intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

THỂ DỤC SÁNG

Chia sẻ: Cao Tt | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:12

643
lượt xem
38
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

TUẦN 18 (Từ ngày 3/01 đến 7/01/2011) THỂ DỤC SÁNG Hô hấp: Gà gáy ; Tay vai: đt 4; Chân: đt 4; Bụng: đt 4; Bật: đt 4 I/ Yêu cầu: - Cháu biết tập 5 động tác thể dục sáng: hô hấp; tay, chân, bụng,bật ở động tác 4 - Cháu tập đều, đúng nhịp. - Yêu thích vận động. II/ Chuẩn bị - Dĩa nhạc: Gà trống mèo con và cún con. - Vòng tập thể dục III/ Tiến hành: 1/ Khởi động: Cho trẻ đi vòng tròn hát bài “con gà trống” kết hợp đi chạy các kiểu, sau đó lấy vòng xếp 3 hàng...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: THỂ DỤC SÁNG

  1. TUẦN 18 (Từ ngày 3/01 đến 7/01/2011) THỂ DỤC SÁNG Hô hấp: Gà gáy ; Tay vai: đt 4; Chân: đt 4; Bụng: đt 4; Bật: đt 4 I/ Yêu cầu: - Cháu biết tập 5 động tác thể dục sáng: hô hấp; tay, chân, bụng,bật ở động tác 4 - Cháu tập đều, đúng nhịp. - Yêu thích vận động. II/ Chuẩn bị - D ĩa nhạc: Gà trống mèo con và cún con. - Vòng tập thể dục III/ Tiến hành: 1/ Khởi động: Cho trẻ đi vòng tròn hát bài “con gà trống” kết hợp đi chạy các kiểu, sau đó lấy vòng xếp 3 hàng dãn cánh đều. 2/ Trọng động: a) Bài tập phát triển chung: Tập kết hợp bài hát “Gà trống mèo con và cún con” - Hô hấp: Gà gáy Bước chân trái lên trên một bước, chân phải kiếng gót, 2 tay khum trước miệng làm tiếng gà gáy thực hiện vài lần. - Tay vai: Tay gập trước ngực, quay cẳng tay (cuộn pháo len) (Tập 2 l x 8 n) - Chân: Bước khuỵu một chân ra phía trước, chân sau thẳng (Tập 2 l x 8 n) - Bụng: Đan tay sau lưng gập người về phía trước (Tập 2 l x 8 n) - Bật: Bật luân phiên chân trước chân sau (tập 2 l x 8 n) Cho cháu đọc thơ “ Mèo đi câu cá” cất vòng đứng thành vòng tròn. b) Trò chơi vận động: Mèo đuổi chuột Cô nói luật chơi: Chuột chạy hang nào thì mèo phải đào hang đó. Cách chơi: Cho cả lớp đứng vòng tròn, mỗi lần chơi 1 cháu làm mèo, một cháu làm chuột, khi có hiệu lệnh của cô chuột chạy m èo đuổi theo, nếu hết 1 bài hát mà mèo không bắt được chuột là thua cuộc. Cô cùng cháu chơi vài lần. 3/ Hồi tĩnh: cho trẻ đi nhẹ nhàng 1; 2 vòng hít thở đều. N hận xét – Tuyên dương
  2. Thứ hai, ngày 3 tháng 01 năm 2011 Tiết 1: HOẠT ĐỘNG THỂ DỤC BTH: BẬT XA, NÉM XA BẰNG 1 TAY, CHẠY NHANH 10M I/ MỤC ĐÍCH: - Cháu th ực hiện đúng các vận động: Bật xa , ném xa 1 tay , chạy nhanh 10 m .. - Rèn kỹ năng khéo léo của tay chân và sự định h ướng. - G óp ph ần vào việc phát triển thể chất cho trẻ, tham gia tích cực vào các hoạt động của cô.. II/ CHUẨN BỊ: - Dụng cụ tập thể dục; băng đĩa - Đ ích để trẻ ném. III/ HƯỚNG DẪN 1/ Khởi động: - Cô cùng cháu hát bài “Gà trống mèo con và cún con” - Cho cháu đi tham quan “Chuồng vật nuôi”, giáo dục cháu tắt mọi thiết bị khi ra khỏi phòng, giáo dục cách đi đường, giáo dục bảo vê môi trường, kết hợp hát b ài “Đường em đi” đến mô hình trò chuyện về giới thiệu về một số động sống dưới n ước: heo, gà, vịt… giáo dục cháu biết yêu qúi bảo vệ một số động vật nuôi, không xả rác xuống nước, th ường xuyên vệ sinh chuồng trại nếu như nhà bạn nào có nuôi. Cô nói đã đến giờ thể dục rồi, chúng ta tạm n ơi này, bắt đầu khởi động nhé. - Cho cháu đi vòng tròn kết hợp các kiểu đi, chạy các kiểu, sau đó lấy dụng cụ xếp thành 3 hàng dãn đ ều. 2/ Trọng động. a) Bài tập phát triển chung Tập kết hợp bài “Con gà trống” - Tay: Quay tay d ọc thân (Thực hiện 4 lần x 8 nhịp) - Chân: Đứng đưa 1 chân ra trước (Thực hiện 4 lần x 8 nhịp) - Bụng: Cúi gập người về phía trước (Thực hiện 4 lần x 8 nhịp) - Bật: Bật Chân sáo (Thực hiện 2 lần x 8 nhịp) b) Vận động cơ bản: Cho cháu đọc thơ “Đàn gà con” cất dụng cụ chuyển đội hình thành 2 hàng dọc để có một sức khỏe dẻo dai hơn, hôm nay cô sẽ hướng dẫn các con các bài tổng hợp “Bật xa, ném xa 1 tay, chạy nhanh 10 m” cháu nhắc lại.
  3. Cô làm mẫu lần 1: trọn vẹn Cô làm mẫu lần 2: Giải thích: Đứng chuẩn bị trước vạch chuẩnđưa hai tay ra phía trước lấy đà, gối hơi khuỵu bật mạnh đưa tay ra trước giữ thăng bằng, nhặt túi cát đứng chân trước chân sau trước vạch, tay cầm túi cát cùng phía chân sau, đưa từ trước, xuống dưới ra sau, lên cao và ném mạnh về phía trước, chạy nhanh 10 m lên lấy 1 lá cờ đọc chữ cái đã học về chỗ. Cho 2 cháu lên làm thử. Cho trẻ thực hiện: Mỗi hàng 1 cháu lên thực hiện. Cô chú ý sửa sai cho trẻ. Lần 2: cho hai tổ thi đua xem ai nhanh. 3/ Hồi tỉnh đi nhẹ nhàng 1,2 vòng kết hợp hát bài “Cá vàng bơi” Kết thúc: Nhận xét – tuyên dương Tiết 2: HOẠT ĐỘNG LÀM QUEN VĂN HỌC TRUYỆN: CON GÀ TRỐNG KIÊU CĂNG Tác giả: Trần Thị Ngọc Trâm I/ MỤC ĐÍCH: - Cháu biết tên truyện, nhớ nội dung cốt truyện, hiểu nội dung truyện. - Đặt tên truyện, nhận xét tính cách nhân vật -Góp phần giáo dục trẻ biết yêu quý và bảo vệ một số động, bảo vệ môi trường. Yêu thích giờ học. II/ CHUẨN BỊ: -Mô hình Rối dẹt - Tranh truyện - Tranh rơi các nhân vật trong truyện. - Bảng, bút lông III/ HƯỚNG DẪN 1/ Ho ạt động 1: “Hát, trò chuyện” Cô cùng cháu hát bài “Con gà trống” Đàm thoại về nội dung bài hát: - Các con vừa hát bài hát gì? - Bài hát nói về con vật g ì? - Gà trống là con vật được nuôi ở đầu? Có một câu truyện rất hay kể về chú gà trống, có tính cách rất khác các chú gà trống khác các con chú ý nghe cô kể nhé. 2/ Ho ạt động 2: Nhận thức - Cô kể lần 1: Tại mô hình Tóm tắt lại nội dung truyện
