intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Theo dõi chăm sóc sau mổ tim ở bệnh nhân cao tuổi

Chia sẻ: ViAres2711 ViAres2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

36
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mổ tim hở là 1 quy trình đặc biệt, hơn nữa người cao tuổi có những đặc điểm sinh lý riêng, do đó cần được chăm sóc theo dõi và điều trị cẩn thận.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Theo dõi chăm sóc sau mổ tim ở bệnh nhân cao tuổi

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 19 * Số 5 * 2015 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> <br /> THEO DÕI CHĂM SÓC SAU MỔ TIM Ở BỆNH NHÂN CAO TUỔI<br /> Đỗ Thị Thu Hằng*, Võ Thị Xuân Đài*, Trương Quang Anh Vũ*<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Mở đầu: Mổ tim hở là 1 quy trình đặc biệt, hơn nữa người cao tuổi có những đặc điểm sinh lý riêng, do đó<br /> cần được chăm sóc theo dõi và điều trị cẩn thận.<br /> Đối tượng nghiên cứu: Khảo sát đặc điểm và các biến chứng sau mổ tim của người cao tuổi, từ đó xây dựng<br /> quy trình chăm sóc sau mổ tim.<br /> Phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu hồi cứu 62 trường hợp mổ tim tại bệnh viện Thống Nhất từ tháng<br /> 1/2014 đến tháng 1/2015.<br /> Kết quả: Độ tuổi trung bình của bệnh nhân cao tuổi là 73 ± 5 (nam) và 72 ± 6 (nữ). Bệnh nhân thường có<br /> các bệnh lý đi kèm như bệnh mạch vành (60,9%), tăng huyết áp (78,6%) và tiểu đường (80%). Thời gian tuần<br /> hoàn ngoài cơ thể càng lâu, càng có nhiều biến chứng sau mổ (suy tim, chảy máu, suy thận). Viêm phổi sau mổ<br /> liên quan đến thời gian thở máy. Có 2% bệnh nhân phải lọc máu và 56% bệnh nhân phải điều trị Lasix.<br /> Kết luận: Bệnh nhân cao tuổi phải được chuẩn bị kỹ trước mổ, theo dõi và điều trị các bệnh lý nội khoa đi<br /> kèm củng như kế hoạch chăm sóc và điều trị sau mổ hợp lý.<br /> Từ khóa: mổ tim hở, người cao tuổi, biến chứng sau mổ<br /> ABSTRACT<br /> POSTOPERATION CARE IN ELDERLY CARDIAC SURGERY<br /> Do Thi Thu Hang, Vo Thi Xuan Dai, Truong Quang Anh Vu<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement of Vol. 19 - No 5 - 2015: 15 - 20<br /> <br /> Background: Because of particularity process of cardiac surgery and elderly physiology, post operation care<br /> in elderly cardiac surgery needs to follow up and take care of carefully.<br /> Objective Research characteristics and complications of elderly cardiac surgery to built a process of post<br /> operation care for elderly patient.<br /> Method: Retrospective study of 62 patients who have got cardiac surgery from January 2014 to January<br /> 2015.<br /> Result: Average years old of elderly patient is 73 ± 5 (male) and 72 ± 6 (female). They have often got CAD<br /> (60.9%), High blood pressure (78.6%) and Diabetes (80%). The longer time of CPB, the more complications have<br /> got (heart failure, bleeding, renal failure) Post operation pneumonia is due to the time of intubation. 2% of elderly<br /> patients need to do hemodialysis and 56% of patients need Lasix treated.