỏi nào. Các<br /> câu hỏi của lãnh vực cảm xúc đều có giá trị<br /> tương quan c}u hỏi – tổng thể > 0,3 (chấp nhận<br /> được) v| theo quy định của bộ câu hỏi gốc thì<br /> trong hai lãnh vực cảm xúc và môi trường BN<br /> <br /> Chuyên Đề Dƣợc<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018<br /> không được bỏ sót một câu hỏi nào. Do vậy,<br /> chúng tôi quyết định không thay đổi các câu hỏi<br /> này.<br /> Theo nghiên cứu của Aggarwal A.N. thực<br /> hiện tại Ấn Độ v|o năm 2010(2), tất cả các lãnh<br /> vực của bộ câu hỏi MiniAQLQ đều có hệ số<br /> Cronbach’s alpha trên 0,7 trừ lãnh vực cảm xúc.<br /> Theo nghiên cứu mới nhất năm 2017 của Qu Y(13)<br /> thực hiện thẩm định độ tin cậy của bộ câu hỏi<br /> MiniAQLQ phiên bản tiếng Trung thì hệ số<br /> Cronbach’s alpha của tất cả các lãnh vực đều cao<br /> trên 0,7 trừ lãnh vực cảm xúc là 0,543. So với bản<br /> gốc tiếng Anh của Juniper EF(10) thì phiên bản<br /> MiniAQLQ ở một số nước châu Á có hệ số<br /> Cronbach’s alpha hoặc ở lãnh vực cảm xúc hoặc<br /> ở lãnh vực môi trường thấp hơn 0,7, nhưng to|n<br /> bộ bảng câu hỏi đều có hệ số Cronbach’s alpha<br /> cao trên 0,7 (độ tin cậy tốt).<br /> Toàn bộ các lãnh vực của bộ câu hỏi<br /> MiniAQLQ đều có độ lặp lại tốt (ICC > 0,6). Tổng<br /> cộng bộ câu hỏi có độ lặp lại rất tốt (ICC > 0,8).<br /> Kết quả này giống với nghiên cứu của Qu Y. tại<br /> Trung Quốc(13) (Triệu chứng 0,849; hoạt động<br /> 0,853; cảm xúc 0,755; môi trường 0,815; tổng cộng<br /> 0,863). Trong tất cả các lãnh vực thì lãnh vực<br /> hoạt động có độ lặp lại cao nhất, điều này có thể<br /> giải thích theo GINA 2017(7) hoạt động gắng sức<br /> của BN hen cải thiện rất chậm trong quá trình<br /> điều trị, vì vậy chỉ trong 2 tuần gần như c{c đ{p<br /> án trả lời của BN vẫn giữ nguyên như lúc ban<br /> đầu.<br /> <br /> KẾT LUẬN<br /> Kết quả nghiên cứu cho thấy, hai chỉ số về độ<br /> tin cậy của thang đo l| tính nhất quán nội tại và<br /> độ ổn định theo thời gian của bộ câu hỏi<br /> MiniAQLQ đều ở mức tốt. Tuy nhiên, cần thực<br /> hiện thêm nghiên cứu về tính hiệu lực của bộ<br /> câu hỏi MiniAQLQ.<br /> <br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> 1.<br /> <br /> 2.<br /> <br /> Adeyeye OO, et al (2017), "Effect of psychological and other<br /> factors on quality of life amongst asthma outpatients in Lagos,<br /> Nigeria", Respiratory Medicine, 122, 67-70.<br /> Aggarwal AN et al (2010), "Validation of a Hindi translation of<br /> Mini Asthma Quality of Life Questionnaire in north Indian<br /> <br /> Chuyên Đề Dƣợc<br /> <br /> 3.<br /> <br /> 4.<br /> 5.<br /> <br /> 6.<br /> <br /> 7.<br /> 8.<br /> 9.<br /> <br /> 10.<br /> <br /> 11.<br /> <br /> 12.<br /> <br /> 13.<br /> <br /> 14.<br /> <br /> 15.<br /> 16.<br /> <br /> 17.<br /> <br /> 18.<br /> <br /> 19.<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> patients with bronchial asthma", Indian J Chest Dis Allied Sci, 52<br /> (2), 83-89.<br /> Bender BG et al (2005), "Patient-identified barriers to asthma<br /> treatment adherence: responses to interviews, focus groups, and<br /> questionnaires", Immunology and allergy clinics of North America,<br /> 25 (1), 107-130.