  4. Câu chuyện rất là hay nhưng chưa có tên, bây giờ cô cháu mình cùng về lớp đặt tên truyện nhé. - Cho trẻ chơi trò chơi về chỗ Cho một vài trẻ lên đặt tên truyện, cô viết lên bảng - Cô giới thiệu tên truyện: “Con gà trống kiêu căng”, viết lên bảng và nhắc từng từ khi viết cho trẻ nhắc lại. Cô kể lần 2: kết hợp tranh Cho trẻ nhận xét tình cách nhân vật Cô dán hình các nhân vật Gà trống,Gà tồ, m èo vàng ... lên bảng cho trẻ nhận xét, cô viết chữ dưới tranh. - Gà trống có tính cách như thế nào?.... - Gà tô có tính cách như thế nào? - Mèo vàng có tính cách như th ế nào? Đặt câu hỏi đàm thoại - Truyện có tên là gì? trong truyện có mấy nhân vật? - Gà trống là con vật có bộ lông và tiếng gáy như thế nào? - Gà trống kiêu căng có chơi với gà tồ và mèo vang không?vì sai? - Gà trống có phải đánh thức cả thiên dậy không? - Mèo vàng và gà tồ có tin lời gà trống không?vì sao? - Vì sao gà trống bị gà tồ và mèo vàng đánh? - Không có gà trống gáy mọi việc có diễn ra b ình th ường không? 3/ Hoạt động 3: Củng cố Cho cháu đóng các nhân vật trong truyện. * Hoạt động khác: Cho trẻ kể chuyện sáng tạo. Kết thúc: Nhận xét – tuyên dương. Thư ba, ngày 4 tháng 01 năm 2011 HOẠT ĐỘNG TẠO HÌNH ĐỀ TÀI: VẼ CON GÀ MÁI (Mẫu) I/ MỤC ĐÍCH: - Cháu vẽ đ ược bức tranh con gà mái có các bộ phận: đầu, mình đuôi, thể hiện đặc điểm qua cách tô màu: lông, mào, chân. - Cháu biết phối hợp các đường nét, phối hợp màu sắc hài hòa để tạo thành bức tranh gà mái có bố cục. - Góp phần giáo dục trẻ chăm sóc, bảo vệ vật nuôi. Yêu thích giờ học. II/ CHUẨN BỊ: - Đồ dùng cỉa cô: Tranh vẽ mẫu con gà mái Giấy vẽ, hộp sáp màu; đầu dĩa, dĩa nhạc không lời. Đồ dùng của cháu: Giấy a 4, hộp sáp màu G iá trưng bày sản phẩm. III/ HƯỚNG DẪN
  5. 1/ Ho ạt động 1: đọc thơ, trò chuyện Cô cùng cháu đọc thơ ‘Gà mẹ đếm con” Đàm thoại về nội dung bài thơ Bài thơ nói về con vật gì? Gà là con vật được nuôi ở đâu? Gà có ích gì? Cho trẻ kể thêm một số con vật nuôi khác. Gà mái đẻ trứng ấp th ành con, giáo dục dinh dưỡng, tiết kiệm thức ăn cho gia cầm ăn vừa phải. 2/ Ho ạt động 2: Nhận thức Cô đọc câu đố: “Ta là gà mẹ Luôn đẻ trứng tròn Tất cả xóm làng Đều khen ta giỏi” a) Giới thiệu tranh: - Cô treo tranh con gà mái cho trẻ nhận xét đạc điểm. Cô khái quát lại: Đây là bức tranh vẽ con gà mái có phần đầu là hình tròn nhỏ màu vàng, mắt là chấm đen, mỏ gà là hình tam giác nhỏ màu vàng, mào gà là nét cong lượn màu đỏ, cổ gà là 2 nét xiên nối từ đầu gà xuống m ình. - Mình gà là hình bầu dục màu đỏ, cánh gà là nét cong màu vàng, đùi gà là hai nét cong tròn màu nâu, chân gà là nét thẳng, các ngón chân là nét