<br /> Conclusion: we have to prepare elderly patient perioperation carefully, follow up and treat internal diseases<br /> accompanied as well as set a suitable plan to take care and treat elderly patient.<br /> Key words: cardiac surgery, elderly patient, post operation complication.<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ mổ. Để quá trình phẫu thuật chỉnh sửa các cấu<br /> trúc của tim được thuận lợi và an toàn, tim được<br /> Mổ tim hở là một phẫu thuật lớn, yêu cầu có làm cho ngưng đập tạm thời bằng dung dịch liệt<br /> sự phối hợp đồng bộ cùa ê kíp phẫu thuật viên,<br /> tim. Trong thời gian, tim ngưng đập, phổi ngưng<br /> gây mê, tuần hoàn ngoài cơ thể và hồi sức sau<br /> <br /> * Khoa PT GMHS Bệnh viện Thống Nhất thành phố Hồ Chí Minh<br /> Tác giả liên lạc: BS.CKI. Trương Quang Anh Vũ ĐT: 0913655404 Email: truongquanganhvu@yahoo.com<br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Thống Nhất năm 2015 15<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 19 * Số 5 * 2015<br /> <br /> làm việc, quá trình trao đổi oxy và duy trì lượng Tất cả các bệnh nhân được mổ tim hở tại<br /> máu đến các cơ quan được hệ thống tuần hoàn Bệnh viện Thống Nhất trong thời gian từ tháng<br /> ngoài cơ thể đảm bảo. Kết thúc cuộc mổ, tim và 1/2013 đến 1/2015.<br /> phổi được phục hồi làm việc trở lại. Bệnh nhân được chia làm 2 nhóm: trên 65<br /> Trong quá trình tuần hoàn ngoài cơ thể, sự tuổi và dưới 65 tuổi.<br /> tiếp xúc của máu với hệ thống tuần hoàn nhân Các biến số và chỉ số nghiên cứu:<br /> tạo khởi phát phản ứng viêm hệ thống của cơ<br /> Các thông tin của bệnh nhân: tuổi, giới, bệnh<br /> thể (Error! Reference source not found.). Hiện<br /> lý đi kèm (Tăng huyết áp, tiểu đường, bệnh lý<br /> tượng này cùng với sự pha loãng máu, sử<br /> gan, thận).<br /> dụng kháng đông Heparin là nguyên nhân<br /> Chỉ định phẫu thuật, loại phẫu thuật, thời<br /> sinh lý gây ra các biến chứng sau mổ tim như<br /> gian tuần hoàn ngoài cơ thể, thời gian kẹp ĐMC,<br /> chảy máu, suy tim, suy hô hấp, suy thận… Do<br /> tình trạng suy tim trước và sau mổ (NYHA, siêu<br /> đó theo dõi chăm sóc sau mổ tim có những<br /> âm tim).<br /> yêu cầu đặc biệt riêng, khác với những chăm<br /> sóc sau mổ khác. Giai đoạn sau mổ bệnh nhân Các biến chứng sau mổ tim: chảy máu sau<br /> cần được theo dõi sát để phát hiện và điều mổ (3), suy tim sau mổ phải điều trị Inotrop, suy<br /> chỉnh kịp thời các rối loạn đông máu, hô hấp hô hấp, viêm phổi sau mổ, nhiễm trùng sau mổ.<br /> và tim mạch(Error! Reference source not found.). Số liệu được xử lý bằng phần mềm Epi Infor.<br /> Ở bệnh nhân cao tuổi có những đặc điểm KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU:<br /> sinh lý bệnh và bệnh học đặc trưng khác<br /> Bảng 1. Phân bố bệnh nhân theo giới tính:<br /> những đối tượng bệnh nhân khác. Quá trình Nhóm tuổi Nam Nữ<br /> lão hóa bình thường đi kèm với những thay Dưới 65 tuổi 19 (48,7%) 20 (51,3%)<br /> đổi về giải phẫu – sinh lý của tim và mạch Trên 65 tuổi 17 (73,9%) 6 (26,1%)<br /> máu. Các chức năng tim mạch hầu hết đều Tổng số 36 (58,1%) 26 (41,9%)<br /> giảm, bao gồm cả lưu lượng tim và sự phân Bảng 2. Tuổi trung bình của từng nhóm theo<br /> phối dòng máu, hậu quả là giảm khả năng dự giới tính:<br /> trữ, rõ nhất trong vận động và stress(Error! Nhóm tuổi Tuổi trung bình<br /> Reference source not found.). Do đó chăm sóc sau mổ tim Nam Nữ<br /> những đối tượng bệnh nhân này có những yêu Dưới 65 tuổi 49 ± 11 49 ± 10<br /> Trên 65 tuổi 73 ± 5 72 ± 6<br /> cầu đặc thù riêng, cần theo dõi rất kỹ lưỡng,<br /> p p < 0,05 p < 0,05<br /> sát sao.