<br /> British Thoracic Society (2014), British Guideline on the<br /> Management of Asthma.<br /> Bùi Thị Hương, Bùi Văn D}n, Ho|ng Thị L}m (2016), "Đ{nh gi{<br /> mức độ kiểm soát hen bằng ACT đối với bệnh nhân câu lạc bộ<br /> hen bệnh viện Đại học Y Hà Nội", Tạp chí nghiên cứu Y học, 99<br /> (1), 131-136.<br /> Estrada RD, Ownby DR (2017), "Rural Asthma: Current<br /> Understanding of Prevalence, Patterns, and Interventions for<br /> Children and Adolescents", Current Allergy and Asthma Reports,<br /> 17 (6), 37.<br /> Global Initiative for Asthma (2017), Guideline for the Management<br /> of Asthma.<br /> Goldman L et al (2015), Goldman's Cecil Medicine 24th edition,<br /> Elsevier Saunders, USA, pp. 531-535.<br /> Huỳnh Anh Kiệt, Lê Thị Tuyết Lan (2013), "Sự tương quan giữa<br /> mức độ kiểm soát hen phế quản theo ACT và chất lượng cuộc<br /> sống liên quan sức khỏe theo AQLQ(S)", Y học TP. Hồ Chí Minh,<br /> 17 (1), 137-141.<br /> Juniper EF et al (1999), "Development and validation of the Mini<br /> Asthma Quality of Life Questionnaire", European Respiratory<br /> Journal, 14 (1), 32-38.<br /> Lee LK, et al (2017), "Asthma control and disease burden in<br /> patients with asthma and allergic comorbidities", Journal of<br /> Asthma, 12, 1-12.<br /> Nguy n Ngọc Thụy, Nguy n Thị Tố Như (2003), "Khảo sát cách<br /> sử dụng ống phun khí dung định liều của các bệnh nhân hen<br /> phế quản và bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính", Y học TP. Hồ Chí<br /> Minh, 7 (1), 103-110.<br /> Qu Y et al (2017), "Validity of a Chinese version of the Mini<br /> Asthma Quality of Life Questionnaire (MiniAQLQ) and a<br /> comparison of completion by patients and relatives", J Asthma,<br /> 31, 1-7.<br /> Richard H.S., et al (2010), "Predictors of Uncontrolled Asthma in<br /> Adult and Pediatric Patients: Analysis of the Asthma Control<br /> Characteristics and Prevalence Survey Studies (ACCESS)",<br /> Journal of Asthma, 47, 257-262.<br /> Schatz M et al (2006), "Determinants of future long-term asthma<br /> control", J Allergy Clin Immunol, 118 (5), 1048-1053.<br /> Tạ Văn Trầm (2011), "Đặc điểm dịch t , lâm sàng, hô hấp ký<br /> bệnh nhân hen phế quản tại bệnh viện đa khoa Tiền Giang", Y<br /> học TP. Hồ Chí Minh, 15 (4), 133-137.<br /> Thái Thị Thùy Linh, Lê Văn Nhi (2011), "Đ{nh gi{ chất lượng<br /> cuộc sống ở bệnh nhân hen phế quản trước v| sau khi điều trị<br /> theo GINA qua bộ câu hỏi của Juniper", Y học TP. Hồ Chí Minh,<br /> 15 (1), 447-452.<br /> Trần Thúy Hạnh, Nguy n Văn Đo|n (2012), "Một số đặc điểm<br /> dịch t học của hen phế quản ở người trưởng thành Việt Nam",<br /> Tạp chí Y học Lâm sàng, 65, 46-50.<br /> Wilson SR et al (2012), "Asthma outcomes: quality of life", J<br /> Allergy Clin Immunol, 129 (3 Suppl), S88-123.<br /> <br /> Ngày nhận bài báo:<br /> <br /> 18/10/2017<br /> <br /> Ngày phản biện nhận xét bài báo:<br /> <br /> 01/11/2017<br /> <br /> Ng|y b|i b{o được đăng<br /> <br /> 15/03/2018<br /> <br /> 123<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2