xiên nhỏ. - Đuôi gà là những nét cong ngắn. a) Vẽ mẫu: Cô cùng trẻ ch ơi “ Che mắt” cô cất tranh mẫu. Cô vẽ đâu gà hình tròn nhỏ và hỏi trẻ cô vẽ gì đ ây? (Cục đá, hoặc quả trứng) Sau đó vẽ các chi tiết phụ mắt mỏ, mào... Cô vẽ cô gà và nói cô vẻ đôi đũa. Cô vẽ mình gà hình bầu dục, vẽ cánh, đùi, chân, đuôi, vậy thành hình con gì đây các con? Vẽ xong cô làm gì nữa? Cô tô màu từng phần cho hợp lý. Vây là cô đã vẽ và tô màu xong bưc tranh con gà. Cho cháu đọc th ơ “Đàn gà con” về chỗ lấy giấy ra vẽ. Cô mở nhạc không lời cho cháu nghe và vẽ. Cô quan sát, hướng dẫn trẻ. 3/ Ho ạt động 3: Củng cố Nhận xét sản phẩm của trẻ: Trẻ vẽ xong mang tranh lên giá trưng bày, cô cho một vài trẻ lên chọn sản phẩm cháu thích hỏi tên họa sỹ? Tuyên dương, cô cũng chọn một bức trnh cô thích nhận xét, hỏi tên họa sỹ khen ngợi, nhận xét một số sp ch ưa đẹp chưa hoàn thành. N hận xét – Tuyên dương
  6. Thư tư, ngày 5 tháng 01 năm 2011 HOẠT ĐỘNG LQ MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH ĐỀ TÀI: ÔN TẬP THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT I/ MỤC ĐÍCH: - Cháu được củng cố kiến thức về thế giới động vật: đặc điểm cấu tạo các loại động vật, môi trường. - Cháu quan sát nhận xét, so sánh đặc điểm giống và khác nhau của một số con vật. - Góp phần giáo dục trẻ yêu quý các lọai động vật. Yêu thích giờ học. II/ CHUẨN BỊ: Tranh MTXQ: động vật sống trong rừng; động vật sống dưới nước; côn trùng, chim; động vật sống trong gia đình. Tranh trang trí chủ điểm lớn. Tranh lô tô, sáp màu. III/ HƯỚNG DẪN 1/ Ho ạt đống: Hát vào bài Cô cùng trẻ hát bài “Con chuôn chuồn” Các con vừa hát bài hát gì trong bài hát có con vật nào? Giờ hoạt động Lq Môi trường xung quan hôm trước các con đã được làm quen trò chuyện một số con vật, hôm nay mình cùng nhau ôn lại nhé. 2/ Ho ạt động 2: Nhận thức Cô treo tranh vẽ “chuôn chuôn, ong, bướm, ruồi muỗi….” Hỏi trẻ những con vật này thuộc nhóm nào? Cho cháu phân loại côn trùng có lợi và côn trùng có hại? Có ích Có hại Ong, bướm, chuồn chuồn… Ruồi muỗi, sâu… * Cô cho cháu quan sát tranh: Voi, hươu, nai, cọp, gấu… hỏi trẻ những con vật này sống ở đâu? - Đây là những con vật sống trong rừng có 4 chân đẻ con…. * Cô cùng cháu h át bài “Cá vàng bơi” Cho cháu kể tên những động vật sống d ưới nước. * Cho cháu hát bài “Gà trống mèo con và cún con” Cho cháu kể tên những con vật nuôi trong gia đình Chân vịt có mang da nên bơi được Chân gà có móng sắc nhọn để bới dưới nước. tìm thức ăn. Vịt kêu cạc cạc. Gà gáy ò ó o, gà mái đẻ trứng kêu cục ta cục tác. Gà vịt giống nhau đều có 2 chánh 2 chân, đẻ trứng rồi ấp thành con đều là vật nuôi trong gia đình thuộc nhóm gia cầm.