<br /> Bảng 3. Bệnh lý theo nhóm tuổi<br /> Mục tiêu nghiên cứu Dưới 65 Trên 65<br /> Bệnh lý<br /> Khảo sát đặc điểm các biến chứng sau mổ tuổi tuổi<br /> tim ở người cao tuổi Bệnh tim bẩm sinh khác<br /> 1 (2,6%) 0<br /> (Fallot 4) (%)<br /> Xây dựng quy trình chăm sóc sau mổ tim ở Thông liên nhĩ (%) 2 (5,1%) 1 (4,3%)<br /> bệnh nhân cao tuổi Thông liên thất (%) 1 (2,6%) 0<br /> Hẹp ĐMV (%) 8 (20,5%) 14 (60,9%)<br /> PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Hẹp ĐMV, bệnh lý van tim (%) 2 (5,1%) 0<br /> Phương pháp mô tả cắt ngang, hồi cứu Hẹp hở van 2 lá (%) 15 (38,5%) 4 (17,4%)<br /> Hẹp hở van 2 lá, hẹp hở van ĐMC<br /> Phương pháp lựa chọn đối tượng nghiên 2 (5,1%) 3 (13,0%)<br /> (%)<br /> cứu: Hẹp hở van 2 lá, hẹp hở van ĐMC,<br /> 5 (12,8%) 0<br /> hở 3 lá (%)<br /> Hẹp van 2 lá (%) 1 (2,6%) 0<br /> Hở van 2 lá (%) 1 (2,6%) 0<br /> <br /> <br /> <br /> 16 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Thống Nhất năm 2015<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 19 * Số 5 * 2015 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Hở van ĐMC (%) 1 (2,6%) 0 U nhầy nhĩ trái (%) 0 1 (4,3%)<br /> Bảng 4. Tuổi trung bình theo bệnh lý<br /> n Tuổi trung bình EF (dưới 65 tuổi) EF (trên 65 tuổi)<br /> Fallot 4 1 29 64<br /> Thông liên nhĩ 3 41 ± 2 73,5 ± 7 78<br /> Thông liên thất 1 29 65<br /> Hẹp ĐMV 22 68 ± 6 51,5 ± 15 59 ± 10<br /> Bệnh ĐMV, bệnh van tim 2 62 ± 2 46<br /> Hẹp hở van 2 lá 19 51 ± 5 60,8 61 ± 5<br /> Hẹp hở van 2 lá, hẹp hở van ĐMC 5 73 ± 3 61,5 59 ± 6<br /> Hẹp hở van 2 lá, hẹp hở van ĐMC, hở van 3 lá 5 48 ± 3 55,6<br /> Hẹp van 2 lá 1 55 58<br /> Hở van 2 lá 1 64 70<br /> Hở van ĐMC 1 61 36<br /> U nhầy nhĩ T 1 66 72<br /> <br /> <br /> Bảng 5. Tuổi trung bình/bệnh lý ở nam Bảng 10. Thời gian tuần hoàn ngoài cơ thể khi có<br /> n Tuổi trung bình điều trị Inotrop<br /> Bệnh tim bẩm sinh khác 1 29 Thời gian CEC (phút) < 65 tuổi > 65 tuổi Chung cả 2 nhóm<br /> Thông liên thất 1 29 Có điều trị Inotrop 128 ± 41 129 128 ± 49<br /> Hẹp ĐMV 20 66 ± 10,7 Không điều tri Inotrop 82 ± 17 95 ± 20 88 ± 19<br /> Hẹp hở van 2 lá 10 54 ± 13,5 p < 0,05 p < 0,05 p < 0,05<br /> Hẹp hở van 2 lá, Hẹp hở chủ 3 64 ± 21<br /> Hở van ĐMC 1 64<br /> Bảng 11. Thời gian tuần hoàn ngoài cơ thể ở<br /> P< 0.05 bệnh nhân chảy máu sau mổ<br /> Thời gian CEC (phút) < 65 tuổi > 65 tuổi Chung cả 2 nhóm<br /> Bảng 6. Suy tim trước mổ Có chảy máu 130 ± 58 129 ± 58 128 ± 49<br /> Suy tim trước mổ Dưới 65 tuổi Trên 65 tuổi Không chảy máu 111 ± 53 88 ± 19 88 ± 19<br /> NYHA 1 (%) 13 (33,3%) 16 (69,6%) P < 0,05 P < 0,05 P < 0,05<br /> NYHA 2 (%) 7 (17,9%) 5 (21,7%)<br /> NYHA 3 (%) 19 (48,7%) 2 (8,7%)<br /> Bảng 12. Viêm phổi sau mổ<br /> Tổng số (%) 39 (100%) 23 (100%) n Số ngày rút NKQ<br /> Viêm phổi 3 5,7 ± 6,3<br /> Bảng 7. Tăng HA theo nhóm tuổi Không viêm phổi 59 2,5 ± 1,7<br /> THA < 65 tuổi > 65 tuổi p < 0,05<br /> THA 3 (21,4%) 11 (78,6%)<br /> Không THA (%) 36 (75%) 12 (25%)<br /> Bảng 13. Creatinin sau mổ<br /> p < 0,05 p < 0,05 Creatinin sau mổ n<br /> < 65 tuổi 104 ± 40 39<br /> Bảng 8. Tiểu đường theo nhóm tuổi > 65 tuổi 124 ± 36 23<br /> TĐ < 65 tuổi > 65 tuổi p < 0,05<br /> TĐ 2 (20%) 8 (80%)<br /> Không TĐ (%) 37 (71,2%) 15 (28,8%)<br /> Bảng 14. Điều trị Lasix, lọc máu sau mổ/<br /> p < 0,05 p < 0,05 Creatinin sau mổ<br /> Bảng 9. Chỉ số EF ở 2 nhóm tuổi khi có điều trị Creatinin sau mổ n<br /> Dùng Lasix 120 ± 44 35<br /> Inotrop Không dùng Lasix 101 ± 32 27<br /> EF < 65 tuổi > 65 tuổi p < 0,05<br /> Có điều trị Inotrop 55,3% ± 10 61% ± 9 Lọc máu 116 1<br /> Không điều tri Inotrop 62,4 % ± 11 59% ± 10 Không lọc máu 111,5 ± 40 61<br /> p < 0,05 p > 0,05 p > 0,05<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Thống Nhất năm 2015 17<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 19 * Số 5 * 2015<br /> <br /> Bảng 15. Điều trị Lasix, lọc máu sau mổ/nhóm là 31%. Ở đối tượng bệnh nhân mạch vành của<br /> tuổi chúng tôi, tỷ lệ tiểu đường (30,8%) tương đương<br /> < 65 tuổi > 65 tuổi của Hoàng Hiệp, nhưng tỷ lệ tăng huyết áp thấp<br /> Lasix 20 (52%) 15 (65%) hơn (60%).<br /> Không Lasix 19 (48%) 8 (35%)<br /> p< 0,05<br /> Đánh giá mức độ suy tim dựa vào siêu âm<br /> tim và NYHA<br /> BÀN LUẬN<br /> Siêu âm tim: EF trước mổ của 2 nhóm trên<br /> Đặc điểm chung và dưới 65 tuổi không có sự khác biệt. Ở nhóm<br /> Chúng ta nhận thấy ở nhóm tuổi dưới 65 bệnh ĐMV, EF là 51,5% ± 15%, tương đương<br /> tuổi, bệnh nhân Nữ chiếm ưu thế (51,3%), với kết quả của Hoàng Hiệp (50,8%)(Error! Reference<br /> trong khi đó ở nhóm bệnh nhân cao tuổi trên source not found.). Ở nhóm bệnh Hẹp hở van 2 lá, EF<br /> <br /> 65 tuổi tỷ lệ bệnh nhân Nam cao hơn (73,9%). là 60,8%, tương đương với kết quả của Trương<br /> Điều này có thể do cơ cấu bệnh lý tim mạch ở Nguyễn Hoài Linh (64% ± 6%)(2).<br /> 2 nhóm này. Ở nhóm bệnh nhân dưới 65 tuổi, Đánh giá phân độ suy tim theo NYHA, ở<br /> 61% là các bệnh lý van 2 lá (hẹp 2 lá, hở 2 lá, nhóm dưới 65 tuổi có phân độ NYHA III cao<br /> hẹp hở 2 lá), trong đó tỷ lệ bệnh nhân nữ nhất (48,7%), trong khi đó ở bệnh nhân trên 65<br /> chiếm 75%. Ở nhóm bệnh nhân trên 65 tuổi, tuổi phân độ suy tim NYHA I cao nhất (69,6%).<br /> 60,9% là bệnh lý mạch mạch vành, trong đó Như đã phân tích, ở nhóm bệnh nhân dưới 65<br /> bệnh nhân nam chiếm tỷ lệ 90%. tuổi, bệnh lý nhiều nhất là bệnh lý van tim. Khi<br /> Độ tuổi trung bình của Nam và Nữ trong bệnh nhân nhập viện phẫu thuật đã có tổn<br /> cùng nhóm tuổi không có sự khác biệt lớn, tuy thương nhiều van, thay đổi các cấu trúc kích<br /> nhiên độ tuổi trung bình của Nam ở nhóm trên thước tâm thất, tâm nhĩ và các vòng van. Do đó<br /> 65 tuổi (73 ± 5) và đưới 65 tuổi (49 ± 11) khác biệt biểu hiện trên lâm sàng phân độ suy tim NYHA<br /> có ý nghĩa thống kê (p
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2