  7. Cho cháu phân nhóm gia súc gia cầm : gia súc có 4 chân đẻ con, gia cầm có 2 cánh 2 chân đẻ trứng rồi ấp thành con? * So sánh nhóm gia súc và gia cầm Gia cầm có 2 cánh 2 chân đẻ trứng rồi Gia súc có 4 chân đẻ con. Cho biết giữ nhà, mèo bắt chuột; ấp thành con trâu bò giúp người cày ru ộng Gà vịt cho người trứng thịt. G ia súc gia cầm giống nhau đều là con vật nuôi trong gia đình đều có ít, có thể lấy thịt nếu nhà các con có mua thịt gia súc gia cầm về phải nấu chín mới được ăn rất tốt cho sức khỏe có nhiều chất đạm và các chất dinh dưỡng khác. Nhà bạn nào có nuôi những con vật này nhớ chăm sóc, không đánh đập chúng không được vuốt lông cho lông mèo, vệ sinh chuồng trại. 3/ Ho ạt động 3: Củng cố luyện tập Cho cháu về chỗ tô tranh lô tô nhóm gia súc gia cầm. Tổ chức cho cháu chơi Ai sống trong ngôi nhà này Cô hướng dẫn cách chơi trẻ tô tranh con vật nào thì chạy về ngôi nhà tranh lớn có con vật đó, cô đi gõ cửa hỏi „Ai sống trong ngôi nhà này“ chàu phải trả lời được. Cô cùng cháu chơi vài lần. Kết thúc: Nhận xét – tuyên dương Tiết 2: HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ÂM NHẠC BÀI: CON GÀ TRỐNG Tác giả: Tân Huyền Trọng tâm: Rèn kỹ năng vận động (múa) NDKH: Dạy hát; TCÂN: Sol mi (Hai chú mèo) I/ YÊU CẦU: - Cháu thuộc bài hát, hiểu nội dung b ài hát và biết vận động theo bài hát. - Hát đúng nh ịp điệu, vận động và hát nh ịp nhàng. - Góp phần giáo dục trẻ yêu quý một số động vật gần gũi. Yêu thích giờ học II/ CHUẨN BỊ - Phách tre, so dừa, lắc nhạc mỗi thứ 10 bộ - Nón chóp. III/ HƯỚNG DẪN 1/ Ho ạt động 1: Đọc thơ, đàm thoại: - Cô cùng trẻ đọc thơ “ Mèo đi câu cá” - Đàm thoại về nội dung bài thơ Cho cháu kể về một số con vật nuôi trong gia đình. - G iáo d ục trẻ biết bảo yêu quý bảo vệ một số động vật gần gũi. Có một bài hát rất hay nói về những con vật nuôi trong gia đình, các con nghe cô xướng âm và đoán xem đó là bài gì nhé? 2/Hoạt động 2: Nhận thức
  8. Các con ơi đã về lớp rồi cô cháu m ình cùng m ở hết cửa sổ để tận dụng gió mát tự nhiên nhé. Cô hỏi trẻ vừa đi đâu về? các con nhìn thấy con vật gì trong vườn cây? Cô nói có một bài hát nói về con gà trống rất hay các con có biết đó là bài hát nào không, các con nghe cô xướng âm la nhé: “là là lá, lá lá là lạ” Cô giới thiệu tên bài hát tác giả. a) Ca hát: Cô bắt nhịp cho cả lớp hát lần 1 cùng cô. Cô bắt nhịp cho cả lớp hát lại lần 2 Cô nhóm hát. Cô chú ý sửa sai cho trẻ. Các con hát rất hay, để bài hát được hay hơn nữa, các con có biết cách nào làm cho bài hát hay không? Có rất nhiều cách làm cho bài hát hay và sinh động, cô thấy bài hát “Con gà trống” rất dễ thương” cô sẽ hướng dẫn các con vận động múa theo bài hát, và để đẹp hơn nữa ở góc nghệ thuật có chuẩn bị rất nhiều khăn tay, các con đến đó lấy và đeo vào tay xếp 3 hàng dãn đều nhé. Cháu đọc thơ “Mèo đi câu cá” lấy khăn đeo tay xếp 3 hàng ngang b)Vận động múa: Cô múa mẫu lần 1: Trọn vẹn Cô múa lần 2: Cho cháu xem lại Câu 1: “Con gà trống” vẫy tay chếch sang hai bên nhẹ nhàng, kết hợp bước chân sang hai bên và nhún chân. Câu 2: “Có cái mào đỏ” hai tay vòng chụm trên đầu, kết hợp nhún chân. Câu 3: “Chân có cựa” tay chống hông chỉ vào chân hai bên. Câu 4: “Gà trống gáy ò ó o, ”, tay phải chống hông, tay ph ải đưa ngang trước mặt, đưa hai tay chụm trước miệng giả làm gà gáy sang 2 bên, kết hợp bước nhún chân.(thực hiện hai lần đổi bên) Cho cháu thực hiện múa: Cả lớp múa cùng cô 2 lần. Tổ múa. Nhóm, cá nhân múa biểu diễn. c) Nghe hát: Gà gáy le te (Dân ca C ống Khao) Hôm nay lớp mình hát rất hay múa rất đẹp! các con có muốn có th ưởng cho các con không nào? Để cô suy nghĩ xem nên thưởng cho lớp m ình gì nhé! À một chuyến du lịch đ ược không? Cô cháu mình cùng lên tàu xuôi về miền bắc, nơi đây có nhiều làn điệu dân ca rất hay, nhất là dân ca dân tộc C ống Khao sẽ miêu tả một con vật gọi người thực dậy đi lên nương làm. Cô hát lần 1: Cô hát lần 2: múa minh họa cùng trẻ. 3/ Ho ạt động 3: Trò chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi trò chơi “Hai chú mèo” - Cô nói luật chơi: Mèo trắng gọi mèo vàng phải trả lời như mèo trắng - Cách chơi: cô làm mèo trắng kêu “Meo meo meo”trẻ làm mèo vàng trả lời “Mèo mèo mèo” dần dần khó lên.
  9. - Cô cùng trẻ ch ơi vài lần. *Nhận xét _ Tuyên dương. Thứ năm, ngày 6 tháng 01 năm 2011 HOẠT ĐỘNG LÀM QUEN VỚI TOÁN ĐỀ TÀI: THÊM BỚT CHIA NHÓM ĐỐI TƯỢNG CÓ SỐ LƯỢNG 8 THÀNH 2 PHẦN I/ YÊU CẦU: - Cháu biết các cách chia số lượng 8 thành 2 phần, luyện thêm bớt trong phạm vi 8. - Đ ếm, chia nhóm, thêm bớt, gắn số tương ứng. - Yêu thích giờ học. II/ CHUẨN BỊ: Đồ dùng của cô: - Mô hình - Nhóm thỏ và củ cải đỏ - Nhóm mèo và cá - Gà vịt, trâu bò có số lượng 8 - Thẻ số từ 1 đến 7 Đồ dùng của cháu: 8 con trâu bằng tranh lô tô, thẻ số từ 1 đến 7. III/ HƯỚNG DẪN 1/ Hoạt động 1: Trò chuyện Cô cùng cháu đọc thơ “Đàn gà con” Đàm thoại với trẻ về nội dung bài thơ, về lợi ích của con vật nuôi. Cho cháu đếm số lượng gà con?số sánh số lượng gà mẹ và gà con. 2/ Hoạt động 2: Nhận thức * Phần 1: Thêm bớt trong phạm vi 8. Hôm nay trời trong xanh mát mẻ, nên có rất nhiều chú thỏ đi kiếm ăn để dành ăn vào mùa đông. Cô xếp 8 chú thỏ từ trái sang phải cho cháu đếm. Mỗi chú thỏ đã tìm đ ược 1 củ cải đỏ, cô xếp 7 củ dưới 8 con thỏ xếp tương ứng 1 -1, cho cháu so sánh số lượng 2 nhóm Số lượng thỏ và số lượng củ cải đỏ như thế nào? Làm sao cho hai nhóm bằng nhau. Cô nh ờ 1 trẻ lên tìm giúp thỏ bên phải 1 củ cải, cho trẻ đếm lại nhóm của cải. (8 củ) Vậy 7củ cải thêm 1 củ cải là mấy củ cải? (7 th êm 1 là 8) Cho cháu lên gắn số tương ứng. * Các chú mèo cũng rủ nhau đi câu cá, cô xếp 8 chú mèo từ trái sang phải cho cháu đếm (Tất cả có 8chú mèo) Mỗi chú mèo câu được 1 con cá, cô gắn 8 con cá nhóm dưới, cho cháu đếm và gắn số tương ứng.
  10. Có 1 chú mèo đau bụng phải về nhà, cô bớt đi 1 con m èo bên phải, cho cháu đếm lại số mèo. (7con) Vậy 8 bớt đi 1 còn mấy? (8 bớt 1 con 7) Cho cháu lên gắn số cho nhóm mèo. * Phần 2: Chia nhóm số lượng 8 thành 2 phần. Sáng sớm 8 cô gà mái cũng ra đồng tìm thức ăn cho gà con, nhóm gà nhờ cô chia thành 2 nhóm = nhau đ ể dễ kiếm mồi; cô chia 4 và 4 cho cháu đ ếm số lượng 2 nhóm, gắn số tương ứng. Cô gắn nhóm 8 vịt thành 1 hàng, cô chia nhóm vịt thành 2 nhóm 1 nhóm ít và 1 nhóm nhiều hơn: 3 và 5. Cô chia nhóm 8 con trâu thành 2 nhóm nhiều và ít 7 và 1 và gắn số tương ứng. * Cháu thực hiện cùng cô: Tìm đồ chơi (Trẻ lấy rổ ra) Cho cháu lấy rổ và th ực hiện các các chia, bằng nhau, nhiều ít và ít nhiều.gắn số tương ứng cho các nhóm vừa chia. Cô quan sát giúp đ ỡ trẻ, cô hỏi cháu chia theo cách nào? 3/ Hoạt động 3: Củng cố Cho cháu chia số lượng 8 hột hạt thành 2 phần, theo yêu cầu của cô. * Nhận xét – Tuyên dương Thứ sáu, ngày 7 tháng 01 năm 2011 HOẠT ĐỘNG LQ VỚI CHỮ CÁI b, d, đ. ĐỀ TÀI: ÔN I/ YÊU CẦU: - Cháu phân b iết, nhận ra chữ b,d,đ và phát âm đúng chữ cái b,d,đ . - Rèn phát âm đúng ch ữ cái b,d,đ phân biết hình dạng, nhận ra chữ b,d,đ trong câu trong từ. Góp phần giáo dục: yêu quý một số động vật sống trong rừng. Cháu yêu thích giờ học. II/ CHUẨN BỊ: Tranh vẽ: Con bò, con d ê, đà điểu, Tranh vẽ một số con vật có ch ứa chữ cái b,d,đ . III/ TIẾN HÀNH: 1/ Hoạt động 1: “Hát, trò chuyện” Cô cho các cháu đọc hát bài “Đố bạn”. Đàm thoại về nội dung bài hát, giáo dục cháu ăn biết yêu quý động vật. 2/ Hoạt động 2: “Nhận thức”
  11. a. Ôn chữ cái b,d,đ . Cô nói: Nhìn xem, nhìn xem Cô đưa tranh “Con bò” cho các cháu quan sát và đọc từ “Con bò” ”. - Cô gắn thẻ chữ rời từ “Con bò” cho các cháu nhận xét và đọc lại. - Cô gọi cháu tìm chữ b - Cô cháu đọc lại chữ b - Cô cho đọc theo cô, cho cả lớp đọc, tổ, cá nhân đọc. - Cô chú ý sửa phát âm cho các cháu. - Cô hỏi cháu chữ b có mấy nét? Nét gì? - Cô cho các cháu nhắc lại chữ b có nét: 1 xổ thẳng bê trái , 1 cong tròn bên phải. Cô cho cháu chơi trò chơi “Một tay che mắt”. *Cô cho tìm chữ b trong tranh “con bướm”, “con bê” gạch chân chữ b Cô đưa tranh vẽ “Con dê” cho các cháu quan sát và đọc từ “Con dê” - Cô gắn thẻ chữ rời cho các cháu so sánh và đọc từ “ Con dê” - Cô cho cháu lên tìm chữ d và đọc. - Cô cho các cháu đọc d, cả lớp đọc, nhóm đọc, cá nhân đọc. - Cô chú ý sửa sai cho cháu. Cô cho cháu nhắc lại các nét chữ d: chữ d có 1 nét cong trái và 1 nét xổ th ẳng bên phải. Cô đưa tranh vẽ “ Cá diếc” cho các cháu quan sát và đọc từ “ con dế”, tìm chữ d, gạch chân chữ d. Cô g ắn thẻ chữ rời cho các cháu so sánh và đọc từ “ Đà điểu”. - Cô cho cháu lên tìm chữ c và đọc. - Cô cho các cháu đọc đ, cả lớp đọc, nhóm đọc, cá nhân đọc. - Cô chú ý sửa sai cho cháu. - Cô gọi nhắc lại chữ đ có nét gì? chữ đ có nét cong trái, nét xổ thẳng b ên phải, có nét ngang nhỏ trên nét thẳng. Cô khái quát lại chữ đờ cho trẻ nhắc lại. Cho cháu tìm ch ữ đ trong tranh có từ “Cá đuối” , gạch chân chữ đ. b. So sánh: 3/ Hoạt đông 3: “ Cũng cố” Cô cùng cháu hát bài “Chú voi con ở bản Đôn” Tạo chữ b ,d,đ bằng nhóm trẻ. Cô cho cháu chơi ghép chữ cái b,d,đ . Cô nhận xét và tuyên dương nhóm nào hoàn thành tốt phần ghép của m ình. Tìm chữ b ,d,đ trong rổ; trong tranh chủ điểm trong lớp. Xếp chữ b,d,đ bằng hột hạt Nhận xét- tuyên dương. (Hết tuần 18)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2